1. Hình ảnh CT hệ niệu
BM CĐHA YDS – Định hướng - 2019
1
2. Mục tiêu
2
Hiểu và áp dụng được các protocol chụp hệ niệu
theo các bệnh lý khác nhau
Trình bày được phân độ chấn thương thận theo
AAST
Trình bày được hình ảnh của viêm thận – bể thận
cấp và các biến chứng
Trình bày được các type Bosniak trong phân độ
nang thận
Trình bày được hình ảnh điển hình của các u hệ
niệu thường gặp
Trình bày được hình ảnh điển hình của các u tuyến
thượng thận thường gặp
4. CT KUB
16
Chẩn đoán nhanh sỏi hệ niệu
Một trong những kỹ thuật đầu tay trong cấp cứu khi
nghi ngờ sỏi đường niệu
Lợi ích
Nhanh
Dễ tiếp cận
Xác định sỏi cản quang và biến chứng
Đánh giá sơ bộ tổn thương hệ niệu khác (máu, đóng vôi,
so sánh đậm độ với phim sau tiêm CQ)
5. CT KUB
17
Đánh giá sỏi niệu quản
</=4mm với dấu viền mô mềm (nhạy 91%)
ứ nước – dãn niệu quản và thâm nhiễm quanh thận (nhạy
97%, giá trị tiên đoán dương 93%)
Tự khỏi: 80% (<4mm), 50% (4-6mm), 20% (>8mm)
Tái phát không điều trị: 10% sau 1 năm, 35% sau 5
năm, 50% sau 10 năm
6. CT đánh giá sỏi hệ niệu
18
Xác định kích thước, vị trí sỏi hệ niệu
Đánh giá biến chứng: tắc nghẽn, nhiễm trùng, áp xe,
giảm chức năng thận
Đánh giá sơ bộ nguyên nhân khác gây đau không
do sỏi
8. CT hệ niệu có cản quang
Chỉ định
Tiểu máu (viêm, u,…)
Đánh giá tắc nghẽn đường tiết niệu
Chấn thương
Bất thường bẩm sinh
Nhiễm trùng đường niệu
U hệ niệu
Lựa chọn protocol như thế nào?
Thuốc: non – ionic, low-osmolar?
Liều: 1.5 – 2ml/kg
Tốc độ
Phase
9. Plain
- So sánh sau tiêm
- Đóng vôi, sỏi, máu
Vỏ tủy
25-70s (20-80s)
Staging: Di căn, Xâm lấn, Động mạch
Thận đồ
80-180s
Phát hiện u
Delay
> 180s
U trung tâm
Thay plain
13. Tổng quan
25
Chấn thương hệ niệu chiếm 3-10% chấn thương
bụng, thận là cơ quan gặp nhiều nhất
80-90% là chấn thương bụng kín
95-98% là chấn thương nhẹ, điều trị bảo tồn
CT là kỹ thuật lựa chọn trong đánh giá chấn thương
Nhanh
Trường bao phủ rộng
Độ phân giải cao
14. Cơ chế chấn thương thận
26
Chấn thương xuyên thấu 10%
Do đạn, dao, vật sắc nhọn khác
Tổn thương trực tiếp nhu mô, hệ bài tiết, mạch máu, phúc
mạc
Nhiễm trùng, rò nước tiểu -> cần phẫu thuật
Chấn thương bụng kín: 80-90%
Va đập trực tiếp vào vùng bụng hoặc hông
Té từ trên cao
-> hiện tượng giảm tốc đột ngột hoặc đè ép
-> tổn thương nhu mô và cuống mạch
15. Chỉ định CT trong chấn thương bụng kín
27
Tiểu máu đại thể
Tiểu máu vi thể và hạ huyết áp
Chấn thương bụng kín liên quan với cơ chế có thể
tổn thương thận
Giảm tốc đột ngột, té từ trên cao
Đụng dập trực tiếp hoặc hematoma mô mềm vùng hông,
Gãy xương sườn thấp hoặc cột sốt ngực, thắt lưng
16. Protocol chấn thương hệ niệu
28
Đánh giá mạch máu
Đánh giá tổn thương nhu mô
Đánh giá tổn thương niệu quản, bàng quang, phân
biệt giả phình mạch
17. Một số khái niệm
29
Dập: vùng tròn, bầu dục, giới hạn không rõ, giảm
đậm độ so với nhu mô bình thường, bắt thuốc kém /
giới hạn rõ, đậm độ cao do cục máu đông trên plain
PB: nhồi máu – hình chêm, giới hạn rõ, đậm độ thấp,
không bắt thuốc
Tụ máu dưới vỏ bao: đậm độ thay đổi, hình liềm /
thấu kính, +/- chèn ép nhu mô
21. Một số khái niệm
33
Tụ máu quanh thận: giới hạn không rõ, -> dày mạc
quanh thận -> chèn ép cơ quan lân cận
Rách: tổn thương hình chêm/đường, bờ không đều,
không tăng quang
Vỡ thận: rách nhiều ổ, thoát thuốc cản quang
Đứt niệu quản: hoàn toàn / không hoàn toàn
Tổn thương mạch máu: tĩnh mạch ít gặp
27. AAST grading system
39
AAST (The American Association for the Surgery of
Trauma)
Grade Loại Mô tả
I Dập
Tụ máu
Tiểu máu vi thể, hệ niệu cản quang bình thường
Dưới vỏ bao không lan, không rách nhu mô thận
II Tụ máu
Rách
Tụ máu quanh thận không lan rộng
Độ sâu <1cm, chưa lan tới bể đài
III Rách Độ sâu >1cm, không tổn thương hệ bài tiết
IV Rách
Mạch máu
Tổn thương nhu mô (vỏ, tủy) và hệ bài tiết
Tổn thương động hoặc tĩnh mạch thận chính
V Rách
Mạch máu
Vỡ thận, đứt chỗ nối bể thận – niệu quản
Đứt rốn thận, nhồi máu thận
39. Biến chứng
51
Biến chứng sớm: tháng đầu sau chấn thương
Thoát nước tiểu
Urinoma có hay không NT
Áp xe quanh thận
Xuất huyết thứ phát do AVF, giả phình (sau 2-3 tuần)
74-87% thoát nước tiểu ít hoặc urinoma nhỏ có thể được
hấp thu
41. Biến chứng
53
Biến chứng muộn: sau 1 tháng
Tăng huyết áp
Ứ nước thận
Tạo sỏi
Viêm đài bể thận mạn
42. CT theo dõi
54
Grade IV có thoát nước tiểu
Nhiều bệnh đi kèm với tăng nguy cơ biến chứng từ
chấn thương thận
Tổn thương đa cơ quan nặng
Huyết động không ổn định, sốt
Grade V được điều trị bảo tồn
45. 57
Nhiễm trùng tiểu
NTT trên NTT dưới
Viêm đài bể
thận cấp
Viêm đài bể
thận mạn
Viêm bàng
quang
Viêm tuyến
tiền liệt
Viêm niệu đạo
46. Viêm thận - bể thận cấp
58
Tình trạng viêm của nhu mô thận và bể thận
Tác nhân thường gặp
E. Coli
Vi trùng gram (-)
Staphylococcus aureus
Đường lây
Nhiễm trùng ngược dòng: 85% trường hợp, thường do
E.Coli
Đường máu: 15% trường hợp, thường do S.aureus
47. Viêm thận - bể thận cấp
59
Triệu chứng cơ năng
Tam chứng kinh điển: sốt, đau hông lưng, buồn nôn / nôn
Có thể kèm triệu chứng nhiễm trùng tiểu dưới
Triệu chứng thực thể
Ấn đau hông lưng
Đối với bệnh nhân nữ: khám phụ khoa
Sinh hóa
TPTNT: Bạch cầu, Nitrit, máu, protein niệu
Soi nước tiểu
Cấy nước tiểu
Cấy máu
48. Viêm thận - bể thận cấp
60
Việm thận-bể thận được chẩn đoán chủ yếu dựa trên
lâm sàng và các xét nghiệm sinh hóa
Vài trò hình ảnh
Hỗ trợ chẩn đoán trong trường hợp không đáp ứng kháng
sinh trong 72 giờ đầu
Tìm những bất thường cấu trúc và chức năng cần can
thiệp
Chẩn đoán nguyên nhân tắc nghẽn nếu có
Đánh giá biến chứng
Đánh giá mức độ tổn thương một cơ quan sau khi giải
quyết ổ nhiễm trùng
49. Viêm thận - bể thận cấp - CT không cản quang
61
Hơi
Máu
Sỏi
Thận to
Khối viêm
Tắc nghẽn
50. Viêm thận - bể thận cấp - CT cản quang
62
Chụp delay khi có nghi ngờ tắc nghẽn
Một hoặc nhiều vùng hình chêm hoặc dạng sọc chạy
từ tủy đến vỏ thận bắt thuốc kém thì thận đồ -> bắt
muộn và duy trì ở thì bài tiết
Thận to, thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày mạc
Gerota
Hình ảnh bất thường trong 1-1.5 tháng dù lâm sàng
và TPTNT bình thường
51. Viêm thận - bể thận cấp - CT cản quang
63
Tổn thương dạng tròn, ngoại vi, đậm độ thấp + LS
viêm thận bể thận xem xét đường lây từ máu
Tác nhân: Staphylococcus, Streptococcus
PB: nhồi máu thận
54. Abscess thận – quanh thận
66
Biến chứng viêm thận bể thận cấp
Nghi ngờ khi không đáp ứng điều trị
Yếu tố nguy cơ: đái tháo đường (SGMD)
75% xảy ra ở BN ĐTĐ
Trong và ngoài thận
Triệu chứng hình ảnh
Tròn, bản đồ
Có thể bắt thuốc viền, bên trong đậm độ thấp, không bắt
tương phản
Viền đậm độ thấp xung quanh / Thận đồ
+/- lan vào cơ psoas
57. Thận ứ mủ
69
Là tình trạng nhiễm trùng và tắc nghẽn của hệ thống
thu thập
Nguyên nhân tắc nghẽn: sỏi, u,…
Nguy cơ vỡ gây áp xe quanh thận, sốc nhiễm trùng,
giảm chức năng thận chẩn đoán sớm
Lâm sàng: thay đổi
CT: dày thành bể thận, viêm nhu mô và quanh thận,
dãn bể đài, dịch đậm độ cao, mức dịch – CQ
PB: ứ nước thận, TCC (bắt quang)
59. Viêm thận – bể thận sinh hơi
71
Là tình trạng nhiễm trùng hoại tử của thận, tử vong
cao, đặc trưng bởi hình ảnh khí trong và nhu mô
thận
90% gặp ở ĐTĐ không kiểm soát tốt
E.coli, Klebsiella penumonia, Proteus mirabillis
60. Viêm thận – bể thận sinh hơi
72
CT là kỹ thuật được lựa chọn
Triệu chứng
Thận to, mất nhu mô
Hơi dạng bóng hoặc dạng đường
Tụ dịch, mức khí dịch
Hoại tử mô khu trú, +/- áp xe
61. Viêm thận – bể thận sinh hơi
73
Type 1: Hủy nhu mô với khí trong nhu mô dạng sọc
hoặc đốm, không có tụ dịch -> tỉ lệ tử vong 69%
Type 2: Tụ dịch trong hoặc quanh thận có khí, khí
trong hệ bể đài -> tỉ lệ tử vong 18%
(Theo WanYL et al., 1996)
PB: thủng tá tràng
64. Viêm thận – bể thận mạn
76
Còn tranh cãi về bệnh học
Triệu chứng hình ảnh
Sẹo
Vỏ thận teo, mỏng -> phì đại nhu mô bình thường (giả u)
Đài thận hình chùy
Dày và dãn hệ bể đài
68. Nang thận
80
Khối ở thận phổ biến nhất, > 50% người > 50 tuổi
Đa số không triệu chứng
Phân loại Bosinak: 5 nhóm dựa trên CT và MRI
69. Nang thận
81
Nhóm 1: nang lành tính
Giới hạn rõ
Tròn
Đồng nhất
Đậm độ thấp (0-20HU)
Vách mỏng hoặc không thấy
Không tăng quang thành và bên trong
Không đóng vôi và phân vách
70. Nang thận
82
Nhóm 2: nang phức tạp tối thiểu, lành tính
Vách mỏng, trơn láng, cảm thấy có bắt thuốc
Đóng vôi đoạn ngắn ở thành hoặc vách
Đậm độ cao (>20HU), không tăng quang, tròn, lồi ra
ngoài bờ thận một phần, thường </=3cm
100HU 106HU
72. Nang thận
84
Nhóm 2F: cần theo dõi bằng CT/MRI
Nhiều vách, cảm thấy có bắt thuốc
Dày nhẹ thành hoặc vách
Đóng vôi thô
Đậm độ cao, nang trong nhu mô thận, > 3cm
Không có nốt thành bắt thuốc
75. Nang thận
87
Nhóm 3: Nang phức tạp hơn, cần phẫu thuật (sinh
thiết còn bàn cãi)
Thành và/hoặc vách dày, không đều, tăng quang đo được
Có thể có vôi hóa thô, không đều
Tổn thương lành tính: nang xuất huyết, áp xe, u hỗn hợp
mô đệm và biểu mô, nang phân vách lành tính phức tạp
Tổn thương ác tính: Nephroma dạng nang, RCC dạng
nang đa thùy
79. Nang thận
91
Nhóm 4: Ác tính, cần phẫu thuật
Thành dày không đều, có thành phần tăng quang
80. Nang thận - CT không cản quang
92
Nang đơn giản, không biến chứng
Nang phức tạp
Xuất huyết, nhiễm trùng, dịch protein cao
> 20HU, phân vách, vách dày, đóng vôi
20-70HU: cần tiêm thuốc
< 20HU / > 70HU: không cần theo dõi hay điều trị
81. Nang thận - CT không cản quang
93
Nang xuất huyết
Tăng đậm độ (60-90HU), đồng nhất
Đậm độ không đồng nhất (máu cục, cặn lắng), thành dày,
đóng vôi
Nang nhiễm trùng
Thành dày, phân vách
Dịch không đồng nhất
Có khí hoặc mức dịch - cặn lắng
Đóng vôi
Sữa canxi trong nang: di động, mức dịch - canxi
82. Nang thận - CT có cản quang
94
Đánh giá ở thì thận đồ
Tăng quang (CQ – KCQ)
<10HU: không
10-20HU: trung gian
> 20HU: có
Nang phức tạp
Mô hạt trong nang nhiễm trùng có thể tăng quang
U dạng nang: tăng quang phần mô đặc
83. Nang thận
95
Nguy cơ RCC
Bosniak 1,2: 0% không cần theo dõi hoặc điều trị
Bosniak 2F: 11-25% Theo dõi bằng hình ảnh
CT/MRI mỗi 6-12 tháng trong 4-5 năm
Đánh giá tăng quang nốt, thành hoặc độ dày của thành, vách
Bosniak 3: 28-54% phẫu thuật
Bosniak 4: 90% phẫu thuật
84. Nang thận
96
Biến chứng hiếm gặp
Gây thận ứ nước
Xuất huyết
Nhiễm trùng
Vỡ
85. Nang xoang thận
97
Nang cận bể: nang thận nhô vào xoang thận,
thường một nang một bên +/- chèn ép bể thận
Nang quanh bể: nang có nguồn gốc bạch mạch,
thường nhiều nang, hai bên
88. Tiếp cận khối ở thận
100
1. Khối đặc hay nang?
Nang không bắt thuốc
2. Tổn thương choán chỗ hay thâm nhiễm
90% RCC có dạng cầu, đẩy lồi bờ thận
Viêm và u từ rốn thận hoặc tủy thận có dạng thâm nhiễm
(bảo tồn hình hạt đậu)
3. Có chưa mỡ không?
Mỡ: AML
4. Một hay nhiều khối?
Nhiều RCC và nang: bệnh von Hippel – Lindau
Nhiều AML: tuberous sclerosis
89. Oncocytoma
101
U lành phát triển từ ống góp
3-5% u thận
Tuổi: 60-70, nam = 2-3 nữ
Hầu hết không triệu chứng
GPB: khó phân biệt với chromophobe RCC và
oncocytic RCC
90. Oncocytoma
102
Khối giới hạn rõ, có sẹo trung tâm (33-54%)
Bắt thuốc thay đổi
Bắt mạnh và thải thuốc
Bắt thuốc từng phần đảo ngược
Bắt và duy trì
Bắt thuốc kém, +/- tăng dần
Khó phân biệt RCC
Không hạch, không xâm lấn mạch máu
92. AML (angiomyolipoma)
104
U lành tính của vỏ thận, chứa mỡ đại thể
> 40 tuổi, nữ = 4nam
80% xuất hiện đơn lẻ, 20% liên quan xơ cứng củ
(TSC)
80% TSC có AML
Hầu hết không triệu chứng
Tiểu máu, đau hông lưng, sờ thấy khối
U thường không triệu chứng: theo dõi mỗi 6-12ms
U có triệu chứng hoặc > 4cm: làm thuyên tắc, cắt
bán phần hoặc khoét u
93. AML (angiomyolipoma)
105
Khối vỏ thận đặc, không đồng nhất, chứa mỡ đại thể
Tỉ lệ mỡ thay đổi
5% ít mỡ: khó phân biệt với RCC
Xuất huyết, hiếm đóng vôi (RCC)
Bắt thuốc thay đổi
Ít mỡ: đồng nhất, kéo dài hơn RCC
Phình, giả phình
96. RCC (renal cell carcinoma)
108
Chiếm 2-3% tất cả ung thư, 1/3 phát hiện tình cờ
Tuổi 50-70, nam = 2 nữ
Yếu tố nguy cơ: thuốc lá
Một số liên quan di truyền: Xơ cứng củ (TSC), von
Hipple Lindau
Triệu chứng (<10%)
Tiểu máu đại thể, đau hông lưng, sờ thấy khối
Triệu chứng di căn xa
97. RCC (renal cell carcinoma)
109
Giải phẫu vi thể
Tế bào sáng (70%)
Nhú (10-15%)
Tế bào hạt (7%)
Chromophobe (kị màu) (5%)
Loại khác (<1%)
98. RCC (renal cell carcinoma)
110
Di căn từ thận: giàu mạch máu
Tỉ lệ sống còn cao hơn
RCC dạng nhú so với tế bào sáng
RCC phát hiện tình cờ
RCC đơn độc
99. 111
CT không cản quang: ít giá trị
Vôi + mỡ RCC (tỉ lệ vôi <10%)
CT cản quang
Tế bào sáng: giàu mạch máu, bắt mạnh thì động mạch,
thải thuốc ở các thì sau
Tế bào nhú: bắt thuốc kém
U lớn: xuất huyết, hoại tử
U dạng nang
Đánh giá xâm lấn: tĩnh mạch, cơ, bể thận, tuyến thượng
thận, tạng xung quanh
U < 1cm: khó phân biệt AML, oncocytoma
108. 120
Phì đại trụ Bertin
Phì đại vỏ thận nằm giữa hai tháp thận, trồi vào xoang
thận
Nằm giữa nhóm đài giữa và trên
Thường bên trái
Cùng đậm độ với nhu mô thận bình thường
Đường bờ thận bình thường
109. Di căn
121
Cơ quan phổ biến thứ 5
50% di căn hai thận
Một ổ ít gặp
Di căn nơi khác
K từ: phổi, đại tràng, vú, melanoma, buồng trứng,
tinh hoàn
110. Di căn
122
Nhiều khối
Ngoại vi thận
Nghèo mạch máu
+/- xâm lấn khoang quanh thận (melanoma, phổi)
PB: RCC đa ổ: khó khăn
RCC hoại tử nhiều hơn
RCC thường giàu mạch máu
RCC xâm lấn tĩnh mạch thận
Giới hạn rõ so với di căn
112. TCC (transitional cell carcinoma)
124
10% u thận
Tuổi > 60, nam = 3 nữ
Yếu tố nguy cơ: thuốc lá, cyclophosphamide, HPV,…
Lâm sàng: tiểu máu đại thể, đau hông lưng âm ỉ,
thận ứ nước
90% ở bàng quang, 8% bể thận (bể thận phần ngoài
thận), 2% niệu quản và 2/3 niệu đạo gần
113. TCC (transitional cell carcinoma)
125
1. Tổn thương choán chỗ bờ không đều trong bể đài
niệu quản +/- dãn tại chỗ và trên dòng
2. Dày thành bể thận khu trú
3. Chèn ép hoặc xâm lấn mỡ xoang thận, nhu mô
thận: u to, hoại tử, giới hạn không rõ
Bắt thuốc thay đổi
Đường bờ thận thường bảo tồn
121. Tổng quan
Tuyến thượng thận nằm ngang mức xương sườn
11 (+/-12), đốt L1, nằm phía trước trong của thận
Bao quanh bởi mạc thận và mỡ, ngăn cách với
thận bởi một trẽ ngang
Tương đối cố định
122. Tổng quan
Kích thước
Phôi thai 2-4 tháng: tuyến thượng thận > thận
Sau sinh: 1/3 thận
Trưởng thành: 1/30 thận
123. Hình dạng: V, Y gồm 2 chi và phần thân nối nhau ở phía trước
Dài: lên đến 4 cm.
Bề rộng chi: 2-6 mm (< 10mm).
Bề rộng thân: bên phải < 0,79 mm, bên trái < 0,6 mm
124. •Nhóm điện giải: Có tác dụng
giữ muối (Na) và thải trừ K
•Nhóm điều chỉnh đường:
Kích thích quá trình biến
glycogen thành glucoza, tăng dự
trữ mỡ, chống viêm, giữ muối
•Nhóm kích tố sinh dục:
•Cường giao cảm: co thắt mạch
làm tăng huyết áp, giãn phế
quản, tăng chuyển glycogen
thành glucose
125. Bộ phận Suy Cường
Vỏ Addison - Hội chứng Cushing.
- Hội chứng Conn: Cường aldosterone.
- Hội chứng thượng thận sinh dục:
cường androgen.
Tuỷ Không có - Pheocromocytoma.
126.
127. Hình ảnh bình thường trên CT
Vị trí: trên trong thận, gần trụ cơ hoành, sau các
mạch máu lớn
Hình dạng: chữ V hay Y
Đậm độ # gan
Thì động mạch bắt thuốc nhanh hơn gan
Thì tĩnh mạch thải thuốc # gan
132. U tuyến thượng thận
Hầu hết các u tuyến thượng thận được phát hiện
tính cờ, bao gồm u lành tính, ác tính, có chức năng
hoặc không, hình ảnh có thể tương tự nhau
Hầu hết u tuyến thượng thận là lành tính
133. U tuyến thượng thận
145
Siêu âm: độ nhạy kém, Khối u TTT < 2cm dễ bỏ sót
CT là phương tiện CĐHA chính được lựa chọn đầu
tiên.
MRI: nhiều quan điểm, adenoma (MRI nhạy hơn
CT đối với u nghèo lipid), đối với
pheocromocytoma T2W là phương tiện chẩn
đoán tốt nhất
Xét nghiệm sinh hóa: có giá trị định hướng
nguồn gốc u trong trường hợp u có tăng tiết
Biopsy: chống chỉ định với pheocromocytoma
134. Table 1. Reported Accuracy of Imaging for Distinguishing Benign and
Malignant Adrenal Masses
Imaging Method Sensitivity Specificity
Non-contrast CT (< 10
HU)1
85% 100%
Adrenal protocol CT2 100% 98%
Chemical-shift MRI1 81-100% 94-100%
PET (maximum SUV*) 3 93-100% 80-100%
PET/CT3 100% 98- 100%
*SUV, standard uptake values
Data from: 1Mayo-Smith, et al, 2001; 2Blake et al, 2006a; 3Blake et al,
2006b.
135. U tuyến thượng thận
Nguồn gốc vỏ TTT:
U tuyến (Adenoma)
U tủy mỡ (Myelolipoma)
Carcinoma
Nguồn gốc tủy TTT:
Pheocromocytoma
Neuroblastoma
Thứ phát:
Di căn
Lymphoma
136. Adenoma
U thường gặp nhất của vỏ thượng thận
Tỉ lệ #9% dân số, tăng theo tuổi, hầu hết được
phát hiện ngẫu nhiên
Thường tìm thấy ở 1 bên
70-90% u giàu lipid
Có hai loại dựa trên chức năng:
Dạng không hoạt động phát hiện tình cờ
Dạng tăng hoạt động HC Cushing (u thường>2cm),
HC Conn (u thường<2 cm), HC thượng thận sinh dục
137. Adenoma
CT scan
Không thuốc: Thường gặp khối đậm độ mô mềm có
HU<15, bờ đều giới hạn rõ, hình tròn hoặc bầu dục, kích
thước < 4-5 cm, đậm độ đồng nhất.
Khối có KT lớn (>5cm) thường không đồng nhất, có thể
có xuất huyết, vôi hóa, thoái hóa nang.
Không phân biệt giữa u có tăng tiết hoặc không, nếu giảm
sản tuyến đối bên -> khả năng có tăng tiết
140. Adenoma
Chẩn đoán phân biệt
Tăng sản TTT: bề dày > 10 mm, không thay đổi đường
bờ, không có khối. Tăng sản TTT dạng nốt đôi khi khó
phân biệt adenoma.
Di căn : khó phân biệt với adenoma nghèo lipid
Pheocromocytoma
Adrenal carcinoma.
141. Myelolipoma
Là u ít gặp (0.2 -0.4% trong dân số)
Thường ở một bên,1 số ít gặp hai bên
Thành phần u gồm mô tạo huyết và mô mỡ với tỉ lệ thay
đổi
U không có hoạt tính chức năng và không có nguy cơ
hoá ác phát hiện tình cờ.
U có thể lớn đến 12cm.
20% có vôi hoá
Biến chứng xuất huyết, hoại tử đau bụng và hông
lưng.
142. Myelolipoma
CT scan
U có giới hạn rõ
Thường giới hạn rõ, có vỏ mỏng
U đậm độ mô, hầu hết u có thành phần mỡ hỗn hợp đậm độ
thấp (-30 -90HU)
20% có vôi hoá
145. Pheochromocytoma
U tế bào ưa crom tủy thượng thận hoặc từ mô lạc
chỗ ngoài thượng thận (10%) dọc theo chuỗi hạch
giao cảm từ cổ đến bàng quang.
Có tính gia đình
“Rule 10%”: ác tính, ngoài tuyến thượng thận, hai
bên, trẻ em, không tăng tiết, có tính gia đình, di
truyền trội nhiễm sắc thể thường ($ von Hippel
Lindau, MEN, NF1,..)
Chống chỉ định: sinh thiết
Tiên lượng:
Tốt: không xâm lấn, không di căn.
Khối u ác tính + di căn: Tỷ lệ sống 5 năm <50 %
146. Pheochromocytoma
Giới hạn rõ, có vỏ bao, đơn độc (mắc phải), nhiều u
(tính gia đình)
U giàu mạch máu, có thể hoại tử, xuất huyết
Khó phân biệt lành hay ác trên hình ảnh: tổn thương
lành tính có thể có xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới,
thận. Di căn xa = ác tính
Kỹ thuật hình ảnh
CT có cản quang (Thuốc ức chế thụ thể α, β sử dụng
trước chụp không thấy khuyến cáo đối với thuốc tương
phản không ion hóa)
MIBG: u lạc chỗ, tái phát hoặc di căn
147. Pheochromocytoma
CT
Giới hạn rõ, hình tròn, có hoại tử, xuất huyết, hóa nang,
đóng vôi
Bắt cản quang mạnh, không đồng nhất
150. Di căn
Vị trí di căn phổ biến thứ 4 sau phổi, gan, xương
K nguyên phát: phổi, vú, thận, ống tiêu hóa
Lâm sàng: thầm lặng hoặc $ Addison
Bắt thuốc mạnh kéo dài, APW < 60% RPW<
40%
151. Di căn
Phân biệt giữa adenoma và di căn
1 bên vs 2 bên
< 15 HU NECT: adenoma
> 15 HU NECT: Thực hiện lại protocol adenoma
Gufler et al: phối hợp tiêu chuẩn hình thái và
đậm độ, cộng điểm:
10% HU NECT
Kích thước (cm)
+ 1 (nếu đậm độ không đồng nhất)
+2 (nếu bờ không đều)
> 7 gợi ý metastase
152.
153. Tóm tắt
So sánh hình ảnh cũ
CT theo dõi sau 6 tháng là phương pháp để xác định
sự lành tính của u
U ác sẽ tăng kích thước
Adeonoma có thể tăng nhẹ vài mm
Myelolipoma có tăng về kích thước
tiến hành những kỹ thuật khác như PET/CT hoặc
sinh thiết