4. THUẬT NGỮ
SUY HÔ HẤP (respiratory distress)
• Hội chứng chỉ tình trạng hoạt động gắng sức
của hệ hô hấp, vận dụng nhiều công hô hấp
nhằm đảm bảo quá trình trao đổi khí đầy đủ để
đáp ứng nhu cầu chuyển hóa của cơ thể.
• Chưa rối loạn khí máu
5. THUẬT NGỮ
SUY HÔ HẤP CẤP (Acute respiratory distress)
• Không còn khả năng duy trì trao đổi khí máu
đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ thể
• PaO2 < 50 mmHg ± PaCO2 > 60 mmHg, pH <
7,25
6. THUẬT NGỮ
• SHH cuối cùng dẫn đến SHH cấp.
• SHH cấp hay SHH đều có thể dẫn đến
hôn mê & tử vong hoặc gây tổn thương
não bất hồi phục cần chẩn đoán sớm
và xử lý thích hợp & kịp thời.
8. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tại phổi hoạt động cơ HH (-) TKTW tưới máu phổi
Shunt trong phổi khuếch tán thông khí Bất xứng V/Q
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP CẤP PaO2
Thiếu oxy mô
a. lactic
TOAN MÁU
PaCO2 thông khí (+) hô hấp
Thở nhanh
Vận động cơ
Kiệt sức
NGƯNG THỞ
Co mạch phổi
tuần hoàn phổi
tính thấm thành mạch
Phù/XH phổi
9. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Biểu hiện: PaCO2 ± PaO2
A-aDO2 bình thường
Đáp ứng kém hiệu quả khi
FiO2
Nguyên nhân: bệnh lý TK cơ,
bệnh lý đường dẫn khí – thành
ngực hoặc những bất thường
bẩm sinh
GIẢM THÔNG KHÍ
10. CƠ CHẾ BỆNH SINH
GIẢM KHUẾCH TÁN
Tổn thương màng phế nang –
mao mạch ( AaDO2)
Đáp ứng tốt khi tăng FiO2
Nguyên nhân: phù phổi, viêm
phổi, xơ phổi
11. CƠ CHẾ BỆNH SINH
SHUNT TRONG PHỔI
V/Q = 0
KO đáp ứng với FiO2
Nguyên nhân: phế
nang đầy dịch, viêm
xẹp – đông đặc thùy
phổi …
12. CƠ CHẾ BỆNH SINH
BẤT XỨNG V/Q
Cơ chế chính gây
PaO2 (V/Q < 1)
Đáp ứng kém với
FiO2
Nguyên nhân: thuyên
tắc phổi, viêm phổi …
14. NGUYÊN NHÂN
THƯỜNG GẶP ÍT GẶP HIẾM GẶP
Bệnh màng trong.
Cơn khó thở nhanh
thoáng qua.
Hít nước ối nước
phân su.
Viêm phổi bẩm
sinh.
Tràn khí màng phổi.
Tồn tại tuần hoàn
phôi thai.
Xuất huyết phổi.
Giảm sản/bất sản phổi
Hội chứng Wilson
Mikity.
Tắc nghẽn đường thở
trên.
Mềm sụn khí quản.
Chướng bụng.
Tràn dịch màng phổi.
Tràn dưỡng trấp màng
phổi.
Thoát vị cơ hoành.
U/kén phổi bẩm sinh.
Khí phế thủng thùy
phổi bẩm sinh
Dò khí-thực quản
Dãn mạch bạch huyết
phổi.
Tổn thương khí quản.
Bất thường xương
sườn – lồng ngực.
U ngoài lồng ngực.
TẠI PHỔI
15. NGUYÊN NHÂN
TIM MẠCH CHUYỂN HÓA TK/CƠ
Giảm thể tích.
Thiếu máu
Đa hồng cầu
Tồn tại TH phôi thai.
Bệnh TBS tím
Suy tim sung huyết.
Acidosis
Hạ đường huyết.
Hạ thân nhiệt.
Tăng thân nhiệt.
Phù não.
Xuất huyết não.
Do thuốc.
Bệnh lý cơ.
Bệnh lý cột sống.
Tổn thương TK cơ
hoành.
NGOÀI PHỔI
20. NGUYÊN NHÂN
80% suy hô hấp sơ sinh thuộc về các bệnh sau
đây
Bệnh màng trong
Viêm phổi do hít nước ối phân su
Cơn khó thở nhanh thoáng qua
Viêm phổi bẩm sinh sơ sinh
20% thuộc về các bệnh còn lại.
21. NGUYÊN NHÂN
Hyalin Membrane Disease
Respiratory distress syndrome – RDS
BỆNH MÀNG TRONG
“Một bệnh lý gây SHH,
xảy ra sau khi khởi phát
thở ở trẻ sơ sinh bị thiếu
surfactant ở phổi”
22. NGUYÊN NHÂN
BỆNH MÀNG TRONG
SHH & tử vong hàng đầu ở trẻ non tháng
30% tử vong sơ sinh do RDS & biến chứng
Tần suất tỉ lệ nghịch tuổi thai (cân nặng)
< 28 tuần: 60 – 80 %
32-36 tuần: 15 – 30 %
> 37 tuần: 5%
Có thể xảy ra ở trẻ đủ tháng
23. NGUYÊN NHÂN
BỆNH MÀNG TRONG
Lâm sàng:
• Khởi phát SHH vài giờ sau sanh
• Tiến triển nặng trong 24 – 48 giờ
• Khó thở nhanh, co rút lồng ngực, thở rên, tím thở
chậm ngưng thở
• Nếu can thiệp tốt cải thiện sau 3-5 ngày
24. NGUYÊN NHÂN
BỆNH MÀNG TRONG
Cận lâm sàng:
• Khí máu: PaO2, PaCO2, pH
• X Quang:
GĐ 1: lưới hạt rải rác, phổi nở tốt
GĐ 2: hình khí phế quản đồ, thể tích phổi
GĐ 3: xóa bờ tim, khí phế quản đồ rõ rệt
GĐ 4: phổi trắng xóa
26. NGUYÊN NHÂN
BỆNH MÀNG TRONG
Xử trí:
- Thở NCPAP/ thở máy
- Bơm surfactant
- Phòng hạ đường huyết
- Chống nhiễm trùng
- Chống toan
27. NGUYÊN NHÂN
BỆNH MÀNG TRONG
Dự phòng:
Quan trọng nhất: phát hiện và điều trị các
nguyên nhân gây sinh non(quản lý thai tốt đối với
các sản phụ có nguy cơ cao).
Kiểm tra lecithin/sphingomyelin trong nước ối,
phối hợp siêu âm khi cần lấy thai ra sớm.
Tránh ngạt bào thai, giúp mẹ thở tốt và không bị
xuất huyết khi chuyển dạ.
28. NGUYÊN NHÂN
BỆNH MÀNG TRONG
Dự phòng:
Dùng corticoid cho mẹ: chỉ định
dexamethasone/bethamethasone cho tất cả các
sản phụ 48-72 giờ trước khi sinh, với tuổi thai
được xác định trong khoảng 24-33 tuần, có biểu
hiện phổi non với nồng độ lecithin thấp trong dịch
ối, tỷ lệ L/S < 2/1.
Cách dùng
▪ Bethamethasone(TB), 2 liều, 12mg mỗi 24h
▪ Hoặc dexamethasone(TB), 4 liều, 6 mg mỗi 12h.
▪ Hiệu quả tối ưu sẽ bắt đầu 24 giờ sau khi chỉ
định corticoid và kéo dài trong vòng 7 ngày.
29. NGUYÊN NHÂN
VIÊM PHỔI HÍT PHÂN SU
Thường ở trẻ già tháng /đủ tháng
Phân su có tế bào thượng bì + muối mật
Trẻ ngạt trong tử cung ối có phân su
5-15 % trẻ sơ sinh: trong dịch ối có phân su
5% số này có MAS
30. NGUYÊN NHÂN
VIÊM PHỔI HÍT PHÂN SU
Lâm sàng:
Bệnh cảnh thường rất nặng: SHH ngay sau sinh.
Trên người, miệng mũi còn dính phân su.
Có thể gây cao áp phổi tồn tại, tuần hoàn bào thai.
32. NGUYÊN NHÂN
CƠN THỞ NHANH THOÁNG QUA
SHH cấp hay gặp nhất (non tháng lẫn đủ tháng)
9% đối với các sinh mổ.
Mô tả đầu tiên(Avery và CS): năm 1966 năm
1977 (Wesenberg & CS): hội chứng phổi ướt
Thứ phát do tái hấp thu chậm dịch phế nang.
Bệnh cảnh tự giới hạn trong vòng 24 giờ, không để
lại di chứng về sau
33. NGUYÊN NHÂN
VIÊM PHỔI BẨM SINH
– Sớm (< 3 giờ tuổi): do nhiễm khuẫn bào thai rất
nặng, đi đôi với nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
khuẩn toàn thân.
– Sau 3 giờ: thường do kỹ thuật đỡ sinh hoặc
chăm sóc sau sinh không đảm bảo vô khuẩn (hít
nước ối, sonde thở oxy bẩn)
34. NGUYÊN NHÂN
VIÊM PHỔI BẨM SINH
Lâm sàng:
• Khởi phát sớm
• SHH, cơn ngưng thở
• Hạ huyết áp, sốc
• Cao áp phổi tồn tại thứ phát
37. TRIỆU CHỨNG LS
NGẠT TRONG KHI CHUYỂN DẠ
- Nước ối nhiễm phân su.
- Thay đổi nhịp tim thai : < 100 lần/ phút
38. TRIỆU CHỨNG LS
NGẠT KHI SANH 1 PHÚT, 5 PHÚT, 10 PHÚT
≤ 3: NGẠT NẶNG 4-6: NGẠT
7-10: TỐT
DẤU HIỆU 0 1 2
NHỊP TIM Không có < 100 l/ph > 100 l/ph
HÔ HẤP Không có Thở không
đều, khóc yếu
Thở đều,
khóc to
TRƯƠNG LỰC CƠ Mềm Vận động yếu Vận động tốt
PHẢN XẠ Không có Nhăn mặt Ho hoặc ách
xì
MÀU SẮC DA Toàn thân
tím
Thân hồng chi
tím
Toàn thân
hồng
39. TRIỆU CHỨNG LS
NHỊP THỞ
PHẬP PHỒNG CÁNH MŨI
CO KÉO
THỞ RÊN
XANH TÍM
SHH SAU SANH
40. TRIỆU CHỨNG LS
SHH SAU SANH
Số điểm 0 1 2
Tiếng rên (grunting ) 0 Qua ống nghe Nghe bằng tai
Cánh mũi phập phồng 0 + ++
Co kéo liên sườn 0 + ++
Lõm xương ức 0 + ++
Di động ngực bụng Cùng chiều Ngực < bụng Ngược chiều
< 3: KHÔNG SHH 3-5: SHH NHẸ >5: SHH NẶNG
41. CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm Mục đích
Khí máu SHH cấp, mức độ SHH cấp, toan kiềm
XQ ngực Nguyên nhân SHH
Huyết đồ Nhiễm khuẩn, thiếu máu, đa hồng cầu
Glucose Hạ ĐH thở nhanh
Cấy máu Du khuẩn huyết, kết quả chậm
LP Nếu nghi viêm màng não
SpO2 Theo dõi thiếu oxy máu
42. CHẨN ĐOÁN
SHH
Sond mũi DDTịt mũi sau Teo thực quản
Phế âm 1 bên TKMP
Thoát vị hoành
Phổi
Cơn thở nhanh thoáng qua
Bệnh màng trong
Hội chứng hít ối phân su
Viêm phổi
Cao áp phổi tồn tại
Không do phổi
Kéo dài chuyển tiếp
Nhiễm khuẩn
Không do phổi (thiếu máu, thần
kinh, TBS, tắc đường thở trên,
dị tật, chuyển hóa, thuốc, đa
hồng cầu)
(+)
(-)
44. ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC
Thông đường thở, tư thế
Hỗ trợ hô hấp
Điều trị nguyên nhân
Điều trị hỗ trợ
45. ĐIỀU TRỊ
THÔNG ĐƯỜNG THỞ
Hút đàm miệng, mũi
Nằm đầu cao
Dẫn lưu dạ dày
Tắc mũi sau ống thông miệng hầu
Teo thực quản hút liên tục túi cùng trên
Thoát vị hoành nằm nghiêng bên thoát vị, không
bóp bóng qua mặt nạ
46. ĐIỀU TRỊ
HỖ TRỢ HÔ HẤP
Oxy mũi
NCPAP/ Thở máy
Trẻ tím FiO2 = 100% giảm khi cải thiện
OWL: oxy thấp nhất có hiệu quả
SpO2
85-93% trẻ < 29 tuần (1250 g)
85-95% trẻ ≥ 29 tuần (1250 g)
Cao áp phổi tồn tại 94-96%