HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
---------------------------------------------
ĐAU BỤNG CẤP
Cơ chế đau do tạng: kích thích các thụ cảm đau ở tạng Tạng rỗng bị co thắt, kéo giãn hoặc sưng to , Tăng áp suất nội bao tạng đặc Tạo và tích lũy những chất trong phản ứng viêm và hoại tử .Đau thường mơ hồ, định vị không rõ ràng, thường khó khăn để mô tả .Thường cảm giác đau ở đường giữa (thượng vị, quanh rốn, hạ vị) .Đau như cắn, quặn thắt, nóng rát
Các ảnh hưởng thứ phát về TK tự động: vã mồ hôi, bồn chồn lo lắng, buồn nôn, nôn… Bệnh nhân xoay trở để tìm tư thế giảm đau
2. Đặc điểm
• Diễn ra cấp tính
• Mức độ đau thường dữ dội
• Phần lớn BN được can thiệp bằng ngoại
khoa
3. Đau bụng cấp…
• …thường diễn tiến trong vòng 1 tuần
• Hầu hết những cơn đau kéo dài quá 6 giờ
đều cần được can thiệp bằng phẫu thuật
• Thái độ chẩn đoán: không có đủ thời gian
để chỉ định những phương tiện chẩn đoán
cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán cao
nhưng mất nhiều thời gian (như CT)
• Thái độ xử trí: cần nhanh chóng và chính
xác
4. Đau bụng cấp, vì thế…
…cần đến sự quyết đoán, cả trong chẩn
đoán và xử trí
5. Để chẩn đoán nguyên nhân, cần phải dựa
vào nhiều dữ kiện
• Đặc điểm của cơn đau
• Đặc điểm của BN
• Các triệu chứng khác kèm theo
6. Đặc điểm của đau bụng cấp
• Kiểu đau
• Loại đau
• Vị trí đau
• Tính chất khởi phát
• Mức độ
• Hướng lan
• Các tư thế hay
biện pháp giảm
đau
• Thời gian kéo dài
của cơn đau
• Các triệu chứng
kèm theo khi đau
7. Kiểu đau
• Đau liên tục: tổn thương nằm ở tạng đặc hay
phúc mạc bị viêm
• Đau quặn cơn: ruột tăng co thắt
– Đau quặn cơn có nhịp điệu: tắc ruột non
– Đau quặn cơn không nhịp điệu: tắc đại tràng
hay ruột bị kích thích (viêm ruột)
• Đau quặn thắt: sự co thắt liên tục sợi cơ thành
tạng rỗng (ruột, đường mật, niệu quản), gặp
trong: cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận…
• Đau “như đâm”: sỏi niệu quản, thủng ổ loét dạ
dày-tá tràng
8. Loại đau
• Trong ngoại khoa, đây là yếu tố quan
trọng nhất
• Có hai loại đau chính: đau thành và đau
tạng
• Trước khi hiểu thế nào là đau thành và
đau tạng, cần hiểu về phúc mạc và sự
phân bố thần kinh cảm giác của phúc mạc
9. Phúc mạc có hai lá…
• Lá tạng: bao phủ các tạng trong khoang
bụng
• Lá thành: lót mặt trong thành bụng, vùng
chậu và dưới hoành
10. Thần kinh chi phối cảm giác
cho hai lá phúc mạc…
• Lá tạng: thần kinh giao cảm T5-L3
• Lá thành: thần kinh thân thể (somatic) T6-
L1
11. Đặc điểm của cảm nhận đau từ thần
kinh giao cảm và thân thể
• Thần kinh giao cảm: khi bị kích thích, cho
cảm giác đau mơ hồ, không định khu rõ
rệt
• Thần kinh thân thể (somatic): cho cảm
giác đau rõ ràng, có định khu rõ
12. Khi thần kinh giao cảm bị kích thích…
BN có cảm giác mơ hồ về đau. BN không thể xác
định chính xác vị trí đau
Khi thần kinh thân thể bị kích thích…
BN có cảm giác đau rất rõ ràng. BN có thể xác định
chính xác vị trí đau
13. Đau tạng xảy ra khi…
…phúc mạc tạng bị căng (thành ruột, đường mật,
niệu quản bị căng; bao gan, lách bị căng trong
viêm gan, áp-xe gan, tụ máu trong nhu mô…
Đau thành xảy ra khi…
…phúc mạc thành bị viêm do nhiễm trùng hay hoá
chất
14. Khi tạng rỗng bị thủng hay hoại tử…
…dịch dạ dày, ruột… tràn vào xoang bụng
…làm cho phúc mạc thành bị viêm
…vì thế đau thành đồng nghĩa với viêm phúc mạc
…và đồng nghĩa với can thiệp ngoại khoa
16. Để biết được đau bụng cấp xuất phát từ
tạng nào và do tổn thương nào…
…trước tiên, cần biết kiểu đau và loại đau
…có hai loại đau: đau thành và đau tạng. Đau thành đồng
nghĩa với viêm phúc mạc và can thiệp ngoại khoa
…kế đến, cần biết vị trí đau
Cần nhớ rằng vị trí đau không phải luôn luôn trùng
với vị trí tạng bị tổn thương
17. Một biến thể đặc biệt của đau tạng…
…là đau quy chiếu
18. Đau quy chiếu
• Vị trí đau mà BN cảm nhận được không
trùng với vị trí giải phẫu của tổn thương
• Sự “lẫn lộn” về vị trí này là do hai dây thần
kinh cảm giác của hai vị trí cùng truyền
dẫn tín hiệu thần kinh về cùng một tầng
tuỷ sống hay hai tầng tuỷ sống kề nhau
• Thần kinh cảm giác nào truyền về tín hiệu
“mơ hồ” (cảm giác tạng) thì vỏ não sẽ
“hiểu lầm” là tín hiệu được truyền về từ
một vùng khác (vùng quy chiếu)
19. Phần lớn đau tạng (thần kinh giao cảm bị
kích thích)…
…đều có vùng quy chiếu
Đau thành ở nơi mà sự phân bố thần kinh
thân thể nghèo nàn…
…cũng có thể có vùng quy chiếu
Nếu thần kinh giao cảm bị kích thích quá mạnh (sỏi niệu quản)…
…BN cũng có thể có cảm giác đau rõ ràng và có định khu rõ
20. Đau xuất phát từ dạ dày-tá tràng, gan
mật, tuỵ…
…cho cảm giác đau ở (có vùng quy
chiếu là):
… vùng thượng vị
21. Đau xuất phát từ ruột non, ruột thừa,
thận, niệu quản trên…
…cho cảm giác đau ở (có vùng quy
chiếu là):
… vùng quanh rốn
22. Đau xuất phát từ ruột già, niệu quản
dưới, tử cung, phần phụ, bàng
quang…
…cho cảm giác đau ở (có vùng quy
chiếu là):
… vùng hạ vị
23. Đau thành ở nơi mà sự phân bố thần kinh
thân thể nghèo nàn…
…cũng có thể có vùng quy chiếu, hay cho cảm giác đau
mơ hồ
Phúc mạc thành dưới hoành bị viêm (áp-xe
dưới hoành) sẽ cho cảm giác đau ở vai
Phúc mạc thành vùng tiểu khung bị viêm sẽ
cho cảm giác đau ở tầng sinh môn
24. Một cơn đau tạng…
…có thể có hai vùng đau quy chiếu
… đau từ đường mật và túi mật: cảm
giác đau ở thượng vị và xương bả vai
phải
…đau từ niệu quản dưới: cảm giác đau ở
hạ vị và mặt trước đùi
25. Một cơn đau tạng…
…khi chuyển sang đau thành
…chứng tỏ tổn thương ở tạng đó đã chuyển
sang giai đoạn hoại tử/thủng
…điều này đồng nghĩa với việc phải can
thiệp ngoại khoa
26. Một số dấu hiệu đặc biệt của đau thành
• Đau có cảm nhận và định khu rõ rệt
• Đau khi ho
• Đau khi đi lại
• Đau chỉ điểm (BN chỉ ngón tay chính xác
vào vị trí đau)
• Co cơ thành bụng tự động (đề kháng)
• Đau dội (phản ứng dội)
27. Đề kháng thành bụng
• Sự co của các sợi cơ thành bụng tự động
(không theo chủ ý của BN)
• Xảy ra khi có sự viêm của lá phúc mạc
thành nằm lót bên dưới
• Mức độ nhẹ: cơ co khi bàn tay người
khám ấn vào thành bụng vùng phúc mạc
bị viêm (phản ứng thành bụng)
• Mức độ nặng: gồng cứng cơ thành bụng
28. Phân biệt giữa phản ứng thành bụng
và co thành bụng chủ ý
• Phản ứng thành bụng: chỉ có thành bụng
vùng khám có hiện tượng gồng cơ
• Co cơ thành bụng chủ ý: toàn bộ cơ thành
bụng đều co
29. Như vậy, các dấu hiệu của viêm phúc mạc,
theo thứ tự, từ sớm đến muộn là…
• Đau chỉ điểm
• Phản ứng thành bụng, phản ứng dội
• Đề kháng thành bụng
• Gồng cứng thành bụng
30. Phân khu thành bụng: cần thiết để xác định
tạng bị tổn thương
• Thượng vị
• Quanh rốn
• Hạ vị
• ¼ trên trái
• ¼ trên phải
• ¼ dưới trái
• ¼ dưới phải
31. Bạn có biết vùng nào của thành bụng vừa là
vùng quy chiếu của đau tạng vừa là vùng
đau thành ?
• Thượng vị
• Quanh rốn
• Hạ vị
• ¼ trên trái
• ¼ trên phải
• ¼ dưới trái
• ¼ dưới phải
32. Nữ giới và đau bụng cấp
• Trẻ gái: hội chứng Mittelschmertz
• Phụ nữ tuổi sanh nở: thai ngoài tử cung,
bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu
• Hội chứng “tuần trăng mật”: nhiễm trùng
tiểu
34. Tổn thương cho cảm giác đau
• Viêm ruột
• Tắc ruột non
• Viêm ruột thừa
cấp (giai đoạn
đầu)
• Sỏi thận
35. Tổn thương cho cảm giác đau
• Tắc đại tràng
• Bí tiểu
• Nhiễm trùng tiểu
• Cơn đau quặn
thận
• Bệnh lý viêm
nhiễm vùng chậu
• Thai ngoài tử cung
36. Tổn thương gây đau khi khám bụng
• Viêm túi thừa đại
tràng
• U đại tràng
• Áp-xe cơ psoas trái
• Cơn đau quặn thận
trái
• U nang buồng trứng
trái xoắn
• Hội chứng
Mittelschmertz
• Thai ngoài tử cung
trái vỡ
37. Tổn thương gây đau khi khám bụng
• Viêm ruột thừa
• Viêm/u manh tràng
• Viêm hạch mạc treo
• Viêm hồi tràng
• Viêm túi thừa meckel
• Lao hồi manh tràng
• Áp-xe cơ psoas trái
• Cơn đau quặn thận
phải
• U nang buồng trứng
phải xoắn
• Hội chứng
Mittelschmertz
• Thai ngoài tử cung
phải vỡ
38. Tổn thương gây đau khi khám bụng
• Viêm/ loét dạ dày-tá
tràng
• Viêm túi mật cấp
• Viêm đường mật cấp
• Áp-xe gan
• Sỏi thận phải
• Thận phải ứ mũ
• Viêm đài bể thận
phải
• Viêm/ u đại tràng
40. Nguyên nhân đau bụng cấp
• Tắc nghẽn: tắc ruột
• Viêm nhiễm
– Do hoá học (thủng ổ loét dạ dày-tá tràng,
viêm tuỵ cấp)
– Do vi khuẩn: áp-xe gan, viêm ruột, bệnh lý
viêm nhiễm vùng chậu, vỡ ruột do chấn
thương, viêm túi thừa, viêm đại tràng hoại tử
• Tắc nghẽn+ viêm nhiễm: viêm ruột thừa
cấp, viêm túi mật cấp, viêm đường mật
cấp
41. Nguyên nhân đau bụng cấp
• Bệnh lý mạch máu:
– Vỡ phình động mạch chủ bụng
– Nhồi máu mạc treo ruột
– Vỡ tạng đặc (gan, lách)
– Thai ngoài tử cung vỡ
42. Đau bụng cấp do các nguyên nhân ngoài
khoang bụng
• Tổn thương trong lồng ngực (thường gặp
nhất)
• Tổn thương trên thành bụng
• Rối loạn chuyển hoá
43. Các tổn thương trong lồng ngực
gây đau bụng cấp
• Viêm đáy phổi
• Tràn dịch màng phổi
• Tràn dịch màng tim
• Nhồi máu cơ tim vùng đáy…
44. Các tổn thương trên thành bụng
gây đau bụng cấp
• Áp-xe thành bụng
• Tụ máu trong thành bụng
• Thoát vị cơ thành bụng
• Thoát vị vết mổ thành bụng nghẹt
• Thoát vị thượng vị
• Thoát vị đường bán nguyệt (spigelian)
45. Các rối loạn chuyển hoá
gây đau bụng cấp
• Tăng urê huyết
• Đợt cấp của bệnh porphyria
• Ngộ độc chì
46. Đau do tổn thương các tạng trong khoang
bụng có thể ở một trong ba hình thức sau…
• Chỉ đau tạng
• Đau thành ngay từ đầu
• Đau tạng trong giai đoạn đầu sau đó
chuyển sang đau thành
47. Bây giờ, bạn có thể
mô tả đặc điểm của
đau của một số
bệnh lý trong
khoang bụng?
48. Trước tiên, hãy bắt đầu
với viêm ruột thừa cấp
• Đầu tiên, BN đau âm ỉ, mơ hồ vùng quanh
rốn hay thượng vị (giai đoạn đau tạng)
• Sau vài giờ, BN có cảm giác đau rõ ràng
ở vùng ¼ dưới phải (giai đoạn đau thành).
Ấn bụng trong giai đoạn này sẽ có phản
ứng hay đề kháng
• Nếu ruột thừa nằm ở tiểu khung, trong giai
đoạn đau thành, BN vẫn có cảm giác âm ỉ,
mơ hồ ở vùng ¼ dưới phải
49. Cơn đau do sỏi niệu quản
• Nếu đau ít, BN có cảm giác đau mơ hồ
vùng dưới rốn (đau tạng)
• Nếu đau dữ dội, BN có cảm giác đau rõ
ràng vùng ¼ dưới phải (đau tạng)
• Bụng ấn đau vùng ¼ dưới phải nhưng
không có phản ứng hay đề kháng
50. Thai ngoài tử cung
• Khi túi thai chưa vỡ, BN có cảm giác đau
âm ỉ, mơ hồ vùng hạ vị (đau tạng)
• Khi túi thai bị nứt, gây huyết tụ thành
nang, BN đau âm ỉ,mơ hồ vùng ¼ dưới
phải (đau thành)
• Khi túi thai vỡ, gây xuất huyết nội, BN đau
dữ dội vùng ¼ dưới phải, sau đó đau khắp
bụng (đau thành)
51. Cơn đau quặn mật
• Trong giai đoạn đầu (sỏi kẹt, viêm túi mật phù
nề): nếu đau ít, BN đau âm ỉ, mơ hồ vùng
thượng vị, đôi khi có cảm giác đau vùng bả vai
phải (đau tạng), nếu đau nhiều, BN đau vùng
¼ trên phải. Ấn bụng ¼ trên phải BN đau
nhưng không có phản ứng hay đề kháng
• Trong giai đoạn sau (viêm túi mật hoại tử): BN
đau rõ ràng vùng ¼ trên phải. Ấn bụng vùng
này có phản ứng hay đề kháng (đau thành)
52. Viêm tụy cấp
• Cơn đau của viêm tuỵ cấp thường khởi phát
dữ dội
• Trong giai đoạn sớm, BN đau nhiều vùng
thượng vị (đau tạng). Ấn bụng vùng thượng vị
đau nhưng không có phản ứng hay đề kháng
• Khi đã có dịch viêm (nồng độ amylase cao)
thoát vào khoang bụng BN đau nhiều vùng
thượng vị hay khắp bụng (đau thành). Ấn bụng
có phản ứng hay đề kháng
53. Ngoài đặc điểm về
kiểu và loại đau, các
yếu tố khác cũng
phải được xem xét
trước một BN có hội
chứng bụng cấp
54. Các đặc điểm khác của cơn đau
• Hoàn cảnh xuất hiện cơn đau
• Mức độ đau
• Tư thế và các biện pháp giảm đau
• Thời gian diễn tiến của cơn đau
Các bạn click vào để xem riêng từng mục,
click vào để trở lại
55. Các triệu chứng kèm theo
• Triệu chứng tiêu hoá: nôn ói , táo bón ,
tiêu chảy , tiêu nhầy , bí trung-đại tiện
• Triệu chứng tiết niệu: tiểu gắt, tiểu gấp, bí tiểu ,
tiểu máu, ra máu đầu lổ sáo
• Triệu chứng phụ khoa: trễ kinh, ra huyết âm
đạo, huyết trắng
• Triệu chứng gan mật: vàng da, phân nhạt màu
• Triệu chứng toàn thân: sốt, thiếu máu
Các bạn click vào để xem riêng từng mục,
click vào để trở lại
56. Tuổi tác và đau bụng cấp
• Trẻ em: lồng ruột
• Người trẻ: viêm ruột thừa, thoát vị nghẹt
• Trung niên: thủng ổ loét dạ dày-tá tràng,
viêm tuỵ cấp (do rượu), thoát vị nghẹt
• Người lớn tuổi: tắc ruột do u đại tràng,
bệnh lý sỏi mật, viêm tuỵ cấp do sỏi mật,
bệnh lý mạch máu, viêm túi thừa đại
tràng, viêm đại tràng hoại tử
57. Bây giờ, chúng ta
sẽ kết hợp nhiều dữ
kiện để mô tả triệu
chứng của một số
bệnh lý gây đau
bụng cấp
58. Viêm ruột thừa cấp
• Tiền căn: khoẻ mạnh
• Đau thượng vị hay quanh rốn âm ỉ sau đó
chuyển xuống đau ở ¼ dưới phải
• Chán ăn, buồn nôn, nôn ói (ít, nôn sau
đau)
• Sốt nhẹ
• Bụng ấn đau khu trú ¼ dưới phải, nhất ở
điểm Mc Burney. Ấn bụng vùng này
thường có phản ứng hay đề kháng
59. Viêm hạch mạc treo
• Trẻ em, đang bị viêm vùng hầu họng
• Đau bụng mơ hồ vùng quanh rốn hay ¼
dưới phải
• Sốt nhẹ
• Không buồn nôn hay nôn ói
• Bụng vùng ¼ dưới phải ấn đau ít, không
phản ứng hay đề kháng
60. Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng
• Tiền căn: hội chứng loét DD-TT
• Đau thượng vị đột ngột, dữ dội sau đó lan
khắp bụng
• Bụng gồng cứng, ấn đau khắp bụng
• Mất vùng đục trước gan
61. Tắc ruột non
• Tiền căn: phẫu thuật vùng bụng
• Đau bụng quặn cơn, nôn ói, bí trung-đại
tiện
• Bụng chướng, dấu quai ruột nổi, dấu rắn
bò
• Âm ruột tăng âm sắc và tần số
• Thăm trực tràng: bóng trực tràng trống
62. Tắc ruột già
• Người lớn tuổi
• Táo bón, bụng chướng dần
• Có thể có thiếu máu
• Thăm trực tràng: có thể sờ đụng khối u
63. Viêm túi mật cấp
• Phụ nữ, tuổi trung niên
• Đau dưới sườn phải kèm sốt
• Túi mật căng to, đau, hay dấu Murphy
dương tính
64. Viêm đường mật cấp
• Người lớn tuổi
• Đau dưới sườn phải, sốt, vàng da (theo
thứ tự)
65. Áp-xe gan
• Người trung niên hay lớn tuổi
• Đau dưới sườn phải kèm sốt
• Gan to, đau hay rung gan dương tính
66. Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu
• Phụ nữ, độ tuổi sanh nở
• Đau vùng hạ vị
• Huyết trắng hôi
• Thăm âm đạo: cùng đồ bên đau thốn
67. Thai ngoài tử cung
• Phụ nữ, độ tuổi sanh nở
• Trễ kinh, đau hạ vị, ra huyết âm đạo bất
thường
• Túi thai vỡ: đau bụng đột ngột dữ dội, có
dấu hiệu mất máu cấp (niêm nhạt, mạch
nhanh, huyết áp tụt), có dấu hiệu xuất
huyết trong khoang bụng (bụng ấn đau
vùng thấp, chọc dò khoang bụng ra máu
không đông)
68. Phình động mạch chủ bụng vỡ
• Người lớn tuổi
• Tiền căn: cao huyết áp, xơ vữa động
mạch
• Đau bụng đột ngột, dữ dội. Đau lan ra sau
lưng
• Có dấu hiệu mất máu cấp (niêm nhạt,
mạch nhanh, huyết áp tụt)
69. Nhồi máu mạc treo
• Người lớn tuổi
• Tiền căn: cao huyết áp, xơ vữa động
mạch, rung nhĩ
• Đau bụng đột ngột, tăng dần
• Bụng chướng, có dấu quai ruột nổi, không
có dấu rắn bò
70. Hội chứng đại tràng kích thích
• Trung niên hay lớn tuổi
• Tâm lý: hay cáu gắt
• Táo bón xen kẽ tiêu chảy
• Phân lọn nhỏ
71. Táo bón (cơ năng)
• Người lớn tuổi
• Táo bón, tiêu phân lọn to
• Toàn trạng không thay đổi
• Thăm trực tràng: đầy phân chặt
72. Viêm hạch mạc treo
• Người trẻ
• Đau vùng quanh rốn hay ¼ dưới phải
• Viêm hầu họng
73. Hội chứng hơi manh tràng
• Đau hố chậu phải, không kéo dài quá 6
giờ
• Không sốt, không buồn nôn hay nôn ói
• Ấn vùng manh tràng có dấu ọp ẹp
• Sau khi đi tiêu thì hết đau
74. Hội chứng Mittelschmertz
• Trẻ gái
• Đau bụng vùng hạ vị một bên, đột ngột
• Diễn tiến: đau có xu hướng giảm
• Không kéo dài quá 6 giờ
• Không nôn ói
• Không sốt
75. Chúc mừng!
Bạn đã hoàn tất
Bạn hiểu thế nào
là hội chứng
bụng cấp
Các bạn muốn xem lại từ đầu? Hãy click vào đây
76. Viêm tuỵ cấp
• Tiền căn: nghiện rượu hay sỏi mật
• Nam trung niên (do ruợu) hay nữ lớn tuổi
(do sỏi mật)
• Đau thượng vị đột ngột, dữ dội
• Nôn ói nhiều
• Bụng ấn đau vùng thượng vị và hố sườn
lưng trái (dấu Myo-Robson)
• Amylase huyết tương tăng cao
81. Bí trung-đại tiện
• Tắc ruột (ruột non, ruột già)
• Viêm phúc mạc
• Liệt ruột cơ năng
• Hội chứng giả tắc đại tràng cấp (hội
chứng Ovilgie)
82. Triệu chứng tiết niệu
• Tiểu gắt, tiểu gấp: nhiễm trùng tiểu
• Bí tiểu: u xơ tiền liệt tuyến, chấn thương
niệu đạo
• Tiểu máu: vỡ bàng quang, chấn thương
thận
• Ra máu đầu lổ sáo: chấn thương niệu đạo
83. Triệu chứng phụ khoa
• Trễ kinh, ra huyết âm đạo: thai ngoài tử
cung
• Huyết trắng: bệnh lý viêm nhiễm vùng
chậu
84. Triệu chứng toàn thân
• Thiếu máu: xuất huyết nội
• Sốt: nhiễm trùng
85. Vàng da, phân nhạt màu
• Tắc mật tại gan: viêm gan
• Tắc mật sau gan: viêm đường mật
86. Thời gian diễn tiến của cơn đau
• Nhập viện ngay: thủng ổ loét dạ dày-tá
tràng, viêm tuỵ cấp, xoắn tinh hoàn, xoắn
ruột, u buồng trứng xoắn
• Trong vòng vài giờ đầu: hội chứng
Mittelsmertz
• Trong vòng 6-12 giờ: viêm ruột thừa cấp
• Trong vòng 6-24 giờ: viêm túi mật cấp,
viêm đường mật cấp
• Trong vòng 1 tuần: áp-xe gan
87. Tư thế và các biện pháp giảm đau
• Nằm yên, không dám cục cựa: viêm phúc
mạc
• “Cầu nguyện” (chổng mông): giun chui
ống mật
• “Cò súng” (nằm nghiêng, đùi và gối co):
viêm đại tràng co thắt
• Lăn lộn (không có tư thế giảm đau): cơn
đau quặn thận
89. Hoàn cảnh xuất hiện cơn đau
• Xuất hiện đột ngột: viêm tuỵ cấp, thủng ổ
loét dạ dày-tá tràng, cơn đau quặn thận
• Xuất hiện từ từ: viêm ruột thừa
• Xuất hiện ngay sau bắt đầu ăn: loét dạ
dày
• Xuất hiện sau ăn khoảng 1 giờ: loét tá
tràng
• Xuất hiện 2-3 giờ sau ăn, đặc biệt các bữa
ăn nhiều mỡ, trứng: cơn đau quặn mật,
viêm tuỵ cấp