MỤC TIÊU
1. Biết cách chuẩn bị phòng khám và các qui trình cho một buổi thăm khám
2. Biết lấy dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác) (*)
3. Biết đánh giá dáng đi, tư thế
4. Biết đánh giá màu sắc da niêm
5. Biết đánh giá mùi của cơ thể và mùi hơi thở
6. Biết đánh giá tình trạng dinh dưỡng
7. Biết đánh giá tình trạng mất nước
8. Biết đánh giá tình trạng phù
9. Biết cách khám hạch ngoại biên
2. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
MỤC TIÊU
1. Biết cách chuẩn bị phòng khám và các qui trình cho một buổi thăm khám
2. Biết lấy dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, tri giác) (*)
3. Biết đánh giá dáng đi, tư thế
4. Biết đánh giá màu sắc da niêm
5. Biết đánh giá mùi của cơ thể và mùi hơi thở
6. Biết đánh giá tình trạng dinh dưỡng
7. Biết đánh giá tình trạng mất nước
8. Biết đánh giá tình trạng phù
9. Biết cách khám hạch ngoại biên
3. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM TOÀN TRẠNG
•NHÌN – SỜ - GÕ - NGHE
4. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
CHUẨN BỊ BUỔI KHÁM
PHÒNG KHÁM :PHẢI CÓ RÈM KÍN
NHÂN VIÊN Y TẾ
DỤNG CỤ CÁ NHÂN CẦN THIẾT
6. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
CHUẨN BỊ BUỔI KHÁM
PHÒNG KHÁM
• Kích thước: rộng rãi, thoáng mát
• Ánh sáng: trắng - không chóa
• Âm thanh: yên tĩnh
• Nhiệt độ: không quá lạnh hoặc quá nóng
• PHẢI CÓ RÈM KÍN
• Giường khám: độ cao vừa, giường khám không có các cạnh
giường nâng cao
• Ghế khám: loại có tựa lưng
7. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
CHUẨN BỊ BUỔI KHÁM
NHÂN VIÊN Y TẾ
• Trang phục công tác chỉnh tề, có bảng tên đầy đủ thông tin
• Giao tiếp theo qui tắc chào hỏi, tế nhị
• Trước khi khám phải giải thích cho bệnh nhân và được sự đồng ý của
bệnh nhân.
• Chỉ nên bộc lộ vùng cần khám, các vùng khác nên được che bằng tấm
chăn
• Nên cho người thân của bệnh nhân ra khỏi phòng khám, chỉ trừ
trường hợp bệnh nhân sợ hãi hoặc theo yêu cầu của bệnh nhân.
• Nếu bệnh nhân còn nhỏ, cần có cha mẹ hoặc người giám hộ bên cạnh
8. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
CHUẨN BỊ BUỔI KHÁM
DỤNG CỤ CÁ NHÂN CẦN THIẾT
9. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Đừng có gây hại
Đang diễn tiến thuận lợi thì cứ tiếp tục hành động
Diễn tiến bất lợi thì phải thay đổi hành động NGAY
Nếu không biết làm gì thì tốt nhất là đừng làm gì cả
Cá thể hóa trong chẩn đoán và điều trị
Chú ý người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai
Nghĩ đến 1 bệnh thường gặp trước 1 bệnh ít gặp
Nghĩ một bệnh nguy hiểm trước một bệnh ít nguy hiểm hơn
Nghĩ đến một bệnh còn chữa được trước
10. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
LUÔN PHẢI RỬA TAY
TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU THĂM KHÁM BỆNH NHÂN
11. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
QUI TRÌNH KHÁM
• Rửa tay và chào hỏi bệnh nhân
• Kiểm tra lại thông tin cá nhân và ghi nhận dáng vẻ bên ngoài:
▫ Bệnh nhân có khỏe không?
▫ Bệnh nhân tự đi được không?
▫ Dáng đi có bất thường không?
• Có các dấu hiệu cảnh báo tình trạng nguy cấp? (Khó thở? Chóng mặt,
Mất thăng bằng?…)
• Bệnh nhân có thở oxy hỗ trợ? Đang đặt thông tiểu hay ống
thông dạ dày? Có dùng bơm tiêm điện?...
12. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
QUI TRÌNH KHÁM
• Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở)
• Đánh giá màu sắc da niêm
• Đánh giá mùi của cơ thể và mùi của hơi thở
• Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
• Đánh giá tình trạng mất nước
• Đánh giá tình trạng phù
• Khám hạch ngoại biên
13. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DÁNG ĐI – TƯ THẾ
Dáng đi liệt cứng nửa người hay dáng đi phạt cỏ
• Tổn thương bán cầu đại não 1 bên, đối diện với bên liệt
• Chân liệt duỗi cứng, không cử động co gối nhấc hông bên liệt
và đánh vòng chân tạo thành thế phạt cỏ
• Tay liệt gấp ở khuỷu tay và dán sát vào thân, không đánh tay khi
đi tránh mất trọng tâm
14. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DÁNG ĐI – TƯ THẾ
Dáng đi liệt cứng 2 chi dưới hay dáng đi cắt kéo
• Tổn thương hai bên rễ tủy hay do tổn thương thần kinh ngoại
biên (rất ít do tổn thương cả hai bên bán cầu não)
• Tăng trương lực cơ vùng 2 chi dưới (nhóm cơ duỗi)
• Khi đi: 2 đùi áp sát vào nhau, gối va vào nhau, bàn chân khó
nhấc lên khỏi mặt đất, tạo dáng đi “cắt kéo”
16. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DÁNG ĐI – TƯ THẾ
Dáng đi bệnh lý thần kinh-cơ hay dáng đi kiểu ngựa
• Gặp trong các bệnh lý gây tổn thương nơron vận động thấp (liệt
dây thần kinh hông kheo ngoài). Ngoài ra có thể gặp trong tổn
thương cơ (bệnh loạn dưỡng cơ, bệnh cơ ngọn chi...)
• Khi đi: chân bên liệt giơ cao, bàn chân rũ xuống, mũi chân chạm
đất trước
18. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DÁNG ĐI – TƯ THẾ
Dáng đi do tổn thương cảm giác sâu
• Dáng đi gót
• Tổn thương cột sau tủy do bệnh Tabès, do chèn ép tủy sau, do
thiếu máu đại hồng cầu
• Khi đi: luôn dùng mắt để kiểm tra, lăng chân ra trước, đập mạnh
gót xuống đất, tăng lên khi nhắm mắt
19. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DÁNG ĐI – TƯ THẾ
Dáng đi do tổn thương tiểu não
• Đứng không vững, dạng chân đế, chao đảo về mọi hướng
• Khi đi: lảo đảo như say, giang tay - chân để giữ thăng bằng, ngã
ra sau, bước ngắn, không đều
• Không nặng thêm đáng kể khi nhắm mắt
20. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DÁNG ĐI – TƯ THẾ
Dáng đi Parkinson
• Dáng đi hơi khom người ra trước, đầu gối hơi gấp và tay
hơi gấp và ép sát vào người, tạo thành hình dáng người cúi
về phía trước
• Bước từng bước nhỏ (tăng trương lực cơ kiểu răng cưa của khớp gối)
• Di chuyển chậm, khuynh hướng hơi ngã về phía trước để
tăng tốc gây nguy cơ dễ ngã
• Kèm biểu hiện run tay với biên độ rộng, tần số 5-6 lần/giây
22. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
LẤY DẤU HIỆU SINH TỒN
• Mạch
• Nhiệt độ
• Huyết áp
• Nhịp thở
23. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
MÀU SẮC DA NIÊM
• Giảm độ bão hòa O2 máu động mạch
do giảm hàm lượng O2 trong máu
(PaO2 giảm)
VỊ TRÍ
• Viền và mặt dưới lưỡi
• Viền trong của môi
• Niêm mạc lợi, má, vòm miệng
• Độ bão hòa O2 trong máu động mạch
bình thường, giảm độ bão hòa O2
trong các mao mạch ngoại vi
• Giảm cung lượng tim co mạch ngoại
vi giảm vận tốc dòng máu tới các chi
VỊ TRÍ
• Chóp mũi
• Vành tai
• Viền ngoài của môi
• Giường các móng tay, móng chân
• Lòng bàn tay, bàn chân
TÍM TRUNG ƯƠNG TÍM NGOẠI VI
24. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
SO SÁNH
TÍM TRUNG ƯƠNG VỚI TÍM NGOẠI VI
VỊ TRÍ TÍM LƯỠI, KHOANG MIỆNG KHÔNG ẢNH HƯỞNG LÊN LƯỠI
LÒNG BÀN TAY ẤM LẠNH
TIẾP XÚC NÓNG – LẠNH KHÔNG THAY ĐỔI
Nóng Tăng
Lạnh Giảm
HỖ TRỢ O2 CÓ CẢI THIỆN KHÔNG ĐÁP ỨNG
CLUBBING
ĐA HỒNG CẦU
THƯỜNG CÓ KHÔNG
MẠCH THƯỜNG MẠNH, RÕ THƯỜNG YẾU, MẤT
DẤU SUY HÔ HẤP DẤU HiỆU KHÓ THỞ KHÔNG CÓ VẤN ĐỀ VỀ HÔ HẤP
25. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÍM BẨM SINH
• Tetrology Fallot - Tứ chứng Fallot
• Tricuspid Atresia – teo van 3 lá
• Transposition - chuyển vị đại động mạch
• Truncus Arteriosus -
• Total Anomalous Pulmonary Veins -
27. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
MÀU SẮC DA NIÊM
TÍM KẾT HỢP
• Sốc tim + phù phổi
• Suy tim xung huyết dẫn tới suy tim (T)
• Bệnh phổi mãn tính do khí phế thủng
• Polycthemia (hiếm)
28. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
NGÓN TAY DÙI TRỐNG
• Ngón tay Hipporates, ngón tay kính đồng hồ
• Phồng to ra ở đốt xa ngón tay, ngón chân do tăng sinh
mô mềm xung quanh
• Xảy ra đầu tiên ở ngón cái và ngón trỏ
29. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
C CYANOTIC CONGENIAL
HEART
L LUNG ABSCESS
B BRONCHOGENIC CA
B BRONCHIECTASIS
I INFECTIVEENDOCARDITIS
G GI CAUSES
30. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
MÀU SẮC DA NIÊM
• CHỨNG TÁI NHỢT (PALLOR = BLANCHING)
Thiếu máu, huyết áp thấp, suy yếu dòng lưu thông máu, stress
31. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
GIẢM SẢN SUẤT HỒNG CẦU
(Số lượng HC ít hoặc giảm chất lượng HC)
- Thiếu máu do thiếu sắt
- Thiếu máu do thiết vitamin B12, a.folic
- Thiếu máu do thiếu men G6PD
- Thiếu máu do tổn thương tủy hoặc tb gốc
- Thallasemia
TĂNG PHÁ HỦY HỒNG CẦU
- Hồng cầu hình liềm
- Thallasemia
- Nhiễm trùng, thuốc
- Độc tố: nọc rắn, nọc nhện,…
- Độc chất từ gan, thận
- Miễn dịch
- Rối loạn đông máu, tán huyết
- Lách to
TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU
MẤT MÁU
- Viêm loét DD-TT
- Trĩ
- Ung thư
- Thuốc NSAIDs
- Rối loạn kinh nguyệt
32. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
VÀNG DA
Bilirubin là sản phẩm cuối cùng của quá trình
dị hóa hemoglobin
Do sự lắng đọng bilirubin ở mô dưới da, khi
lượng bilirubin trong huyết tương > 3mg/dl
33. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Trước gan: do tán huyết
- Sốt rét
- Thalassemia
- Thiếu mên G6PD
- Thuốc, một số độc chất
- Rối loạn tự miễn
Tại gan: không chuyển hóa được bilirubin
- Viêm gan do virus, do rượu
- Xơ gan
- Hội chứng Crigler-Najjar, Gilbert
- Ung thư
Sau gan: do tắc mật
- Sỏi đường mật trong gan, sỏi ống mật chủ
- U đầu tụy, u túi mật, u ống mật chủ
- Viêm đường mật
34. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
VÀNG DA SƠ SINH
• VÀNG DA SINH LÝ (50%)
▫ Xuất hiện ngày 2-4, mất dần sau 1-2 tuần tuổi
• VÀNG DA DO SANH NON
▫ Thường xảy ra, cần sớm chiếu đèn tránh biến chứng
• VÀNG DA DO CHỈ BÚ SỮA MẸ (5-10%)
▫ Do mẹ không tạo sữa đủ để cung cấp cho nhu cầu
• VÀNG DA DO SỮA MẸ (1%)
▫ Xuất hiện sau 3-5 ngày, mất dần sau 3-12 tuần. Do sữa mẹ có thành phần
làm giảm sự thải bilirubin qua ruột của trẻ sơ sinh
• VÀNG DA DO BẤT ĐỒNG NHÓM MÁU (ABO hoặc Rh)
▫ Xuất hiện ngay sau sinh
35. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Bạch biến (vitiligo)
• Giảm sắc tố da khu trú, tự phát
• Tiêu bản mô học cho thấy vùng da bị bạch biến không có tế bào sắc tố.
• Bệnh có tính gia đình (hầu hết đều khỏe mạnh, nhưng có các bệnh kết hợp như bệnh
tuyến thượng thận, đái tháo đường, thiếu máu, thiểu sản tủy).
• Trong bạch biến, tỷ lệ viêm mống mắt chiếm khoảng 10%.
36. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Bạch tạng (albinism)
• Giảm sắc tố di truyền (đồng đều ở da, tóc và võng mạc), tính lặn.
• Cơ chế bệnh sinh liên quan đến men tyrosinase (chuyển hóa tyrosin thành DOPA).
• Khám ghi nhận đáy mắt và mống mắt trong suốt.
• Sợ ánh sáng, bị giật nhãn cầu.
• Giảm thị lực, da nhạy cảm với tia cực tím và dễ bị ung thư da.
• Người bệnh cần mang kính mát, khăn che ánh sáng mặt trời.
37. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
MÙI HƠI THỞ
• Mùi hăng đặc biệt như mùi quả thối (hôn mê gan)
• Mùi táo thối do nhiễm ceton (hôn mê do đái tháo đường)
• Mùi khai do tăng urê máu (suy thận nặng)
• Mùi thạch cao, mùi hôi (giãn phế quản)
• Mùi phân (dò dạ dày-trực tràng)
38. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
40. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG
≥ 6
Dinh dưỡng kém
Cần tư vấn chuyên
khoa dinh dưỡng
3 – 5
Trung bình
Cần kiểm tra lại
sau 3 tháng
0 – 2
Tốt
Chỉ cần kiểm tra lại sau
6 tháng
41. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
SUY DINH DƯỠNG
• Bệnh nhân bị bệnh nặng
• Bệnh lý ác tính
• Bệnh chuyển hóa (suy thận…)
• Bệnh tiêu hóa (bệnh ruột non…)
• Nhiễm trùng huyết
• Chấn thương
• Sau phẫu thuật
• Bệnh tâm lý (trầm cảm, chán ăn tâm
thần, xã hội cô lập…)
BÉO PHÌ
• Béo phì sinh lý (ăn nhiều)
• Do di truyền (hội chứng Prader –
Willi, Lawrence – Moon – Biedl)
• Do nội tiết (suy giáp, hội chứng
Cushing)
• Do thuốc (corticosteroids)
• U hoặc tổn thương vùng hạ đồi
45. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Adapted from U.S. Department of Health and Human Services (2000).
Clinical Data on United States Children.
Available online: http://www.cdc.gov/growthcharts/
47. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
48. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
CHỈ SỐ MỠ CƠ THỂ (BODY FAT)
• Tỉ lệ % lượng mỡ trong cơ thể so với trọng lượng cơ
thể
▫ Nam: 3-5%
▫ Nữ: 10-16%
• Nữ nhiều do nhu cầu nội tiết và sinh đẻ
• Độ tin cậy cao so với BMI do không ảnh hưởng đến
chiều cao
49. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
PHƯƠNG PHÁP ĐO
• TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ TRONG NƯỚC (*)
• HẤP THỤ TIA HỒNG NGOẠI
• HẤP THU NĂNG LƯỢNG TIA X KÉP (DEXA - DXA)
• ĐO MẬT ĐỘ TRUNG BÌNH CƠ THỂ
• ĐO ĐỘ DÀY DA
51. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Description NỮ NAM
CHỈ SỐ LÝ TƯỞNG 10–13% 2–5%
VẬN ĐỘNG VIÊN 14–20% 6–13%
HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC 21–24% 14–17%
BÌNH THƯỜNG 25–31% 18–24%
BÉO PHÌ 32%+ 25%+
American Council on Exercise
58. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC
• Là tình trạng thiếu nước hoặc dịch trong cơ thể do cung cấp nước không đủ
hoặc do tiêu chảy, nôn
• Trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ dễ bị mất nước hơn người lớn do thể trọng nhẹ
• Người lớn tuổi dễ bị mất nước hơn trẻ lớn hoặc người trung niên
• Mất nước chia nhiều mức độ: nhẹ - vừa- nặng, và có khả năng ảnh hưởng đến
tính mạng
59. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC
GIẢM NHẬP TĂNG XUẤT
CHÁN ĂN
ĐAU HỌNG
LỞ LOÉT
BUỒN NÔN
NÔN
TIÊU CHẢY
SỐT
TIỂU NHIỀU (ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, DÙNG THUỐC LỢI TiỂU,…)
RA MỒ HÔI NHIỀU (HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC)
60. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
NGUYÊN NHÂN – TRẺ EM
• NHIỄM SIÊU VI sốt, tiêu chảy, ói mửa, giảm khả năng ăn-
uống
• NHIỄM KHUẨN NẶNG (Salmonella, Escherichia coli, Campylobacter,
Clostridium difficile) tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn
• NHIỄM KÍ SINH TRÙNG (Giardia lamblia) tiêu chảy – mất nước
• TĂNG TIẾT MỒ HÔI do môi trường nóng
• TIỂU QUÁ MỨC (đái tháo đường, đái tháo nhạt,…)
61. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
NGUYÊN NHÂN – NGƯỜI LỚN
• Nôn mửa, tiêu chảy, và tiểu nhiều do nhiễm trùng
• Chấn thương da (phỏng, lở loét miệng, bệnh về da, nhiễm trùng)
• Bệnh đái tháo đường
• Sốt, nhiệt độ, tập thể dục quá nhiều
• Mất, giảm khả năng tự uống nước (người tàn tật, hôn mê thở máy, …)
• Không tiếp cận được nguồn nước uống an toàn (dịch bệnh, ô nhiễm
nguồn nước,…)
62. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC
DẤU HIỆU:
• MÔI KHÔ HOẶC DÍNH
• NƯỚC TIỂU VÀNG SẪM, LƯỢNG NƯỚC TIỂU GIẢM
• TRŨNG MẮT
• GIẢM TIẾT NƯỚC MẮT
• HÔN MÊ
TRẺ NHỎ: THÓP LÕM, DẤU HIỆU HÁO HỨC NƯỚC, MẮT KHÔ
63. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
DẤU HIỆU LÂM SÀNG
• GIẢM HUYẾT ÁP TƯ THẾ, HUYẾT ÁP THẤP
• NHỊP TIM NHANH
• DA KÉM ĐÀN HỒI, NHĂN
• DẤU VÉO DA PHỤC HỒI CHẬM (Poor skin turgor)
• THỜI GIAN ĐỔ ĐẦY MAO MẠCH GIẢM (Delayed capillary refill)
TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC
65. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
ĐÁNH GIÁ PHÙ
DO SỰ Ứ ĐỌNG DỊCH Ở CÁC MÔ XUNG QUANH NGOẠI BÀO
66. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
ĐÁNH GIÁ PHÙ
DO SỰ Ứ ĐỌNG DỊCH Ở CÁC MÔ XUNG QUANH NGOẠI BÀO
NGUYÊN NHÂN
- Thai (1)
- Thuốc: steroids, uc chẹn calcium,NSAIDs, estrogens,..
- Bệnh gan, thận: xơ gan (1,2,3), suy thận cấp , suy thận mạn, HC thận hư (2)
- Suy tĩnh mạch (1)
- Suy tim(1): + Suy tim phải phù tay, chân, bàn chân, mắt cá chân
+ Suy tim trái phù phổi
- Dị ứng(4)
1. Tăng áp lực thủy tĩnh
2. Giảm áp lực keo trong lòng mạch
3. Tăng áp lực keo trong tế bào
4. Tăng tính thấm thành mạch
5. Tắc nghẽn hệ thống dẫn dịch thông qua hệ thống lympho
6. changes in the water retaining properties of the tissues themselves
67. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
PHÙ TOÀN THÂN
• Nguyên nhân chính gây phù toàn thân là quá tải dịch và giảm
đạm máu
• Sưng, phù, giữ nước ở một số bộ phận của cơ thể: mặt, bụng,
tay, chân, bàn chân
• Triệu chứng: căng bóng da
• Phù ấn lõm là một biểu hiện khi
ấn da trong 10 - 20 giây và da
kém phục hồi trở lại bình thường
68. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
PHÙ TOÀN THÂN
QUÁ TẢI DỊCH
• Truyền dịch tĩnh mạch quá nhiều
• Bệnh thận (viêm cầu thận cấp)
giảm lượng nước tiểu, tăng thể tích
dịch ngoại bào và thể tích tuần hoàn,
tăng tái hấp thu natri ở ống thận
• Suy tim gây hoạt hóa hệ renin-
angiotensin-aldosteron, tăng tái hấp
thu nước và natri…
GIẢM ĐẠM MÁU
• Gây giảm áp lực keo
▫ Hội chứng thận hư gây mất đạm
qua nước tiểu (tiểu đạm)
▫ Bệnh lý gan như xơ gan cổ chướng
69. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
PHÙ TĨNH MẠCH
Tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng tĩnh mạch gây thoát dịch ra ngoại bào
• Huyết khối tĩnh mạch sâu
• Chèn ép từ ngoài do u hoặc mang thai
• Suy van tĩnh mạch…
NGUYÊN NHÂN:
• Giảm hoạt động bơm bình thường của cơ
• Giảm hồi lưu tĩnh mạch
ĐỐI TƯỢNG:
• Bệnh nhân nằm bất động tại giường sau phẫu thuật khớp hay xuyên đinh kéo tạ
• Bệnh nhân liệt
• Người khỏe mạnh ngồi một chỗ trong thời gian dài
70. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
• PHÙ BẠCH HUYẾT
▫ Không đau, không căng
▫ Không thay đổi trong
ngày
▫ Hiếm khi loét
▫ Dày da, tăng sừng
71. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
PHÂN ĐỘ PHÙ
72. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
Một cấu trúc hệ thống miễn dịch
Có hình hạt đậu, do sự dày đặc lên của các mô
bạch huyết.
Có khoảng 500-600 hạch lympho phân bố khắp cơ
thể, liên kết với nhau tạo thành hệ thống
bạch huyết.
Bình thường hạch lympho không to, nằm ẩn dưới
lớp da, phân bố tập trung theo vùng: cổ, nách,
bẹn, ngực, bụng.
Các hạch lympho thường không sờ thấy được trên
cơ thể. Trong một số trường hợp, hạch sưng
to hoặc hoặc tập trung từng chùm khi phải hoạt
động liên tục, thường thấy khi có tình trạng nhiễm
trùng, viêm nhiễm hay bệnh cảnh của ung
thư hoặc bệnh lý tự miễn.
73. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
Sản xuất tế bào lymphô chức năng miễn dịch
và thanh lọc các vật lạ như vi khuẩn ... xâm nhập
vào cơ thể thông qua đường bạch huyết. Ở đó, các
đại thực bào tiêu diệt các tác nhân lạ gây bệnh cho
cơ thể và trả lại chất dịch sạch hơn để trả lại cho
dòng máu.
Khi cơ thể bị nhiễm trùng, có một quá trình đánh trả lại các mầm bệnh của các bạch cầu xảy
ra bên trong các hạch bạch huyết. Ví dụ, khi Bạn bị viêm họng, hạch bạch huyết ở cổ có thể
sưng to. Trong trường hợp cơ thể bị thất thủ trước mầm bệnh, hạch bạch huyết cũng bị viêm
nhiễm tại chổ.
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
74. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
VIÊM
LAO
ƯNG THƯ
75. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
DÙNG CÁC NGÓN TAY LĂN NHẸ HOẶC XOAY TRÒN TẠI
NƠI CẦN KHÁM
▫ CỔ: BN XOAY MẶT SANG BÊN ĐỐI DIỆN
▫ NÁCH: BN GIƠ CAO TAY
▫ BẸN: BN NẰM NGỬA, THẲNG CHÂN.
76. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
77. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
78. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
79. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
• VỊ TRÍ
• SỐ LƯỢNG
• KÍCH THƯỚC > 1CM
• BỀ MẶT
• DI ĐỘNG
• ẤN ĐAU
80. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
• Hạch viêm cấp do nhiễm trùng lân cận: đau, tăng khi sờ nắn,
mềm, di động được, viêm đỏ vùng da phủ trên hạch, nóng; có
khi sờ mềm nhũn do hoá mủ
• Hạch viêm cấp trong bệnh truyền nhiễm: (bạch hầu, sởi, dịch
hạch thể hạch, tăng bạch cầu đơn nhân truyền nhiễm)
• Hạch to trong bệnh hoa liễu: bệnh lây qua đường tình dục
(giang mai-thời kì I, hạ cám, …), thường hay thấy ở hạch bẹn.
81. BS.CKI. TRỊNH TRUNG TIẾN – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH TP.HCM
KHÁM HẠCH NGOẠI VI
• Hạch lao: hai bên cổ, sau cơ ƯĐC, từng chuỗi to nhỏ không đều nhau, khuynh hướng
dính vào tổ chức xung quanh do viêm quanh hạch. Hạch không đau, mật độ không
đồng đều (mềm, chắc, nhũn). Chọc hạch hoặc sinh thiết hạch thấy tổ chức bã đậu, tế
bào dạng biểu mô, tế bào Langhangs, nang lao.
• Hạch ác tính: ung thư di căn hạch từ ung thư tạng nào thừờng nằm trên đường dẫn
lưu bạch huyết của tạng đó. Tính chất chung của hạch di căn ung thư là rắn chắc,
dính chặt vào tổ chức xung quanh. Lymphoma (Hodgkin, non Hodgkin); hạch trong
bệnh lý bạch cầu thường đi kèm với gan lách to, đau xương khớp, thiếu máu và
nhiễm khuẩn.
• Hạch to trong bệnh lý tự miễn như bệnh lupus ban đỏ (SLE), viêm khớp dạng thấp,
HIV,…