Cơ quan thị giác th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...
Baigiang dm chi tren (1)
1. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
1
GI I PHẪU Đ NG M CH NÁCH
I. NGUYÊN Y
Động mạch nách chạy tiếp theo đông mạch dưới đòn, bắt đầu từ phia sau điểm giữa
xương đòn
II. Đ NG ĐI VÀ ĐỊNH H NG
- Đi qua hố nách, theo hướng chếch xuống dưới và ra ngoài, khi để tay dọc theo thân
mình.
- Đư ng định hướng của động mạch là đư ng kẻ nối điểm giữa xương đòn với điểm
giữa nếp gấp khuỷu tư thế dạng cánh tay vuông góc với thân, bàn tay để ngửa.
Minh họa Động mạch nách
III. TẬN CỐNG
Khi tới b dưới cơ ngực lớn thì đổi tên thành động mạch cánh tay.
IV. LIÊN QUAN:
1. Liên quan đ n các thành c a h nách:
Động mạch nách vây quanh b i các cơ tạo nên các thành của nách.
2. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
2
- Phía trước là các cơ ngực
- Phía sau là cơ dưới vai, cơ tròn lớn, cơ lưng rộng.
- Phía trong là cơ răng trước
- Phía ngoài là cơ quạ cánh tay. Đặc biệt là động mạch luôn đi dọc b trong của cơ
quạ cánh tay, đây là cơ tùy hành của động mạch nách
2. Liên quan t i tĩnh m ch nách
Tĩnh mạch chạy cùng động mạch và phía trong so với động mạch
3. Liên quan đ n đám r i cánh tay:
Cơ ngực bé bắt chéo trước ĐM nách và chia liên quan của ĐM với đám rối cánh tay
thành 3 đoạn: trên , sau và dưới cơ ngực bé.
- Đoạn trên cơ ngực bé: là các thân và bú đám rối cánh tay nằm ngoài và sau
ĐM. bú ngoài ngoài, bú sau và trong sau
- Sau cơ ngực bé: các bó đám rối cánh tay cùng các nhánh tận của chúng vây quanh
ĐM theo tên gọi của nó. Bó ngoài ngoài, bo trong trong, bo sau sau.
- Đoạn dưới cơ ngực bé: 3 nhánh tận lớn của đám rối cánh tay vẫn đi sát ĐM (TK
quay, trụ, giữa), còn các nhánh tận khác của đám rối cánh tay đi tản ra xa dần ĐM.
V. PHÂN NHÁNH
thành 6 nhánh theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
- ĐM ngực trên: tách ngay dưới xương đòn, cấp máu cho phần trên ngực và vú
- ĐM ngực cùng vai: tách từ ngang mức b trên cơ ngực bé.
Chia 4 nhánh:
Nhánh cùng vai: phân nhánh cho mỏm cùng vai và khớp vai.
Nhánh Delta: phân nhánh cho cơ delta.
Nhánh đòn: phân nhánh cho cơ dưới đòn và khớp ức đòn.
Nhánh ngực: đi vào cơ ngực lớn và ngực bé.
- ĐM ngực ngoài: tách ra mặt trong động mạch, phía sau cơ ngực bé, cấp máu cho
cơ ngực, răng trước, gian sư n
- ĐM dưới vai:
Chia 2 nhánh: ĐM ngực lưng, nhánh lớn nhất.
ĐM mũ vai: chui qua D bả vai tam đầu ra mặt sau xương vai.
- ĐM mũ cánh tay trước: chạy vòng mặt trước cổ phẫu thuật xương cánh tay chia
nhánh cấp máu cho khớp vai và cơ Delta.
- ĐM mũ cánh tay sau: qua lỗ tứ giác ra sau cùng TK nách và vòng quanh mặt sau
cổ phẫu thuật xương cánh tay nối tiếp với ĐM mũ cánh tay trước
VI. VÒNG N I
1. N i v i ĐM d i đòn bằng 2 vòng n i
3. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
3
- Vòng nối quanh ngực: ĐM ngực ngoài và nhánh ngực (ĐM ngực cùng vai) tiếp nối
với ĐM ngực trong (ĐM dưới đòn).
- Vòng nối quanh vai: ĐM dưới vai (ĐM nách) tiếp nối với ĐM trên vai và ĐM sau
vai (ĐM dưới đòn)
2. Ti p n i v i ĐM cánh tay bằng m t vòng n i
ĐM mũ cánh tay trước và mũ cánh tay sau (ĐM nách) tiếp nối nhau và với nhánh
delta của ĐM cánh tay sâu (ĐM cánh tay)
VII. ÁP D NG
- ĐM nách có thể thắt được nhưng cần phải thắt trên nguyên uỷ của ĐM dưới vai.
- Đoạn nguy hiểm khi thắt là đoạn nằm dưới ĐM dưới vai.
GI I PHẪU Đ NG M CH CÁNH TAY
I. NGUYÊN U
Động mạch cánh tay chạy tiếp theo động mạch nách kể từ b dưới cơ ngực lớn.
II. Đ NG ĐI, TẬN CỐNG
- ĐM chạy xuống dưới, ra ngoài qua vùng cánh tay trước và
vùng khuỷu trước.
- Đư ng định hướng: là đư ng kẻ nối điểm giữa xương đòn
với điểm giữa nếp gấp khuỷu khi cánh tay dạng vuông góc
với thân mình, bàn tay để ngửa.
- Khi chạy xuống dưới nếp gấp khuỷu 3 cm thì ĐM cánh tay
chia thành 2 ĐM là ĐM quay và ĐM trụ.
III. LIÊN QUAN
1. Vùng cánh tay tr c:
- Động mạch đi trong ống cánh tay, là 1 ống được giới hạn
b i các cơ và mạc. Và chạy dọc b trong cơ nhị đầu. Cơ
nhị đầu là cơ tuỳ hành của Động mạch cánh tay.
- Thần kinh giữa đi cùng Động mạch trong ống cánh tay, đi
xuống và bắt chéo trước
- Động mạch theo hướng từ ngoài vào trong theo hình chữ X
kéo dài.
2. Vùng khu u tr c:
Động mạch cùng thần kinh giữa đi rãnh nhị đầu trong, Thần kinh nằm trong Động
mạch.
4. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
4
IV. NHÁNH BÊN
1. Đ ng m ch cánh tay sâu
Là nhánh bên lớn nhất của Động mạch cánh tay, tách ra dưới các Động mạch mũ
cánh tay. Cùng Thần kinh quay chui qua tam giác cánh tay – tam đầu để ra vùng cánh tay
sau đi trong rãnh Thần kinh quay của xương cánh tay.
Động mạch cánh tay sâu tách ra các nhánh bên và 2 nhánh cùng là:
* Các nhánh bên:
- Nhánh Động mạch cơ tam đầu.
- Nhánh nuôi xương cánh tay.
- Nhánh delta: đi lên cấp máu cho phần dưới cơ delta và nối với Động mạch mũ
cánh tay sau.
* Các nhánh cùng:
- Nhánh bên quay: xuống rãnh nhị đầu ngoài, nối với Động mạch quặt ngược quay.
- Nhánh bên giữa: xuống sau mỏm trên LCN, nối với Động mạch quặt ngược gian
cốt.
2. Đ ng m ch bên tr trên
Đi cùng đây TK trụ, chọc qua vách gian cơ trong ra vùng cánh tay sau, nối với Động
mạch quặt ngược trụ sau phía sau mỏm trên LCT.
3. Đ ng m ch bên tr d i
- Tách ra thấp hơn, đi xuống dưới thì chia làm 2 ngành.
- Ngành trước nối với Động mạch quặt ngược trụ trước trong rãnh nhị đầu trong.
- Ngành sau nối với Động mạch bên trụ trên và Động mạch quặt ngược trụ sau
MT LCT.
- Ngoài các nhánh bên, Động mạch cánh tay còn cho các nhánh nuôi cơ vùng cánh
tay trước.
V. TI P N I
1. Đ ng m ch nách:
Nhánh delta của Động mạch cánh tay sâu thuộc Động mạch cánh tay nối với các Động
mạch mũ cánh tay trước, mũ cánh tay sau thuộc Động mạch nách.
2. Đ ng m ch quay và tr :
- Các nhánh bên trụ trên và bên trụ dưới thuộc Động mạch cánh tay tiếp nối với
Động mạch quặt ngược trụ quanh mỏm trên lồi cầu trong.
- Nhánh bên quay tiếp nối với Động mạch quặt ngược quay của Động mạch quay.
- Nhánh bên giữa tiếp nối với Động mạch quặt ngược gian cốt của Động mạch gian
cốt chung thuộc Động mạch trụ.
- Tất cả các tiếp nối đó tạo nên vòng nối quanh khớp khuỷu.
VI. ÁP D NG
5. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
5
- Động mạch cánh tay có thể thắt được dưới nguyên uỷ của Động mạch cánh tay
sâu và nếu dưới nguyên uỷ của Động mạch bên trụ trên thì càng tốt do có nhiều
vòng nối với các Động mạch phía dưới.
- Đoạn nguy hiểm là đoạn trên nguyên uỷ của Động mạch cánh tay sâu.
GI I PHẪU Đ NG M CH TR
I. NGUYÊN U :
Là một trong 2 nhánh tận được tách ra từ Động mạch cánh tay, dưới nếp gấp khuỷu 3 cm.
II. Đ NG ĐI, TẬN CỐNG
1. 1/3 trên cẳng tay
Động mạch đi chếch xuống dưới và vào trong, sau cơ
sấp tròn và cung cơ gấp các ngón nông.
2. T i ch n i 1/3 trên và 2/3 d i
Động mạch đi thẳng xuống dưới giữa cơ gấp cổ tay
trụ và cơ gấp các ngón sâu và tận hết gan tay bằng cách
nối với nhánh gan tay nông của Động mạch quay tạo nên
cung gan tay nông.
III. LIÊN QUAN
Động mạch trụ có những đoạn liên quan sau:
Đoạn chếch:
- Nằm 1/3 trên cẳng tay.
- Thần kinh giữa bắt chéo trước Động mạch.
- Động mạch nằm rất sâu, phía sau cơ sấp tròn và cơ gấp nông các ngón tay, phía
trước cơ gấp sâu các ngón tay.
Đoạn thẳng:
- Nằm 2/3 dưới cẳng tay.
- Chạy dọc theo cơ gấp cổ tay trụ là cơ tuỳ hành của Động mạch trụ.
- Đư ng định hướng là đư ng thẳng nối mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay tới
b ngoài xương đậu.
- Thần kinh trụ đi cùng Động mạch và nằm phía trong Động mạch.
Đoạn cổ tay:
Động mạch trụ cùng thần kinh trụ đi trước mặt hãm các gân gấp và phía ngoài
xương đậu xuống gan tay.
6. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
6
IV. NHÁNH BÊN:
Động mạch trụ tách ra 5 nhánh bên:
1. Đ ng m ch quặt ng c tr :
Tách ra dưới khớp cánh tay – trụ khoảng 2 - 3 cm, chia làm 2 ngành
- Ngành trước: đi lên rãnh nhị đầu trong, tiếp nối với Động mạch bên trụ dưới thuộc
Động mạch cánh tay.
- Ngành sau: đi ra sau MT LCT, nối với Động mạch bên trụ trên thuộc Động mạch
cánh tay.
Các nhánh này tạo nên mạng mạch quanh mỏm trên LCT xương cánh tay.
2. Đ ng m ch gian c t chung:
Tách ra khoảng giữa 1/3 trên cẳng tay, chia làm 3 ngành:
- Động mạch gian cốt trước: đi trước màng gian cốt, cấp máu cho các cơ lớp sâu
cẳng tay và một nhánh nhỏ cho Thần kinh giữa.
- Động mạch gian cốt sau: đi qua b trên màng gian cốt để ra vùng cẳng tay sau.
- Động mạch quặt ngược gian cốt: tách ra từ Động mạch gian cốt chung hoặc từ
Động mạch gian cốt sau, chạy ngược lên trên để nối với Động mạch bên giữa
thuộc Động mạch cánh tay sâu phía sau mỏm trên LCN.
Các mạch này góp phần tạo nên mạng mạch mỏm trên LCN.
3. Nhánh gan cổ tay:
Nối với nhánh gan cổ tay của Động mạch quay.
4. Nhánh mu cổ tay:
Nối với nhánh mu cổ tay của Động mạch quay.
5. Nhánh gan tay sâu:
Nối với phần tận của Động mạch quay, tạo nên cung Động mạch gan tay sâu.
Ngoài ra, Động mạch trụ còn cho các nhánh nuôi cơ và xương.
V. TI P N I:
Động mạch trụ nối tiếp với Động mạch cánh tay và Động mạch quay b i các mạng
mạch quanh khớp khuỷu - các mạng mạch gan cổ tay, mu cổ tay - các cung gan tay
bàn tay.
VI. ÁP D NG:
Do có nhiều vòng nối nên Động mạch trụ có thể thắt được mà không nguy hiểm.
7. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
7
GI I PHẪU Đ NG M CH QUAY
I. NGUYÊN U
Động mạch quay là một trong hai nhánh của Động mạch cánh tay, tách ra trong rãnh
nhị đầu trong, dưới nếp gấp khuỷu 3 cm.
II. Đ NG ĐI, TẬN CỐNG
cẳng tay, Động mạch quay chạy chếch theo hướng của Động mạch cánh tay, tới
góc b ngoài xương quay, rồi chạy thẳng xuống dọc theo phía ngoài vùng cẳng tay
trước.
Đến cổ tay, Động mạch luồn dưới mỏm trâm quay ra mu tay. Từ đó Động mạch
chui qua khoang giữa các xương đốt bàn tay I, II để vào gan tay và tận hết bằng cách
nối với Động mạch gan tay sâu thuộc Động mạch trụ tạo thành cung Động mạch gan tay
sâu.
III. LIÊN QUAN
Có 3 vùng
1. 1/3 trên cẳng tay
- Động mạch đi dọc b trên cơ sấp tròn, lần lượt bắt chéo
trước cân cơ nhị đầu cánh tay, cơ ngửa, phần tận cơ sấp
tròn.
2. 1/3 giữa cẳng tay
- Động mạch chạy thẳng xuống dọc b trong cơ cánh tay
quay. Đây là cơ tuỳ hành của Động mạch quay.
- Đư ng định hướng của Động mạch quay là đư ng vạch
từ giữa nếp gấp khuỷu đến rãnh.
3. 1/3 d i cẳng tay
- Động mạch đi trong rãnh quay, là rãnh được tạo thành
giữa gân cơ gấp cổ tay quay và gân cơ cánh tay quay.
Đây là vùng bắt mạch quay.
4. cổ tay và mu tay
- Động mạch vòng dưới mỏm trâm quay để ra sau rồi chạy qua hõm lào giải phẫu.
- Đây là hõm được giới hạn b i 2 gân cơ duỗi ngắn và duỗi dài ngón cái.
- Sau đó Động mạch chọc qua các cơ gian cốt gan tay và mu tay rồi qua khe giữa 2
đầu của cơ khép ngón cái để xuống gan tay
8. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
8
IV. NHÁNH BÊN
1. Đ ng m ch quặt ng c quay:
- Tách ra từ Động mạch quay 1/3 trên cẳng tay.
- Đi ngược lên rãnh nhị đầu ngoài để nối với Động mạch bên quay của Động mạch
cánh tay sâu.
3. Nhánh gan cổ tay:
- Tách ra ngang mức phần trên đầu dưới xương quay.
- Nối với nhánh gan cổ tay thuộc Động mạch trụ.
4. Nhánh mu cổ tay:
- Tách ra ngang mức đầu trên mỏm trâm quay.
- Nối với nhánh mu cổ tay thuộc Động mạch trụ.
5. Nhánh gan tay nông:
- Tách ra cùng chỗ nhánh mu cổ tay.
- Đi xuống gần tay để góp phần tạo thành cung gan tay nông.
6. Các nhánh nuôi các nhóm cơ.
V. TI P N I
1. Đ ng m ch cánh tay:
- Động mạch quặt ngược quay thuộc Động mạch quay nối với nhánh bên quay của
Động mạch cánh tay sâu thuộc Động mạch cánh tay, góp phần tạo nên mạng mạch
quanh lồi cầu ngoài.
2. Đ ng m ch tr :
- Nhánh gan cổ tay và nhánh mu cổ tay thuộc Động mạch quay nối với các nhánh
cùng tên thuộc Động mạch trụ.
- Nhánh gan tay nông thuộc Động mạch quay nối với phần tận của Động mạch trụ,
tạo thành cung gan tay nông.
- Phần tận của Động mạch quay nối với nhánh gan tay sâu thuộc Động mạch trụ, tạo
thành cung gan tay sâu.
VI. ÁP D NG
Do có nhiều vòng nối nên Động mạch quay có thể thắt được mà không nguy hiểm
9. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
9
GI I PHẪU CUNG Đ NG M CH GAN TAY SÂU
1. Cấu t o
Do nhánh tận của Động mạch quay tiếp nối với nhánh gan tay sâu của Động mạch trụ.
2. Đ ng đi
Phần tận Động mạch quay:
- Sau khi Động mạch quay đi qua hõm lào giải phẫu thì chạy vào đầu gần của các
khoang gian cốt bàn tay 1 (giữa đốt bàn 1 và 2).
- Động mạch lách giữa 2 đầu của cơ gian cốt mu tay1 để vào trong gan tay.
- gan tay, Động mạch đi ngang vào trong, ngay trước nền của các đốt bàn tay 2-3-
4 để nối với nhánh gan tay sâu thuộc Động mạch trụ.
Nhánh gan tay sâu của Động mạch trụ:
- Tách ra ngang mức xương móc.
- Chạy vào sâu, lách giữa các cơ mô út rồi đi
ngang ra ngoài để nối với phần tận Động
mạch quay.
3. Liên quan
- Cung gan tay sâu nằm trong ô mô gian cốt
gan tay, phía sau cân gan tay nông, ngay
trước nền các xương bàn tay và cơ gian cốt
bàn tay.
- Đi cùng gan tay sâu có nhánh sâu Thần
kinh trụ (Thần kinh trụ cho 2 nhánh tận
bàn tay là nhánh nông và nhánh sâu).
4. Phân nhánh
- Động mạch chính ngón cái: tách ra từ Động mạch quay đầu gần khoang gian cốt
bàn tay 1, đi xuống tới đầu xa xương đốt bàn tay 1 thì chia làm 2 ngành cùng chạy
theo 2 b bên ngón cái.
- Động mạch quay ngón trỏ: tách ra ngay dưới nguyên uỷ Động mạch chính ngón
cái hoặc từ Động mạch chính ngón cái, đi xuống dọc b ngoài ngón trỏ. Khi tới
đầu xa xương đốt bàn tay 2 thì tách ra một nhánh nối với cung gan tay nông.
- Động mạch gan bàn bàn tay: gồm 3 Động mạch gian đốt bàn tay, tách ra từ b lồi
của cung gan tay sâu, đi xuống dưới trong các khoang gian cốt bàn tay 2-3-4. Trên
đư ng đi, các Động mạch mạch này cho các nhánh xiên đi ra sau để nối với các
Động mạch mu bàn tay. Cuối cùng tận hết bằng cách quặt ngược ra trước để nối
với 3 Động mạch gan ngón tay chung của cung gan tay nông.
10. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
10
- Động mạch xiên: gồm 3 nhánh xiên, tách ra từ b lõm của cung gan tay sâu phía
đầu gần cac xương bàn tay, chọc qua các khoang gian cốt bàn tay 2-3-4 để nói với
3 Động mạch mu đốt bàn tay.
- Các nhánh nhỏ đi ngược lên phía trên để tham gia vào mạng mạch gan cổ tay.
GI I PHẪU Đ NG M CH GAN TAY NÔNG
1. Cấu t o
Nhánh tận của Động mạch trụ tiếp nối với nhánh gan tay nông của Động mạch quay.
2. Đ ng đi:
Phần tận Động mạch trụ:
- Động mạch trụ đi trước mạc hãm các gân gấp, b
ngoài xương đậu để xuống gan tay.
- gan tay, Động mạch chạy chếch ra ngoài, xuống
dưới để tiếp nối với nhánh cung gan tay nông của
Động mạch quay.
Nhánh gan tay nông của Động mạch quay:
- Tách ra ngang mức mỏm châm quay.
- Đi xuyên qua các cơ mô cái để vào trong nối với
phần tận Động mạch trụ.
Đư ng định hướng: gồm 2 đoạn
- Đoạn 1: đư ng thẳng nối từ b ngoài xương đậu
đến kẽ ngón 2-3.
- Đoạn 2: đư ng kẻ dọc b dưới ngón 1 k hi ngón
này dạng hết cỡ.
3. Liên quan:
Cung gan tay nông nằm ngay sau cân gan tay nông, trước các gân gấp của cơ gấp các
ngón nông và các nhánh tận của Thần kinh giữa.
4. Phân nhánh:
Cung gan tay nông phân nhánh cấp máu cho 3 ngón rưỡi kể từ ngón 5.
- Nhánh riêng b trong ngón 5.
- Nhánh gan ngón tay chung: có 3 Động mạch gan ngón tay chung, đi xuống phía
dưới để tới khoảng kẽ giữa các ngón 2-3, 3-4, 4-5. Mỗi Động mạch gan ngón tay
chung lại tách thành 2
11. Cám ơn bạn đã tải tài liệu từ fb.com/HoiMeSachCoMaLuoi. Hãy cùng chia sẻ tài liệu có ích nhé!
11
- Động mạch gan ngón tay riêng, đi vào b bên các ngón tương ứng.
- Các nhánh gan ngón tay chung còn nhận thêm các Động mạch gan đốt bàn tay của
cung gan tay sâu.