1. NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC
BS Phạm Minh Dân, Khoa nội tim mạch-Lão học, Bệnh Viện Bà Rịa
Tháng 07/2016
2. Tác dụng
Chẩn đoán và phân tầng nguy cơ BCTTMCB
Đáp ứng của hệ thống dẫn truyền
Khảo sát rối loạn nhịp
Đánh giá khả năng chịu đựng của cơ thể
3. chuẩn bị bệnh nhân
Các thuốc cần ngưng
• Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim, ST
• Thuốc giãn mạch vành
Thuốc hạ áp không ngưng, để huyết áp dưới 140/90
Giải thích NPGS, hướng dẫn bệnh nhân.
Ăn nhẹ, mang quần và dày thể thao. Nữ nên có thêm áo khoác ngoài của cơ sở y
tế
4. chuẩn bị bệnh nhân
Hỏi tiền sử, làm bilan xn, đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm, siêu âm tim, đọc lại
điện tim. Tầm soát các chỉ định chống chỉ định: checklist. Các bệnh lí đi kèm: cơ
xương khớp, hen, COPD...các tình trạng cấp tính. Tính tần số đích: target
HR=220-tuổi và mức GS tối thiểu: Men: Predicted METs = 18 − (0.15 ×
Age), Women: Predicted METs = 14.7 − (0.13 × Age))
Phòng ECG gắng sức: yên tĩnh, riêng tư, thoải mái, có máy lạnh
Các thuốc cấp cứu tim mạch, máy shock điện
01 bác sĩ, 01 điều dưỡng
5. Tiến hành nghiệm pháp: Bruce protocol
Theo dõi trong khi làm NPGS
ECG, HR, BP
Trước NPGS
Giai đoạn chạy thảm lăn: tăng mỗi 3 phút
Giai đoạn nghỉ: mỗi 2 phút cho tới 6 phút hoặc tới khi ST hết ST chênh.
6.
7. Tiêu chuẩn ngưng NPGS
Ngưng ngay lập tức
Xuất hiện ST chênh lên 1mm ở chuyển đạo không Q (trừ V1, D1, AVR)
Huyết áp tụt trên 10 mmHg trong khi workload tăng kèm dấu hiệu thiếu máu cơ
tim trên ECG.
Đau ngực vừa tới nhiều
Dấu hiệu thần kinh: mất điều vận, ngất, thoáng ngất
Dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên: tím, nhợt
Rối loạn nhịp thất hoặc loạn nhịp khác ảnh hưởng cung lượng tim
Khó theo dõi ECG hoặc huyết áp
8. Tiêu chuẩn ngưng NPGS
Cân nhắc ngưng NPGS
ST chênh xuống chếch xuống hoặc đi ngang >2 mm/BN nghi thiếu máu cơ tim
Huyết áp tụt > 10 mmHg không có dấu hiệu thiếu máu cơ tim
Đau ngực tăng dần
BN mệt lả, khò khè, vọp bẻ, đau cách hồi
Rối loạn nhịp tim chưa ảnh hưởng huyết động
Huyết áp tăng quá cao > 250/115 mmHg
Xuất hiện block nhánh mới mà ko phân biệt được với nhịp nhanh thất
9. Đọc kết quả (04 phần)
NPGS có đạt/không đạt (1. TS tim theo tuổi ít nhất 85%| 2. Thời gian gắng sức ít
nhất 6 phút| 3. Tích số kép= TS tim x HA tâm thu tối đa > 25000| 4. Công theo
tuổi: Men: Predicted METs = 18 − (0.15 × Age), Women: Predicted METs = 14.7
− (0.13 × Age)) (Không nên lấy chuẩn trên để ngưng NPGS)
Đáp ứng tăng nhịp tim và huyết áp với gắng sức bình thường/bất thường
Có rối loạn nhịp tim?
Nghiệm pháp âm tính/dương tính. Duke treatmill score (DTS)?
11. Một số tình huống lâm sàng
Tụt huyết áp (hoặc BN có đỉnh HATT dưới 140)
Bệnh 3 nhánh đmv có giảm EF khi gs
Bệnh cơ tim phì đại
Hẹp nặng van ĐMC
Cường phế vị
Giảm thể tích tuần hoàn
Thuốc hạ áp
Loạn nhịp tim
12. Nghiệm pháp dương tính
ST chênh xuống dạng chếch xuống hoặc đi ngang lớn hơn hoặc bằng 1mm (1mV)
nhiều hơn hoặc bằng 3 phức bộ liên tiếp ở ít nhất một chuyển đạo
Điểm tính đoạn ST chênh là điểm T80 với HR<130 và T60 với HR>130
ST chênh lên 1mm (1mV) nhiều hơn hoặc bằng 3 phức bộ liên tiếp so với đoạn PQ
Minh hoạ T80: thời điểm 80ms sau điểm J
13. Nghiệm pháp dương tính
ST chênh xuống V4-V6 đặc hiệu nhất cho thiếu máu cơ tim
ST chênh xuống ở D2, D3 và aVF ít đặc hiệu hơn do bị ảnh hưởng bởi tái cực nhĩ
(false positive)
ST chênh xuống ở ECG gắng sức không khu trú ĐMV bị tổn thương
ST chênh xuống dạng chếch lên ít đặc hiệu hơn.
ST chênh xuống ở giai đoạn phục hồi có giá trị tương đương giai đoạn đỉnh
ST chênh lên 1mm ở aVR gợi ý bệnh thân chung hoặc nhiều nhánh ĐMV
18. Ở phụ nữ
Nghiệm pháp (+) ít có giá trị chẩn đoán hơn nam. Đặc biệt phụ nữ tiền mãn kinh.
Nghiệm pháp (+) ở PN có nguy cơ cao có giá trị tương dương nam giới
Ở PN có yếu tố nguy cơ thấp NP (+) cần làm thêm các biện pháp chẩn đoán khác
trước khi chỉ định chụp MV
19. Đánh giá sau nhồi máu cơ tim
serial assessments trước khi ra viện
4-7 ngày, 14-21 ngày và 3-6 tuần
Có 3 tác dụng: 1-làm cơ sở cho chương trình phục hồi chức năng, 2-cho lời
khuyên nghề nghiệp và thể thao, 3-lượng giá các biện pháp điều trị đã áp dụng
20. Lượng giá bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim
ACCF/AHA/ASE/ASNC/HFSA/HRS/S
CAI/SCCT/SCMR/STS 2013
Multimodality Appropriate Use
Criteria for the Detection and Risk
Assessment of Stable Ischemic Heart
Disease
21. Đánh giá hiệu quả của các phương pháp
điều trị
Làm serial exams
So sánh thời điểm khởi phát ST chênh xuống hoặc đau ngực: tích số kép và tần số
tim?
Không dùng exercise capacity (METs) vì ảnh hưởng bởi luyện tập (training)
22. Bệnh van tim
Hẹp van ĐMC nặng không triệu chứng để chẩn đoán xác định không triệu chứng và
kiểm tra đáp ứng huyết áp (IIb/B)
Hẹp van ĐMC vừa tới nặng bẩm sinh để xác định hoạt động thể lực phù hợp và chỉ
định thay van hay nong van.
23. Chỉ định trong rối loạn nhịp tim
Khi nghi ngờ gắng sức gây rối loạn nhịp
Đánh giá đáp ứng nút xoang trong loạn nhịp chậm
Đánh giá hiệu quả của các biện pháp điều trị loạn nhịp khi gắng sức
Hai tình huống thường gặp: RL nhịp thất khi gắng sức (Exercise-induced
ventricular arhythmias) và các RL nhịp do tăng tiết cathecolamine
(Catecholaminergic Polymorphic Ventricular Tachycardia)
26. Tài liệu tham khảo
1. ACC/AHA 2002 Guideline Update for Exercise Testing: Summary Article (A Report
of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on
Practice Guidelines (Committee to Update the 1997 Exercise Testing Guidelines)
2. ACCF/AHA/ASE/ASNC/HFSA/HRS/SCAI/SCCT/SCMR/STS 2013 Multimodality
Appropriate Use Criteria for the Detection and Risk Assessment of Stable Ischemic
Heart Disease
3. Brauwald’s heart diseases, a textbook of cardiovascular medicine, tenth edition,
2015
Nghiêm pháp rẻ tiền mà hiệu quả
Tác dụng chẩn đoán tốt nhất cho nhóm nguy cơ tim mạch thấp, trung bình
AHA/ACC khuyến cáo áp dụng rộng rãi
Nghĩ đến npgs...
Chỉ định trong nhịp chậm
Một số ngtt xuất hiện lúc nghỉ nhưng khi gs thì hết
Một số bn chưa đủ tg gs, nmct sau ct 75% ts đích
Note betablocker, digoxin, salbutamol, theophyline...
Nitrate,
Thuốc ha còn lại: ucmc/tt, calcium blocker, lợi tiểu
Danh sách các thuốc cần ngưng
Complications are rare
Dysrhythmias 5 : 10,000
Infarction 5 : 10,000
Death 1 : 10,000
Note
Cho bs mức độ tập trung cần thiết
Tuỳ nơi việc tầm soát do bspk hay bs ecg gs làm
Nhiều chống chỉ định hoặc ngưng npgs vì không cần thiết. Ecg nhiều khi do bsđk đọc. Sàng lọc ở community hospital
Nhiều phòng ecg gs thiết kế gần với phòng hồi sức
Lí tưởng nên có một nhân viên hành chính
Xuất hiện ST chênh lên 1mm ở chuyển đạo không Q (trừ V1, D1, AVR): các chuyển đạo này thường có hiện tượng dương tính giả
Huyết áp tụt trên 10 mmHg trong khi workload tăng: dễ bệnh 3 nhánh ĐMV
Đau ngực vừa tới nhiều: ngoài việc có thể có cđtn còn có thể bị bóc tách đmc
Dấu hiệu thần kinh: mất điều vận, ngất, thoáng ngất
Dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên: tím, nhợt: ngoài suy tim có thể một số cơ địa phụ nữ rltk giao cảm
Rối loạn nhịp thất hoặc loạn nhịp khác ảnh hưởng cung lượng tim
Khó theo dõi ECG hoặc huyết áp: khi tiến hành vừa ko đọc được kết quả mà còn nguy hiểm cho bn
ngoài dòng 4 và 6 còn lại đều nghi ngờ bmv nguy cơ cao
Ngưng npgs khác với npgs có dương tính hay ko
Huyết áp đáp ứng bất thường khi tăng >210 ở nam và > 190 ở nữ. Chưa tăng: predict. Ha tụt dược đn > 10mm so ban đầu hoặc 20mm so với giá trị vừa tằng
Tại sao lại lấy số âm như vậy: tương ứng với ST chênh xuống.
N: sau khi loại trừ các nn trên bằng ls cls đặc biệt sat...
N: không tính nếu ST chênh sẵn rồi
Tuy nhiên nếu ST chênh lên thì có
Một điện tim điển hình của nghiệm pháp dương tính
N: tăng với quần thể bệnh nặng
Lấy kết quả chụp MV làm tiêu chuẩn vàng
Thay đổi theo quần thể, vd an exercise ECG that demonstrates ST depression in an elderly person with typical anginal symptoms is most likely a true- positive result, whereas that in a young asymptomatic person without cardiac risk factors is most likely a false-positive result.
Độ nhạy thấp với quần thể có độ lưu hành bệnh thấp, tỉ lệ dương tính giả cao.
Đô nhạy cao với quần thể có tỉ lệ lưu hành bệnh cao
N liên quan hormon, ecg bất thường ko điển hình lúc nghỉ
N: class I theo AHA-->ý nghĩa với viện tư
Tạo sự tin tưởng vào sự chuyên nghiệp của thầy thuốc, làm bn tự tin khi về với cộng đồng. Ở Viện Tim hay dùng sat stress
Rất hưu ích khi đi hội chẩn ở bv đa khoa
Active cardiac condition:
Unstable coronary syndromes
Decompensated HF (NYHA functional class IV; worsening or new-onset HF) Significant arrhythmias
Severe valvular disease
Triệu chứng là điểm quyết định phẫu thuật, thủ thuật
Người bệnh van tim cần có chế độ thể thao phù hợp