The role of mangrove blue carbon research to support national climate mitigat...
Cơ chế thu và chia sẻ lợi ích của PFES đối với rừng ngập mặn
1. Cơ chế tài chính cho chi trả DVMTR đối
với rừng ngập mặn
Ho Chi Minh, 9/11/ 2020
Pham Thu Thuy
2. Nội dung
1. Thu như thế nào?
2. Chi như thế nào?
3. Giám sát như thế
nào?
4. Nguyên tắc và
khuyến nghị
3. • Nghiên cứu tài liệu
• Phỏng vấn và khảo sát hộ dân
• Nghiên cứu điểm: cả khu vực DVMTR và tương tự,
quy mô khác nhau + cơ chế quản lý khác nhau,
Vùng sinh thái khác nhau và các chương trình/ dự án NN và TN
Tỉnh Số người được phỏng vấn
Thái Bình 292
Thanh Hóa 287
Quảng Ninh 288
Đà Nẵng 6
Hải Phòng 224
Quảng Nam 4
Bến Tre 14
Trà Vinh 25
CàMau 10
TỔNG 1,150
Phương pháp
4. Thu tiền DVMTR như thế nào? Phụ
thuộc vào việc trả cho dịch vụ gì…
Lý do chi trả cho việc
bảo vệ rừng ngập mặn
Tàu du
lịch
Tàu
cá
Vẻ đẹp cảnh quan 37,5 77,45
Bảo vệ môi trường,
làm sạch nước
12,5 20,59
Bảo vệ đê điều và sản
xuất nông nghiệp
50 63,73
Cung cấp củi và thức
ăn
0 26,47
Tăng thêm thu nhập
cho người dân làm
nghề cá
37,5 63,73
Cho thế hệ tương lai 12,5 81,37
Bảo vệ tàu thuyền khỏi
gió bão
12,5 10,78
6. Ai trả và trả như thế nào?
Tàu ngư dân + tàu du
lịch: phí cập bến và
thông qua BQL cảng tàu
Tàu ngư dân + tàu du lịch :
Cấp phép khai thác thủy
sản của Cục Nuôi trồng
thủy sản
Khách du lịch: vé vào cổng,
phí lặn, phí môi trường của
Cảnh sát biên giới
Khối tư nhân: Quỹ ủy
thác
Giấy chứng nhận tôm sinh
thái và tài chính các bon
Hợp đồng trực tiếp
7. Ai trả và trả như thế nào?
https://www.land-links.org/wp-content/uploads/2018/02/USAID_LAND_TENURE_TGCC_MANGROVE_PAYMENT_VIETNAM.pdf
8. Chi/ phân bổ tiền
Thuận lợi Khó khăn
Tiền mặt • Linh hoạt hơn trong sử dụng
• Ít bị coi là mang tính chất gia đình/
ép buộc
• Tái đầu tư cho hoạt động khác
• Tăng sự tham gia vào các nhiệm vụ
chung
• Giảm động lục xã hội nếu hành động
đó được coi là chuẩn mực XH
• Phụ thuộc vào kỹ năng quản lý tài
chính
• Đầu tư vào một số loại hình sử dụng
đất tạo áp dụng cho rừng
Phi tiền mặt
(VD: đầu tư
vào trường
học, phòng
khám (dự
án Mikoko
Pamoja; tập
huấn cho
người dân
địa phương
của Cà Mau)
• Có vẻ hướng đến lợi ích dài hạn và
dự thể cải thiện phúc lợi xã hội
• Dự kiến tạo lợi ích cho toàn cộng
đồng
• Phụ thuộc vào quá trình ra quyết định
11. Các nhân tố để lựa chọn BDS (cơ
chế phân phối lợi ích) phù hợp
Quy mô chi trả
Bổ sung động lực XH với các khuyến khích tài chính hiện có
Lịch sử của hoạt động cộng đồng
Năng lực lãnh đạo, tài chính và trách nhiệm giải trình của địa
phương
Thảo luận về vốn chủ sở hữu và ý kiến địa phương về tần
suất và hình thức chi trả (VD: tạm ứng trước 50%, sau đó
30% và 20% khi hoàn thành đạt yêu cầu (dự án Mikoko
Pamoja) và thỏa thuận về tiêu chí chi trả
Chi phí và lợi ích khi thực hiện PES
Hệ thống GSĐG – tiêu chí chi trả (VD: kết quả kinh tế hoặc
môi trường, như ở Cà Mau? GSĐG để buộc cả bên cung cấp
và bên bán dịch vụ tuân thủ quy định
13. Thông điệp
Chi trả như thế nào -Kết hợp nhiều hệ sinh thái và định
hướng theo kinh tế chính trị và ý chí chính trị, đánh đổi và
hợp tác giữa các ngành, quản trị đa cấp phức tạp
Kết hợp cả chi trả bằng tiền và hiện vật có thể tạo ra tác
động của chi trả DVMTR
thời gian chi trả cố định phù hợp với nhu cầu của người dân
địa phương giúp nâng cao cam kết trong việc thực hiện chi
trả tiền DVHST
Tỷ lệ % chi trả cần đảm bảo DVHST thực sự đạt kết quả
tương ứng
kết hợp nhiều hình chi trả đảm bảo lợi ích đến được với các
nhóm khác nhau và giảm rủi ro bất công bằng
Không có hình thức nào là phù hợp với tất cả và cần điều
chỉnh phù hợp thực tế địa phương
Lựa chọn và nhận thức của địa phương thay đổi theo thời
gian - BDS phải được điều chỉnh để phù hợp
14. Chúng tôi ghi nhận sự hỗ trợ từ:
Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy (Norad), Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc
(DFAT), Liên minh Châu Âu (EU), Chính phủ Vương quốc Anh, USAID, Sáng kiến
Khí hậu Quốc tế (IKI) của Bộ Môi trường Liên bang Đức , Bảo tồn Thiên nhiên,
Xây dựng và An toàn Hạt nhân (BMUB) và Chương trình Nghiên cứu CGIAR về
Rừng, Cây xanh và Nông lâm kết hợp (CRP-FTA) với sự hỗ trợ tài chính từ Quỹ
CGIAR.
& tất cả các đối tác nghiên cứu và cá nhân đã đóng góp cho
nghiên cứu GCS
Cám ơn