SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
HỌC CHUYÊN MÔN
khuyetlongtuan@yahoo.com
ĐẠI CƯƠNG VĐKDT
SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẨU KHỚP
NGUYÊN NHÂN
Tác nhân: có thể là VR, VK, dị nguyên nhưng chưa chắc chắn1.
Cơ địa: liên quan giới tính (70-80% nữ) và tuổi (60-70% trên 30 tuổi).2.
YTDT: tính gia đình, lq với KN hóa hợp tổ chức HLA DR4 (60-70% bn).3.
YTTLợi: ẩm thấp, cơ thể suy yếu mệt mỏi, nhiễm lạnh, phẫu thuật4.
YourTextVới sự tham gia củacác yếu tố sau:
Gần đây cho làbênh tự miễn
CHƯA
RÕ
CƠ CHẾ BỆNH SINH
KÍCH
THÍC
H
Bổthể
Hủyhoại
Kíchthích
Kéo dài
Cuối cùng
+
Trong dịch khớp
LÂM SÀNG TẠI KHỚP
 Sưng, đau,nóng và hạn chế vận động
( ít khi đỏ ).
 Đối xứng 95%.
 Đau tăng nhiều về đêm (gần sáng).
 Có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng 90%.
 Sưng phần mu tay ≥ phần lòng bàn tay.
 Các ngón tay có hình thoi nhất là các
ngón 2, 3 ,4.
VỊ TRÍ TÍNH CHẤT
LÂM SÀNG TẠI KHỚP
BIẾN DẠNG KHỚP
LÂM SÀNG TẠI KHỚP
BIẾN DẠNG KHỚP
LS TOÀN THÂN VÀ NGOÀI KHỚP
 Hạt dưới da ( chắc, không di
động, không đau, không bao
giờ vỡ ):
 Có thể có một hoặc nhiều hạt.
 Thường ở trên xương trụ gần
khớp khuỷu, trên xương chày
gần khớp gối hoặc quanh các
khớp nhỏ ở bàn tay.
LS TOÀN THÂN VÀ NGOÀI KHỚP
 Viêm mao mạch:
 Biểu hiện dưới dạng hồng ban ở gan chân tay hoặc hoạt tử vô khuẩn hoặc tắc mạch
lớn thực sự gây hoạt thư.
 Triệu chứng này thường báo hiệu tiên lượng nặng.
 Gân, cơ, dây chằng và bao khớp:
 Các cơ cạnh khớp teo do giảm vận động.
 Có thể gặp viêm gân (thường gặp gân Achille)
 Đôi khi có đứt gân (thường gặp ngón tay gần của ngón tay thứ 4,5).
 Các dây chằng co kéo hoặc lỏng lẻo (kén khoeo chân - kén Baker), kén này có thể
thoát xuống các cơ cẳng chân.
 Nội tạng: tràn dịch màng phổi, màng tim... hiếm gặp, thường trong các đợt tiến triển.
 Triệu chứng khác: Có thể gặp
 Thiếu máu
 Rối loạn thần kinh thực vật (cơn bốc hỏa...), hồng ban gan bàn tay, gan bàn chân.
 Hội chứng đường hầm cổ tay, cổ chân.
 Viêm mống mắt
 Nhiễm bột (thận)
CẬN LÂM SÀNG
 Tốc độ máu lắng: tăng trong
đợt tiến triển, mức độ phụ
thuộc tình trạng viêm khớp.
 Tăng các protein viêm: Sợi
huyết, Protein C phản ứng-
CRP tăng; gama-globuline
tăng.
 Thiếu máu do viêm: thiếu máu
nhược sắc hồng cầu nhỏ,
ferritine tăng, không đáp ứng
với điều trị sắt.
HỘI CHỨNG VIÊM
 Giai đoạn sớm:
 Mất chất khoáng đầu xương.
 Hình hốc trong xương.
 Hình bào mòn xương (hình
khuyết nhỏ).
 Khe khớp hẹp.
 Giai đoạn muộn:
 Huỷ đầu xương
dưới sụn.
 Dính khớp.
 Bán trật khớp.
 Lệch trục khớp.
X-Quang
CẬN LÂM SÀNG
 Tìm yếu tố dạng thấp RF
 Phát hiện bằng PƯ Waaler Rose và/hoặc latex.
 Dương tính khi tỉ giá từ 1/32 trở lên.
 Tìm các kháng thể đặc hiệu Anti-CCP (Cyclic
Citrullinated Peptide) trong huyết thanh bn: Xuất
hiện sớm, thậm chí trước khi có viêm khớp.
 Khi dương tính có giá trị tiên lượng huỷ hoại
khớp.
 Khi có mặt đồng thời cả RF và anti-CCP thì độ
đặc hiệu trong viêm khớp dạng thấp rất cao.
XN MIỄN DỊCH SINH THIẾT
DỊCH KHỚP
 Màng hoạt dịch
 Hạt dưới da: Ở giữa là một đám hoại tử dạng tơ huyết,
chung quanh bao bọc bởi nhiều tế bào Lympho và
tương bào.
 Giảm độ nhầy, tăng bạch cầu, tế bào hình nho 10% số
tế bào dịch khớp.
 Tế bào hình nho (là những BCDN trung tính đã nuốt
những phức hợp miễn dịch).
Một số phương pháp khác
 Một số kỹ thuật hiện đại như
CT, MRI, đồng vị phóng
xạ ... bổ xung cho X-quang
đơn thuần trong việc đánh
giá sớm các tổn thương
xương và sụn
 Nội soi khớp là kỹ thuật can
thiệp " gây chảy máu "chỉ để
tham khảo khi cần thiết.
 Siêu âm khớp :
 Chủ yếu kiểm tra màng
khớp, đánh giá tình trạng
tràn dịch khớp bao gân, bao
cơ, phần mền của khớp đặc
biệt ở các khớp lớn.
 Tuy nhiên không phân biệt
được tổn thương đặc hiệu
của viêm màng hoạt dịch ăn
mòn trong VKDT ít có giá trị
chuẩn đoán trong VKDT.
ĐÁNH GIÁ ĐỢT TIẾN TRIỂN
 Có ít nhất 3 khớp sưng.
 Và có ít nhất một trong số 3 tiêu chí sau:
 Chỉ số Ritchie từ 9 điểm trở lên.
• Khi thầy thuốc ấn ngón tay cái vào một khớp
– Nếu bệnh nhân không đau: 0 điểm
– Đau nhẹ: 1 điểm
– Đau vừa (nhăn mặt): 2 điểm
– Đau nhiều (gạt tay thầy thuốc ra): 3 điểm.
• Chỉ số Ritchie là tổng điểm của các khớp trong cơ thể.
 Cứng khớp buổi sáng ít nhất 45 phút.
 Tốc độ máu lắng giờ đầu 28 mm.
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
 Theo hội thấp khớp Hoa Kỳ ( ACR ) năm 1987:
1. Cứng khớp buổi sáng: kéo dài trên 1 giờ.
2. Viêm tối thiểu 3 trong số 14 khớp sau: ngón tay gần, bàn ngón tay, cổ
tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân (2 bên).
3. Trong đó ít nhất một khớp thuộc vị trí sau: ngón gần, bàn ngón tay,
cổ tay.
4. Có tính chất đối xứng.
5. Hạt dưới da.
6. YTDThấp huyết thanh (+).
7. Dấu hiệu X-quang khớp điển hình : bàn tay và cổ tay thấy bào mòn
và mất khoáng đầu xương.
 Chẩn đoán xác định khi: có ≥ 4 tiêu chuẩn và kéo dài ít nhất 6 tuần.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
 Thấp khớp cấp: Gặp ở người trẻ tuổi. Sưng đau các khớp nhỡ, viêm cấp tính, kiểu di chuyển.
Có tiền sử nhiễm liên cầu khuẩn có thể có tổn thương cơ tim hoặc màng ngoài tim…
 Lupus ban đỏ hệ thống: Thường gặp ở nữ, trẻ. Viêm khớp trong bệnh lupus thường không có
hình bào mòn trên X quang. Thường kèm theo ban cánh bướm, nhạy cảm ánh sáng…
 Xơ cứng bì: Nữ, trung niên. Có tổn thương da đặc biệt: dày, cứng, rối loạn sắc tố...
 Thoái hoá khớp: Thường là nữ, trung niên. Đau khớp nhỏ ở bàn tay, song bị cả khớp ngón xa,
thường đau các khớp chi dưới, đặc biệt khớp gối. Khớp thường không có dấu hiệu viêm. Xét
nghiệm: máu và dịch khớp: không có hội chứng viêm sinh học, RF thường âm tính
 Gút mạn tính: Thường là nam giới, trung niên. Khớp sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay,
chân, đối xứng hai bên. Tiền sử có đợt sưng đau cấp tính ngón chân cái hoặc các khớp ở chi
dưới với tính đặc biệt của cơn gút cấp. Có thể có hạt tophi. Có thể tìm thấy tinh thể urat ở hạt
tophi hoặc trong dịch khớp; acid uric máu thường tăng (trên 410 mmol/l), có thể kèm các rối
loạn chuyển hoá đường và/hoặc lipid máu.
 Hội chứng Pièrrer Marie: Thường là nam giới, trung niên. Thường có tiền sử nghiện thuốc lá,
thuốc lào; ho khạc kéo dài hoặc ho ra máu. Khớp sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay, chân,
đối xứng hai bên. Ngón tay dùi trống hoặc mặt kính đồng hồ. Chụp phim X quang thường phát
hiện có u phế quản phổi, u trung thất. Cắt bỏ u tổn thương nay trở lại bình thường.
ĐIỀU TRỊ
 Mục đích điều trị:
 Kiểm soát quá trình miễn dịch và
quá trình viêm khớp.
 Phòng ngừa huỷ khớp, bảo vệ
chức năng khớp.
 Tránh các biến chứng của bệnh
và của các thuốc điều trị.
 Nguyên tắc chung:
 Điều trị phải kiên trì liên tục, có khi cả
cuộc đời người bệnh.
 Kết hợp nhiều loại thuốc:
• Thuốc điều trị triệu chứng (thuốc
chống viêm, thuốc giảm đau).
• Thuốc chống thấp khớp tác dụng
chậm -DMARD's.
 Sử dụng nhiều biện pháp: nội khoa,
ngoại khoa, vật lý trị liệu, chỉnh hình, lao
động liệu pháp, đông y châm cứu.
 Theo từng giai đoạn bệnh mà điều trị:
nội trú, ngoại trú, điều dưỡng, đông-tây
y kết hợp.
 Phải có thầy thuốc theo dõi, phải được
gia đình và xã hội quan tâm.
ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN
 Chống viêm Glucocorticoid
 Chỉ định dùng corticoid: Chờ thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm -DMARD's có hiệu quả, đợt
tiến triển hoặc đã phụ thuộc corticoid.
 Dùng liều tấn công, ngắn ngày để tránh huỷ khớp và tránh phụ thuộc thuốc.
 Thường bắt đầu bằng liều 1-1,5 mg/kg/ngày. Giảm dần 10% liều đang dùng mỗi tuần tuỳ theo
triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm.
 Đến khi đạt hiệu quả, giảm liều dần, thay thể bằng thuốc chống viêm không steroid.
 Thuốc chống viêm không steroid
 Chỉ định: Giai đoạn khớp viêm mức độ vừa phải. Dùng từ đầu hoặc thay thế corticoid.
 Có thể chỉ định một trong các thuốc sau: Diclofenac (Voltaren): 100 mg/ngày; Piroxicam (Brexin,
Felden), 20 mg/ngày; Meloxicam (Mobic): 7/5 mg/ngày; Celecoxib (Cebebrex): 200-400 mg/ngày.
 Liều dựa trên nguyên tắc liều tối thiểu có hiệu quả.
 Các thuốc giảm đau
 Paracetamol: 2-3 gam/ngày
 Paracetamol kết hợp với codein (Efferalgan Codein) : 4-6 viên/ngày hoặc paracetamol kết hợp
với dextropropoxyphene (Di- antalvicâ): 4-6 viên/ ngày
 Floctafenin (Idaracâ) 2-6 viên/ngày (viên nén 200 mg/viên): trong trường hợp tổn thương tế bào
gan, suy gan.
ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN
 Thuốc chống sốt rét tổng hợp: Hydroxychloroquine hoặc Quinacrine
Hydrochloride Liều dùng: 200-600 mg/ngày
 Methotrexat trung bình 10 - 15 mg mỗi tuần tiêm bắp hoặc uống. Chống chỉ
định: Hạ bạch cầu, suy gan, thận, tổn thương phổi mạn tính.
 Sulfasalazine ( kết hợp giữa 5-aminosalysilic và sulfapyridin ). Liều và cách
dùng: 2-3 gam/ngày (viên nén 0,5 gam).
 Ba ngày đầu mỗi ngày 1 viên, 3 ngày tiếp mỗi ngày 2 viên, chia 2 lần.
 Nếu không thấy TDP, duy trì ngày 4 viên, chia 2 lần.
 Cyclosporin A ( dùng trong thể nặng ko đáp ứng với Methotrexat). Liều
2,5mg/kg/ngày chia 02 lần cách nhau 12 giờ.
 Các thuốc ức chế Cytokin ( dùng trong TH VĐKDT nặng, kháng với điều trị
thông thường khác nhưng TD ko mong muốn là lao và nhiễm trùng cơ hội )
CÁC THUỐC CTK TÁC DỤNG CHẬM -DMARD's
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Tiêm corticoid tại khớp ( gối, vai, cổ chân _ phải
thật vô trùng ).
Cắt bỏ màng hoạt dịch bằng: hóa chất ( tiêm acid
osmic nội khớp ), nội soi hoặc mổ hở.
 Hiện nay do điều trị toàn thân tốt, các điều trị tại
chỗ này ngày càng ít được sử dụng.
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC
 PHCN (giảm cứng và đau khớp; chống thấp khớp).
 Y học cổ truyền và nước suối khoáng.
 Điều trị ngoại khoa (chỉnh hình, thay khớp nhân tạo).
PHÁT ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆT NAM
1. Thuốc chống viêm:
 Corticoid liều cao và ngắn ngày (thường khoảng 1-2 tháng)
 Hoặc thuốc chống viêm non steroid
1. Thuốc giảm đau:
 Paracetamol và các chế phẩm kết hợp khác.
1. Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm- DMARD’s
 Hydroxychloroquin (đối với thể nhẹ)
 Methotrexat + Hydroxychloroquin (được lựa chọn hàng đầu)
 Salazopirin (chỉ định khi không dung nạp methotrexat)
 Methotrexat +Cyclosporin A
 Tùy theo mức độ tiến triển của bệnh mà tăng hoặc giảm liều các thuốc trong 3
nhóm trên.
 Các thuốc chống viêm và giảm đau có thể giảm liều hoặc ngừng hẳn.
 Các thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm –DMARD’s thường phải duy trì
suốt đời với số nhóm thuốc và liều thuốc tối thiểu có hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Bệnh học nội khoa Đại học Y Hà Nội 2007 “ Viêm đa khớp dạng
thấp” tr 207-212.
 Giải phẩu học
 Sinh Lý bệnh
 Theo Sức khỏe và đời sống 2011, “ Viêm khớp dạng thấp” BS.
Trịnh Trung Tiến
 Trang web www.benhhoc.com Viêm đa khớp dạng thấp.
khuyetlongtuan@yahoo.com

More Related Content

What's hot

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNGSoM
 
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNGBỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNGSoM
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
ĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUSoM
 
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNSoM
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBão Tố
 
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBão Tố
 
VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤPVIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤPSoM
 
BỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTSoM
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngUpdate Y học
 
hạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmhạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmKhai Le Phuoc
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápThanh Liem Vo
 
GHẺ
GHẺGHẺ
GHẺSoM
 
Phục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngPhục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngMinh Dat Ton That
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 

What's hot (20)

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG
 
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNGBỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
ĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦUĐAU ĐẦU
ĐAU ĐẦU
 
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
 
Cách làm bệnh án nội khoa
Cách làm bệnh án nội khoaCách làm bệnh án nội khoa
Cách làm bệnh án nội khoa
 
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
 
Gout
GoutGout
Gout
 
VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤPVIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP
 
BỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉT
 
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
 
hạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmhạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêm
 
tứ chẩn
tứ chẩntứ chẩn
tứ chẩn
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
GHẺ
GHẺGHẺ
GHẺ
 
Phục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngPhục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xương
 
Sốc phản vệ
Sốc phản vệSốc phản vệ
Sốc phản vệ
 
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệChẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 

Viewers also liked

Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0Trong Quang
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Trong Quang
 
Tiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh Thư
Tiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh ThưTiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh Thư
Tiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh Thư[Ngọc Tuấn]
 
Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...
Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...
Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...[Ngọc Tuấn]
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quảnMartin Dr
 
Viem đa khớp dạng thấp
Viem đa khớp dạng thấpViem đa khớp dạng thấp
Viem đa khớp dạng thấpkimkhanh22
 
Viem da khop dang thap
Viem da khop dang thapViem da khop dang thap
Viem da khop dang thapkimkhanh22
 
Bệnh thấp tim
Bệnh thấp timBệnh thấp tim
Bệnh thấp timMartin Dr
 
Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡ
Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡChẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡ
Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡNgãidr Trancong
 
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bai 308 suy dinh duong
Bai 308 suy dinh duongBai 308 suy dinh duong
Bai 308 suy dinh duongThanh Liem Vo
 
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DAGIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DASoM
 
9 hc mach vanh cap
9 hc mach vanh cap9 hc mach vanh cap
9 hc mach vanh capDrTien Dao
 

Viewers also liked (20)

Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
Ca lâm sàng viêm khớp dạng thấp v3.0
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
 
Tiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh Thư
Tiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh ThưTiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh Thư
Tiến Bộ Trong Ngành Thấp Khớp Học - PGS TS Lê Anh Thư
 
Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...
Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...
Vai trò các cytokine viêm trong sinh bệnh học của Viêm khớp dạng thấp và ứng ...
 
Bênh gút
Bênh gútBênh gút
Bênh gút
 
Gout
GoutGout
Gout
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quản
 
Benh ghe
Benh gheBenh ghe
Benh ghe
 
Bệnh sởi
Bệnh sởiBệnh sởi
Bệnh sởi
 
Viem đa khớp dạng thấp
Viem đa khớp dạng thấpViem đa khớp dạng thấp
Viem đa khớp dạng thấp
 
Viem da khop dang thap
Viem da khop dang thapViem da khop dang thap
Viem da khop dang thap
 
Bai 5 benh coi xuong
Bai 5 benh coi xuongBai 5 benh coi xuong
Bai 5 benh coi xuong
 
Bệnh thấp tim
Bệnh thấp timBệnh thấp tim
Bệnh thấp tim
 
Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡ
Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡChẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡ
Chẩn đoán và điều trị gan nhiễm mỡ
 
4 phcn benh_khop_dang_thap
4 phcn benh_khop_dang_thap4 phcn benh_khop_dang_thap
4 phcn benh_khop_dang_thap
 
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TOCILIZUMAB ( ACTEMRA) PHỐI HỢ...
 
Bai 308 suy dinh duong
Bai 308 suy dinh duongBai 308 suy dinh duong
Bai 308 suy dinh duong
 
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DAGIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
GIÁO TRÌNH MÔ HỌC GIẢI PHẪU BỆNH DA
 
9 hc mach vanh cap
9 hc mach vanh cap9 hc mach vanh cap
9 hc mach vanh cap
 
Viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấpViêm khớp dạng thấp
Viêm khớp dạng thấp
 

Similar to Viem da khop dang thap BS Tuan

LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxSoM
 
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊN
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊNVIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊN
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊNSoM
 
Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125
Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125
Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125Ngô Te
 
Những lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớp
Những lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớpNhững lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớp
Những lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớpnancie292
 
Các giai đoạn phát triển của bệnh khớp
Các giai đoạn phát triển của bệnh khớpCác giai đoạn phát triển của bệnh khớp
Các giai đoạn phát triển của bệnh khớpelwood819
 
Diễn biến phức tạp của bệnh khớp
Diễn biến phức tạp của bệnh khớpDiễn biến phức tạp của bệnh khớp
Diễn biến phức tạp của bệnh khớplajuana808
 
Đau vai gáy.y5.ppt
Đau vai gáy.y5.pptĐau vai gáy.y5.ppt
Đau vai gáy.y5.pptSuongSuong16
 
Tai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dongTai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dongDailybong88
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊOnTimeVitThu
 
Thoái hóa cột sống.pptx
Thoái hóa cột sống.pptxThoái hóa cột sống.pptx
Thoái hóa cột sống.pptxVictorDong2
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàngHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàngBomonnhi
 
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔITÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔISoM
 
Giải pháp cho bệnh thoái hóa khớp
Giải pháp cho bệnh thoái hóa khớpGiải pháp cho bệnh thoái hóa khớp
Giải pháp cho bệnh thoái hóa khớpHOANG THANG LONG
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGSoM
 
2- CSNB HoaTri_2021.pdf
2- CSNB HoaTri_2021.pdf2- CSNB HoaTri_2021.pdf
2- CSNB HoaTri_2021.pdfOnlyonePhanTan
 
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳHongBiThi1
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânDuong Tung
 
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxHội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxcMinhBcs
 

Similar to Viem da khop dang thap BS Tuan (20)

Dau khop o tre em
Dau khop o tre emDau khop o tre em
Dau khop o tre em
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
 
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊN
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊNVIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊN
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP THIẾU NIÊN
 
Thaptim
ThaptimThaptim
Thaptim
 
Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125
Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125
Huong dan chan doan va dieu tri benh co xuong khop 20140125
 
Những lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớp
Những lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớpNhững lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớp
Những lưu ý trong quá trình điều trị viêm khớp
 
Các giai đoạn phát triển của bệnh khớp
Các giai đoạn phát triển của bệnh khớpCác giai đoạn phát triển của bệnh khớp
Các giai đoạn phát triển của bệnh khớp
 
Diễn biến phức tạp của bệnh khớp
Diễn biến phức tạp của bệnh khớpDiễn biến phức tạp của bệnh khớp
Diễn biến phức tạp của bệnh khớp
 
Đau vai gáy.y5.ppt
Đau vai gáy.y5.pptĐau vai gáy.y5.ppt
Đau vai gáy.y5.ppt
 
Tai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dongTai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dong
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
 
Thoái hóa cột sống.pptx
Thoái hóa cột sống.pptxThoái hóa cột sống.pptx
Thoái hóa cột sống.pptx
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàngHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
 
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔITÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
TÉ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
Giải pháp cho bệnh thoái hóa khớp
Giải pháp cho bệnh thoái hóa khớpGiải pháp cho bệnh thoái hóa khớp
Giải pháp cho bệnh thoái hóa khớp
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
 
2- CSNB HoaTri_2021.pdf
2- CSNB HoaTri_2021.pdf2- CSNB HoaTri_2021.pdf
2- CSNB HoaTri_2021.pdf
 
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chân
 
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptxHội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
Hội chứng ống cổ tay- Bs Linh .pptx
 

Viem da khop dang thap BS Tuan

  • 2.
  • 4. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẨU KHỚP
  • 5. NGUYÊN NHÂN Tác nhân: có thể là VR, VK, dị nguyên nhưng chưa chắc chắn1. Cơ địa: liên quan giới tính (70-80% nữ) và tuổi (60-70% trên 30 tuổi).2. YTDT: tính gia đình, lq với KN hóa hợp tổ chức HLA DR4 (60-70% bn).3. YTTLợi: ẩm thấp, cơ thể suy yếu mệt mỏi, nhiễm lạnh, phẫu thuật4. YourTextVới sự tham gia củacác yếu tố sau: Gần đây cho làbênh tự miễn CHƯA RÕ
  • 6. CƠ CHẾ BỆNH SINH KÍCH THÍC H Bổthể Hủyhoại Kíchthích Kéo dài Cuối cùng + Trong dịch khớp
  • 7. LÂM SÀNG TẠI KHỚP  Sưng, đau,nóng và hạn chế vận động ( ít khi đỏ ).  Đối xứng 95%.  Đau tăng nhiều về đêm (gần sáng).  Có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng 90%.  Sưng phần mu tay ≥ phần lòng bàn tay.  Các ngón tay có hình thoi nhất là các ngón 2, 3 ,4. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT
  • 8. LÂM SÀNG TẠI KHỚP BIẾN DẠNG KHỚP
  • 9. LÂM SÀNG TẠI KHỚP BIẾN DẠNG KHỚP
  • 10. LS TOÀN THÂN VÀ NGOÀI KHỚP  Hạt dưới da ( chắc, không di động, không đau, không bao giờ vỡ ):  Có thể có một hoặc nhiều hạt.  Thường ở trên xương trụ gần khớp khuỷu, trên xương chày gần khớp gối hoặc quanh các khớp nhỏ ở bàn tay.
  • 11. LS TOÀN THÂN VÀ NGOÀI KHỚP  Viêm mao mạch:  Biểu hiện dưới dạng hồng ban ở gan chân tay hoặc hoạt tử vô khuẩn hoặc tắc mạch lớn thực sự gây hoạt thư.  Triệu chứng này thường báo hiệu tiên lượng nặng.  Gân, cơ, dây chằng và bao khớp:  Các cơ cạnh khớp teo do giảm vận động.  Có thể gặp viêm gân (thường gặp gân Achille)  Đôi khi có đứt gân (thường gặp ngón tay gần của ngón tay thứ 4,5).  Các dây chằng co kéo hoặc lỏng lẻo (kén khoeo chân - kén Baker), kén này có thể thoát xuống các cơ cẳng chân.  Nội tạng: tràn dịch màng phổi, màng tim... hiếm gặp, thường trong các đợt tiến triển.  Triệu chứng khác: Có thể gặp  Thiếu máu  Rối loạn thần kinh thực vật (cơn bốc hỏa...), hồng ban gan bàn tay, gan bàn chân.  Hội chứng đường hầm cổ tay, cổ chân.  Viêm mống mắt  Nhiễm bột (thận)
  • 12. CẬN LÂM SÀNG  Tốc độ máu lắng: tăng trong đợt tiến triển, mức độ phụ thuộc tình trạng viêm khớp.  Tăng các protein viêm: Sợi huyết, Protein C phản ứng- CRP tăng; gama-globuline tăng.  Thiếu máu do viêm: thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ, ferritine tăng, không đáp ứng với điều trị sắt. HỘI CHỨNG VIÊM  Giai đoạn sớm:  Mất chất khoáng đầu xương.  Hình hốc trong xương.  Hình bào mòn xương (hình khuyết nhỏ).  Khe khớp hẹp.  Giai đoạn muộn:  Huỷ đầu xương dưới sụn.  Dính khớp.  Bán trật khớp.  Lệch trục khớp. X-Quang
  • 13. CẬN LÂM SÀNG  Tìm yếu tố dạng thấp RF  Phát hiện bằng PƯ Waaler Rose và/hoặc latex.  Dương tính khi tỉ giá từ 1/32 trở lên.  Tìm các kháng thể đặc hiệu Anti-CCP (Cyclic Citrullinated Peptide) trong huyết thanh bn: Xuất hiện sớm, thậm chí trước khi có viêm khớp.  Khi dương tính có giá trị tiên lượng huỷ hoại khớp.  Khi có mặt đồng thời cả RF và anti-CCP thì độ đặc hiệu trong viêm khớp dạng thấp rất cao. XN MIỄN DỊCH SINH THIẾT DỊCH KHỚP  Màng hoạt dịch  Hạt dưới da: Ở giữa là một đám hoại tử dạng tơ huyết, chung quanh bao bọc bởi nhiều tế bào Lympho và tương bào.  Giảm độ nhầy, tăng bạch cầu, tế bào hình nho 10% số tế bào dịch khớp.  Tế bào hình nho (là những BCDN trung tính đã nuốt những phức hợp miễn dịch).
  • 14. Một số phương pháp khác  Một số kỹ thuật hiện đại như CT, MRI, đồng vị phóng xạ ... bổ xung cho X-quang đơn thuần trong việc đánh giá sớm các tổn thương xương và sụn  Nội soi khớp là kỹ thuật can thiệp " gây chảy máu "chỉ để tham khảo khi cần thiết.  Siêu âm khớp :  Chủ yếu kiểm tra màng khớp, đánh giá tình trạng tràn dịch khớp bao gân, bao cơ, phần mền của khớp đặc biệt ở các khớp lớn.  Tuy nhiên không phân biệt được tổn thương đặc hiệu của viêm màng hoạt dịch ăn mòn trong VKDT ít có giá trị chuẩn đoán trong VKDT.
  • 15. ĐÁNH GIÁ ĐỢT TIẾN TRIỂN  Có ít nhất 3 khớp sưng.  Và có ít nhất một trong số 3 tiêu chí sau:  Chỉ số Ritchie từ 9 điểm trở lên. • Khi thầy thuốc ấn ngón tay cái vào một khớp – Nếu bệnh nhân không đau: 0 điểm – Đau nhẹ: 1 điểm – Đau vừa (nhăn mặt): 2 điểm – Đau nhiều (gạt tay thầy thuốc ra): 3 điểm. • Chỉ số Ritchie là tổng điểm của các khớp trong cơ thể.  Cứng khớp buổi sáng ít nhất 45 phút.  Tốc độ máu lắng giờ đầu 28 mm.
  • 16. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN  Theo hội thấp khớp Hoa Kỳ ( ACR ) năm 1987: 1. Cứng khớp buổi sáng: kéo dài trên 1 giờ. 2. Viêm tối thiểu 3 trong số 14 khớp sau: ngón tay gần, bàn ngón tay, cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân (2 bên). 3. Trong đó ít nhất một khớp thuộc vị trí sau: ngón gần, bàn ngón tay, cổ tay. 4. Có tính chất đối xứng. 5. Hạt dưới da. 6. YTDThấp huyết thanh (+). 7. Dấu hiệu X-quang khớp điển hình : bàn tay và cổ tay thấy bào mòn và mất khoáng đầu xương.  Chẩn đoán xác định khi: có ≥ 4 tiêu chuẩn và kéo dài ít nhất 6 tuần.
  • 17. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT  Thấp khớp cấp: Gặp ở người trẻ tuổi. Sưng đau các khớp nhỡ, viêm cấp tính, kiểu di chuyển. Có tiền sử nhiễm liên cầu khuẩn có thể có tổn thương cơ tim hoặc màng ngoài tim…  Lupus ban đỏ hệ thống: Thường gặp ở nữ, trẻ. Viêm khớp trong bệnh lupus thường không có hình bào mòn trên X quang. Thường kèm theo ban cánh bướm, nhạy cảm ánh sáng…  Xơ cứng bì: Nữ, trung niên. Có tổn thương da đặc biệt: dày, cứng, rối loạn sắc tố...  Thoái hoá khớp: Thường là nữ, trung niên. Đau khớp nhỏ ở bàn tay, song bị cả khớp ngón xa, thường đau các khớp chi dưới, đặc biệt khớp gối. Khớp thường không có dấu hiệu viêm. Xét nghiệm: máu và dịch khớp: không có hội chứng viêm sinh học, RF thường âm tính  Gút mạn tính: Thường là nam giới, trung niên. Khớp sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay, chân, đối xứng hai bên. Tiền sử có đợt sưng đau cấp tính ngón chân cái hoặc các khớp ở chi dưới với tính đặc biệt của cơn gút cấp. Có thể có hạt tophi. Có thể tìm thấy tinh thể urat ở hạt tophi hoặc trong dịch khớp; acid uric máu thường tăng (trên 410 mmol/l), có thể kèm các rối loạn chuyển hoá đường và/hoặc lipid máu.  Hội chứng Pièrrer Marie: Thường là nam giới, trung niên. Thường có tiền sử nghiện thuốc lá, thuốc lào; ho khạc kéo dài hoặc ho ra máu. Khớp sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay, chân, đối xứng hai bên. Ngón tay dùi trống hoặc mặt kính đồng hồ. Chụp phim X quang thường phát hiện có u phế quản phổi, u trung thất. Cắt bỏ u tổn thương nay trở lại bình thường.
  • 18. ĐIỀU TRỊ  Mục đích điều trị:  Kiểm soát quá trình miễn dịch và quá trình viêm khớp.  Phòng ngừa huỷ khớp, bảo vệ chức năng khớp.  Tránh các biến chứng của bệnh và của các thuốc điều trị.  Nguyên tắc chung:  Điều trị phải kiên trì liên tục, có khi cả cuộc đời người bệnh.  Kết hợp nhiều loại thuốc: • Thuốc điều trị triệu chứng (thuốc chống viêm, thuốc giảm đau). • Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm -DMARD's.  Sử dụng nhiều biện pháp: nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu, chỉnh hình, lao động liệu pháp, đông y châm cứu.  Theo từng giai đoạn bệnh mà điều trị: nội trú, ngoại trú, điều dưỡng, đông-tây y kết hợp.  Phải có thầy thuốc theo dõi, phải được gia đình và xã hội quan tâm.
  • 19. ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN  Chống viêm Glucocorticoid  Chỉ định dùng corticoid: Chờ thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm -DMARD's có hiệu quả, đợt tiến triển hoặc đã phụ thuộc corticoid.  Dùng liều tấn công, ngắn ngày để tránh huỷ khớp và tránh phụ thuộc thuốc.  Thường bắt đầu bằng liều 1-1,5 mg/kg/ngày. Giảm dần 10% liều đang dùng mỗi tuần tuỳ theo triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm.  Đến khi đạt hiệu quả, giảm liều dần, thay thể bằng thuốc chống viêm không steroid.  Thuốc chống viêm không steroid  Chỉ định: Giai đoạn khớp viêm mức độ vừa phải. Dùng từ đầu hoặc thay thế corticoid.  Có thể chỉ định một trong các thuốc sau: Diclofenac (Voltaren): 100 mg/ngày; Piroxicam (Brexin, Felden), 20 mg/ngày; Meloxicam (Mobic): 7/5 mg/ngày; Celecoxib (Cebebrex): 200-400 mg/ngày.  Liều dựa trên nguyên tắc liều tối thiểu có hiệu quả.  Các thuốc giảm đau  Paracetamol: 2-3 gam/ngày  Paracetamol kết hợp với codein (Efferalgan Codein) : 4-6 viên/ngày hoặc paracetamol kết hợp với dextropropoxyphene (Di- antalvicâ): 4-6 viên/ ngày  Floctafenin (Idaracâ) 2-6 viên/ngày (viên nén 200 mg/viên): trong trường hợp tổn thương tế bào gan, suy gan.
  • 20. ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN  Thuốc chống sốt rét tổng hợp: Hydroxychloroquine hoặc Quinacrine Hydrochloride Liều dùng: 200-600 mg/ngày  Methotrexat trung bình 10 - 15 mg mỗi tuần tiêm bắp hoặc uống. Chống chỉ định: Hạ bạch cầu, suy gan, thận, tổn thương phổi mạn tính.  Sulfasalazine ( kết hợp giữa 5-aminosalysilic và sulfapyridin ). Liều và cách dùng: 2-3 gam/ngày (viên nén 0,5 gam).  Ba ngày đầu mỗi ngày 1 viên, 3 ngày tiếp mỗi ngày 2 viên, chia 2 lần.  Nếu không thấy TDP, duy trì ngày 4 viên, chia 2 lần.  Cyclosporin A ( dùng trong thể nặng ko đáp ứng với Methotrexat). Liều 2,5mg/kg/ngày chia 02 lần cách nhau 12 giờ.  Các thuốc ức chế Cytokin ( dùng trong TH VĐKDT nặng, kháng với điều trị thông thường khác nhưng TD ko mong muốn là lao và nhiễm trùng cơ hội ) CÁC THUỐC CTK TÁC DỤNG CHẬM -DMARD's
  • 21. ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ Tiêm corticoid tại khớp ( gối, vai, cổ chân _ phải thật vô trùng ). Cắt bỏ màng hoạt dịch bằng: hóa chất ( tiêm acid osmic nội khớp ), nội soi hoặc mổ hở.  Hiện nay do điều trị toàn thân tốt, các điều trị tại chỗ này ngày càng ít được sử dụng.
  • 22. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC  PHCN (giảm cứng và đau khớp; chống thấp khớp).  Y học cổ truyền và nước suối khoáng.  Điều trị ngoại khoa (chỉnh hình, thay khớp nhân tạo).
  • 23. PHÁT ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆT NAM 1. Thuốc chống viêm:  Corticoid liều cao và ngắn ngày (thường khoảng 1-2 tháng)  Hoặc thuốc chống viêm non steroid 1. Thuốc giảm đau:  Paracetamol và các chế phẩm kết hợp khác. 1. Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm- DMARD’s  Hydroxychloroquin (đối với thể nhẹ)  Methotrexat + Hydroxychloroquin (được lựa chọn hàng đầu)  Salazopirin (chỉ định khi không dung nạp methotrexat)  Methotrexat +Cyclosporin A  Tùy theo mức độ tiến triển của bệnh mà tăng hoặc giảm liều các thuốc trong 3 nhóm trên.  Các thuốc chống viêm và giảm đau có thể giảm liều hoặc ngừng hẳn.  Các thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm –DMARD’s thường phải duy trì suốt đời với số nhóm thuốc và liều thuốc tối thiểu có hiệu quả.
  • 24. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Bệnh học nội khoa Đại học Y Hà Nội 2007 “ Viêm đa khớp dạng thấp” tr 207-212.  Giải phẩu học  Sinh Lý bệnh  Theo Sức khỏe và đời sống 2011, “ Viêm khớp dạng thấp” BS. Trịnh Trung Tiến  Trang web www.benhhoc.com Viêm đa khớp dạng thấp.