2. Sau khi học xong môn học này, sinh viên có thể:
Hiểu cấu tạo nguyên tử, phân tử và hệ thống tuần hoàn.
Biết được các trạng thái của vật chất.
Hiểu được các nguyên lý nhiệt động học hóa học và cân
bằng pha
Biết được dung dịch và tính chất của dung dịch
Biết được xúc tác là gì và động hóa học trong phản ứng
có xúc tác.
Hiểu được phản ứng oxy hóa khử và các quá trình điện
hóa.
Biết được một số kỹ thuật cơ bản trong việc phân tích
nước và nhiên liệu dùng trong ngành điện.
Mục tiêu môn học
3. Tìm hiểu trước những nội dung sẽ học (trong buổi học
tiếp theo) trong sách giáo khoa và những tài liệu có liên
quan.
Nắm vững những kiến thức được học.
Làm đầy đủ bài tập mà giáo viên đưa ra.
Yêu cầu đối với sinh viên
4. 1. Leân lôùp: 45 tieát (Lyù thuyeát + baøi taäp)
2. Töï hoïc: 45 tieát
3. Döï lôùp treân: 75 %
4. Baøi taäp: treân lôùp vaø ôû nhaø
5. Kieåm tra goàm: 01 baøi kieåm tra cuối học kỳ
Thông tin về môn học
5. Tài liệu
1. Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Đình Chi, Cơ sở lý thuyết Hóa học, NXB Giáo dục,
1995.
Vũ Đăng Độ, Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học, NXB
Giáo dục, 1994.
Nguyễn Hạnh, Cơ sở lý thuyết hóa học, NXB Giáo dục,
1997.
Lê Mậu Quyền, Hóa học đại cương, NXB khoa học kỹ
thuật, 2001.
Trịnh Xuân Sén, Điện hóa học, NXB ĐHQG HN, 2002
6. NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1. Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hòan các
nguyên tố hóa học
Chương 2. Các trạng thái tập hợp của vật chất
Chương 3. Nhiệt động hóa học
Chương 4. Dung dịch
Chương 5. Động hóa học và xúc tác
Chương 6. Phản ứng Oxy hóa khử và các quá trình
điện hóa
Chương 7. Hóa kỹ thuật
7. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu chung về hóa học
1. Khái niệm:
Hóa học là một ngành khoa học nghiên cứu về sự
chuyển biến của các chất này thành các chất khác.
2. Đối tượng của hóa học:
Hóa học phải nghiên cứu các vấn đề như: xác định
thành phần, cấu tạo, tính chất của các chất, phản ứng
giữa chúng và đềiu kiện tiến hành các phản ứng đó.
8. 3. Lịch sử phát triển của hóa học:
Có thể chia lịch sử hóa học thế giới thành 5 thời kỳ
Thời kỳ triết lý tự nhiên của Hy Lạp
Đất
Lạnh
Nước
Ẩm
Không khí
Nóng
Lửa
Khô
9. Thời kỳ giả kim thuật ( từ thế kỷ I đến thế kỷ XV).
10. Thời kỳ y hóa học ( từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII).
Robert Boyle
12. Thời kỳ thuyết nguyên tử hay thời kỳ hóa học hiện đại
( từ giữa thế kỷ thứ 18 trở lại đây)
13. Các công trình nghiên cứu này đã mang lại nhiều nhận
thức quan trọng về bản chất của sự biến đổi hóa học và
các liên kết hóa học. Các động lực quan trọng khác bắt
nguồn từ những khám phá trong vật lý lượng tử thông
qua mô hình quỹ đạo điện tử. Trên cơ sở những thành
quả của ngành hóa học, một số ngành công nghệ đã
được hình thành với nhiệm vụ ứng dụng những thành
tựu của hóa học vào thực tiễn quá trình sản xuất và phục
vụ đời sống con người và được gọi là ngành công nghệ
hóa học
4. Vai trò của hóa học trong đời sống kỹ thuật
14. Nhiều ngành khoa học, kinh tế liên quan chặt chẽ với hóa
học như: hoá công nghiệp, luyện kim, địa chất, nông
nghiệp, dược, vật liệu, xây dựng…. Sở dĩ có mối liên
quan là vì các ngành này đều sử dụng các chất là đối
tượng.
15. II. Một số khái niệm và định luật cơ bản
Nguyeân töû
Moãi phaân töû do caùc phaàn töû nhoû hôn caáu taïo
neân. Nguyeân töû laø phaàn töû nhoû nhaát
cuûa moät nguyeân toá hoaù hoïc, khoâng theå
phaân chia nhoû hôn ñöôïc nöõa veà maët hoaù
hoïc. Trong caùc phaûn öùng hoaù hoïc, nguyeân töû
khoâng thay ñoåi.
Nguyeân toá hoaù hoïc
Laø loaïi nguyeân töû, ñöôïc ñaëc tröng baèng moät
ñieän tích haït nhaân xaùc ñònh vaø coù caáu taïo
voû e
gioáng nhau, do ñoù coù nhöõng tính chaát hoùa
18. Hóa trị
Hóa trị là đại lượng đặc trưng cho khả năng một nguyên
tử của một nguyên tố có thể kết hợp hoặc thay thế một
số xác định nguyên tử của nguyên tố khác.
Thường ta qui ước, Hidro có hóa trị I, Oxy có hóa trị II.
Hóa trị của các nguyên tố khác được tính dựa vào hợp
chất của nó với Hidro hay Oxy.
Ví dụ: HCl, H2O, NH3, H2S, PH3 …
Na2O, CaO, Fe2O3, Mn2O7, SO3 …
19. Số Oxy hóa
Là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái oxy hóa
khử của một nguyên tố trong thành phần đơn chất
hay hợp chất
Theo qui ước, số oxy hóa chính là số điện tích xuất
hiện ở nguyên tử trong phân tử khi giả định rằng cặp
e dùng để liên kết với nguyên tử khác trong phân tử
chuyển hẳn về phân tử có độ âm điện lớn hơn.
20. Để tính số oxy hóa của một nguyên tố, cần lưu ý:
Số oxy hóa có thể là số âm, dương bằng 0 hay số lẻ
Số oxy hóa trong đơn chất bằng 0
Số oxy hóa của ion đơn nguyên tử không đổi và bằng
điện tích ion của nó.
Tổng số oxy hóa các nguyên tử trong phân tử bằng
0
21. Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật cơ bản trong lĩnh vực hóa học:
“Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản
phẩm tạo thành”
Σ(mtrước) = Σ (msau)
Lịch sử:
Năm 1748 Mikhail Lomonossow đặt ra định đề
Năm 1789 Antoine Lavoisier phát biểu định luật này
22. Khoái löôïng nguyeân tö û(Nguyeân töû
löôïng)
• Khoái löôïng cuûa 1
H = 1.6735 x 10-24
g vaø 16
O
laø 2.6560 x 10-23
g.
• Ñònh nghóa: Khoái löôïng cuûa 12
C = chính xaùc laø
12 ñvC hay amu (ñôn vò Carbon, hay laø ñôn vò nguyeân
töû, atomic mass unit).
• Töø ñoù:
1 amu = 1.66054 x 10-24
g
1 g = 6.02214 x 1023
amu
Mol
Là đơn vị đo lượng chất. 1 mol chất bất kỳ chứa
6.023 X 1023
tiểu phân
23. Đồng vị
Ví dụ: Các đồng vị của Hydro (Z = 1)
H-1, 1
H , protium - Hydro nhẹ ( 99,98%); (1
proton, không có neutron trong hạt nhân):
H-2 or D, 2
H, deuterium ( 0,016 % ); (1 proton và 1
neutron trong hạt nhân).
H-3 or T, 3
H, tritium ( 0,001%); (1 proton và 2
neutron trong hạt nhân).
Có cùng số proton (cùng 1 nguyên tố hóa học)
Khác số khối hay số nơ tron.
24. Nguyeân töû löôïng trung
bình
• Trong töï nhieân, caùc nguyeân toá toàn taïi ôû
caùc daïng ñoàng vò vôùi tæ leä khaùc nhau, ví
duï:
• C: 98.892 % 12
C + 1.108 % 13
C.
• Nguyeân töû löôïng trung bình C:
• (0.98892)(12 amu) + (0.0108)(13amu) = 12.011
amu.
25. Ví dụ: Chlorine có 2 đồng vị, Cl-35 and Cl-37, có
nguyên tử lượng lần luợt là 34.96885 and 36.96590
amu. Nguyên tử lượng của nó trong tự nhiên là 35.453
amu. Thành phần % của từng đồng vị?
Đặt x = phần Cl-35, y = phần Cl-37
Ta có
x + y = 1 <=> y = 1 - x
34.96885*x + 36.96590*y = 35.453
Từ đó
x = 0.7553 <=> 75.53% Cl-35
y = 1 - x = 0.2447 hay 24.47% Cl-37
26. Ñònh luaät tæ leä boäi. (Ñònh
luaät Ñalton)
Neáu hai nguyeân toá hoùa hôïp vôùi nhau
taïo thaønh moät soá hôïp chaát thì nhöõng
löôïng khoái löôïng cuûa moät nguyeân toá so
vôùi cuøng moät löôïng khoái löôïng cuûa
nguyeân toá kia seõ tæ leä vôùi nhau nhö
nhöõng soá nguyeân ñôn giaûn.
Ví duï:
FeS, FeS2, vôùi cuøng 56 ñôn vò khoái löôïng Fe thì tæ leä S: Fe
laàn löôït laø 32:56; 64:56. Do ñoù tæ leä S laø 32:64 = 1:2
N2O, NO, N2O3, NO2, N2O5 vôùi 14 ñôn vò khoái löôïng N thì tæ
leä O:N laàn löôït laø : (8/14):(16/14):(24/14):(32/14):(40/14)
29. M : khoái löôïng nguyeân töû
n : s hoùa tròố
Ví duï:
Trong CO: ÑC=12/2=6
CO2 : ÑC=12/4=3
Ví dụ nếu A là 1 nguyên tố
30. M : Phaân töû löôïng cuûa axit
n : Soá H+
tham gia phaûn öùng
Ví dụ:
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
ĐA = 98/1=98
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
ĐA = 98/2=49
A laø acid
31. M : Phaân töû löôïng cuûa bazô
n : Soá OH-
tham gia phaûn öùng
Ví dụ:
Ca(OH)2 + HCl → Ca(OH)Cl + H2O
ĐA = M[Ca(OH)2]/1
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
ĐA = M[Ca(OH)2]/2
A laø bazô:
32. A laø muoái
M : Phaân töû löôïng cuûa muoái
n :Soá ñieän tích cuûa ion (anion hoaëc cation)
ñaõ thay theá
Ví dụ:
Al2(SO4)3
ĐA = M[Al2(SO4)3]/(2x3) theo Al+3
ĐA = M[Al2(SO4)3]/(3x2) theo (SO4)-2
Trong phản ứng cụ thể
Fe2(SO4)3 + 2NH4OH = 2Fe(OH)SO4 + (NH4)2SO4
Đ[NH4OH] = M[NH4OH] (vì chỉ có 1 nhóm OH-
)
Đ[Fe2(SO4)3] = Đ[Fe2(SO4)3]/(1[SO4
-2
]x2) (vì trong 2Fe.2(SO4).
(SO ) có 1 nhóm SO -2
đã bị thay thế)
33. A laø chaát oxi hoùa-khöû
M : khoái löôïng phaân töû chaát
n : soá e trao ñoåi trong phaûn öùng
Ví dụ:
8Al+3KNO3+5KOH+2H2O=3NH3+8KAlO2
Al0
- 3e → Al+3
N+5
- 8e →N-3
Đ[Al] = 27/3 (Số e trao đổi từ Al0
→Al+3
=3e)
Đ[KOH] = M[KOH]
Đ[KNO3] = M[KNO3]/8
(N+5
→N-3
trao đổi 8e)
34. Ñöông löôïng gam (đlg)
Ñöông löôïng gam cuûa moät chaát laø löôïng
tính baèng g cuûa chaát ñoù coù soá ño baèng
ñöông löôïng cuûa noù.
Ví dụ:
Đương lượng của H2SO4 là 49 hay 98 thì 1 đlg là 49g
hay 98g.
Ñònh luaät ñöông löôïng
Trong moät phaûn öùng hoùa hoïc soá ñöông löôïng cuûa caùc
chaát tham gia phaûn öùng phaûi baèng nhau.
Trong caùc phaûn öùng hoùa hoc moät ñöông löôïng cuûa chaát
naøy chæ keát hôïp hoaëc thay theá moät ñöông löôïng cuûa chaát
khaùc maø thoâi.
35. Ph n ng:ả ứ
aA + bB = cD + dD
S đlg c a ch t i = mố ủ ấ i/Đi
T đó đ nh lu t vi t thành:ừ ị ậ ế
mA/ĐA = mB/ĐB hay mA/mB = ĐA/ĐB
Và:
NAVA = NBVB = NCVC…
Trong đó Ni là n ng đ đ ng l ng c a ch t i.ồ ộ ươ ượ ủ ấ
36. Noàng ñoä ñöông löôïng:
Laø soá ñöông löôïng gam chaát tan treân moät lít
dung dòch.
Kyù hieäu N hay CN.
T ng quan gi a n ng đ mol và n ng đ đ ng l ngươ ữ ồ ộ ồ ộ ươ ượ
CNA = nCA (n: S đ ng l ng, Cố ươ ượ A: n ng đ molồ ộ )
Ví d :ụ Cho ph n ngả ứ
H2SO4 + 2NH4OH = (NH4)2SO4 + 2H2O
Tìm kh i l ng NHố ượ 4OH c n thi t đ ph n ng v a đ v i 2ầ ế ể ả ứ ừ ủ ớ
lít dd H2SO4 0.5N.
Ta có n c a Hủ 2SO4 là 2 và đ ng l ng là 49, nên Cươ ượ A=NA/2 =
37. Phöông trình traïng thaùi khí
lyù töôûng
pV = nRT
p: aùp suaát (atm,mmHg)
V: theå tích (ml, lít)
T: nhieät ñoä Kenvin
n: soá mol
R: Haèng soá khí
R = 0.082 (l.atm/mol.K)
R = 62400 (ml.mmHg/mol.K)
R = 1.987 (cal/mol.K)
40. NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Chương 1
Cấu tạo nguyên tửCấu tạo nguyên tử
Bảng tuần hoànBảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa họccác nguyên tố hóa học
41. Sự phân bố electron trong nguyên tử
Các số lượng tử đặc trưng cho
trạng thái của electron trong nguyên tử
Một số tiên đề của cơ học lượng tử
Thành phần của nguyên tử
Cấu tạo
nguyên tử
42. 1. Cấu tạo nguyên tử:
N H A ÂN
V O Û
1 0 - 8
c m = 1 A 0
E L E C T R O N
Nguyên tử là một hệ trung hòa gồm:
+ Hạt nhân
+ Các electron quay xung quanh
Khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân.
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên
điện tích dương hạt nhân nguyên tử
bằng với số electron quay quanh hạt
nhân. Số điện tích của nguyên tử bằng
số thứ tự của nguyên tố trong hệ thống
tuần hòan
Khối lượng electron =
9,109.10-28
gam
Điện tích electron
=1,6.10-19
coulumb (Điện
tích nhỏ nhất, được chọn
làm đơn vị điện tích = -1)
Thành phần của nguyên tử
43. 2. Hạt nhân nguyên tử
Thành phần của nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ 2 lọai
hạt cơ bản:
Hạt proton (p) có khối lượng 1,00728 đvc và
mang điện tích dương ( +1)
Hạt nơtron (n) có khối lượng 1.00867 đvc
và trung hòa về điện
XA
Z
Số khối A = Z + N
Z : Số proton ; N : Số nơtron
(Tổng khối lượng proton và nơtron có giá trị gần bằng khối lượng
nguyên tử)
Ký hiệu nguyên tử : Ví dụ: Clo( )Cl35
17
44. 1. Quang phổ nguyên tử
Việc nghiên cứu cấu trúc electron nguyên tử được tiến
hành dựa trên việc nghiên cứu quang phổ các nguyên
tố hóa học
a. Tính chất sóng của hạt
Trong thiên nhiên có nhiều loại sóng khác nhau. Ví dụ
như: sóng âm thanh, sóng ánh sáng, sóng nước…
Chuyển động sóng được đặc trưng bởi các thông số
sau
Một số tiên đề của cơ học lượng tử
49. 3. CÁC THUYẾT CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
a. Thuyết cấu tạo nguyên tử của Thompson (1898)
b. Mẫu hành tinh nguyên tử của Rutherford (1911)
c. Mẫu nguyên tử theo Bohr (1913)
d. Mẫu nguyên tử của Sommerfeld
50. Thuyết cấu tạo nguyên tử của Thompson
Nguyên tử gồm những điện tích
dương phân bố đồng đều trong
toàn bộ thể tích nguyên tử và
những electron chyển động giữa
các điện tích dương đó
51. Mẫu hành tinh nguyên tử của Rutherford
Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương tập trung
phần lớn khối lượng
nguyên tử và các
electron mang điện
tích âm quay xung
quanh hạt nhân
52. Ba tiên đề của Borh
mvr = nh/2π
Khi quay trên quỹ đạo
bền electron không bức
xạ (không mất năng
lượng).
Năng lượng chỉ được
phát ra hay hấp thụ khi
electron chuyển từ quỹ
đạo bền này sang quỹ
đạo bền khác.
∆E = | Et - Ec | = hν
53. Ưu điểm của thuyết Borh
Áp dụng đúng cho hệ nguyên tử có 1electron
Tính bán kính quỹ đạo,năng lượng, tốc độ của electron
trên quỹ đạo bền.
Xác minh tính lượng tử hóa năng lượng của electron
En = –13,6Z2
/n2
[eV]
Giải thích được
quang phổ vạch của
nguyên tử .
−−=== 22
2
2
42
11
Z
2
ct nnh
mec
hhE
π
λ
ν
−== 22
_
111
nn
Rv
oλ
54. • Không giải thích được độ bội của quang phổ.
• Tính toán lại sử dụng đl cơ học cổ điển.
• Xem electron chuyển động trên mặt phẳng.
• Không xác định được vị trí của electron khi di chuyển từ quỹ
đạo này sang quỹ đạo khác.
• Không giải thích được sự lượng tử hóa năng lượng.
• Áp dụng cho ng tử phức tạp chỉ cho kết quả định tính.
Nhược điểm của thuyết Borh
55. 4. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
a. Tính lưỡng nguyên của các hạt vi mô
b. Nguyên lý bất định Heisenberg và khái niệm đám
mây điện tử
c. Phương trình sóng Schrödinger và 4 số lượng tử
56. a. Tính lưỡng nguyên của các hạt vi mô
Các chất vi mô có cả tính chất hạt và tính
chất sóng
Hệ thức L. de Broglie:
mv
h
=λ
Bản chất hạt: m, r và v xác định.
Bản chất sóng: λ.
57. b. Nguyên lý b t đ nh Heisenbergấ ị
và khái ni m đám mây đi n tệ ệ ử
Không thể đồng thời xác định chính xác cả vị trí và tốc độ
của hạt vi mô.
m
h
m
vx
π2
. =≥∆∆
Ví dụ: đối với electron v = 108
± 108
cm/s
→ Khi xác định tương đối chính xác tốc độ chuyển động của
electron chỉ có thể nói đến xác suất có mặt của nó ở chỗ nào đó
trong không gian.
0
8
828
27
A16.1cm1016.1
10101.914.32
10625.6
vm2
h
x =×=
××××
×
=
∆π
≥∆ −
−
−
Nguyên lý bất định Heisenberg
58. Khái niệm đám mây electron
Không thể dùng khái niệm quỹ đạo
CHLT: khi chuyển động xung quanh hạt nhân, e đã tạo ra
một vùng không gian mà nó có thể có mặt ở thời điểm
bất kỳ với xác suất có mặt khác nhau.
Vùng không gian = đám mây e: mật độ của đám mây ∼
xác suất có mặt của e.
CHLTQuy ước: đám mây e là vùng không gian gần hạt
nhân trong đó chứa khoảng 90% xác suất có mặt của e.
Hình dạng đám mây - bề mặt giới hạn vùng không gian
đó.
59. c. Phương trình sóng Schrödinger và 4 số lượng tử
( ) 0
8
2
2
2
2
2
2
2
2
=Ψ−+
∂
Ψ∂
+
∂
Ψ∂
+
∂
Ψ∂
VE
h
m
zyx
π
E – năng lượng toàn phần của hạt vi mô
V - thế năng, phụ thuộc vào toạ độ x, y, z
Ψ - hàm sóng đối với các biến x, y, z mô tả sự
chuyển động của hạt vi mô ở điểm x, y, z.
Ψ2
– mật độ xác suất có mặt của hạt vi mô tại
điểm x, y, z.
Ψ2
dV – xác suất có mặt của hạt vi mô trong thể
tích dV có tâm xyz
60. Phương trình sóng Schrödinger mô tả sự
chuyển động của hạt vi mô trong trường thế
năng đối với trường hợp của hệ không thay
đổi theo thời gian. Phương trình sóng
Schrödinger đã thể hiện được cả 2 luận điểm
của cơ học lượng tử về sự chuyển động của
hạt vi mô
61. S l ng t chính n và các m c năng l ngố ượ ử ứ ượ
eV
n
Z
J
n
Z
Z
hn
me
E 2
2
2
2
182
222
0
4
6.1310.18,2
8
−=−=−= −
ε
( )
+
−+= 2
2
0 1
1
2
1
1
n
ll
Z
na
r
Giá trị: n = 1, 2, 3, …, ∞
Xác định:
Trạng thái năng lượng của electron
Kích thước trung bình của đám mây electron
62. nn 11 22 33 …… ++∞∞
Mức năng lượngMức năng lượng EE11 EE22 EE33 …… EE∞∞
Các mức năng lượng
• Emin - mức cơ bản
• E>min - mức kích thích
• Quang phổ của các ngtử là quang phổ vạch.
• Quang phổ của mỗi nguyên tử là đặc trưng
Quang phổ nguyên tử
Lớp electron: gồm các e có cùng giá trị n
nn 11 22 33 44 55 66 77
Lớp eLớp e KK LL MM NN OO PP QQ
63. Giá trị: l = 0, 1, …, (n – 1)→ (1) n có (n) l
Xác định:
• E của đám mây trong nguyên tử nhiều e: l ↑ E↑
• Hình dạng đám mây electron
Phân lớp electron: gồm các e có cùng giá trị n và l
Số lượng tử orbital l và hình dạng đám mây e
l 00 11 22 33
Phân lớp ePhân lớp e ss pp dd ff
→ Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d…
64. Số lượng tử từ ml và các AO
Giá trị: ml = 0, ±1, …, ±l → Cứ mỗi giá trị của l có (2l
+ 1) giá trị của ml .
Xác định: hướng của đám mây trong không
gian: Mỗi giá trị của ml ứng với một cách định
hướng của đám mây electron
Đám mây electron được xác định bởi ba số lượng
tử n, l, ml được gọi là orbitan nguyên tử (AO). Ký
hiệu:
65.
66.
67.
68. Số lượng tử spin ms
Xác định: trạng thái chuyển động riêng của e –
sự tự quay quanh trục của e.
Giá trị: ms = ± ½ ứng với hai chiều quay thuận và
nghịch kim đồng hồ.
Mỗi tổ hợp n, l, ml ms tương ứng 1e.
70. III. Nguyên tử nhiều e
1. Trạng thái năng lượng của e trong nguyên tử
nhiều e.
2. Các qui luật phân bố e vào nguyên tử nhiều e.
3. Công thức electron nguyên tử.
Ví dụ: N 1s2
2s2
2p3
71. 1. Trạng thái năng lượng của e trong
nguyên tử nhiều e
Giống e trong nguyên tử 1e:
Được xác định bằng 4 số lượng tử n, l, ml ms
Hình dạng, độ lớn, phân bố, định hg của các AO
Khác nhau giữa nguyên tử 1e và nhiều e:
Năng lượng: phụ thuộc vào cả n và l
Lực tương tác: + lực hút hạt nhân – e
+ lực đẩy e – e.
→ Xuất hiện hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập
72. Hiệu ứng chắn
các lớp electron bên trong biến thành màn chắn
làm yếu lực hút của hạt nhân đối với các
electron bên ngoài.
Hiệu ứng chắn tăng khi:
số lớp electron tăng
số electron tăng
73. Hiệu ứng xâm nhập
ngược lại với hiệu ứng chắn: Khả năng xâm nhập
giảm khi n và l tăng
→ Thứ tự năng lượng của các phân lớp trong ngtử
nhiều e:
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < 4d < 5p <
6s < 4f < 5d < 6p < 7s < 5f ≈ 6d
74.
75. 2. Các quy luật phân bố electron vào
nguyên tử nhiều e.
a. Nguyên lý ngo i tr Pauliạ ừ
b. Nguyên lý v ng b nữ ề
Quy t c Hundắ
Quy t cắ Klechcowski
76. a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
Trong 1 ngt không th có 2e có cùng 4 s l ng t .ử ể ố ượ ử
→ M t AO ch a t i đa 2e có spin ng c d u.ộ ứ ố ượ ấ
Ví dụ: phân mức s có 1 AO, có tối đa 2 e
phân mức p có 3 AO, có tối đa 6 e
phân mức d có 5 AO, có tối đa 10 e
phân mức f có 7 AO, có tối đa 14 e
77. b. Nguyên lý vững bền
Trong nguyên tử , các e chiếm lần lượt các AO có năng
lượng từ thấp đến cao.
Thứ bậc thang năng lượng, ta dùng sơ đồ
7s 7p 7d 7f
6s 6p 6d 6f
5s 5p 5d 5f
4s 4p 4d 4f
3s 3p 3d
2s 2p
1s
78. Dựa vào nguyên lý ngăn cấm và nguyên lý vững bền,
người ta có thể biểu diễn nguyên tử của một nguyên tố
bằng cấu hình e.
Để có cấu hình e của một nguyên tố, trước hết ta điền
dần các e vào bậc thang năng lượng của các AO. Sau
đó sắp xếp lại theo từng lớp AO.
He ( z=2) 1s2
Li ( z= 3) 1s2
2s1
Cl (z=17) 1s2
2s2
2p6
3s2
3p5
Sc (z= 21) 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d1
4s2
79. Qui tắc Hun ( cấu hình e dạng ô lượng tử)
Ngoài cách biểu diễn các AO dưới dạng công thức như trên,
người ta còn biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông gọi là ô
lượng tử. Các AO của cùng một phân mức được biểu diễn
bằng những ô vuông bằng nhau.
Vì dụ: 1s 2s 2p 3d
Trong mỗi ô lượng tử, chỉ có thể có 2 e có spin ngược nhau,
được biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược nhau
Qui tắc Hun: trong một phân mức các e có xu hướng phân
bố đều vào các ô lượng tử sao cho số e độc thân là lớn nhất
Ví dụ: N ( z=7) 1s 2s 2p
80. IV Hệ thống tuần hòan các nguyên tố
1. Nguyên tắc sắp xếp và cấu trúc của HTTH:
Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần của điện tích hạt nhân. Số điện tích hạt nhân
trùng với số thứ tự nguyên tố.
Các nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau
xếp vào cùng một cột,gọi là một nhóm. Trong bảng
tuần hoàn có 8 nhóm chính từ IA đến VIIIA thuộc
nguyên tố họ s hoặc p và 8 nhóm phụ từ IB đến
VIIIB thuộc họ d hoặc f
Mỗi hàng được gọi là một chu kỳ. Mỗi chu kỳ
được bắt đầu bằng một kim loại kiềm( trừ chu kỳ
đầu bắt đầu bằng H) và được kết thúc bằng một khí
trơ.Trong bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ: chu kỳ 1,2,3
là các chu kỳ ngắn còn 4,5,6,7 là các chu kỳ dài
81.
82. a. Các nguyên tố họ s (ns1,2
):
ns1
np1
ns1
np2
ns1
np3
ns1
np4
ns1
np5
ns1
np6
B - Al C - Si N - P O - S Halogen Khí trơ
ns1
– kim loại kiềm
ns2
– kim loại kiềm thổ
b. Các nguyên tố họ p (ns2
np1-6
) :
c. Các nguyên tố họ d (n-1)d1-10
ns1,2
: KL chuyển tiếp
d. Các nguyên tố họ f (n-2)f1-14
(n-1)d0,1
ns2
:
các nguyên tố đất hiếm 4f1 – 14
: lantanoit
5f1 – 14
: actinoit
83. Nếu biết số thứ tự của một nguyên tố, người ta có thể
biết được cấu hình e của nó. Từ đó suy ra được vị trí
của nguyên tố trong HTTH
Ví dụ: số thứ tự của các nguyên tố lần lượt là Z = 9, 11, 18, 25,
34, ta có cấu hình e như sau:
Z = 9 1s2
2s2
2p5
chu kỳ 2, nhóm VIIA
Z = 11 1s2
2s2
2p6
3s1
3, IA
Z = 18 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3, VIIA
Z = 25 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d5
4s2
4, VIIB
Z = 34 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d10
4s2
4p4
4, VIA
84. 2. Cấu trúc của e nguyên tử và sự thay đổi
tính chất của các nguyên tố
a. Bán kính nguyên tử và ion
b. Năng lượng ion hóa I
c. Ái lực electron F
d. Độ âm điện χ
e. Số oxy hóa
85. Cấu trúc e tương tự → tính chất hóa học tương tự.
Từ trên xuống: số lớp electron tăng → lực hút của
hạt nhân đối với e ngoài cùng giảm:
tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
tính khử tăng, tính oxi hóa giảm
Trong cùng một phân nhóm
86. Trong một chu kỳ:
số lớp e không thay đổi,
tổng số e lớp ngoài cùng tăng → lực hút của
hạt nhân đối với e ngoài cùng tăng:
tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
tính khử giảm, tính oxi hóa tăng
87. a. Bán kính nguyên tử và ion
Quy ước về bán kính
Coi nguyên tử hay ion như những hình cầu.
Hợp chất là các hình cầu tiếp xúc nhau.
Bán kính nguyên tử hay ion được xác định dựa trên khoảng
cách giữa các hạt nhân nguyên tử
→ bán kính hiệu dụng r phụ thuộc vào:
bản chất nguyên tử
đặc trưng liên kết
trạng thái tập hợp
88. Bán kính nguyên tử
Trong một chu kỳ: r↓ do Z↑
Trong chu kỳ nhỏ: r giảm rõ rệt
Trong chu kỳ lớn: e điền vào (n - 1)d → hiệu ứng chắn↑
→ r giảm chậm và đều đặn hơn
Trong một phân nhóm chính:
số lớp e ↑→ hiệu ứng chắn↑→ r↑
Trong một phân nhóm phụ: r↑ nhưng không đều
Từ dãy 1 xuống dãy 2: r↑ do tăng thêm một lớp e
Từ dãy 2 xuống dãy 3: r hầu như không tăng do hiện
tượng co lantanit
89. Bán kính ion
Đối với cation của cùng một ngtố: khi n↑ thì rn
+↓
r(Fe2+
) > r(Fe3+
)
Đối với các ion trong cùng phân nhóm có điện tích ion
giống nhau: khi Z ngtử ↑thì r ↑
r(Li+
)<r(Na+
)<r(K+
)<r(Rb+
)<r(Cs+
)<r(Fr+
)
90. lực hút đối với 1e ∼ →
Đối với các ion của cùng một ngtố:
∑e
Z
r ↑ khi lực hút của hạt nhân đối với e ngoài cùng ↓
Đối với các ion đẳng e: r ion ↓ khi Z ↑
Đối với các ion trong cùng phân nhóm có điện tích ion giống
nhau: r ↑ khi Z ngtử ↑
Đối với cation của cùng một ngtố: ↓ khi n↑
91. b. Năng lượng ion hóa I
Năng lượng ion hóa I là năng lượng cần tiêu tốn để tách một
e ra khỏi nguyên tử ở thể khí và không bị kích thích.
X(k) + I = X+
(k) + e
I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường e, do đó tính kim loại
và tính khử càng mạnh.
Trong một chu kỳ: Z↑ → lực hút hn – e ↑ → I ↑
Trong một PNC: số lớp e ↑→ hiệu ứng chắn↑ → I↓.
Trong PNP: I ↑
e-
+
92. PNP có đặc điểm: e điền vào (n – 1)d , còn lớp ngoài cùng ns2
không thay đổi. Do đó:
Z ↑↑ → lực hút hạt nhân – e (ns2
) ↑↑ → I ↑
Tính đối xứng của các AO (n – 1)d ≠ AO ns → tăng hiệu ứng
xâm nhập của các e (ns) → I ↑
93. S bi n đ i năng l ng ion hóa trong chuự ế ổ ượ
kỳ
94. Năng lượng ion hóa
trong phân nhóm chính
giảm theo chiều z tăng
IA I1(eV)
3Li 5,39
11Na 5,14
19K 4,34
37Rb 4,18
55Cs 3,89
87Fr 3,98
Năng lượng ion hóa
trong phân nhóm phụ
tăng theo chiều Z tăng
IVB I1(eV)
22Ti 6,82
40Zr 6,84
72Hf 7,0
95. c. Ái lực electron F
Ái lực e F là năng lượng phát ra hay thu vào khi kết hợp một
e vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích.
X(k) + e = X-
(k), F = ∆H
F có giá trị càng âm thì nguyên tử càng dễ nhận e, do đó
tính phi kim và tính oxi hóa của nguyên tố càng mạnh.
−−= XX IF
96. d. Độ âm điện χ
Trong mỗi chu kỳ khi đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng
lên.
Trong mỗi nhóm khi đi từ trên xuống, độ âm điện giảm.
* Chú ý: độ âm điện không phải là đại lượng cố định của một
nguyên tố vì nó được xác định trong sự phụ thuộc vào thành phần
cụ thể của hợp chất.
Đặc trưng cho khả năng hút mật độ e về phía mình khi tạo
liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
97. Mối liên hệ giữa độ âm điện
và các loại liên kết
Độ khác biệt về độ âm
điện
Loại liên kết
0 Cộng hóa trị
Trung bình Cộng hoá trị có
tính ion
Trung bình lớn Ion có tính cộng
hoá trị
Lớn Ion
98. e. Số oxy hóa
Hóa trị - số liên kết hóa học mà một ngtử tạo nên trong phân
tử.
Số oxi hóa: là điện tích dương hay âm của ngtố trong hợp
chất được tính với giả thiết rằng hợp chất được tạo thành từ
các ion
Số oxi hóa dương cao nhất của các nguyên tố = số thứ tự
của nhóm (trừ Cu ở nhóm IB)
Số oxi hóa âm thấp nhất của phi kim = 8 - số thứ tự nhóm
99. Một số quy tắc xác định số oxi hóa bền của các
nguyên tố:
Quy tắc chẵn lẻ Mendeleev
Các mức oxi hóa có cấu hình ns2
np6
hay ns2
thường bền
hơn rõ rệt
Trong một chu kỳ độ bền của số OXH (+) max ↓
Tuần hoàn thứ cấp.
Trong một PNP độ bền của các số OXH cao ↑