4. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Yếu tố thuận lợi
• Tuổi:
Trẻ em: Vệ sinh kém
Người già: Ông:U xơ TLT; Bà: âm hộ khô niêm mạc
mỏng vì giảm estrogen.
• Giới: Nữ niệu đạo ngắn, có thai, sau quan hệ tình dục.
• Tắc nghẽn: Sỏi, có thai, dị tật đường tiểu, U xơ TLT,
BQ-TK
• Tổn thương niêm mạc: Sỏi, thủ thuật: sonde, soi; sau
phẫu thuật.
• Suy giảm MD: ĐTĐ, HIV, bệnh lý nặng phối hợp…
5. www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
• NTT phức tạp: NTT xảy ra ở những BN có ít nhất một
YTNC làm cho dễ bị biến chứng nặng hoặc làm cho việc
điều trị khó khăn.
• NTT đơn giản: xảy ra ở phụ nữ, không có cơ địa đặc
biệt, không có bệnh lý nội khoa đi kèm và không có bất
thường về giải phẫu hoặc chức năng của đường niệu.
13. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chẩn đoán phân biệt
Viêm âm đạo
• Tiểu khó, có
khi hư, ngứa.
• Đau khi giao
hợp,
• Thương không
có tiết lắt nhắt
Viêm niệu đạo
• Tiểu khó, đặc
biệt có tiểu mủ
đầu bãi nhưng
cấy vô trùng.
14. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Điều trị
• VBQ không có yếu tố thuận lợi: 3 ngày
• VBQ có yếu tố thuận lợi: 7 ngày + loại bỏ YT thuận lợi
Thuốc theo khuyến cáo
• Cotrimozaloe (TMP/SMZ) (ưu tiên hàng đầu)
• Augmentin (thuốc thay thế)
• Cepha 3: Cefepime, Cefpodoxime, Cefdinir (thuốc thay thế)
• Quinolone (Trừ moxifloxacin) (Mạnh nhất, nhưng có thể
không cần sử dụng một thuốc mạnh như thế để điều trị bệnh
này)
17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Viêm Bàng Quang cấp nặng
Lâm sàng: Đái mủ
Điều trị:
• Rửa BQ liên tục bằng nước muối sinh
lý cho tới khi nước trong
• Bơm kháng sinh
• Kháng sinh: Uống or tiêm theo KS đồ
Thận học lâm sàng
19. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giải phẫu bệnh
Hoại tử mô kẻ. Ống thận bị tổn thương bơi dịch xuất tiết, có thể chưa
BCTT. Trong giai đoạn đầu, cầu thận và ống thận có thể chưa bị ảnh
hưởng
20. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lâm sàng
Đột ngột bệnh nhân có:
• Hội chứng nhiễm trùng rầm rộ
• Đau:
- Hố thắt lưng, mạn sườn, cảm ứng khi sờ.
- Thường đau âm ỉ 1 bên, có thể đau 2 bên nhưng bên nhiều
bên ít. Có thể có cơn đau quặn thận
- Rung thận (+)
- Chạm thận, bập bềnh thận (±)
• Nước tiểu: Đôi khi tiểu ra mủ, ra máu
• Buồn nôn, nôn
• Hội chứng kích thích bàng quang: thường đi trước, có thế
không có, không còn hoặc đã giảm.
http://www.pathologyatlas.ro/acute-pyelonephritis-kidney-pathology.php
21. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chỉ định xét nghiệm
Để chẩn đoán xác định:
• 10 TSNT
• TB vi trùng nước tiểu
Để chẩn đoán nguyên nhân:
• Siêu âm
• X – quang, (UIV)
XN khác:
• CTM
• Ure, creatinin: phát hiện suy thận, điều chỉnh liều kháng sinh.
• Cấy nước tiểu
22. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chỉ định cấy nước tiểu
• Có TC cơ năng và thực thể
của nhiễm trùng đường tiểu
• TD kết quả điều trị
• Khi rút thông tiểu lui
• Tầm soát nhiễm trùng không triệu chứng ở phụ nữ mang
thai
• Trước khi tiến hành thủ thuật trên bn có bệnh thận tắc
nghẽn
Bệnh học nội khoa TP HCM
Phụ nữ trẻ ko mang
thai bị lần đầu không
biến chứng
Không
cần
25. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Hình ảnh CT Scanner có cản quang Viêm đài bể thận
cấp: vùng giảm âm giả u ở thận T (hình A), và hình tia ở
cực trên thận T (hình B)
27. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiến triển - Biến chứng
• Nhiễm trùng huyết
• Áp xe thận, áp xe quanh thận:
Thường gặp ở ĐTĐ, sỏi thận.
LS: Nặng. Triệu chứng không cải thiện sau 5 ngày dùng
KS
Siêu âm, CT
• Hoại tử gai thận: Do hậu quả của thiếu máu cục bộ. Thường
xảy ra ở bn ĐTĐ, viêm thận kẽ mạn, HC hình liềm, ghép thận
• Viêm thận bể thận sinh hơi:
Hầu như chỉ xảy ra ở bn đái tháo đường
LS: Nặng, có thể xuất hiện đột ngột hay tiến triển trong 2-3
tuần
X quang, CT
Uptodate
30. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Viêm đài bể thận sinh hơi. A. CT Scan không cản quang, B
có cản quang cho thấy hơi trong nhu mô thận và lan ra
khỏang quanh thận.
36. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Theo dõi đáp ứng điều trị
• Cấy nước tiểu để theo dõi đáp ứng điều trị là không cần
thiết đối với bệnh nhân đã đáp ứng kháng sinh
• Bệnh nhân không cải thiện triệu chứng hay tái phát sau
một vài tuần điều trị cần được đánh giá lại, cấy lại nước
tiểu và điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm trong khi chờ
kháng sinh đồ. Làm các xét nghiệm hình ảnh để tìm
nguyên nhân
Uptodate: Acute complicated cystitis and
pyelonephritis
38. www.trungtamtinhoc.edu.vn
NTĐT không triệu chứng
• Thường gặp ở: Phụ nữ có thai, người già, ĐTĐ, có thông
tiểu, sỏi thận.
• Chẩn đoán: Cấy nước tiểu 2 lần cách nhau 24h ≥ 105
khúm/ml
• Chỉ định điều trị:
Chuẩn bị can thiệp được niệu sinh dục
ĐTĐ kiểm soát đường huyết không tốt
Phụ nữ mang thai
Sau ghép thận trong vòng 6 tháng đầu
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn tiết niêu VN
39. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lưu thông tiểu – QB thần kinh - ĐTĐ
Lưu thông tiểu – QB thần kinh:
• Để càng lâu càng kháng với kháng sinh
• Dễ bị nhiễm khuẩn huyết
ĐTĐ:
• Tỷ lệ không triệu chứng cao
• Dễ bị những biến chứng nặng nề
40. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phụ nữ có thai
• Tầm soát NTĐT không triệu chứng: Cần được thực hiện
ở tuần thứ 12 - 16. Xét nghiệm lại không cần thực hiện ở
phụ nữ có nguy cơ thấp, nhưng có thể cân nhắc ở người
có nguy cơ cao (Bât thường đường bài niệu, hemoglobin
S, sinh non).
• Nếu có viêm BQ cần loại trừ VTBT
• Chọn kháng sinh: CCĐ Quinolone, TMP/SMZ
Uptodate: Acute uncomplicated cystitis and
pyelonephritis in women
45. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tổn thương ban đầu ở mô kẻ và ống thận vùng tuỷ thận
Xơ hoá mô kẽ, tăng diện tích khoãng kẻ
Ống thận teo, xơ, một số giãn
Cầu thận ít bị ảnh hưởng trong giai đoạn đầu
48. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chẩn đoán
• Tiền sử: NTĐT tái đi tái lại
• Yếu tố thuận lợi
• Lâm sàng:
Nhiễm khuẩn
Phân ly CT-ÔT: Đái nhiều, không phù
Suy thận: Thiếu máu, THA, tăng ure máu, đái ít, phù
Lý do tới khám
Viêm thận bể thận cấp
Viêm bàng quang
49. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Plus – lâm sàng
• Đa niệu: có thể duy trì lượng nước tiểu bình thường cho
tới khi mức lọc <5 ml/p
• Phù: giai đoạn đầu có thể mất nước, suy thận gđ cuối
phù.
• Tăng huyết áp: Khi chưa có suy thận là 30%, khi có suy
thận là 70%
50. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chỉ định xét nghiệm
Nước
tiểu
Máu
Chẩn đoán hình ảnh
Siêu âm UIV
Bàng quang
niệu đạo đồ
Đợt cấp VK, BC BC
To nhỏ không
đều, tăng âm
không đều
Chẩn đoán xác
định, tìm nguyên
nhân
Phân ly
Giảm tỷ
trọng
Giảm Na nhẹ
Suy thận mạn
Thiếu máu
Ure creatinin
51. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Điều trị
Nhiễm khuẩn
• Cấy và làm KS
đồ
• Cấy lại nước tiểu
(sau 1-4 tuần) để
theo dõi
Loại trừ YT thuận
lợi
• Sau khi điều trị
nhiểm khuẩn
Điều trị triệu chứng
• Tăng huyết áp
• Rối loạn điện giải
• Suy thận
• Cắt bỏ thận khi
thận ứ mủ, ứ
nước mất chức
năng
53. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Viêm tuyến tiền liệt cấp
Lâm sàng
• Sốt cao, lạnh run
• Đau vùng dưới thắt lưng
• Hội chứng kích thích bàng quang
• PSA tăng
• Tuyến tiền liệt lớn
Điều trị
• Theo KS đồ
• Tối thiểu 14 ngày
• Nếu không đáp ứng sau 7 ngày, đổi KS, cấy dịch TLT
Bệnh học nôi khoa HCM, VUNA
54. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Viêm tuyến tiền liệt mạn
Lâm sàng
• Nhiễm trùng tái phát
• Đau vùng gần hậu môn
• Tiểu đêm
• Chẩn đoán dựa vào nghiệm pháp xoa bóp tuyến tiền liệt
Điều trị
• Liệu trình: 28 ngày
• Nếu thất bại, xem xét phẫu thuật
Bệnh học nôi khoa HCM, VUNA
59. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Nhóm fluoroquinolon:
Chống chỉ định: phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 15
tuổi, người có tiền sử co giật và có tiền sử dị ứng với
thuốc.
• Nhóm beta-lactam:
Giảm liều khi mức lọc cầu thận < 30 ml/phút đối với những
sản phẩm có acid clavulanic và sulbactam.
60. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Nhóm aminoglycosid:
Cần theo dõi chức năng thận và giảm liều khi có suy thận.
• Nhóm sulfamid:
Thuốc ít có tác dụng phụ.
Đôi khi có phản ứng dị ứng nặng kiểu hội chứng Steven-
Johnson, giảm bạch cầu hạt.
Chống chỉ định dùng thuốc khi có suy gan, suy thận nặng,
phụ nữ có thai.
61. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kháng sinh trong suy thận
• Hầu hết các loại thuốc kháng sinh có chỉ số điều trị rộng. Không cần
điều chỉnh liều là cần thiết cho đến khi GFR <20 ml / phút, ngoại trừ
kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận, ví dụ như aminoglycoside
• Thuốc bị loại bỏ bằng cách lọc máu, do đó nên thực hiện thuốc sau
khi lọc máu
• Điều quan trọng cần lưu ý là thẩm phân phúc mạc và chạy thận nhân
tạo lọc các loại kháng sinh ở mức nhất định, cho nên cần phải tránh
hoặc sử dụng liều cao hơn nhiều
• Sự kết hợp của thuốc lợi tiểu quai (ví dụ như furosemide) và
cephalosporin gây độc thận
• Nitrofurantoin và tetracycline bị chống chỉ định, nhưng doxycycline
thì không
Hello, I'm E. faecalis.I'm a Gram Positive coccus.I live in your intestines when you are healthy.But I can be bad when I get into other parts of your body.If your intestines are torn (like surgery or stabbing) I spill out and infect your abdomen.I can also cause UTIs if you have a catheter.I can infect leg ulcers, burns and blood.When I infect your heart valves I'm very hard to get rid of.
Hello. My name is K. oxytoca.I'm Gram negative, in the Enterobacteriaceae family.I'm part of the Klebsiellae tribe.My cousin K. ozaenae and I love hospitals.We cause urinary tract infections, respiratory tract infections and lots of surgical wound infections.We are very resistant to many antibiotics because we hang around hospitals so much.
S.saprophyticus – restricted to infections in young sexually active women.
Tiểu buốt: Sau khi tiểu thấy đau
Causes of urethritis in women include chlamydia, gonorrhea, trichomoniasis, Candida species, herpes simplex virus, and non-infectious irritants, such as a contraceptive gel
Leucocyte esterase (+) đặc hiệu: 94 -98
Nitrite (+): đặc hiệu 92 - 100
Cấy: ≥ 105 VK (giữa dòng) nhạy: 50, đặc hiệu: 99
Patients with impaired renal function do not generally require a reduction in dose unless the impairment is severe. Severely impaired patients with a glomerular filtration rate of <30 mL/min. should not receive the 875-mg tablet. Patients with a glomerular filtration rate of 10 to 30 mL/min. should receive 500 mg or 250 mg every 12 hours, depending on the severity of the infection. Patients with a less than 10 mL/min. glomerular filtration rate should receive 500 mg or 250 mg every 24 hours, depending on severity of the infection.
Hemodialysis patients should receive 500 mg or 250 mg every 24 hours, depending on severity of the infection. They should receive an additional dose both during and at the end of dialysis.