2. Ống bẹn là một khe giữa các cơ
thành bụng, đi từ lỗ bẹn sâu đến
lỗ bẹn nông dài từ 4-6 cm.
Chứa thừng tinh ở nam và dây
chằng tròn ở nữ
I. GIẢI PHẪU ỐNG BẸN:
3.
4. 1. Theo giải phẫu:
a. Thoát vị bẹn gián tiếp:
- Tạng chui ra ở hố bẹn ngoài vào
ống phúc tinh mạc để xuống
bìu.
- Túi thoát vị nằm trong bao
xơ của thừng tinh.
- Đa số là thoát vị bẩm sinh.
II. PHÂN LOẠI THOÁT VỊ:
5. - Tạng chui ra ở hố bẹn trong (giữa)
- Túi thoát vị nằm ngoài bao xơ của
thừng tinh.
- Là thoát vi mắc phải
c, Thoát vị ở hố trên bàng quang:
- Hiếm gặp
B, THOÁT VỊ BẸN TRỰC TIẾP
6. a, Thoát vị bẩm sinh:
- Nguyên nhân: còn ống phúc tinh mạc.
- Thường là thoát vị gián tiếp
- Hay gặp ở trẻ nhỏ và vị thành niên.
2. THEO NGUYÊN NHÂN:
7. - Nguyên nhân: sự suy yếu của các lớp cân- cơ- mạc
của thành bụng
- Yếu tố thuận lợi: tăng áp lực ổ bụng liên tục hoặc
không liên tục trong một thời gian dài: táo bón, u đại
tràng, tiểu khó, ho kéo dài, có thai, cổ trướng, có khối
u lớn trong ổ bụng, hút thuốc lá
- Tạng thoát vị chui ra ở hố bẹn trong (giữa), là thoát vị
trực tiếp.
- Thường gặp ở người già.
- Ít bị nghét vì túi thoát vị hình chỏm, mổ hay tái phát.
B, THOÁT VỊ BẸN MẮC
PHẢI:
8.
9. - Cơ năng:
Xuất hiện khối phồng vùng bẹn bìu, to ra khi đi lại, lao đông. Nghỉ ngơi mất
có thể tự đẩy lên được.
-Thực thể: nếu không có biến chứng thì thường không ảnh hưởng tới toàn thân
-Thăm khám:
III. TRIỆU CHỨNG:
10. Phòng khám riêng hoặc màn che chắn.
Đèn khám.
Găng tay sạch.
Ống nghe.
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
11. Giải thích cho BN.
Yêu cầu BN đi tiểu trước khi tiến hành thăm khám
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
12. BN cởi quần, bộc lộ từ ngang mào chậu tới đầu gối
Ở người lớn và trẻ lớn, khám ở tư thế đứng. BN không có khả
năng đứng thì khám ở tư thế nằm ngửa.
TƯ THẾ BỆNH NHÂN
13. Xác định có thoát vị bẹn hay không?
Thoát vị bẹn gián tiếp hay trực tiếp?
Thoát vị bẹn nghẹt hay không nghẹt?
MỤC ĐÍCH THĂM KHÁM
14. Có khối phồng bên nào không?
Nghiệm pháp nhìn hướng phát triển: bảo bệnh nhân ho, rặn hoặc
phình bụng.
-Thoát vị bẹn gián tiếp: khối thoát vị xuất hiện theo hướng chếch
từ trên xuống, từ ngoài vào trong
-Thoát vị bẹn trực tiếp: theo hướng thẳng từ trong bụng thẳng về
phía trước
QUAN SÁT VÙNG BẸN ĐÙI
15. Thoát vị bẹn gián tiếp:
-Hướng xuất hiện: khối phồng đi chéo theo nếp bẹn từ trên
xuống và từ ngoài vào trong.
-Vị trí: nằm sát gốc dương vật, gần đường giữa và dưới
vùng nếp gấp thấp nhất của vùng bụng dưới, có thể xuống
tới bìu.
16. Thoát vị bẹn trực tiếp:
-Hướng xuất hiện: từ sau ra trước, khối thoát vị nhanh
chóng xẹp xuống rồi phồng khi BN thay đổi tư thế nằm rồi
đứng.
-Vị trí: nằm ngang hay trên nếp bụng mu thấp, ít khi qua lỗ
bẹn nông xuống bìu.
17. Thoát vị đùi:
-Vị trí: nằm dưới nếp bẹn, xa
đường giữa và ở đáy tam giác
Scarpa ( Tam giác đùi)
CHÚ Ý PHÂN BIỆT THOÁT VỊ BẸN VỚI
THOÁT VỊ ĐÙI
18. Chẩn đoán xác định thoát vị bẹn: đẩy khối phồng vào lại xoang
bụng. Yêu cầu BN ho hay phình bụng, nếu thấy khối phồng xuất
hiện trở lại, chẩn đoán thoát vị bẹn đã được xác định.
Chẩn đoán TVB gián tiếp hay trực tiếp:
-Nghiệm pháp chạm ngón.
-Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu.
CÁC NGHIỆM PHÁP THĂM KHÁM VÀ
SỜ NẮN KHỐI THOÁT VỊ
19. Dùng ngón tay ( ngón II hoặc V ) đội da bìu để sờ lỗ bẹn
nông.
Nếu khối thoát vị chạm lòng ngón TVB trực tiếp.
Nếu khối thoát vị chạm đầu ngón TVB gián tiếp.
NGHIỆM PHÁP CHẠM NGÓN
20. Xác định lỗ bẹn sâu:
Lỗ bẹn sâu nằm ở trên điểm
giữa của dây chằng bẹn khoảng 1.5 –
2 cm, là một chỗ lõm của mạc
ngang.
Thực hiện: dùng tay chặn lỗ bẹn sâu
rồi cho BN ho.(nếu lỗ bẹn sâu còn
nhỏ).
-Nếu là khối thoát vị gián tiếp thì
khối thoát vị không xuất hiện.
[nghiệm pháp (-)].
-Nếu là khốt thoát vị trực tiếp thì
khối thoát vị vẫn xuất hiện.[nghiệm
pháp (+)].
NGHIỆM PHÁP CHẶN LỖ BẸN SÂU
21. Là đánh giá được sử dụng trong cấp cứu để chỉ định có mổ hay
không?
Thoát vị bẹn nghẹt: mổ cấp cứu
Thoát vị bẹn không nghẹt: Mổ phiên
THOÁT VỊ BẸN NGHẸT HAY KHÔNG
NGHẸT?
22. Sờ nắn khối thoát vị có thể xác định ruột hay mạc nối lớn bị thoát
vị:
-Nếu ruột thoát vị, nắn khối sẽ có cảm giác lọc xọc.
-Nếu mạc nối lớn thoát vị, nắn khối sẽ có cảm giác lổn nhổn.
Nghe
- Nghe âm ruột nếu khối thoát vị là ruột.
SỜ NẮN KHỐI THOÁT VỊ
23. BẢNG: CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
TVB GIÁN TIẾP VÀ TVB TRỰC
TIẾP
TVB gián tiếpTVB gián tiếp TVB trực tiếpTVB trực tiếp
- Di chuyển chéo từ ngoài vào trong,Di chuyển chéo từ ngoài vào trong,
từ trên xuống dưới.từ trên xuống dưới.
- Xuất hiện và biến mất chậm.Xuất hiện và biến mất chậm.
- Xuống bìu.Xuống bìu.
- Nghiệm pháp chạm ngón: khối thoátNghiệm pháp chạm ngón: khối thoát
vị chạm đầu ngón.vị chạm đầu ngón.
- Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu âmNghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu âm
tính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vịtính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vị
không xuất hiện.không xuất hiện.
- Di chuyển theo hướng từ sau lưng raDi chuyển theo hướng từ sau lưng ra
trước bụng.trước bụng.
- Xuất hiện và biến mất nhanh.Xuất hiện và biến mất nhanh.
- Hiếm khi xuống bìu.Hiếm khi xuống bìu.
- Nghiệm pháp chạm ngón: khối thoátNghiệm pháp chạm ngón: khối thoát
vị chạm mặt lòng của ngón,vị chạm mặt lòng của ngón,
- Nghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu dươngNghiệm pháp chặn lỗ bẹn sâu dương
tính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vịtính: khi chặn lỗ bẹn sâu, khối thoát vị
vẫn xuất hiện.vẫn xuất hiện.
24. Trường hợp: phát hiện bất
thường một bên bìu ở trẻ. Nghi
ngờ:
-Tràn dịch màng tinh hoàn
-Nang nước thừng tinh
-Thoát vị bẹn
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
25.
26. Bước 1: Có thoát vị bẹn hay không? quan sát + đẩy khối thoát
vị lên rồi kêu BN ho hoặc phình bụng để xem khối phồng có xuất
hiện trở lại không.
Bước 2: Thoát vi bẹn gián tiếp hay trưc tiếp quan sát tính chất
xuất hiện khối phồng + nghiệm pháp chạm ngón, chặn lỗ bẹn sâu.
Bước 3: Thoát vị nghẹt hay kẹt?
khối phồng “cố định” + đau : nghẹt.
khối phồng “cố định” , không đau + to ra hoặc tăng áp
lực trong khối phồng khi BN ho hay phình bụng: kẹt
Bước 4: xác định yếu tố toàn thân và đưa ra chỉ định
VẬY, CÁC BƯỚC CẦN LÀM TRONG
KHÁM THOÁT VỊ BẸN LÀ: