4. Các sản phẩm máu
Máu toàn phần
Hồng cầu
HC nghèo BC HC đông lạnh
HC giải đông
Huyết tương giàu
tiểu cầu
HT tươi đông
lạnh
Kết tủa lạnh
VIII, IX đậm đặc
Huyết tương
Albumin
PPF
IgG
TC đậm đặc
5. Máu toàn phần
Thu từ người cho
máu
Hb: 12g/dl
Hct: 35-45%
Thành phần: Plasma,
tế bào máu
Lưu trữ > 24h: mất
chức năng tiểu cầu và
yếu tố đông máu
V,VIII
6. * Chỉ định:
Mất máu cấp giảm thể tích
Thay máu
Cần truyền HCL nhưng không có sẵn HCL
* CCĐ: Thiếu máu mãn, suy tim mới
* Cách dùng: Phù hợp ABO và Rh, bắt đầu truyền
trong vòng 30’ sau khi lấy khỏi tủ lạnh, hoàn tất trong
vòng 4h
7. Hồng cầu lắng
Điều chế bằng PP quay ly tâm
lạnh từ máu toàn phần
• Loại: 250ml, 350ml, 450ml
(điều chế từ MTP)
• Dự trữ 1-6 oC trong vòng 28-
42 ngày tùy chất chống đông
• Hb 15-20g/100ml. Hct 55-75 %
• CĐ: mất máu cấp với huyết
động không ổn định
8. • Phù hợp ABO và Rh, bắt đầu truyền trong vòng 30’
sau khi lấy khỏi tủ lạnh, hoàn tất trong vòng 4h
• Trẻ em: VHCL = P (kg)xV máu Bn(ml/kg)x(Hct
mong muốn- Hct Bn)/Hct HCL.
• Cách tính nhanh: V HCL cần truyền= 4x P(kg) (Hb
mong muốn- Hb bệnh nhân)
• Làm ấm máu thường dùng khi: TMKLL, truyền
thay máu ở trẻ sơ sinh, Bn có dấu hiệu LS của KT
lạnh
• Ức tính 1 đv HCL/250ml MTP sẽ nâng Hb lên 1-
2g/dl, Hct lên 2-3%
9. Huyết tương tươi đông lạnh
(Fresh Frozen Plasma)
- Điều chế từ máu toàn phần
tươi trong vòng 6 giờ thu thập
- Thể tích: 200 ml
Mỗi ml chứa 1UI yếu tố đông
máu
Các yếu tố đông máu (trừ
VIII,V: ít), Alb, IG
- Lưu trữ :
< -250C: 24tháng
< -180C: 3tháng
10. * Chỉ định
Hemophilia B
Thay thế các trường hợp giảm các YTĐM: quá liều
warfarin, bệnh gan, giảm YTĐM do TMKLL
DIC, TTP
Trước PT xâm lấn có nguy cơ chảy máu mà Bn có
XN đông máu bất thường
* Liều lượng: 15-20ml/kg
* Cách dùng: Phù hợp ABO truyền trong vòng 30’
sau khi rã đông
11. Kết tủa lạnh (Cryoprecipitated )
KTL được điều chế từ HT
tươi đông lạnh
Mỗi đơn vị KTL chứa
khoảng 80 UI yếu tố VIII,
140 mg Fibrinogen và yếu
tố XIII.
Thể tích 10-20 ml
Lưu trữ :
< -250C: 24tháng
< -180C: 3tháng
CĐ: Hemophilia B, bệnh Von
willebrand, thiếu hụt
Fibrinogen và yếu tố XIII
12. Sản phẩm Tính chất Lưu trữ Chỉ định
Khối tiểu cầu
đậm đặc
(Recovered)
Điều chế từ MTP bằng PP ly tâm
Tính chất:
45-85 x109 TC/đv
+ 0,05-1 x109 BC
+ 0,2-1x109 HC
Thể tích :50-70 ml
Từ 200C - 240C.
- < 5 ngày
- Máy lắc liên tục
Giảm TC nặng và có
xuất huyết nội tạng
Phòng ngừa xuất
huyết nặng gây tử
vong:
TC < 20x109 /L
Phòng ngừa trong
phẫu thuật:
+ TC < 50x109 /L
+ Có chảy máu: TC
< 75x109 /L
Tiểu cầu gạn
tách bằng máy
(Apheresis)
Gạn tách từ 1 người cho máu bằng
máy
Tính chất:
200 - 800 x109 TC/đv
thể tích= 300 ml
HC, BC tùy theo máy sử dụng
Giảm nguy cơ dị miễn dịch HLA
Giảm nguy cơ nhiễm virus
13. Sản
phẩm
Tính chất Lưu trữ Chỉ định
Hồng
cầu rửa
(washed
RBC)
Điều chế từ khối hồng
cầu
Sau đó rửa HC bằng dd
nước muối 3-5 lần để
loại bỏ HT, BC, TC
Hệ thống kín, vô trùng,
tránh vỡ HC
Điều chế ở T0
phòng: <6h
- < 24 h nếu
đ/c ở T0 thấp
hơn
Có kháng thể
/HT (anti-IgA)
-Có phản ứng
dị ứng nặng
với Protein HT
sau TM
Hồng
cầuđông
lạnh
(frozen
RBC)
HCĐL được điều chế từ MTP
(<7 ngày), được đông lạnh -
800C < với chất bảo quản
đông lạnh (glycerol).
Ít BC, TC và Protein
- 600C -800C
-1400C -
1500C: khí
Nitơ lỏng
>10 năm
Phenotype nhóm
máu hiếm
Nhiều KT dị ứng
MD
Truyền máu tự
thân
14. Quan niệm truyền máu
Người bệnh nhận máu = vay ngân hàng (máu)
do đó:
Khi cần mới phải vay
Cần : nhưng trì hoãn được không ?
Chỉ vay đúng khoản mình cần :
Loại máu (chế phẩm)
Lượng máu (tối thiểu)
Truyền chế phẩm máu = điều trị thay thế
(= replacement therapy)
15. Máu toàn phần
Ngày nay gần như không còn chỉ định
Chỉ dùng trong cấp cứu choáng mất máu
toàn bộ
Tại sao ?
1, Có thể thay được bằng HCL,
Plasma được trích ra đến khi Hct = 70 - 80%
16. Tại sao ?
2, Giảm nguy cơ quá tải tuần hoàn, đặc biệt
ở BN suy tim, gan, thận, trẻ em…
- Giảm nguy cơ lây truyền bệnh nhiễm
- Giảm biến chứng miễn dịch dị ứng do các
thành phần trong plasma, kể cả BC
17. Tại sao ?
3, Truyền máu ồ ạt (massive transfusion) :
- thay tổng thể tích máu trong < 24 giờ
với HCL kèm dịch tinh thể và chất keo mang lại
kết quả hồi sức ngang với máu toàn phần và có
lợi : citrat (acidose), hạ Ca, tăng Kali
Cơ chế: Dịch tinh thể và chất keo làm tăng V
huyết tương
18. Tiểu cầu đậm đặc
Chiết xuất từ 1 người cho duy nhất (gạn tách bằng
máy) 1 kit TCĐĐ có V=300ml gồm 6 đv TCĐĐ và
chứa trên 300x109 TC
Truyền 1 kit -> Nâng lên + 30.000/mm3
TCĐĐ : để cầm máu
Vì đời sống tiểu cầu : rất ngắn
Khi có máu chảy
Khi chuẩn bị phẫu thuật
Chỉ định TCĐĐ ≠ HC (MTP, HCL)
19. Tiểu cầu đậm đặc
* Chỉ định:
Không nên đơn thuần dựa vào số lượng TC .
Phần lớn chỉ định tùy thuộc vào tình trạng lâm
sàng.
Phòng ngừa xuất huyết nặng gây tử vong: TC <
10x109 /L
Giảm TC <20.000/ul và có xuất huyết đáng kể.
Bệnh nhân TC< 50.000/ul đang chảy máu hoặc
chuẩn bị có phẫu thuật xâm lấn.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng TC.
20. Tiểu cầu đậm đặc
Truyền TC phòng ngừa cho bệnh nhân sốt, nhiễm trùng
huyết, chảy máu trước đó, bệnh lý đông cầm máu và TC
giảm nhanh khi TC <20.000/ul.
BN TC<100.000/ul có tổn thương TKTW, chấn thương
đa cơ quan, PT ngoại TK, đặt catheter có gây mê
* Chống chỉ định
- Tuyệt đối: TTP (Thrombotic Thrombocytopenic Purpura)
- Tương đối: ITP, DIC chưa điều trị, giảm TC do sốc
nhiễm trùng trừ trường hợp có xuất huyết.
21. Tiểu cầu đậm đặc
* Liều lượng:
- 1 đơn vị/10kg/người lớn; 0.5 -1 đơn vị/10kg/trẻ em
- 4-6 đơn vị/lần truyền/người lớn sẽ nâng TC lên 20-
40x109/L trong 2-3 ngày
- Phù hợp ABO
Truyền TC kém hiệu quả trong trường hợp sốt, cường
lách, DIC, nhiễm trùng huyết, KT kháng TC, thất bại
trong điều trị bệnh. Truyền ngay sau khi lấy khỏi máy
lắc, nên hoàn thành trong vòng 20-30 phút.
22. Biến thiên của số tiểu cầu sau truyền
|
1 Giờ
|
24 giờ
_
_
|
48 giờ
23. Phân loại Tai biến truyền máu
Tai biến truyền máu cấp
Miễn dịch :
1. Tan huyết cấp tính
2. Sốt do truyền máu không tán huyết
3. Phản ứng kiểu dị ứng
4. Phản ứng kiểu phản vệ
5. Tổn thương phổi do truyền máu
(TRALI)
Không do miễn dịch :
1. Nhiễm khuẩn
2. Quá tải tuần hòan
3. Tán huyết không do miễn dịch
4. Truyền máu khối lượng lớn
5. Rối lọan chuyển hóa
Tai biến truyền máu muộn
Không do miễn dịch :
1. Tăng sắt
2. Các bệnh N/trùng do truyền máu
Miễn dịch :
1. Tan huyết muộn
2. Xuất huyết giảm TC sau truyền máu
3. Bệnh mãnh ghép chống ký chủ
24. Tần suất các tai biến truyền máu
Các lọai tai biến Nguy cơ đánh giá
Tai biến nặng
Nhầm lẫn nhóm máu 1 / 14 000 1 /19 000
Không thuận hợp ABO 1 / 38 000
TM tán huyết cấp 1 / 12 000
TM tán huyết muộn 1 / 4000 1 / 12 000
Tổn thương phổi sau truyền máu 1 / 2000 1 / 5000 (5–
10% TV)
Phản ứng phản vệ 1 / 20 000 1 / 47 000
1 / 1600 (TC), 1/23 000 (HC)
Graft-versus-host disease 1 / 1 triệu (Canada)
Xuất huyết GTC sau truyền máu 1 /143 000 1 / 294 000
Quá tải tuần hòan 1 / 708 1 / 3200 (TE)
1 / 7000 1 / 15 000 (NL)
Tai biến nhẹ
P/ứng sốt không do tán huyết 1 / 500
Dị ứng (mề đay ) 1 / 250
25. Xuất hiện ngay tức thì trong vòng 24 giờ,thường xảy ra
trong 15 phút đầu (5-10 ml máu) sau truyền máu.
• Sốt cao, lạnh run.
• Đau nhức người, đau lưng dữ dội.
• Vật vã, bứt rứt.
• Da tái xanh, khó thở.
• Nước tiểu sậm màu, tiểu xá xị.
• Nặng: tụt huyết áp, suy thận, shock và tử vong.
• Nếu BN đang phẫu thuật:
Tụt HA, giảm nhanh SPO2 < 90%.
Chảy máu phổi hay chảy máu bất thường từ vết mổ.
Triệu chứng TBTM cấp
26. Triệu chứng xảy ra từ 5-10 ngày sau truyền máu.
• Sốt , lạnh run, vàng da vàng mắt.
• Hb niệu hay bilirubin , Hb-Hct .
• Coombs TT (+), KTBT/ht (+).
Triệu chứng TBTM muộn
27. Xử trí TBTM
* Tai biến nhẹ:
Ngưng truyền máu. Thay thế đường truyền với
NaCl 0.9%
Antihistamin: 0.1mg/kg (10mg) IV (Bibolfen) hay
PO (Polaramin, Chlorpheniramin, Telfat, Cezil)
Tiếp tục truyền.
Nếu LS không cải thiện sau 30’ hay triệu chứng
xấu hơn điều trị như mức độ 2.
28. * Tai biến trung bình – nặng
• Ngưng truyền, thay thế đường truyền với NaCl
0,9%
• Định lại nhóm máu BN và túi máu, làm lại CNPH
• Antihistamine IV
• Hạ sốt uống / hậu môn
• Corticoids IV hoặc thuốc giãn phế quản nếu có co
thắt
• XNNT trong 24h kế tiếp tìm bằng chứng tán huyết.
• Nếu LS cải thiện: Truyền lại với máu mới, chậm và
theo dõi sát, giữ ấm BN
Xử trí TBTM
29. * Phản ứng phản vệ: Xử trí
• Ngưng truyền
• Xử trí theo phác đồ sốc phản vệ
• Adrenalin 1/1000
• Ủ ấm, nằm đầu thấp chân cao. Theo dõi HA 10-15’
• Thở oxy, giãn phế quản, NaCl 0.9%
• Corticoid.
• ....
- Viết báo cáo tác dụng không mong muốn do truyền
máu
Xử trí TBTM
30. Xử trí tai biến truyền máu
Loại 3: nặng Loại 1 nhẹ
Lo lắng, hồi hộp
đau lưng, đau đầu
Thở nhanh, nông, khĩ thở
Hạ HA (≥20%). T0 > 39
Mạch nhanh (taêng ≥20%)
Tiểu máu r NN (DIC)
1, Ngưng truyền máu
2,Gởi đv máu + bộ dây truyền máu
3, Lấy mu XN mới (1 đông, 1 chống
đông EDTA) vị trí TM đối xứng ;
Lấy nước tiểu mới
Ngứa, mề đay, rash
1, Truyền Nacl 0,9% giữ HA
2, Giữ đường hô hấp thông và oxy
mask
3, Adrenaline 1:1000; 0,01 mg/kg
IM.
4, Lợi tiểu: furosemide 1mg/kg
5, Corticoids IV, dn PQ
6, Khng sinh (NT)
1, Truyền máu chậm lại
2, Antihistamine: 0.1 mg/kg
IM
3, Sau 30ph đánh giá lại
Truyền lại tốc độ bình
thường
Loại 2: TB- nặng
Lo lắng, Ngứa
Đánh trống ngực
Khó thở nhẹ
Đau đầu Đỏ mặt
Mề đai, Sốt Lạnh run, Mạch
nhanh
1, Ngưng truyền mu
2,Gởi đv máu + bộ dây truyền
máu
3, Lấy mu XN mới (1 đông, 1 chống
đông EDTA) vị trí TM đối xứng ;
Lấy nước tiểu mới
1, Truyền Nacl 0,9% giữ IV
2, Antihistamine IV /IM.
3, Hạ sốt uống /hậu môn, diễn tiến
xấu sau 15 pht
Truyền máu lại với đơn vị máu mới,
truyền chậm và theo dõi cẩn thận
31. PHÒNG NGỪA
Nếu BN là người nhận máu thường xuyên hoặc > 2 lần
phản ứng sốt không do TH:
- Thuốc hạ sốt 1 giờ trước khi bắt đầu truyền máu.
- - Lặp lại thuốc hạ sốt 3 giờ sau khi bắt đầu truyền
máu.
Truyền máu chậm khi có thể:
- Hồng cầu: 3-4 giờ /đv
- Tiểu cầu đậm đặc: 2 giờ mỗi đv (apheresis)
32. PHÒNG NGỪA
Giữ ấm BN
Nếu không thể kiểm soát phản ứng sốt và nhu cầu
cần phải truyền nữa, nên sử dụng hồng cầu điều chế
bằng buffy coat hoặc bộ lọc bỏ bạch cầu.
Tiểu cầu đậm đặc lọc bỏ bạch cầu.
33. KẾT LUẬN
Truyền máu chỉ là một phần của điều trị
Cần dựa vào HDSD chế phẩm máu LS, theo đặc điểm
cụ thể từng BN
Nồng độ Hb dù rất quan trọng nhưng cũng không được
sử dụng như một yếu tố duy nhất quyết định TM
BS LS cần hiểu rõ nguy cơ lây truyền các bệnh nhiễm
do truyền chế phẩm máu
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi truyền máu
35. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
VỀ TRUYỀN MÁU
1. Quy định về việc về việc trữ, bảo quản các chế
phẩm máu, giải quyết những đơn vị máu gần hết
hạn sử dụng.
2. Quy định về việc mua chế phẩm máu theo thứ tự
ưu tiên.
3. Quy định về việc truyền máu, theo dõi kết quả
truyền máu.
4. Quy định về việc hoàn máu.
5. Quy định về việc lưu trữ mẫu đơn vị máu, chế
phẩm máu và mẫu máu người bệnh nhận máu.
6. Quy định về cấp máu và chế phẩm máu.
36. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
VỀ TRUYỀN MÁU (tt)
7. Quy định về việc một số nguyên tắc chọn lựa máu
và chế phẩm máu hòa hợp miễn dịch.
8. Quy định về việc trả lại máu và chế phẩm máu
chưa sử dụng trong cùng một viện, bệnh viện.
9. Quy định về việc tiếp nhận bệnh nhân Rh âm.
10. Quy định về việc cung cấp máu trong trường
hợp không có máu và chế phẩm máu cùng nhóm
hoặc không xác định được nhóm máu người bệnh.
37. MỘT SỐ HƯỚNG DẪN
VỀ TRUYỀN MÁU
1. Các tình huống cần truyền máu và các chế phẩm
máu.
2. Xử lý phát máu bất thường.
3. Các chỉ định truyền chế phẩm máu.
38. MỘT SỐ BIỂU MẪU
SỬ DỤNG TRONG TRUYỀN MÁU
1.Phiếu xét nghiệm tai biến không mong muốn liên
quan đến truyền máu.
2.Phiếu báo cáo tai biến không mong muốn liên
quan đến truyền máu.
3. Phiếu đồng thuận truyền máu trong các trường
hợp cấp cứu mà không kịp làm đầy đủ xét nghiệm
theo quy định của Thông tư 26/2013/TT-BYT.
4. Phiếu đồng thuận về việc truyền máu nhóm Rh(D)
dương cho người nhận mang nhóm Rh(D) âm.
5. Giấy cam đoan về việc trả lại chế phẩm máu chưa
sử dụng.
6. Phiếu dự trù và cung cấp chế phẩm máu.
7. Phiếu truyền máu.