SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
Download to read offline
Thiết kế
Nghiên cứu khoa học
NGUYỄN HỮU NHẬT
BAN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CLB SINH VIÊN HỌC TẬP TÍCH CỰC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
1
Phân loại: 4 cách
 Phân loại theo tính ứng dụng.
 Phân loại theo phương pháp tiến hành nghiên cứu.
 Phân loại theo hình thức thu thập dữ liệu.
 Phân loại theo mục tiêu nghiên cứu.
2
1. Phân loại theo tính ứng
dụng
 Nghiên cứu cơ bản  Nghiên cứu ứng dụng
3
Nghiên cứu cơ bản
(Basic research)
 Đối tượng thường là
các dòng tế bào, nấm,
chuột...
 Là những nghiên cứu
khởi đầu, sơ khởi.
 Không tiến hành trên
bệnh nhân
4
2. Phân loại theo phương
thức nghiên cứu
 Nghiên cứu thực nghiệm
(empirical research)
 Nghiên cứu lý thuyết
(theoritical research)
5
3. Phân loại theo hình thức
thu thập dữ liệu:
 Nghiên cứu định lượng (quantitative
research) Lượng hóa sự biến thiên của đối
tượng nghiên cứu.
 Nghiên cứu định tính (quanlitative research)
Mô tả sự vật hiện tượng, không quan tâm
đến sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu
và cũng không nhằm lượng hóa sự biến
thiên này.
6
4. Phân loại theo mục tiêu
NC quan
sát
NC mô
tả
NC phân
tích
NC bệnh
chứng
NC Thuần
tập
NC tương
quan
Thông tin
cá thể
Thông tin
quần thể
NC cắt
ngang
NC chùm
bệnh
Ca bệnh
hiếm
NC can
thiệp
NC lâm sàng
đối chứng
ngẫu nhiên
Mục tiêu
nghiên cứu
7
Nghiên cứu tương quan
(correlational study)
 Mô tả mối quan hệ của bệnh với một số
yếu tố mà ta quan tâm (tuổi, thời gian,
sự sử dụng dịch vụ y tế, ăn uống hay
các sản phẩm khác)
8
Ví dụ: Mối quan
hệ giữa việc ăn
muối và ung thư
dạ dày.
Nghiên cứu tương quan
(correlational study)
9
Case report and case series
 Báo cáo ca lâm sàng: thường báo cáo
trường hợp bệnh nhân rất đặc biệt, rất
hiếm, khó chẩn đoán...
Có giá trị kinh nghiệm tốt, giá trị khoa học
không cao.
 Nghiên cứu đợt bệnh: thu thập các báo
cáo bệnh của từng cá nhân xảy ra trong
một thời gian ngắn.
10
Phân biệt ba mô hình
nghiên cứu:
(theo thời gian tính)
NC thuần tập
tương lai và RCT
NC cắt
ngang
NC bệnh chứng
11
Quá khứ Hiện tại Tương lai
Nghiên cứu cắt ngang
(Cross-sectional study)
Ước tính tỉ lệ hiện hành của bệnh (prevalance) và các
yếu tố liên quan đến bệnh trong một quần thể hoặc xác
định các giá trị trung bình trong một quần thể.
Cung cấp cho chúng ta một “snapshot” - bức chụp
nhanh về vấn đề tại một thời điểm.
Ví dụ:
Số lượng hồng cầu bình thường trong máu ngoại vi:
Nam giới: 5,05 ± 0.38 T/l (x10^12 tế bào/lít)
Nữ giới: 4.66 ± 0.36 T/l (x10^12 tế bào/lít)
12
Ví dụ: Công trình nghiên cứu loãng xương ở thành phố Hồ Chí
Minh.
Mục tiêu: ước tính tỉ lệ hiện hành loãng xương ( osteoporosis) ở
cư dân trên 50 tuổi của thành phố.
Tiến hành:
 Các nhà nghiên cứu lên danh sách các đối tượng từ một số
phường/quận và dùng máy tính để chọn ngẫu nhiên cá nhân
và gửi thư mời tham gia nghiên cứu.
 Mỗi đối tượng loãng xương đều được đo mật độ xương bằng
máy DXA.
 Dựa vào mật độ xương, các nhà nghiên cứu có thể ước tính
được tỉ lệ hiện hành loãng xương.
Nghiên cứu cắt ngang
(Cross-sectional study)
13
Nghiên cứu phân tích:
 Tìm mối liên hệ giữa một yếu tố nguy cơ và tình trạng
bệnh tật.
 Chia ra 2 loại:
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu thuần tập
 Không cho phép kết luận một mối quan hệ nhân quả.
14
Nghiên cứu bệnh chứng
(case-control study)
 Là mô hình nghiên cứu mang tính phân tích.
 Xuất phát từ bệnh.
 Thu thập dữ liệu ngược thời gian.
 Là một mô hình nghiên cứu rất tốt cho các bệnh
hiếm.
15
Ví dụ: Để xác định thuốc lá là một yếu tố nguy cơ gây ung thư
phổi, hai nhà nghiên cứu Richard Doll và Bradford Hill tiến
hành một nghiên cứu bệnh chứng mang tính lịch sử như sau:
Bước 1: Chọn một nhóm bệnh ung thư phổi (case), các nhà
nghiên cứu chọn được 649 người.
Bước 2: Chọn nhóm chứng (controls) không bị ung thư phổi
(nhưng có một số bệnh khác), 649 người. Những người này
được chọn sao cho họ có những đặc điểm như tuổi, cân
nặng, giới tính... Giống như nhóm bệnh.
Bước 3: Các nhà nghiên cứu phỏng vấn mỗi bệnh nhân và
mỗi cá nhân trong nhóm chứng về thói quen và liều lượng hút
thuốc lá trong thời gian trước đây.
Nghiên cứu bệnh chứng
(case-control study)
16
Nghiên cứu bệnh chứng
(case-control study)
Hút thuốc lá Nhóm bệnh Nhóm chứng
Hút thuốc lá 647 622
Không hút thuốc lá 2 27
Tổng số 649 649
Kết quả:
Bước 4: Đánh giá mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi.
Các nhà nghiên cứu tính:
Odds hút thuốc lá trong nhóm ung thư: 647/2 = 323.5
Odds hút thuốc lá trong nhóm chứng: 622/27 = 23.04
Tỉ số OR (odds ratio) OR = 323,5/23,04 = 14,0
=> Có thể diễn giải hút thuốc lá tăng odds mắc bệnh ung thư phổi
14 lần.
17
Nghiên cứu thuần tập/đoàn
hệ (cohort study)
 Có thể là nghiên cứu tương lai (prospective cohort)
hoặc hồi cứu (retrospective cohort)
 Xuất phát từ phơi nhiễm yếu tố nguy cơ chứ không
phải từ bệnh.
18
Nghiên cứu thuần tập tương
lai (prospective cohort)
19
Ví dụ: Đánh giá mối liên quan giữa loãng xương và
nguy cơ gãy xương.
Các nhà nghiên cứu dựa vào mật độ xương (đo lúc
ban đầu, baseline) phân thành 2 nhóm bệnh nhân:
nhóm loãng xương và không loãng xương.
Quan sát mỗi nhóm từ 1989 – 2004, có bao nhiêu
người bị gãy xương.
=> Ước tính tỉ lệ phát sinh bệnh (incidence).
Nghiên cứu thuần tập tương
lai (prospective cohort)
20
21
1287 nữ
60+ tuổi
Loãng xương
345(27%)
Không loãng
xương 942 (73%)
Gãy xương
137 (40%)
Không gãy
208 (60%)
Gãy xương
191 (20%)
Không gãy
751 (80%)
1989 2014
Nghiên cứu thuần tập tương
lai (prospective cohort)
Tỉ lệ hiện hành loãng xương: 345/1287 = 27%
Nguy cơ gãy xương ở nhóm loãng xương là R1= 137/345 = 0.397
Nguy cơ gãy xương ở nhóm không loãng xương là R2 = 191/942 = 0,202
Tỉ số nguy cơ (risk ratio/ relative risk): RR = R1/R2 = 1,96
=> Nhóm loãng xương có nguy có gãy xương cao gần gấp 2 lần so với
nhóm không loãng xương.
Nghiên cứu thuần tập tương
lai (prospective cohort)
Nhóm Gãy xương Không gãy
xương
Tổng số
Loãng xương 137 208 345
Không loãng xương 191 751 942
Tổng số 1287
22
Nghiên cứu thuần tập hồi
cứu (retrospective cohort)
23
24
Nghiên cứu lâm sàng đối
chứng ngẫu nhiên (RCT)
 Nghiên cứu RCT (randomized cotrolled trial) là mô
hình giống như nghiên cứu đoàn hệ nhưng chỉ khác là
có chia nhóm ngẫu nhiên lúc ban đầu và có can thiệp.
 Phương pháp vàng, tiêu chuẩn vàng trong nghiên cứu
y học.
 Cho phép phát biểu về một mối quan hệ nhân quả.
25
Nghiên cứu lâm sàng đối
chứng ngẫu nhiên (RCT)
26
Ví dụ: Công trình nghiên cứu Women’s Health Initiatives.
Các nhà nghiên cứu muốn thử nghiệm hiệu quả của calci và vitamin
D trong việc phòng trống gãy xương ở các phụ nữ sau thời kì mãn
kinh.
 Bước 1: chọn một quần thể gồm 36.282 phụ nữ sau mãn kinh
(tuổi từ 50 đến 79), thu thập tất cả các dữ liệu lâm sàng liên
quan.
 Bước 2: Dùng máy tính để chia quần thể đó thành 2 nhóm một
cách ngẫu nhiên.
Nhóm 1 (nhóm can thiệp) gồm 18.176 phụ nữ được điều trị bằng
Calci và Vitamin D hàng ngày.
Nhóm 2 (nhóm chứng/placebo) gồm 18.106 phụ nữ cùng độ tuổi
nhưng không được bổ sung Calci hay vitamin D.
Nghiên cứu lâm sàng đối
chứng ngẫu nhiên (RCT)
27
Bước 3: Theo dõi 2 nhóm can thiệp và đối chứng
trong thời gian 10 năm (tính trung bình là 7 năm vì
một số qua đời, một số mất liên lạc và một số không
muốn tiếp tục tham gia công trình nghiên cứu)
Bước 4: Sau khi hết thời hạn theo dõi, các nhà nghiên
cứu lên kế hoạch phân tích dữ liệu xem xét hiệu quả
của vitamin D và calci đến việc giảm nguy cơ gãy
xương.
Nghiên cứu lâm sàng đối
chứng ngẫu nhiên (RCT)
28
Kết quả:
Tỉ số nguy cơ: RR = R1/R2 = 0,96/1,10 = 0.87
Nghiên cứu lâm sàng đối
chứng ngẫu nhiên (RCT)
Nhóm can thiệp
(CaD)
Nhóm đối chứng
(placebo)
Số phụ nữ 18.176 18.106
Thời gian theo dõi 7 7
Số phụ nữ bị gãy xương
đùi
175 199
Tỉ lệ % bị gãy xương đùi 0,96 1,10
29
Phân tích tổng hợp (meta-
annalysis)
Hệ thống hóa các nghiên cứu RCT và tổng hợp
kết quả của các nghiên cứu khác.
 Bước 1. Tìm công trình nghiên cứu
 Bước 2. Rà soát tiêu chuẩn
 Bước 3. Trích số liệu và phân tích thống kê
 Bước 4. Diễn giải kết quả.
30
NC quan
sát
NC mô
tả
NC phân
tích
NC bệnh
chứng
NC Thuần
tập
NC tương
quan
Thông tin
cá thể
Thông tin
quần thể
NC cắt
ngang
NC chùm
bệnh
Ca bệnh
hiếm
NC can
thiệp
NC lâm sàng
đối chứng
ngẫu nhiên
Mục tiêu
nghiên cứu
31
Tài liệu tham khảo:
 Nguyễn Văn Tuấn. Y học thực chứng
(Evidence-based Medicine). Nhà xuất bản Y học
2015
32
Thank you!
33

More Related Content

What's hot

Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1
Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1 Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1
Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1 nataliej4
 
Nghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệNghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệdiep nguyenngoc
 
KIỂM CHI BÌNH PHƯƠNG
KIỂM CHI BÌNH PHƯƠNGKIỂM CHI BÌNH PHƯƠNG
KIỂM CHI BÌNH PHƯƠNGSoM
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngDanh Lợi Huỳnh
 
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcHA VO THI
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpTS DUOC
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuvinhthedang
 
Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)
Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)
Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)SoM
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...TBFTTH
 
Bai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phongBai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phongThanh Liem Vo
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDHA VO THI
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCTRAN Bach
 
Dược liệu học - Tập 2
Dược liệu học - Tập 2Dược liệu học - Tập 2
Dược liệu học - Tập 2kiengcan9999
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 

What's hot (20)

Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1
Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1 Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1
Giáo Trình Điều Dưỡng Cơ Bản 1
 
Nghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệNghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệ
 
KIỂM CHI BÌNH PHƯƠNG
KIỂM CHI BÌNH PHƯƠNGKIỂM CHI BÌNH PHƯƠNG
KIỂM CHI BÌNH PHƯƠNG
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định Lượng
 
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệp
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
 
Loét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràngLoét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràng
 
Dong phan.doc
Dong phan.docDong phan.doc
Dong phan.doc
 
Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)
Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)
Cách quản lý tài liệu tham khảo (Mẹo - mức sử dụng phần mềm endnote)
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
 
Bai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phongBai 27 cham soc du phong
Bai 27 cham soc du phong
 
Saponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponinSaponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponin
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPD
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
 
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đĐề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
 
Dược liệu học - Tập 2
Dược liệu học - Tập 2Dược liệu học - Tập 2
Dược liệu học - Tập 2
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid timGlycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
 

Similar to [NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học

k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfk2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfbomonnhacongdong
 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195nataliej4
 
SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...
SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...
SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...SoM
 
NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfTommWin
 
đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...
đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...
đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứngNhững khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứngSoM
 
Lstk uoctinhcomau
Lstk uoctinhcomauLstk uoctinhcomau
Lstk uoctinhcomauSáng Hà
 
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm11691994
 
Dich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hocDich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hocnguyenminh2301
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical CancerSổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical CancerYhoccongdong.com
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộSổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộYhoccongdong.com
 
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhBinhThang
 
Confounding vs interaction
Confounding vs interactionConfounding vs interaction
Confounding vs interactionDo Van Dung
 
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...SoM
 
Bai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do xBai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do xThanh Liem Vo
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆPDỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆPSoM
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆPDỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆPSoM
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanBinhThang
 

Similar to [NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học (20)

k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfk2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
 
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU & THỐNG KÊ Y HỌC TS Nguyễn Ngọc Rạng 6404195
 
SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...
SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...
SUY MÒN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP HCM: TẦN SUẤT VÀ MỐI ...
 
NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdf
 
đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...
đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...
đặC điểm mật độ xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa nội h...
 
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứngNhững khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
 
Lstk uoctinhcomau
Lstk uoctinhcomauLstk uoctinhcomau
Lstk uoctinhcomau
 
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
 
Dich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hocDich te moi truong dai hoc
Dich te moi truong dai hoc
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical CancerSổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
Sổ tay hướng dẫn điều trị Ung Thư Cổ Tử Cung - ESGO-ESTRO-ESP - Cervical Cancer
 
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộSổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
Sổ tay hướng dẫn điều trị ung thư âm hộ
 
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
 
Confounding vs interaction
Confounding vs interactionConfounding vs interaction
Confounding vs interaction
 
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...
TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TRONG TIỆT TRỪ HELICOBATER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ ...
 
VIMED 01
VIMED 01VIMED 01
VIMED 01
 
Bai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do xBai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do x
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆPDỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆPDỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
DỊCH TỄ HỌC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
 
Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...
Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...
Đề tài: Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ hoạt động của bệnh với một số t...
 

Recently uploaded

SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (19)

SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 

[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học

  • 1. Thiết kế Nghiên cứu khoa học NGUYỄN HỮU NHẬT BAN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CLB SINH VIÊN HỌC TẬP TÍCH CỰC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 1
  • 2. Phân loại: 4 cách  Phân loại theo tính ứng dụng.  Phân loại theo phương pháp tiến hành nghiên cứu.  Phân loại theo hình thức thu thập dữ liệu.  Phân loại theo mục tiêu nghiên cứu. 2
  • 3. 1. Phân loại theo tính ứng dụng  Nghiên cứu cơ bản  Nghiên cứu ứng dụng 3
  • 4. Nghiên cứu cơ bản (Basic research)  Đối tượng thường là các dòng tế bào, nấm, chuột...  Là những nghiên cứu khởi đầu, sơ khởi.  Không tiến hành trên bệnh nhân 4
  • 5. 2. Phân loại theo phương thức nghiên cứu  Nghiên cứu thực nghiệm (empirical research)  Nghiên cứu lý thuyết (theoritical research) 5
  • 6. 3. Phân loại theo hình thức thu thập dữ liệu:  Nghiên cứu định lượng (quantitative research) Lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu.  Nghiên cứu định tính (quanlitative research) Mô tả sự vật hiện tượng, không quan tâm đến sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu và cũng không nhằm lượng hóa sự biến thiên này. 6
  • 7. 4. Phân loại theo mục tiêu NC quan sát NC mô tả NC phân tích NC bệnh chứng NC Thuần tập NC tương quan Thông tin cá thể Thông tin quần thể NC cắt ngang NC chùm bệnh Ca bệnh hiếm NC can thiệp NC lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên Mục tiêu nghiên cứu 7
  • 8. Nghiên cứu tương quan (correlational study)  Mô tả mối quan hệ của bệnh với một số yếu tố mà ta quan tâm (tuổi, thời gian, sự sử dụng dịch vụ y tế, ăn uống hay các sản phẩm khác) 8
  • 9. Ví dụ: Mối quan hệ giữa việc ăn muối và ung thư dạ dày. Nghiên cứu tương quan (correlational study) 9
  • 10. Case report and case series  Báo cáo ca lâm sàng: thường báo cáo trường hợp bệnh nhân rất đặc biệt, rất hiếm, khó chẩn đoán... Có giá trị kinh nghiệm tốt, giá trị khoa học không cao.  Nghiên cứu đợt bệnh: thu thập các báo cáo bệnh của từng cá nhân xảy ra trong một thời gian ngắn. 10
  • 11. Phân biệt ba mô hình nghiên cứu: (theo thời gian tính) NC thuần tập tương lai và RCT NC cắt ngang NC bệnh chứng 11 Quá khứ Hiện tại Tương lai
  • 12. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) Ước tính tỉ lệ hiện hành của bệnh (prevalance) và các yếu tố liên quan đến bệnh trong một quần thể hoặc xác định các giá trị trung bình trong một quần thể. Cung cấp cho chúng ta một “snapshot” - bức chụp nhanh về vấn đề tại một thời điểm. Ví dụ: Số lượng hồng cầu bình thường trong máu ngoại vi: Nam giới: 5,05 ± 0.38 T/l (x10^12 tế bào/lít) Nữ giới: 4.66 ± 0.36 T/l (x10^12 tế bào/lít) 12
  • 13. Ví dụ: Công trình nghiên cứu loãng xương ở thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu: ước tính tỉ lệ hiện hành loãng xương ( osteoporosis) ở cư dân trên 50 tuổi của thành phố. Tiến hành:  Các nhà nghiên cứu lên danh sách các đối tượng từ một số phường/quận và dùng máy tính để chọn ngẫu nhiên cá nhân và gửi thư mời tham gia nghiên cứu.  Mỗi đối tượng loãng xương đều được đo mật độ xương bằng máy DXA.  Dựa vào mật độ xương, các nhà nghiên cứu có thể ước tính được tỉ lệ hiện hành loãng xương. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) 13
  • 14. Nghiên cứu phân tích:  Tìm mối liên hệ giữa một yếu tố nguy cơ và tình trạng bệnh tật.  Chia ra 2 loại: Nghiên cứu bệnh chứng Nghiên cứu thuần tập  Không cho phép kết luận một mối quan hệ nhân quả. 14
  • 15. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study)  Là mô hình nghiên cứu mang tính phân tích.  Xuất phát từ bệnh.  Thu thập dữ liệu ngược thời gian.  Là một mô hình nghiên cứu rất tốt cho các bệnh hiếm. 15
  • 16. Ví dụ: Để xác định thuốc lá là một yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi, hai nhà nghiên cứu Richard Doll và Bradford Hill tiến hành một nghiên cứu bệnh chứng mang tính lịch sử như sau: Bước 1: Chọn một nhóm bệnh ung thư phổi (case), các nhà nghiên cứu chọn được 649 người. Bước 2: Chọn nhóm chứng (controls) không bị ung thư phổi (nhưng có một số bệnh khác), 649 người. Những người này được chọn sao cho họ có những đặc điểm như tuổi, cân nặng, giới tính... Giống như nhóm bệnh. Bước 3: Các nhà nghiên cứu phỏng vấn mỗi bệnh nhân và mỗi cá nhân trong nhóm chứng về thói quen và liều lượng hút thuốc lá trong thời gian trước đây. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) 16
  • 17. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) Hút thuốc lá Nhóm bệnh Nhóm chứng Hút thuốc lá 647 622 Không hút thuốc lá 2 27 Tổng số 649 649 Kết quả: Bước 4: Đánh giá mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi. Các nhà nghiên cứu tính: Odds hút thuốc lá trong nhóm ung thư: 647/2 = 323.5 Odds hút thuốc lá trong nhóm chứng: 622/27 = 23.04 Tỉ số OR (odds ratio) OR = 323,5/23,04 = 14,0 => Có thể diễn giải hút thuốc lá tăng odds mắc bệnh ung thư phổi 14 lần. 17
  • 18. Nghiên cứu thuần tập/đoàn hệ (cohort study)  Có thể là nghiên cứu tương lai (prospective cohort) hoặc hồi cứu (retrospective cohort)  Xuất phát từ phơi nhiễm yếu tố nguy cơ chứ không phải từ bệnh. 18
  • 19. Nghiên cứu thuần tập tương lai (prospective cohort) 19
  • 20. Ví dụ: Đánh giá mối liên quan giữa loãng xương và nguy cơ gãy xương. Các nhà nghiên cứu dựa vào mật độ xương (đo lúc ban đầu, baseline) phân thành 2 nhóm bệnh nhân: nhóm loãng xương và không loãng xương. Quan sát mỗi nhóm từ 1989 – 2004, có bao nhiêu người bị gãy xương. => Ước tính tỉ lệ phát sinh bệnh (incidence). Nghiên cứu thuần tập tương lai (prospective cohort) 20
  • 21. 21 1287 nữ 60+ tuổi Loãng xương 345(27%) Không loãng xương 942 (73%) Gãy xương 137 (40%) Không gãy 208 (60%) Gãy xương 191 (20%) Không gãy 751 (80%) 1989 2014 Nghiên cứu thuần tập tương lai (prospective cohort)
  • 22. Tỉ lệ hiện hành loãng xương: 345/1287 = 27% Nguy cơ gãy xương ở nhóm loãng xương là R1= 137/345 = 0.397 Nguy cơ gãy xương ở nhóm không loãng xương là R2 = 191/942 = 0,202 Tỉ số nguy cơ (risk ratio/ relative risk): RR = R1/R2 = 1,96 => Nhóm loãng xương có nguy có gãy xương cao gần gấp 2 lần so với nhóm không loãng xương. Nghiên cứu thuần tập tương lai (prospective cohort) Nhóm Gãy xương Không gãy xương Tổng số Loãng xương 137 208 345 Không loãng xương 191 751 942 Tổng số 1287 22
  • 23. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort) 23
  • 24. 24
  • 25. Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCT)  Nghiên cứu RCT (randomized cotrolled trial) là mô hình giống như nghiên cứu đoàn hệ nhưng chỉ khác là có chia nhóm ngẫu nhiên lúc ban đầu và có can thiệp.  Phương pháp vàng, tiêu chuẩn vàng trong nghiên cứu y học.  Cho phép phát biểu về một mối quan hệ nhân quả. 25
  • 26. Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCT) 26
  • 27. Ví dụ: Công trình nghiên cứu Women’s Health Initiatives. Các nhà nghiên cứu muốn thử nghiệm hiệu quả của calci và vitamin D trong việc phòng trống gãy xương ở các phụ nữ sau thời kì mãn kinh.  Bước 1: chọn một quần thể gồm 36.282 phụ nữ sau mãn kinh (tuổi từ 50 đến 79), thu thập tất cả các dữ liệu lâm sàng liên quan.  Bước 2: Dùng máy tính để chia quần thể đó thành 2 nhóm một cách ngẫu nhiên. Nhóm 1 (nhóm can thiệp) gồm 18.176 phụ nữ được điều trị bằng Calci và Vitamin D hàng ngày. Nhóm 2 (nhóm chứng/placebo) gồm 18.106 phụ nữ cùng độ tuổi nhưng không được bổ sung Calci hay vitamin D. Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCT) 27
  • 28. Bước 3: Theo dõi 2 nhóm can thiệp và đối chứng trong thời gian 10 năm (tính trung bình là 7 năm vì một số qua đời, một số mất liên lạc và một số không muốn tiếp tục tham gia công trình nghiên cứu) Bước 4: Sau khi hết thời hạn theo dõi, các nhà nghiên cứu lên kế hoạch phân tích dữ liệu xem xét hiệu quả của vitamin D và calci đến việc giảm nguy cơ gãy xương. Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCT) 28
  • 29. Kết quả: Tỉ số nguy cơ: RR = R1/R2 = 0,96/1,10 = 0.87 Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên (RCT) Nhóm can thiệp (CaD) Nhóm đối chứng (placebo) Số phụ nữ 18.176 18.106 Thời gian theo dõi 7 7 Số phụ nữ bị gãy xương đùi 175 199 Tỉ lệ % bị gãy xương đùi 0,96 1,10 29
  • 30. Phân tích tổng hợp (meta- annalysis) Hệ thống hóa các nghiên cứu RCT và tổng hợp kết quả của các nghiên cứu khác.  Bước 1. Tìm công trình nghiên cứu  Bước 2. Rà soát tiêu chuẩn  Bước 3. Trích số liệu và phân tích thống kê  Bước 4. Diễn giải kết quả. 30
  • 31. NC quan sát NC mô tả NC phân tích NC bệnh chứng NC Thuần tập NC tương quan Thông tin cá thể Thông tin quần thể NC cắt ngang NC chùm bệnh Ca bệnh hiếm NC can thiệp NC lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên Mục tiêu nghiên cứu 31
  • 32. Tài liệu tham khảo:  Nguyễn Văn Tuấn. Y học thực chứng (Evidence-based Medicine). Nhà xuất bản Y học 2015 32