4. 1. ĐỊNH NGHĨA:
Bệnh gút là bệnh viêm khớp
do vi tinh thể, đặc trưng bởi
những đợt viêm khớp cấp tái
phát, có lắng đọng tinh thể
muối urat natri trong các mô,
gây ra do tăng acid uric trong
máu. Đây là bệnh do rối loạn
chuyển hóa nhân purin, thuộc
nhóm bệnh rối loạn chuyển
hóa.
5. Chia làm hai loại:
Gút nguyên phát (đa số các trường hợp):
Chưa rõ nguyên nhân, chế độ ăn thực phẩm có chứa nhiều purin như: gan, thận,
tôm, cua, lòng đỏ trứng, nấm… được xem là làm nặng thêm bệnh. Gặp 95% ở nam
giới, độ tuổi thường gặp là 30-60 tuổi.
Gút thứ phát
Một số hiếm do các rối loạn về gen (nguyên nhân di truyền). Ngoài ra có thể do tăng
sản xuất acid uric hoặc giảm đào thải acid uric hoặc cả hai (bệnh bạch cầu cấp, dùng
thuốc lợi tiểu như Furosemid, Thiazid, Acetazolamid…, sử dụng các thuốc ức chế tế
bào để điều trị các bệnh ác tính; thuốc chống lao, các yếu tố nguy cơ của bệnh là
tăng huyết áp, béo phì và hội chứng chuyển hóa, tăng insulin máu và sự đề kháng
insulin, uống nhiều rượu.
2. NGUYÊN NHÂN:
6. 3. TRIỆU CHỨNG:
Cơn gout cấp thường tấn công
bất ngờ, vào ban đêm và không
có cảnh báo nào. Các triệu
chứng là sưng, nóng, đỏ và rất
đau, thường gặp ở ngón chân
cái, mắt cá chân, ngón tay…
Hạt tophi thường xuất hiện ở
bàn tay, bàn chân và tai…
7. 4. ĐIỀU TRỊ:
4.1. Nguyên tắc chung
- Điều trị viêm khớp trong cơn gút cấp
- Dự phòng tái phát cơn gút, dự phòng lắng đọng urat trong các tổ chức và dự
phòng biến chứng thông qua điều trị hội chứng tăng acid uric máu với mục tiêu
kiểm soát acid uric máu dưới 360 mmol/l (60 mg/l) với gút chưa có hạt tô phi
và dưới 320 mmol/l (50 mg/l) khi gút có hạt tô phi.
8. 4.2. Điều trị cụ thể
a) Chế độ ăn uống- sinh hoạt
- Tránh các chất có nhiều purin như tạng động vật, thịt, cá, tôm, cua… Có thể
ăn trứng, hoa quả. Ăn thịt không quá 150g/24 giờ.
- Không uống rượu, cần giảm cân, tập luyện thể dục thường xuyên…
- Uống nhiều nước, khoảng 2-4lít/24 giờ, đặc biệt là các loại nước khoáng có
kiềm hoặc nước kiềm 14‰. Điều này sẽ làm tăng lượng nước tiểu trong 24 giờ,
giúp hạn chế tối đa sự lắng đọng urat trong đường tiết niệu.
- Tránh các thuốc làm tăng acid uric máu, tránh các yếu tố làm khởi phát cơn
gút cấp như stress, chấn thương…
9. b) Điều trị nội khoa
- Thuốc chống viêm
+ Colchicin
Chống viêm, giảm đau trong cơn gút cấp hoặc đợt cấp của gút mạn: sử dụng liều 1mg/ngày,
nhưng cần dùng càng sớm càng tốt (trong vòng 12 giờ đầu khởi phát cơn gút). Phối hợp với
một thuốc nhóm NSAIDs nếu không có chống chỉ định của thuốc này) để đạt hiệu quả cắt
cơn gút.
Nếu bệnh nhân có CCĐ với NSAIDs, colchicin dùng với liều 1mg x 3 lần trong ngày đầu
tiên (có thể cho 0,5mg cách nhau 2 giờ một lần, nhưng tối đa không quá 4mg), 1 mg x 2 lần
trong ngày thứ 2, 1mg từ ngày thứ 3 trở đi. Thông thường sau 24-48 giờ sử dụng, triệu
chứng tại khớp sẽ giảm nhanh
Dự phòng tái phát: 0,5- 1,2 mg uống 1-2 lần/ ngày, trung bình 1mg/ ngày kéo dài ít nhất 6
tháng. Cần chú ý giảm liều ở bệnh nhân có bệnh thận mạn, lớn tuổi (trên 70 tuổi)…Trong
trường hợp không sử dụng được bằng cochicine có thể dự phòng bằng các thuốc kháng
viêm không stéroid bằng liều thấp.
10. + Thuốc kháng viêm không steroid: có thể dùng một trong các thuốc sau:
Indometacin, Naproxen, Ibuprofen, Ketoprofen, Piroxicam, Diclofena, các
nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 (meloxicam, celecoxib, etoricoxib...).
+ Corticoid: corticoid đường toàn thân được chỉ định khi các thuốc trên không
hiệu quả hoặc có CCĐ, cần rất hạn chế và dùng ngắn ngày. Đường tại chỗ (tiêm
corticoid trực tiếp vào khớp viêm) phải được thực hiện bởi thầy thuốc chuyên
khoa cơ xương khớp sau khi loại trừ viêm khớp nhiễm khuẩn.
+ Thuốc giảm axit uric máu
• Nhóm thuốc ức chế tổng hợp axit uric:
Allopurinol: Liều lượng hằng ngày dựa vào nồng độ axit uric máu.
• Nhóm thuốc tăng thải axit uric:
Probenecid (250mg- 3g/ngày), Sunfinpyrazol (100-800mg/ngày), Benzbriodaron,
Benzbromaron…
• Cả hai nhóm thuốc này đều nên chỉ định trong trong cơn gút cấp
11. c) Điều trị ngoại khoa
Phẫu thuật cắt bỏ hạt tôphi được chỉ định trong trường hợp gút kèm biến chứng
loét, bội nhiễm hạt tôphi hoặc hạt tôphi kích thước lớn, ảnh hưởng đến vận
động hoặc vì lý do thẩm mỹ. Khi phẫu thuật lưu ý cho dùng colchicin nhằm
tránh khởi phát cơn gút cấp. Cần kết hợp thuốc hạ acid uric máu.
13. I. HÀNH CHÍNH
Họ và tên: Nguyễn Đức Tiến.
Giới tính: Nam.
Tuổi: 53.
Địa chỉ: 79 Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận, tp Huế.
Nghề nghiệp: Lao động.
Vào viện: 16h ngày 22/4/2015.
Vào khoa: 18h20p ngày 22/4/2015.
14. II. LÝ DO VÀO VIỆN:
Sốt và sưng đau củ khớp.
15. III. QUÁ TRÌNH BỆNH LÝ
Bệnh nhân khởi bệnh 1 tuần nay, bệnh nhân sốt cao kèm sưng đau
các khớp bàn ngón chân, cổ chân, gối, các khớp ngón, bàn ngón
tay, cổ tay, khuỷu tay; các khớp đau dữ dội, hạn chế vận động khi
vào viện.
Bản thân: Gout 10 năm, đã điều trị nhiều đợt; thường xuyên xuất
hiện gout cấp.
Gia đình: Chưa phát hiện gì bất thường.
Đặc điểm liên quan đến bệnh tật: thuốc lá, rượu bia, ma túy, dị
ứng, khác: không có.
IV. TIỀN SỬ BỆNH
16. V. KHÁM LÂM SÀNG
1. Toàn thân:
Tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
Da niêm mạc hồng.
Hai chi dưới phù nhẹ.
Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại biên không sờ thấy.
Mạch: 112 l/p
Nhiệt độ: 390C
Huyết áp: 130/90 mmHg
Nhịp thở: 28 l/p
Chiều cao:
Cân nặng:
17. 2. Các cơ quan:
Thần kinh: không có dấu
hiệu thần kinh khu trú
Tuần hoàn:
- Không đau tức, khó thở
- T1, T2 đều rõ
- Không nghe tiếng tim bệnh
lý
Hô hấp:
- Không ho, khó thở
- Phổi không nghe ran
Tiêu hóa:
- bụng mềm, không chướng
- Gan lách không sờ thấy
• Thận – Tiết niệu – Sinh dục:
Tiểu thường
Thận không lớn
• Cơ – xương – khớp:Hạt
tophi (+) ; đau, hạn chế vận
động chủ động và thụ động
các khớp viêm.
• Tai – mũi – họng, Răng –
hàm – mặt, Mắt, Nội tiết:
Chưa phát hiện bệnh lý.
18. 3. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nam 53 tuổi, nhập viện do sưng đau các
khớp, có tiền sử gout. Qua thăm khám, phát hiện:
Cơn gout cấp.
Hội chứng nhiễm trùng.
Dấu chứng tổn thương khớp.
19. 4. Chuẩn đoán khi vào khoa điều trị
Bệnh chính: CƠN GOUT CẤP.
Bệnh kèm: TD viêm phế quản cấp.
5. Tiên lượng: dè dặt
Tiên lượng gần: tạm, đã khống chế cơn đau.
Tiên lượng xa: creatinine tang, nhiều lần cơn gout cấp.
6. Hướng điều trị:
Nội khoa.
Chế độ ăn uống: cháo.
Chế độ chăm sóc: cấp 3.
20. VI. CẬN LÂM SÀNG
Kết quả XN ngày 22/4:
CTM:
Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường Đơn vị
WBC 20.41 4.0 – 10.0 g/l
NEU% 81 37-72 %
LYM% 15 20-50 %
RBC 4.15 4-5.5 Tera/l
HGB 119 120-150 g/l
HCT 36.7 38-45 %
MCH 28.7 28-32 pg
PLT 474 150-400 g/l
21. Kết quả XN tốc độ lắng máu VS:
Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường Đơn vị
VS sau 1 giờ 60 3-7 mm
VS sau 2 giờ 102 7-16 mm
Kết quả XN Sinh hóa máu:
Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường Đơn vị
ure 9.0 2.76-8.07 mmol/l
creatinin 107 62.0-102.0 µmol/l
CRP 179.77 0.0-5.0 mg/l
Acid uric 575 202-416 µmol/l
SGOT 44.6 0.0-40.0 U/l
SGPT 75.8 0.0-41.0 U/l
22. Kết quả XN vi sinh: Cấy máu âm tính sau 5 ngày.
XQ phổi: Hội chứng phế quản, kẽ 2 phế trường; Bóng tim không lớn.
23. VI. CẬN LÂM SÀNG
Kết quả XN ngày 25/4:
CTM:
Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường Đơn vị
WBC 13.71 ↓ 4.0 – 10.0 g/l
NEU% 86 ↑ 37-72 %
LYM% 12 ↓ 20-50 %
RBC 3.79 ↓ 4-5.5 Tera/l
HGB 104 ↓ 120-150 g/l
HCT 33.13 ↓ 38-45 %
MCH 27.4 ↓ 28-32 pg
PLT 703 ↑ 150-400 g/l
24. Kết quả XN Sinh hóa máu:
Chỉ số Giá trị Giá trị bình thường Đơn vị
ure 8.9 2.76-8.07 mmol/l
CRP 148.88 0.0-5.0 mg/l
Kết quả Siêu âm : Chưa thấy hình ảnh bất thường.
27. COLCHICIN 1mg
Hoạt chất và hàm lượng: Colchicin 1,0 mg
Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc điều trị bệnh Gout và bệnh cơ xương khớp
Chỉ định: Điều trị cơn gút cấp và phòng ngừa ngắn hạn trong quá trình điều
trị khởi đầu với allopurinol và các thuốc gây uric niệu.
Liều dùng, cách dùng: Gout cấp ngày đầu 3 viên, ngày thứ 2: 2 viên, từ
ngày thứ 3 trở đi: 1 viên buổi tối. Gout mạn: ngày 1 viên buổi tối
28. Tác dụng phụ:
• Tiêu hóa: Rối loạn, ỉa chảy, buồn nôn, nôn (do quá liều) =>giảm liều hay
ngừng dùng thuốc
• Rối loạn máu (hiếm gặp): giảm bạch cầu, tiều cầu.
• Vô tinh trùng, rối loạn thần kinh cơ
Tương tác thuốc:
• Colchicin làm tăng độc tính của Cilosporin
• Colchicin làm giảm sự hấp thu vitamin B12, sự hấp thu này có thể được phục
hồi
COLCHICIN 1mg
29. BAROLE 10mg
Hoạt chất và hàm lượng: Rabeprazole 10mg
Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc đường tiêu hóa
Chỉ định: Loét dạ dày-tá tràng, loét miệng nối, hội chứng trào thực quản hồi
lưu, hội chứng Zollinger-Ellison
Liều dùng, cách dùng: Người lớn 10mg/ngày, có thể tăng lên 20mg/ngày
tùy theo mức độ bệnh. Không nhai, nghiền hay cắt viên thuốc trước khi uống
30. Tác dụng phụ: Nổi mẫn, mề đay, thay đổi huyết học, ảnh hưởng chức năng gan,
táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, nặng bụng, nhức đầu
Tương tác thuốc: Tăng nồng độ Digoxin trong máu, có thể kéo dài chuyển hóa
và bài tiết Phenytoin
Lưu ý: Phải loại trừ khả năng ác tính của loét dạ dày
BAROLE 10mg
31. RINGER LACTAT
Hoạt chất và hàm lượng: mỗi 500ml chứa: natri clorid 3g; kali clorid
0,15g; Calci clorid (dưới dạng Calci clorid dihydrat) 0,075g; natri lactat khan
1,55g; Dextrose khan 25g
Nhóm thuốc và cơ chế: Dịch truyền tĩnh mạch bồi phụ nước và điện giải
Chỉ định:
Dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (lâm sàng, điện giải -
đồ, hematocrit).
Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng
đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch).
Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất
huyết...).
32. Liều dùng, cách dùng: Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng
lâm sàng và sinh hóa
Tương tác thuốc: Dung dịch này chứa calci, nên không được truyền cùng với
máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
Lưu ý: Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
RINGER LACTAT
33. TRIFAMOX
Hoạt chất và hàm lượng: 1g amoxicillin/ 500mg Sulbactam
Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Chỉ định:
• Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, sinh dục, sản phụ
khoa, đường niệu,nha khoa
• Nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc,nhiễm trùng ổ bụng,viêm nội tâm mạc
nhiễm khuẩn
34. Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, mề đay, nổi mẩn, hiếm khi sốc phản
vệ,viêm thận kẽ, rối loạn huyết học, nhiễm candida.
Tương tác thuốc: Tăng tác dụng của Methotrexat, giảm thoáng qua nồng độ
của estriol và estrone
Lưu ý: Thận trọng với người có bệnh đường tiêu hóa, tiền sử dị ứng và rối
loạn tạo máu
TRIFAMOX
35. ALLOPURINOL 300mg
Hoạt chất và hàm lượng: Allopurinol 300mg
Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc điều trị Gout và bệnh xương khớp
Chỉ định: Bệnh gút mãn tính, chứng tăng acid uric – huyết thứ phát hay do
điều trị bằng tia X hoặc thuốc hóa trị liệu các bệnh tăng bạch cầu và ung thư.
- Dùng trị bệnh sỏi thận.
36. Liều dùng, cách dùng: Liều tối thiểu cho người lớn là 100mg. Trung bình
200 - 400mg, chia 2 - 4 lần. Bệnh nặng có thể uống 600 - 800mg/24 giờ. Uống
sau các bữa ăn
Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da, tăng phosphate kiềm,
tăng men gan. Cơn kịch phát bệnh gout cấp có nổi sần mụn nước.
Tương tác thuốc: Tăng nguy cơ phát ban trên bệnh nhân đang dùng
Ampicilin và Amoxcicilin
ALLOPURINOL 300mg
37. SEDUXEN 5mg
Hoạt chất: Diazepam
Nhóm thuốc Thuốc hướng tâm thần
Cơ chế tác dụng:
An thần, làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu và gây ngủ
Chỉ định:
Diazepam được sử dụng trong những trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ.
Sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và hội chứng cai rượu cấp.
Co cứng cơ do não hoặc do thần kinh ngoại vi.
Co giật do sốt cao, trạng thái động kinh, co giật do ngộ độc thuốc.
Tiền mê trước khi phẫu thuật.
38. Liều dùng, cách dùng: Người lớn 5 - 15 mg, tối đa 30 mg; Trẻ em 1 - 5 mg uống
trước khi đi ngủ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
• Tác dụng không mong muốn phổ biến và phụ thuộc vào liều sử dụng. Người cao
tuổi nhạy cảm hơn so với người trẻ. Phần lớn các tác dụng không mong muốn là
an thần buồn ngủ với tỷ lệ 4 - 11%. Tác dụng an thần, buồn ngủ sẽ giảm nếu tiếp
tục điều trị trong một thời gian.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
• Dùng diazepam kéo dài dẫn đến nghiện thuốc, không nên dùng quá 15 – 20 ngày.
• Tránh ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ.
SEDUXEN 5mg
39. Tương tác thuốc
• Diazepam làm tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch của các thuốc ức chế
thần kinh trung ương và tâm thần: Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm,
kháng histamin, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác và rượu
• Cimetidin và ciprofloxacin giảm độ thanh thải của diazepam, do đó làm tăng nồng
độ diazepam trong huyết tương.
• Isoniazid làm tăng thời gian bán thải của diazepam từ 34 - 45 giờ.
• Thuốc tránh thai và omeprazol có thể làm tăng tác dụng của diazepam.
• Cafein làm giảm tác dụng an thần của diazepam.
SEDUXEN 5mg
40. Lưu ý:
• Thận trọng với người bệnh giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh
glaucom góc đóng hoặc tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch.
• Nhược cơ, suy hô hấp nặng.
• Không kết hợp diazepam với một benzodiazepin khác vì có thể gây chứng quên ở
người bệnh.
• Rất hạn chế dùng diazepam khi có thai, chỉ dùng khi thật cần thiết.
• Không dùng diazepam cho người cho con bú dưới 6 tháng tuổi vì có thể gây ngủ,
tích lũy thuốc ở trẻ.
SEDUXEN 5mg
41. MELOXICAM 7,5mg
Hoạt chất và hàm lượng: Meloxicam
Dạng viên uống: 7.5 mg
Nhóm thuốc và cơ chế tác dụng:
Nhóm NSAIDs.
Ức chế sinh tổng hơp các prostaglandine, những chất trung gian gây viêm (ức
chế chon loc đối với COX-2).
Chỉ định:
Dạng viên uống: dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính
khớp và các bệnh khớp mãn tính khác.
Dạng tiêm bắp: điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính.
42. Liều dùng: tổng liều tối đa meloxicam không quá 15mg/ngày.
Cách dùng:
Dạng viên uống: dùng sau khi ăn.
Đường tiêm bắp chỉ đươc sử dụng trong những ngày đầu tiên của việc điều
trị. Sau đó có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống (viên nén hay viên
nang).
Tác dụng phụ: loét dạ dày tá tràng (dừng thuốc ngay nếu phát hiện); khó tiêu,
buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
MELOXICAM 7,5mg
43. Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp với các thuốc NSAIDs khác do tăng nguy cơ gây loét và
xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc uống chống đông máu, ticlopidine, heparine dùng đường toàn thân,
những thuốc tiêu huyết khối : nguy cơ xuất huyết tăng.
Lưu ý: CCĐ dùng cho PN có thai, cho con bú; tiền sử loét dạ dày tá tràng…
MELOXICAM 7,5mg
44. PANADOL 500mg
Hoạt chất và hàm lượng : Acetaminophen 500mg.
Nhóm thuốc và cơ chế :
Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt.
Làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau.
Thuốc làm hạ sốt thông qua tác động trên trung khu điều nhiệt của não.
Chỉ định:
Giảm đau trong viêm khớp nhẹ.
Giảm tạm thời sốt, nhức và đau do cảm lạnh thông thường và các nhiễm
virus khác.
45. Liều dùng:
Người lớn 1-2 viên/lần mỗi 4-6 giờ, không quá 8 viên/ngày.
Cách dùng: uống cùng hoặc không cùng đồ ăn.
Tác dụng phụ: hiếm gặp như vàng da hoặc mắt, phát ban, ngứa, xuất huyết
(đái máu, phân đen, chấm hoặc mảng xuất huyết), sốt, đau họng và thiểu niệu.
Xử trí: dừng thuốc.
Tương tác thuốc: tăng nguy cơ tổn thương gan khi uống rượu trong thời gian
dùng thuốc.
Xử trí: không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
PANADOL 500mg
47. Nhóm
điều trị
nguyên
nhân
Nhóm
điều trị
triệu
chứng
Nhóm điều
trị hỗ trợ
Ringer lactat: bù
điện giải.
Seduxen: an thần,
giải lo âu, giúp dễ
ngủ.
Barole: dự phòng
loét dạ dày, tá tràng.
I. PHÂN TÍCH VIỆC LỰA CHỌN THUỐC
Allopurinol:
làm giảm acid
uric máu.
Trifamox: điều
trị chống nhiễm
khuẩn do bệnh lý
đi kèm là viêm
phế quản.
Colchicin,
Meloxicam,
Panadol: chống
viêm, giảm đau.
48. II. PHÂN TÍCH LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
STT Tên thuốc
Liều dùng và cách dùng theo lý
thuyết
Liều dùng và cách dùng
theo thực tế
Nhận xét,
đánh giá
1 Colchicin 1mg
1mg/ngày
Uống vào buổi tối, sau ăn
1 viên/lần
18h
Hợp lý
2 Barole 10mg
Người lớn 10mg/ngày, có thể tăng
lên 20mg/ngày tùy theo mức độ
bệnh.
1 viên/lần, ngày 2 lần Hợp lý
3 Panadol 500mg
Người lớn 1-2 viên/lần mỗi 4-6
giờ, không quá 8 viên/ngày
1 viên/lần, ngày 3 lần:
8h-11h-16h.
Hợp lý
4 Trifamox 1,5g
Đường tiêm: Người lớn: IM sâu,
IV hoặc tiêm truyền tĩnh mạch
Không quá 1g amoxicilin một lần.
1 lọ 1,5g/lần, ngày 2 lần
8h – 16h
Hợp lý
49. STT Tên thuốc
Liều dùng và cách dùng theo lý
thuyết
Liều dùng và cách dùng theo
thực tế
Nhận xét, đánh giá
5
Ringer lactat 500ml
Số lượng và tốc độ truyền dịch
phụ thuộc vào triệu chứng lâm
sàng và sinh hóa
1 bình 500ml/lần, ngày 2 lần Hợp lý
6
Seduxen 5mg
Người lớn 5 - 15 mg/ngày, tối đa
30 mg/ngày.
1 viên/ngày (5mg/ngày),
uống lúc 20h.
Hợp lý
7
Meloxicam 7,5mg
Tổng liều tối đa meloxicam
không quá 15mg/ngày.
1 viên/lần, ngày 1 viên: 8h. Hợp lý
8
Allopurinol 0,3g
Liều tối thiểu cho người lớn là
100mg. Trung bình 200 -
400mg, chia 2 - 4 lần. Bệnh
nặng có thể uống 600 -
800mg/24 giờ. Uống sau các bữa
ăn
1 viên/lần, ngày 1 viên: 8h Hợp lý
51. Ngày Theo dõi diễn tiến bệnh
22/4 BN đau nhiều các khớp, hạn chế vận động, phù 2 chi dưới, ăn uống không ngon miệng
23/4 BN sốt, đau nhiều các khớp, đêm ngủ ít
24/4 BN còn sốt cao, đau nhiều các khớp
25/4 BN không sốt, còn đau nhiều các khớp
26/4 BN sưng đau các khớp, đêm ngủ ít
27/4 BN còn sưng đau các khớp
28/4 BN đau nhiều các khớp, không sốt
29/4 BN đau nhiều các khớp, không sốt
30/4 BN đau nhiều các khớp, không sốt
01/5 BN đau nhiều các khớp, hạn chế vận động
02/5 BN đau nhiều các khớp, hạ sốt
03/5 BN còn sưng đau các khớp
04/5 BN giảm đau, ăn uống được
52. Thuốc
Ngày
23/4 24/4 25/4 24/4 25/4 26/4 27/4 28/4 29/4 30/4 1/5 2/5 3/5 4/5
Colchicin 1mg/viên 1 1 1
Barole 10mg/viên
8h – 16h
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Panadol 500mg/viên
8h – 11h – 18h
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Seduxen 5mg/viên uống
20h
1
(03)
1
(04)
1
(05)
1
(04)
1
(05)
1
(06)
1
(07)
1
(08)
1
(09)
1
(10)
1
(11)
1
(12)
1
(13)
1
(14)
Ringer lactat500ml
Truyền TMC XXX giọt/phút
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Trifamox 1,5g/lọ
TMC 8h – 16h
3 3 3 3 3 3 3 3 3
Meloxicam 7,5mg/viên
8h
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Allopurinol 0,3g/viên 2 2 2 2 2 2
Bệnh nhân nhập viện vào khoa nội tổng hợp nội
tiết Bv ĐHYD Huế lúc 18h20 ngày 22/4 nên chưa
đủ thời gian kê đơn điều trị, chỉ tiến hành các XN
cận lâm sàng cần thiết.
Từ kết quả XN cận lâm sàng 22/4, tiến hành điều
trị theo chẩn đoán “Cơn gout cấp”:
- Colchicin: thuốc đầu tay trong điều trị cơ gout
cấp.
- Panadol: hạ sốt (triệu chứng sốt từ 22 -> 24/4,;
26/4; 2/5), giảm đau nhẹ.
- Seduxen: giúp bệnh nhân dễ ngủ (mất ngủ do
đau nhiều).
- Ringer lactat: cung cấp điện giải (chế độ
ăn:cháo; ăn uống không ngon).
- Barole: dự phòng loét DD-TT do thuốc.
- Trifamox: điều trị nhiễm khuẩn trong viêm phế
quản.
56. IV. PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC THUỐC
Không xảy ra tương tác thuốc trong quá trình sử dụng thuốc trên bệnh nhân
57. V. TỐI ƯU HÓA VIỆC SỬ DỤNG THUỐC
Việc lựa chọn thuốc cho bệnh nhân sử dụng hợp lý
Việc sử dụng thuốc tối ưu không xảy ra tương tác thuốc trong khi sử dụng
thuốc.