4. 1. Tóm lược nội dung chính
a) Mô hình các nhân tố giải thích sự vận động
của tỷ giá trên thị trường
b) Vai trò thông tin đối với diễn biến tỷ giá
trong ngắn hạn
c) Phân tích hành vi tỷ giá qua biểu đồ
cung-cầu ngoại tệ
5. a. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ
VẬN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
6. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT
ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Thị trường
hối đoái
MsBOP
Thông tin
& Kỳ
vọng
Chính
sách can
thiệp
7. Các nhân tố tác động tỷ giá (BOP)
– BOP Cung –cầu ngoại tệ Tỷ giá hối đoái
Cung cầu về ngoại tệ trên thị trường là nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp đến sự biến động của tỷ giá hối đoái.
Cung cầu ngoại tệ lại chịu sự ảnh hưởng của nhiều
yếu tố khác nhau trong đó có cán cân thanh toán
quốc tế.
8. Các nhân tố tác động tỷ giá (BOP)
• Về nguyên tắc:
– Cán cân thanh toán quốc tế dư thừa Cung
ngoại hối > Cầu ngoại hối Tỷ giá hối đoái có xu
hướng giảm
– Cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt Cầu
ngoại hối > Cung ngoại hối đó tỷ giá hối đoái có
xu hướng tăng
9. Các nhân tố tác động tỷ giá (BOP)
Các nhân tố ảnh
hưởng lưu chuyển
thương mại quốc tế:
+ Giá cả hàng hoá
dịch vụ
+ Tương quan lạm
phát
+ Tương quan thu
nhập
+ Thị hiếu tiêu dùng
+Năng suất kinh tế
+ Chu kỳ kinh tế
+ …
Các nhân tố ảnh
hưởng lưu chuyển
vốn quốc tế:
+ Tương quan lãi
suất
+ Tương quan rủi
ro
+ Tương quan chi
phí
+ …
BOP
Tỷ giá
hối đoái
10. Các nhân tố tác động tỷ giá (Tổng
Cung tiền tệ)
• Cung cầu nội tệ trên thị trường ngoại hối là một bộ phận của
tổng cung cầu tiền tệ quốc qia đó Tổng cung cầu tiền tệ
quốc gia thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp cung cầu nội tệ trên
thị trường hối đoái quyết định tỷ giá cân bằng trên thị
trường hối đoái
• VD: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến hành chính sách thắt
chặt tiền tệ làm giảm cung nội tệ Cung nội tệ trên thị
trường ngoại hối giảm Cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại
hối giảm Tỷ giá thay đổi
11. Các nhân tố tác động tỷ giá (Chính
sách can thiệp của chính phủ)
• Chính phủ có thể tác động đến tỷ giá hối đoái bằng nhiều
phương pháp:
– Trực tiếp can thiệp:
• Điều chỉnh Dự trữ chính thức (OR)
• Quản lý ngoại hối
– Gián tiếp can thiệp:
• Chính sách điều chỉnh BOP
– Chính sách thương mại quốc tế
– Kiểm soát lưu chuyển vốn
• Chính sách điều chỉnh Tổng cung tiền tệ Ms
– Chính sách tiền tệ
– Chính sách tài chính
12. Các nhân tố tác động tỷ giá (Thông tin
và Kỳ vọng)
• Thông tin và sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối
với sự vận động của tỷ giá, đặc biệt trong ngắn
hạn.
– Giao dịch hối đoái chủ yếu dựa trên kỳ vọng về tỷ
giá
– Kỳ vọng dựa trên tập hợp thông tin liên quan
Thông tin Kỳ vọng Giao dịch hối đoái
Tỷ giá biến động
13. Các nhân tố tác động tỷ giá (Thông tin
và Kỳ vọng)
• Trong thực tế, cùng một thông tin có thể có những kỳ vọng khác
nhau, thậm chí trái ngược
– Quá trình tích hợp thông tin vào giá khó đoán định
– Có nhiều cách lý giải về ý nghĩa của thông tin
Tạo nên kỳ vọng thị trường khiến tỷ giá biến động hoàn toàn mang
tính ngẫu nhiên.
Vì mỗi người có cách lý giải khác nhau về ý nghĩa thông tin mà họ
nhận được nên kỳ vọng thị trường là sự tổng hợp số lượng các thành
viên tham gia đầu tư trên thị trường ngoại hối và cách họ tiếp nhận
thông tin.
“Market is always right”
14. b) Sự tác động của thông
tin đối với tỷ giá ngắn hạn
Yếu tố tâm lý là một yếu tố chủ yếu dựa vào sự phán đoán từ
các sự kiện, tình hình chính trị, kinh tế của các nước và thế giới
có liên quan.
Chẳng hạn, mức thu nhập thực tế (mức độ tăng GNP thực tế)
tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu,
do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu
cũng tăng lên.
Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế cũng có ảnh hưởng tới tỷ
giá hối đoái. Khi nền kinh tế trong thời kỳ tăng trưởng nhanh,
nhu cầu về ngoại tệ tăng và lúc đó giá ngoại tệ có xu hướng
tăng. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng hoảng,
nhu cầu về ngoại tệ giảm làm cho giá ngoại tệ có xu hướng
giảm
15. Tỷ giá hối đoái là giá quốc tế, do đó những sự kiện
kinh tế, chính trị trên thế giới cũng sẽ gây ảnh hưởng
rất nhạy bén đến tỷ giá hối đoái.
Chẳng hạn như sự kiện ở Mỹ xảy ra vào tháng 9/2001
hay chiến tranh Iraq tháng 3/2003 vừa qua đã làm
khuynh đảo thị trường hối đoái thế giới, giá USD đã
giảm đáng kể.
Một nguồn thông tin có thể ảnh hưởng đến nhiều thị
trường như thị trường hàng hoá, thị trường tài chính, thị
trường hối đoái, …
16. Các điều kiện kinh tế thay đổi hoặc các sự kiện kinh tế,
tài chính sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và
đầu tư của quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến các luồng tiền
chạy ra và chạy vào quốc gia đó và kết quả là ảnh hưởng đến
tỷ giá hối đoái.
Ví dụ như cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997 ở Châu Á
đã làm đồng tiền của một số nước Châu Á mất giá khá
nhiều.
Các chính sách thuế, mức độ tăng trưởng kinh tế, chính sách
đầu tư của các quốc gia đều có thể ảnh hưởng đến sự dịch
chuyển các luồng vốn đầu tư giữa các nước, từ đó tác động
lên tỷ giá hối đoái.
17.
18. 1. Phân tích tác động của lạm phát
đến tỷ giá
Thay đổi tỷ lệ lạm phát tương đối có thể ảnh hưởng
đến các hoạt động thương mai quốc tế, tử đó ảnh
hưởng đến cung – cầu ngoại tệ, dẫn đến thay đổi tỷ giá
hối đoái.
19. 1. Phân tích tác động của lạm phát
đến tỷ giá
Giải thích:
Khi một quốc gia nội địa (ví dụ như Việt Nam) có tỷ lệ lạm phát
tương đối cao hơn một quốc gia nước ngoài (ví dụ như Nhật Bản):
Người dân Việt Nam sẽ có xu hướng thích sử dụng hàng hoá,
dịch vụ của Nhật Bản hơn của Việt Nam (do giá rẻ hơn) nhập
khẩu hàng Nhật Bản tăng cầu về đồng ngoại tệ (Yen Nhật)
tăng (D0 => D1).
Người dân Nhật Bản sẽ có xu hướng ít sử dụng hàng hoá, dịch
vụ của Việt Nam (do giá đắt) nhập khẩu hàng Việt Nam giảm
cung ngoại tệ (Yen Nhật) giảm (S0 => S1).
Cầu ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ giảm dẫn đến tỷ giá hối đoái
giữa Yen Nhật so với VND tăng, đồng nội tệ mất giá.
20. 1. Phân tích tác động của lạm phát
đến tỷ giá
Số lượng đồng ngoại tệ
Giá trị đồng ngoại tệ
r1
r0
S1
S0
D0
D1
21. 1. Phân tích tác động của lạm phát
đến tỷ giá
Ngược lại, khi quốc gia nội địa có tỷ lệ lạm phát tương
đối thấp hơn quốc gia nước ngoài thì tỷ giá hối đoái sẽ
giảm, giá trị đồng nội tệ tăng.
Số lượng đồng ngoại tệ
Giá trị đồng ngoại tệ
r1
r0
S1
S0
D0
D1
22. 2. Phân tích tác động của lãi suất đến
tỷ giá
Sự thay đổi lãi suất tương đối ảnh hưởng chủ yếu đến
hoạt động đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài, từ
đó ảnh hưởng đến cung – cầu tiền tệ, do đó tác động
đến tỷ giá hối đoái.
23. 2. Phân tích tác động của lãi suất đến
tỷ giá
Giải thích:
Khi một quốc gia nội địa (ví dụ Việt Nam) có lãi suất tương đối
thấp hơn so với quốc gia nước ngoài (ví dụ Nhật Bản):
Các nhà đầu tư Việt Nam sẽ có xu hướng đầu tư vào thị trường
chứng khoán của Nhật hoặc gửi tiết kiệm tại các ngân hàng
Nhật, vì ở Nhật có mức lãi suất hấp dẫn hơn tại Việt Nam. Tại
đó, các nhà đầu tư sẽ nhận được nhiều lợi nhuận hơn so với đầu
tư hoặc tiết kiệm tại Việt Nam cầu về ngoại tệ (Yen Nhật)
tăng lên (D0 => D1)
Các nhà đầu tư Nhật Bản sẽ có xu hướng ít đầu tư vào thị trường
chứng khoán hoặc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng ở Việt Nam
do lợi nhuận thu về ít hơn so với đầu tư hoặc gửi tiết kiệm tại
nội địa cung về ngoại tệ (Yen Nhật) giảm (S0 => S1).
24. 2. Phân tích tác động của lãi suất đến
tỷ giá
Cầu ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ giảm dẫn đến tỷ giá hối đoái
giữa Yen Nhật so với VND tăng, đồng nội tệ mất giá.
Số lượng đồng ngoại tệ
Giá trị đồng ngoại tệ
r1
r0
S1
S0
D0
D1
25. Ngược lại, khi quốc gia nội địa có lãi suất tương đối cao
hơn quốc gia nước ngoài thì tỷ giá hối đoái sẽ giảm, giá
trị đồng nội tệ tăng.
Số lượng đồng ngoại tệ
Giá trị đồng ngoại tệ
r1
r0
S1
S0
D0
D1
2. Phân tích tác động của lãi suất đến
tỷ giá
26. 3. Phân tích tác động của thu nhập đến
tỷ giá
Khi thu nhập tại một quốc gia tăng một cách đáng kể, nó sẽ ảnh
hưởng trực tiếp lẫn gián tiếp đến tỷ giá hối đoái thông qua các yếu
tố khác.
27. 3. Phân tích tác động của thu nhập
đến tỷ giá
Giải thích:
Tác động trực tiếp: Khi thu nhập của một quốc gia tăng lên một
cách đáng kể, khi đó, người dân trong nước sẽ có xu hướng tăng sử
dụng hàng nhập khẩu, tử đó làm cầu ngoại tệ tăng (D0 => D1), từ đó
làm cho tỷ giá tăng.
Tác động gián tiếp: Khi thu nhập của một quốc gia tăng lên một
cách đáng kể thì người dân sẽ tăng chi tiêu hàng hoá trong nước,
điều đó làm tăng tỷ lệ lạm phát do cầu kéo, từ đó, thông qua yếu tố
lạm phát tác động đến tỷ giá hối đoái, làm cho tỷ giá tăng.
28. 3. Phân tích tác động của thu nhập
đến tỷ giá
Số lượng đồng ngoại tệ
Giá trị đồng ngoại tệ
r1
r0
S0
D0
D1
29. 3. Phân tích tác động của thu nhập
đến tỷ giá
Ngược lại, khi quốc gia nội địa có thu nhập giảm đáng
kể thì sẽ làm giảm tỷ giá hối đoái do giảm cầu ngoại tệ.
Số lượng đồng ngoại tệ
Giá trị đồng ngoại tệ
r1
r0
S0
D0
D1
30. 3. Phân tích tác động của thu nhập
đến tỷ giá
Tuy nhiên, cần chú ý đến tác động của thu nhập đến cung
ngoại tệ, điều này là không thực sự rõ ràng, vì xu hướng của
người dân nước ngoài chưa có căn cứ để xác định là tăng hay
giảm tiêu dùng hàng nhập khẩu. Vì vậy, chỉ có tác động của
thu nhập đến cầu ngoại tệ là rõ ràng, còn tác động đến hàm
cung là chưa xác định.
31. 4. Phân tích tác động của dự trữ chính
thức đến tỷ giá
Việc chính phủ một quốc gia tăng hay giảm dự trữ chính thức (ORB)
cũng tác động đến tỷ giá. Thực chất của việc tăng hay giảm dự trữ
chính thức là do tác động của cán cân thanh toán quốc tế BoP, từ đó
ảnh hưởng đến cung – cầu ngoại tệ.
32. 4. Phân tích tác động của dự trữ chính
thức đến tỷ giá
Giải thích:
Khi chính phủ một quốc gia tăng dự trữ quốc gia (ORB), tức hấp
thụ ngoại tệ của nền kinh tế, điều đó làm giảm cung ngoại tệ => làm
cho tỷ giá tăng.
Khi chính phủ giảm dự trữ chính thức, tức bơm ngoại tệ ra nền kinh
tế, điều đó làm tăng nguồn cung ngoại tệ => làm cho tỷ giá giảm.
33. 2. Phụ lục
• Tỷ giá: là giá của đồng tiền này được tính bằng đồng
tiền khác.
• Thị trường hối đoái: (thị trường ngoại hối, Forex, FX,
hoặc thị trường tiền tệ) là một thị trường phi tập trung
toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ. Những
người tham gia chính trong thị trường này là các ngân
hàng quốc tế lớn. Thị trường ngoại hối xác định giá
trị tương đối của các tiền tệ khác nhau.
34. • Thị trường tài chính: là một thị trường trong đó mọi
người và các thể chế có thể trao đổi các chứng khoán
tài chính, các hàng hóa, và các món giá trị có thể thay
thế khác với chi phí giao dịch thấp và tại các giá cả
phản ánh cung và cầu. Các chứng khoán bao gồm cổ
phiếu và trái phiếu, và các hàng hóa bao gồm kim loại
quý hoặc hàng hóa nông nghiệp.
35. • GNP: (Gross National Product) tức Tổng sản lượng
quốc gia hay Tổng sản phẩm quốc gia là một chỉ tiêu
kinh tế đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất
nước nó được tính là tổng giá trị bằng tiền của các sản
phẩm cuối cùng và dịch vụ mà công dân của một
nước làm ra trong một khoảng thời gian nào đó, thông
thường là một năm tài chính, không kể làm ra ở đâu
(trong hay ngoài nước).
36. • Khủng hoảng tài chính: là sự mất khả năng thanh
khoản của các tập đoàn tài chính, dẫn tới sự sụp đổ và
phá sản dây chuyền trong hệ thống tài chính.
• Suy thoái kinh tế: là sự suy giảm của Tổng sản phẩm
quốc nội thực trong thời gian hai hoặc hơn hai quý
liên tiếp trong năm.
37. • Phái sinh (Derivative), hay còn gọi là Chứng khoán
phái sinh, là một công cụ tài chính thừa hưởng giá trị
của nó từ giá trị của các thực thể cơ sở chẳng hạn như
tài sản, chỉ số, hay lãi suất — bản thân nó không có
giá trị nội tại. Các nghiệp vụ phái sinh bao gồm một
loạt hợp đồng tài chính, bao gồm các nghĩa vụ nợ và
tiền gửi được cơ cấu, các hoán đổi, các tương lai, các
quyền chọn, các trần lãi suất, các sàn lãi suất, các
tròng tài chính (collar), các kỳ hạn, và các kết hợp
phong phú của chúng.
38.
39. BMW chống thiệt hại do
chênh lệch tỷ giá giữa các quốc gia
Tập đoàn BMW Group, chủ sở hữu của những thương hiệu
danh tiếng như BMW, Mini và Rolls-Royce, đóng trụ sở tại
Munich kể từ năm 1916.
Thách thức
Dù doanh số có tăng, từ năm 2005 đến năm 2009, BMW đã mất
tổng cộng 2,4 tỷ euro vì tỷ giá.
40. Chiến lược
BMW xử lý rủi ro tỷ giá bằng hai biện pháp.
1. “Phòng hộ tự nhiên” (natural hedge): khi bán hàng thu về
đồng tiền nào thì sẽ cố gắng tiêu bằng chính đồng tiền đó càng
nhiều càng tốt:
• Thứ nhất là xây các xưởng sản xuất và nhà máy ở nước ngoài.
Thứ hai là tăng cường mua hàng hóa định giá bằng đồng tiền
tại các thị trường quan trọng.
• BMW nay có cơ sở sản xuất xe và linh phụ kiện tại 13 quốc
gia. Năm 2000, sản lượng tại nước ngoài chiếm 20% tổng sản
lượng của hãng. Đến năm 2011, con số này đã tăng lên 44%.
41. • Dự án này tạo ra 5.000 việc làm tại Mỹ và cắt giảm 8.100 việc
làm tại Đức. Dự án cũng giúp rút ngắn khoảng cách trong
chuỗi cung ứng giữa Đức và thị trường Mỹ
• Công ty còn tăng cường mua hàng hóa bằng đồng Đôla Mỹ,
đặc biệt là từ các nước thuộc khu vực Hiệp định Thương mại
tự do Bắc Mỹ (Nam Mỹ).
• Tuy nhiên, cách này không thể giải quyết được triệt để vấn đề
tỷ giá. Do đó, BMW tiến hành biện pháp thứ hai:
42. 2/ Sử dụng các công cụ phái sinh tài chính, BMW thành lập các
trung tâm kho quỹ tại Mỹ, Anh và Singapore.
• Các trung tâm kho quỹ khu vực tại nước ngoài được chỉ thị
hàng tuần phải xem xét rủi ro tỷ giá ở khu vực mình rồi báo
cáo lại cho Giám đốc Kho quỹ của tập đoàn tại Munich. Bộ
phận kho quỹ ở cấp tập đoàn sau đó sẽ tập hợp số liệu trên
toàn cầu và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro tỷ giá.
43. Bài học
• Nhờ chuyển sản xuất ra các thị trường nước ngoài mà công ty
vừa giảm được rủi ro chênh lệch tỷ giá, vừa hưởng lợi nhờ gần
gũi khách hàng hơn.
• Bên cạnh đó, mua linh kiện từ nước ngoài cũng giúp đa dạng
hóa rủi ro đối với chuỗi cung ứng.
October 16, 2013
Người viết là ông Xu Bin, Giáo sư Kinh tế-Tài chính, và ông Liu
Ying, Phó Trưởng khoa nghiên cứu, tại Trường Kinh doanh
CEIBS.