The role of mangrove blue carbon research to support national climate mitigat...
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặn
1. Phạm Thu Thuỷ
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHI TRẢ DỊCH
VỤ MÔI TRƯỜNG CHO RỪNG NGẬP MẶN
2. Nội dung
• Trả cho dịch vụ nào ?
• Ai trả và mức chi trả ?
• Trả cho ai ?
• Cơ chế thu và chi
3. Trả cho dịch vụ nào ?
51%
1%
26%
11%
11% Bảo vệ nguồn nước
Rừng ngập mặn
Bảo tồn đa dạng sinh
học
Hấp thụ carbon
Vẻ đẹp cảnh quan
CHƯA CÓ CHÍNH SÁCH/CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA NÀO
4. Trả cho dịch vụ nào ?
22.7
77.3
45.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Landscape beauty carbon sequestration aquaculture
%
VIETNAM GLOBAL
6. Ai trả và mức chi trả ?
Dịch vụ môi trường rừng ngập mặn Định giá (USD/ha) Bán được trong thực tế
Cung cấp thức ăn 5.75- 560.55
Cung cấp nước sạch 212 - 6716
Cung cấp vật liệu thô 12- 39,233
Xử lí chất thải và rác thải 72 – 11,000
Điều hòa không khí 2.20 – 414.411
Chống xói lở 38.5- 1340.60
Điều tiết các hiện tượng thời tiết cực
đoan
16- 3116
Đảm bảo phù sa của đất và dinh dưỡng
tuần hoàn
640
Điều tiết dòng chảy 540 - 660
Bảo tồn đa dạng sinh học 2.43- 200
Đảm bảo các điều kiện cho các loài di cư 995- 4887
Vẻ đẹp cảnh quan 20- 37,927
Nguồn: https://www.frontiersin.org/files/Articles/409061/fmars-05-00376-HTML/image_m/fmars-05-00376-t006.jpg
12 US/tấn carbon là cần
thiết để phần nào bồi
hoàn cho lợi nhuận thu
được từ thủy hải sản
7. Ai trả
Diện tích rừng ngập mặn và tảo biển được phục hồi bởi nuôi trồng thủy hải
sản xanh - có thể tăng khả năng hấp thụ carbon và giảm phát thải
8. Ai được nhận tiền chi trả ?
Người
nhận
Người có quyền
sử dụng đất
Người nghèo và
nhóm dễ tổn
thương
Người chủ
rừng theo
truyền thống
Người giảm
phát thải
Người trung
gian hỗ trợ
thực hiện
Người bị chịu
ảnh hưởng về
kinh tế
9. THU THẾ NÀO ?
Trực tiếp
Hợp đồng
Thông qua giấy
phép hoạt động,
giấy phép kinh
doanh
Phí (e.g. phí đỗ
tàu, phí cho mỗi
kg thủy hải sản
thu hoạch được)
Gián tiếp
Người mua cuối
cùng/thị trường
Quỹ Ủy Thác, Quỹ
Thôn Bản, Quỹ
Cộng đồng
10. CHI TRẢ RA SAO ?
• Tiền mặt vs phi tiền mặt (e.g. đóng tiền học phí, cung
cấp dịch vụ nước sạch)?
• Tần suất chi trả ?- Chi trả theo giai đoạn và ứng trước:
thúc đẩy sự tham gia rộng rãi nhưng ảnh hưởng tới
tính hiệu quả và hiệu ích ? Chi trả cố định một lần hay
phân ra thành nhiều lần? Mức chi trả linh hoạt hay
được định trước?
• Tiêu chí chi trả: Đầu vào (e.g. tuần tra rừng ? Số cây
trồng mới) vs. kết quả (e.g. carbon được đo đếm kiểm
chứng, diện tích rừng phục hồi sau bão)
• Sử dụng nguồn thu hiệu quả:
11. Dự án carbon rừng ngập mặn đầu tiên:
Mikoko Pajoma (Kenya)
12. Thông điệp chính
• Kết hợp nhiều dịch vụ
• Chính sách tạo ra các khuyến khích tài chính và phi tài chính
• Điều quan trọng không chỉ là mức chi trả nào mà là đảm
bảo các yếu tố ảnh hưởng/quyết định tới mức sẵn lòng chi
trả một cách bền vững
• Sự tham gia của người dân, giám sát và kiểm tra bởi bên
thứ 3 độc lập
• Tính bền vững, lâu dài và ổn định của dịch vụ ngập mặn
chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và tự nhiên và
không nằm trong phạm vi quản lí của PES -- chiến lược
rủi ro về tài chính
• Người cung ứng dịch vụ và người mua dịch vụ có thể là một
và trùng nhau
A carbon price of about 5–12 US$ tCO2e−1 is necessary to offset aquaculture profits.
•Currently, this price can only be met on compliance (not voluntary) carbon markets.
•Mangrove carbon accounting is subject to much methodological uncertainty.
•The profitability of milkfish aquaculture is highly variable at 89–4029 US$ ha−1 yr−1.
•Ultimately, the economic viability of blue carbon will be case-specific. (https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S2212041614000242 – Philippine)