2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Trình bày khái niệm phản ứng trùng hợp
và phản ứng trùng ngưng.
- Đặc điểm monome tham gia hai loại phản
ứng trên.
- So sánh 2 loại phản ứng đó.
3. Trả lời:
trình quá trình kết hợp nhiều
me) giống nhau hay tương tự nhau
(polime).
á trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ
ân tử lớn (polime) đồng thời giải
tử nhỏ khác (VD: H2O).
Điều kiện cần: Monome tham gia trùng hợp phải có
liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra .
Điều kiện cần: Monome tham gia trùng ngưng phải có
ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng .
4. TIẾT 21: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME.
VẬT LIỆU POLIME
I . CHẤT DẺO:
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu
compozit.
5. - Định nghĩa chất dẻo.
- Thành phần của chất dẻo.
Em hãy cho biết:
6. Chất dẻo là những vật liệu polime có
tính dẻo.
Thành phần của chất dẻo gồm:
Polime (thành phần chính)
Chất hoá dẻo (để tăng tính dẻo)
Chất độn (để tăng khối lượng chất dẻo)
Chất phụ gia như: chất màu, chất hoá
rắn, chất ổn định...
1.Khái niệm về chất dẻo và vật liệu
compozit
7. Vật liệu compozit là gì?
Thành phần của vật liệu compozit.
Em hãy cho biết:
8. - Vật liệu compozit: là vật liệu hỗn hợp gồm ít
nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không
tan vào nhau.
- Thành phần của vật liệu compozit là chất
nền (polime) và chất độn, ngoài ra còn có
các phụ gia khác:
Chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa
nhiệt rắn.
Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit,
amiăng...) hoặc bột (silicát, bột nhẹ CaCO3, bột
tan...)
10. a . Polietilen : (PE)
2 . MỘT SỐ POLIME DÙNG LÀM CHẤT DẺO :
nCHCH )( 22 −−−
- Em hãy viết PTHH tổng hợp Polietilen.
- Nêu tính chất lý hoá và ứng dụng của
Polietilen.
11. a . Polietilen : (PE)
II . MỘT SỐ POLIME DÙNG LÀM CHẤT DẺO :
Phương trình hóa học :
n CH2=CH2
t
0
,p
xt
(-CH2 -CH2 -)n
nCHCH )( 22 −−−
- Polietilen là chất dẻo mềm, nóng chảy ở trên 1100
C.
- Có tính tương đối trơ của ankan, mạch không phân nhánh.
Etilen Polietilen (PE)
Tính chất :
Ứng dụng :
- Làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa....
13. Poli (vinyl clorua) ( PVC):
-Em hãy viết PTHH tổng hợp poli
(Vinyl clorua).
- Nêu tính chất lý hoá và ứng dụng của
poli (Vinyl clorua).
14. b. Polivinyl clorua :( PVC)
- Poli (vinyl clorua) là chất rắn vô định hình.
- Cách điện tốt, bền với axit.
-Dùng sản xuất da nhân tạo, vải che mưa,
ép, đúc dép nhựa và hoa nhựa, ống nước,
vật liệu cách điện…
Tính chất :
Ứng dụng :
Vinyl clorua Poli (vinyl clorua)
Phương trình hóa học :
16. c. Poli (Metyl metacrylat) :
-Em hãy viết PTHH tổng hợp Poli
(metyl metacrylat).
- Nêu tính chất lý hoá và ứng dụng của
Poli (metyl metacrylat).
17. - Là chất rắn trong suốt.
- Có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt đến 90% .
- Cứng và rất bền nhiệt .
- Chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
- Thấu kính, nữ trang, răng giả, …
c. Poli (Metyl metacrylat) :
Tính chất :
Ứng dụng :
Metyl metacrylat Polimetyl metacrylat
Phương trình hóa học :
19. d. Poli (Phenol-fomanđehit) (PPF) :
-Em hãy viết PTHH tổng hợp Poli
(Phenol-fomanđehit) (dạng mạch không
nhánh).
- Nêu tính chất lý hoá và ứng dụng của
Pholi (Phenol-fomanđehit).
20. - Chất rắn, dễ nóng chảy.
- Dễ tan trong một số dung môi hữu cơ.
- Sản xuất bột ép, sơn.
d. Poli (Phenol-fomanđehit) (PPF) :
Tính chất :
Ứng dụng :
Nhựa novolac
- Chế tạo các bộ phận của máy móc trong ôtô,
máy bay, máy điện thoại , …
Phương trình hóa học :
21. Một số ứng dụng của nhựa Poli (Phenol-fomanđehit) :
22. Phản ứng tổng hợp Poli (phenol-
fomanđehit) có thể tạo ra 3 dạng: Nhựa
novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
Nhựa rezol được tạo ra trong môi
trường kiềm (OH -), đun nóng (1400
C),
nhựa rezol thu được nhựa rezit.
23. MỘT ĐOẠN MẠCH PHÂN TỬ NHỰA REZOL
MỘT ĐOẠN MẠCH PHÂN TỬ NHỰA REZIT
24. II. TƠ :
1. Khái niệm :
Em hãy cho biết:
Khái niệm tơ
Đặc điểm cấu tạo
Yêu cầu kỹ thuật của tơ
25. II. TƠ :
1. Khái niệm :
-Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với
độ bền nhất định.
- Yêu cầu kỹ thuật của tơ là tương đối rắn, tương
đối bền với nhiệt và với các dung môi thông thường:
mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
- Đặc điểm cấu tạo:
Những phân tử polime không phân nhánh, xếp song
song với nhau tạo thành tơ.
26. 2. Phân loại:
Em hãy cho biết:
Cơ sở phân loại tơ
Cách phân loại
Cho ví dụ?
27. 2. Phân loại:
- Dựa vào nguồn gốc để phân loại tơ. Tơ được chia
làm hai loại:
Tơ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như: bông, len,
tơ tằm.
Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)
và được chia thành 2 nhóm:
Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp) như
các tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế.
Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime
thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương
pháp hoá học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat...
28. Giới thiệu một số loại tơ
Len Sợi
nilon
Tơ
tằm
chỉ
(bông)
29. a.Tơ nilon - 6,6
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:
Em hãy viết PTHH của phản ứng tổng
hợp nilon - 6,6.
Nêu đặc điểm của loại tơ này.
Nêu ứng dụng của nilon - 6,6.
30. a.Tơ nilon - 6,6
Phương trình hóa học:
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:
H2N-(CH2)6-NH2 + HOOC-(CH2)4-COOHnn to
Poli (hexametylen ađipamit) gọi là nilon - 6,6
31. Đặc điểm nilon - 6,6 có tính dai bền, mềm
mại, óng mượt, ít thấm nước nhưng kém
bền trong môi trường axit hay bazơ.
Nilon- 6,6 được dùng để dệt vải may mặc,
vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, làm dây
cáp, dây dù, đan lưới...
32. b. Tơ Nitron (hay olon)
Em hãy viết PTHH của phản ứng tổng
hợp nitron.
Nêu đặc điểm của loại tơ này.
Nêu ứng dụng của nitron.
33. b. Tơ Nitron (hay olon)
Phương trình hóa học:
Vinyl xianua
hay: acrilon nitrin Poliacrilon nitrin
- Tơ nitron được dùng bện thành sợi ''len'' đan áo rét.
Tính chất :
Ứng dụng :
- Tơ nitron dai bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
34. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành
phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
Thành phần của chất dẻo gồm:
Polime (thành phần chính)
Chất phụ thêm
Thành phần của vật liệu compozit gồm: chất nền
polime và chất độn.
Một số chất dẻo tiêu biểu: PE, PVC, PPF, Poli
(metyl metacrylat).
I. Chất dẻo
35. II. Tơ:
Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh,
có độ bền nhất định.
Phân tử polime trong tơ có mạch không
phân nhánh, sắp xếp song song với nhau,
mềm, dai, không độc.
Tơ gồm hai loại: tơ thiên nhiên và tơ hoá
học.
Hai loại tơ tổng hợp thường gặp là tơ nilon-
6,6 và tơ nitron.
36. Bài tập 1:
Điều nào sau đây không đúng?
A. Tơ tằm, bông, len là polime thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
C. Chất dẻo là những vật liệu bị biến dạng
dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất mà
vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác
dụng.
D. Nilon - 6,6 và tơ capron là poliamit.
37. Bài tập 2
Polime nào sau đây có tên gọi ''Tơ nilon''
hay ''olon'' được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli (metyl metacrylat)
B. Poli (vilyl clorua)
C. Poli acrilonnitrin
D. Poli (phenol- fomanđehit)
38. Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime .
- Cần hạn chế thải ra môi trường xung
quanh và có biện pháp tái sử dụng
hoặc xử lý chất thải có hiệu quả nhất .
- Chất thải polime rất khó phân huỷ .
- Học sinh phải có trách nhiệm bảo vệ
môi trường , không xả rác bừa bãi .
39. - Nghiên cứu tiếp phần:
III. Cao su
IV. Keo dán tổng hợp
- Đọc phần tư liệu SGK (73-74)
DẶN DÒ :