10. 10
MẶT Ổ MẮT
Có ống dưới ổ mắt (thần kinh dưới ổ mắt chui qua)
Rãnh dưới ổ mắt nối với ống dưới ổ mắt
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
11. • MẶT TRƯỚC:
Có lỗ dưới ổ mắt, thần kinh dưới ổ mắt chui ra ngoài.
Ngang với mức ranh nanh là hố nanh.
ở giữa là khuyết mũi, dưới khuyết mũi là gai mũi.
11
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
12. • MẶT THÁI DƯƠNG
Ở sau lồi gọi là củ hàm
Có lỗ huyệt răng (4-5 lỗ) để thần kinh huyệt răng đi qua.
12
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
13. • Mặt trong mũi:
có rãnh lệ, phía trước rãnh lệ có mào xoăn, phía sau có lỗ xoang hàm trên,
sau lỗ có diện khớp với xương khẩu cái, giữa diện có rãnh khẩu cái lớn.
13
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
14. CÁC MỎM
+Mỏm trán từ góc trước
trong thân xương lên tiếp
khớp với xương trán. Mặt
ngoài có mào lệ, bờ sau có
khuyết lệ, mặt trong có
mào sàng
+Mỏm gò má tương ứng với
đỉnh thân xương, tIếp khớp
với xương gò má.
14
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
15. 15
Mỏm khẩu cái nằm ngang, tiếp
khớp với mỏm bên đối diện tạo
thành vòm miệng.Phía trước có
ống răng cửa (đm khẩu cái và
thần kinh chân bướm khẩu cái
đi qua)
+ Mỏm huyệt răng có các huyệt
răng.
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
(maxilla)
16. CÓ MẢNH NGANG VÀ MẢNH THẲNG.
Hai mảnh ngang hợp thành phần sau của vòm miệng: bờ trước tiếp
khớp với xương hàm trên, bờ sau tự do, bờ trong khớp với xương
bên đối diện.
Mảnh thẳng tạo nên phần sau thành ngoài của hốc mũi
16
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
19. • MẢNH THẲNG
1. Mặt mũi:
là phần sau thành mũi
ngoài,
có 2 mào: mào sàng tiếp
khớp với xương xoăn giữa.
mào xoăn với xương xoăn
dưới.
• 1. Mỏm bướm
• 2. Khuyết bướm khẩu cái
• 3. Lỗ khẩu cái lớn
• 4. Mỏm tháp
• 5. Gai mũi sau 19
6. Mào mũi
7. Mào xoăn
8. Mào sàng
9. Mỏm ổ mắt
10. Lỗ khẩu cái bé
11. Rãnh khẩu cái lớn
12. Mặt hàm
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
20. 2. MẶT HÀM
Ở trên là thành trong hố chân
bướm khẩu cái.
Ở dưới tiếp khớp với củ hàm.
Ở giữa có rãnh thẳng là rãnh
khẩu cái lớn=> ống khẩu cái
lớn (kết hợp với x.hàm trên)
20
• 1. Mỏm bướm
• 2. Khuyết bướm khẩu cái
• 3. Lỗ khẩu cái lớn
• 4. Mỏm tháp
• 5. Gai mũi sau
6. Mào mũi
7. Mào xoăn
8. Mào sàng
9. Mỏm ổ mắt
10. Lỗ khẩu cái bé
11. Rãnh khẩu cái lớn
12. Mặt hàm
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
21. • MẢNH NGANG
Mặt mũi: ở trên, nhẵn, là
nền mũi.
Mặt khẩu cái: phần sau
vòm miệng
21
• 1. Mỏm bướm
• 2. Khuyết bướm khẩu cái
• 3. Lỗ khẩu cái lớn
• 4. Mỏm tháp
• 5. Gai mũi sau
6. Mào mũi
7. Mào xoăn
8. Mào sàng
9. Mỏm ổ mắt
10. Lỗ khẩu cái bé
11. Rãnh khẩu cái lớn
12. Mặt hàm
XƯƠNG KHẨU CÁI (2)
(os palatium)
22. Mỏm hàm trên
Mỏm trán
Mỏm thái dương
XƯƠNG GÒ MÁ (2)
(os zygomatium)
22
32. • Các xương của khối sọ mặt liên kết với nhau và cùng
với sọ não hình thành hốc mắt, hốc mũi, hốc miệng và
hệ thống xoang.
• Các khớp bất động ở sọ liên kết chặt chẽ với các
xương, tạo nên 1 hộp sọ cứng rắn và bền vững với
các lực làm biến dạng hoặc làm gãy.
• Sọ mặt có cấu trúc thành từng ngăn, cùng với sọ não
tạo thành những thành xương liên tục, cong và
tương đối mỏng với những trụ xương.
• Các lực do hoạt động nhai của cung răng trên có
khuynh hướng đi theo các dầm nâng đỡ cho đến khi
chúng yếu dần và tan biến.
32
33. • Các răng trước, răng cối nhỏ và chân ngoài răng cối
lớn dẫn truyền lực nhai theo thành ngoài sọ mặt và
vòm sọ.
• Các răng trong dẫn truyền lực nhai theo thành trong
và vòm miệng cứng.
Hướng tác dụng từ răng truyền qua khối xương mặt lên nền sọ 33
34. • Là xương khỏe nhất vùng hàm mặt, gồm có thân xương hình móng
ngựa và 2 ngành hàm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
34
35. Mặt ngoài
• Ở giữa là lồi cằm.
• Hai bên lồi cằm có 1 đường gờ đi
từ cằm đến bờ trước ngành hàm
gọi là đường chéo ngoài.
• Trên đường này gần răng hàm nhỏ
thứ hai có lỗ cằm cho thần kinh
cằm và mạch máu đi qua.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
35
37. Mặt trong
• Ở giữa có 4 mấu con: hai trên, hai dưới gọi là gai cằm. Gai trên có cơ cằm
lưỡi bám, gai dưới có cơ cằm móng bám.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
37
38. • Gờ nổi lên ở mặt trong thân xương hàm
dưới gọi là đường hàm móng hay
đường chéo trong.
• Trên đường hàm móng có hõm dưới
lưỡi, liên quan đến tuyến dưới lưỡi.
• Dưới đường hàm móng có hõm dưới
hàm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
38
39. • Bờ trên: có nhiều huyệt răng, các
huyệt răng tạo thành cung huyệt
răng.
• Bờ dưới: có hố cơ nhị thân, là nơi
bám của thân trước cơ nhị thân.
• Xương hàm dưới chỉ thẳng đứng
ở vùng răng hàm nhỏ, còn lại thì
nghiêng 150 tại vùng R cối lớn thứ
nhất, nghiêng 250 tại vùng R cối
lớn thứ ba.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
39
41. Ngành hàm
• Đi chếch từ dưới lên trên và hơi ra
sau, tạo thành góc hàm, chỗ bờ
dưới và bờ sau gặp nhau. Gồm 2
mặt:
• Mặt ngoài: có nhiều gờ cho cơ
cắn bám.
• Mặt trong: ở giữa có lỗ ống răng
dưới và thông với răng dưới để
mạch máu và thần kinh răng dưới
đi qua.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
41
42. • Lỗ ống răng dưới nằm ở vùng ít di
động nhất trong quá trình há
ngậm miệng thông thường. Vì vậy
có tác dụng bảo vệ đối với thần
kinh và mạch máu, tránh xoắn vặn
quá mức.
• Lỗ ống răng dưới được che lấp bởi
1 mảnh xương hình tam giác gọi là
Gai Spix. Đây là 1 mốc đê ứng
dụng trong gây tê nhổ răng.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
42
43. • Ống răng dưới chạy chéo xuống dưới và ra trước, tới thân xương hàm
dưới thì tiếp tục đi ngang ra trước tới các huyệt ổ răng, chia nhánh
vào các huyệt ổ răng. Khi tới vùng răng hàm nhỏ thứ hai, ống này chia
nhánh cằm, đi ra ở lỗ cằm, và ống răng cửa đưa mạch máu và thần
kinh tới những răng phía trước.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
43
45. • Có 1 rãnh đi từ Gai Spix xuống gọi là rãnh hàm móng
để mạch máu và thần kinh hàm móng đi qua.
• Ở sau và dưới rãnh có cơ chân bướm trong bám.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
45
46. • Bờ trước: lõm.
• Bờ sau: dày và tròn.
• Bờ trên có khuyết hàm dưới.
• Trước khuyết hàm là mõm vẹt. Sau khuyết hàm là lồi cầu
gồm cổ và chỏm lồi cầu.
• Bờ dưới: liên tiếp với bờ dưới thân hàm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
46
48. • Cung xương ổ răng lớn hơn cung nền hàm làm cho
các răng trên có hướng nghiêng từ sau ra trước, từ
trong ra ngoài và từ trên xuống dưới.
• Hướng trục răng cối lớn hàm dưới nghiêng từ ngoài
vào trong, từ dưới lên trên. Cho phép các răng cối lớn
dưới ăn khớp với các răng cối lớn trên theo hướng
thuận lợi về mặt chức năng.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
48
49. • Trong trường hợp mất răng toàn bộ, sự tiêu xương ổ
làm cho cung hàm trên nhỏ hơn cung hàm dưới,
nhiều tác giả gọi đây là hiện tượng tiêu xương hướng
tâm.
• Sự tiêu xương ổ làm cung hàm dưới lớn hơn cung
hàm trên, là hiện tượng tiêu xương ly tâm.
XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
(mandibula)
49
54. • Mỏm ổ răng bị tiêu sau khi mất răng dẫn đến thay đổi về kích thước,
hình thể và chất lượng xương.
• Tallgren A (1972) cho thấy tiêu xương trong năm đầu tiêu sau khi mất
răng nhanh gấp 10 lần so với những năm tiếp theo.
54
55. • Mỏm xương ổ răng mang cung răng, được hình thành
cùng với sự phát triển của cung răng và bị tiêu khi
răng mất.
55
63. • Tiếp xúc giữa các răng trên cung răng giúp cho việc giữ răng ở vị trí ổn
định. Khi mất răng, các răng liên quan không còn tiếp xúc, răng sẽ bị
trôi hoặc nghiêng về phía gần.
• Tiếp xúc khớp múi giữa 2 cung răng là yếu tố giúp răng không bị trồi.
Khi 2 cung răng tiếp xúc, kiểu tiếp xúc khớp múi đặc trưng sẽ giúp ổn
định vị trí răng. Khi mất răng, răng đối không còn tiếp xúc sẽ bị trồi
lên.
63
66. 66
NGUỒN THAM KHẢO
Sách giải phẫu học. (GS. Nguyễn Quang Quyền)
Atlas Giải phẫu người (Frank H. Netter)
Cắn khớp học ( Hoàng Tử Hùng)
Đặc điểm thành phần xương của hệ thống nhai (Ths. Phạm Hải Đăng)
Xương đầu mặt cổ (TS.Bs Võ Huỳnh Trang)
Và một số website:
http://m.yduoctinhhoa.com/tham-my/chi-tiet/434-giai-phau-xuong-dau-mat.htm
https://ledoan312.wordpress.com/2010/04/12/x%C6%B0%C6%A1ng-d%E1%BA%A7u-
m%E1%BA%B7t/
và một số nguồn tài liệu khác.