Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
1. Triệu chứng trên chụp CLVT phổi
độ phân giải cao (HRCT)
http://www.radiologyassistant.nl
NT Minh
2. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ
– Hình kính mờ
• Thể khảm
• “Crazy Paving”
http://www.radiologyassistant.nl
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
3. Tiểu thùy phổi
• Đơn vị giải phẫu về cấu trúc
và chức năng cơ bản của
phổi
• Là đơn vị nhỏ nhất của phổi
được bao bọc bởi vách liên
kết
Tiểu thùy phổi. Nhánh phế quản tận vào trung tâm chia ra các
nhánh phế quản hô hấp tận cùng bằng các chùm phế nang
Bạch mạch và tĩnh mạch chạy trong các vách gian tiểu thùy
http://www.radiologyassistant.nl
5. Tiểu thùy phổi
Có hai hệ bạch huyết
• Hệ trung tâm – đi cùng nhánh mạch phế
quản vào trung tâm tiểu thùy
• Hệ ngoại vi – nằm ở vách gian tiểu thùy và
dọc theo đường màng phổi
http://www.radiologyassistant.nl
6. Tiểu thùy phổi
Vùng trung tâm tiểu thùy
Là vị trí tổn thương của
các bệnh mà đường vào
là đường thở
– Viêm phổi quá mẫn
– Viêm tiểu phế quản hô hấp
– Khí phế thũng trung tâm
tiểu thùy (Centrilobular
emphysema)
Vùng trung tâm tiểu thùy
Vùng ngoại vi
http://www.radiologyassistant.nl
7. Tiểu thùy phổi
Vùng ngoại vi
Là vị trí tổn thương hệ BH
nằm ở vách gian tiểu thùy
– sarcoid
– Di căn ung thư
– Phù phổi
Vùng trung tâm tiểu thùy
Vùng ngoại vi
http://www.radiologyassistant.nl
8. Tổn thương hình mờ
• Vùng phổi mờ có 2 loại
– Hình kính mờ (GGO): không làm mờ mạch
máu nằm trong nó
– Đông đặc: xóa mờ mạch máu bên trong
Dark bronchus sign in ground glass opacity. Complete obscuration of vessels in consolidation
http://www.radiologyassistant.nl
9. Tổn thương hình mờ
Khí trong phế nang bị thay thế bởi dịch, tế bào, xơ
– Trong kính mờ: khí trong nhánh phế quản “đen hơn” khí
của các phế nang xung quanh → dấu hiệu 'dark bronchus'
– Trong đông đặc: chỉ có khí bên trong nhánh phế quản →
http://www.radiologyassistant.nl
'air bronchogram'
Dark bronchus sign in ground glass opacity. Complete
obscuration of vessels in consolidation
10. Hình kính mờ
• Hình kính mờ thể hiện:
– Khoang phế nang bị lấp đầy mủ, dịch phù,
chảy máu, viêm hoặc tế bào u
– Dày khoảng kẽ hoặc thành phế nang dưới
mức phân giải không gian của HRCT (xơ hóa)
http://www.radiologyassistant.nl
11. Hình kính mờ
Tổn thương không đặc hiệu
http://www.radiologyassistant.nl
12. Hình kính mờ
http://www.radiologyassistant.nl
• Vị trí:
– Ưu thế phía trên: viêm phế quản hô hấp
– Ưu thế phía dưới: xơ hóa phổi (UIP, NSIP)
– Phân bố trung tâm tiểu thùy: viêm phổi quá
mẫn, viêm phế quản hô hấp
13. Treatable or not treatable?
• 60-80% bn có GGO mang bệnh phổi hoạt
động và có khả năng chữa được
(treatable)
• 20-40% TH bệnh phổi là không chữa
được (non treatable) và GGO là do xơ hóa
• Dh của xơ hóa trên HRCT:
– giãn phế quản co kéo
– hình tổ ong
http://www.radiologyassistant.nl
14. Treatable or not treatable?
LEFT: No fibrosis, so potentially
treatable lung disease
RIGHT: Fibrosis, so no treatable lung
disease
http://www.radiologyassistant.nl
15. Tổn thương hình mờ
Không có dh tổ ong hoặc co kéo phế quản loại trừ xơ hóa
Dh gầy sút cân gợi ý bệnh lý ác tính
Mô bệnh học cho thấy broncho-alveolar cell carcinoma
http://www.radiologyassistant.nl
BN:
• dị dạng lồng ngực
• gầy sút cân
• không có DH nhiễm trùng
gợi ý bệnh mạn tính
HRCT: đông đặc và hình kính
mờ
16. Tổn thương hình mờ
Ung thư biểu mô phế quản phế nang
Broncho-alveolar cell carcinoma (BAC)
http://www.radiologyassistant.nl
biểu hiện:
– Khối hoặc nốt đặc (40% bn)
– Đông đặc (lan tỏa hoặc khu trú - 30%) *
– Nốt trung tâm tiểu thùy lan tỏa (30%) do lan
theo đường phế quản
17. Hình kính mờ
BN có biểu hiện chủ yếu là hình kính mờ
Giãn phế quản xơ hóa
Đây là một dạng của viêm phổi kẽ không đặc hiệu
(nonspecific interstitial pneumonia - NSIP)
http://www.radiologyassistant.nl
18. Viêm phổi kẽ không đặc hiệu
(NSIP)
• Mô học: đặc trưng bởi dạng tổn thương đồng nhất của
viêm tế bào khoảng kẽ ~ các mức độ xơ hóa khác nhau
– Giống UIP: chủ yếu ở thùy dưới
– Khác UIP: không có xơ hóa rộng và tổ ong “honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
• Nguyên nhân:
– Vô căn
– Liên quan đến bệnh lý collagen mạch máu
– Phơi nhiễm thuốc hoặc hóa chất
• Tiên lượng tốt và phần lớn bn đáp ứng với
corticosteroids (≠UIP – tiên lượng xấu)
19. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương tăng tỷ trọng
– Hình kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”
• “Crazy Paving”
http://www.radiologyassistant.nl
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
20. Thể khảm (Mosiac)
• Thuật ngữ dùng để mô tả sự khác biệt tỷ trọng
giữa vùng phổi tổn thương và không tổn thương
- “black and white” lung
• GGO trong thể khảm là:
Quá trình thâm nhiễm viêm — vùng phổi lành
Vùng phổi lành — vùng phổi bị ứ khí
Vùng phổi tăng tưới máu — vùng phổi giảm tưới máu
(bệnh huyết khối phổi mạn tính)
Cần quyết định vùng nào là vùng tổn thương:
the “black” / “white” lung
http://www.radiologyassistant.nl
21. Thể khảm
Gợi ý cho chẩn đoán phân biệt:
1. Chụp ở thì thở ra để phát hiện vùng ứ khí
2. Nhìn vào các mạch máu
a. Nếu mạch trong “black lung” khó nhìn thấy hơn
trong “white lung” → “black lung” là bất thường
→ 2 khả năng:
• Viêm phế quản tắc nghẽn
• Huyết khối phổi mạn tính
b. Nếu mạch máu nhìn thấy như nhau giữa vùng
'black' & 'white‘ → bệnh phổi thâm nhiễm
http://www.radiologyassistant.nl
22. Thể khảm
Viêm tiểu phế quản tạm thời có ứ khí
(temporary bronchiolitis) gặp trong:
• (sau) nhiễm trùng
• Hít phải chất độc
• Viêm khớp dạng thấp, Sjögren
• Sau ghép
• Phản ứng thuốc (penicillamine)
http://www.radiologyassistant.nl
23. Thể khảm
Patient with ground glass pattern in a mosaic distribution: Some lobules are involved and others are not.
The differential diagnosis
http://www.radiologyassistant.nl
hypersensitivity pneumonitis
bronchiolitis
thromboembolic disease
The history was typical for hypersensitivity pneumonitis.
HP usually presents with centrilobular nodules of GGO (acinar nodules)
When they are confluent, HRCT shows diffuse ground glass.
24. Viêm phổi quá mẫn (HP)
• Bệnh phổi dị ứng do hít phải tác nhân có chứa
các loại bụi hữu cơ
• “Farmer's lung” là hội chứng HP được biết đên
nhiều nhất – hít phải nấm hữu cơ mọc trong cỏ
ẩm hoặc tiếp xúc với chim, thú nuôi
http://www.radiologyassistant.nl
• Có hai dạng:
– Hình kính mờ trong thể khảm
– Các nốt trung tâm tiểu thùy dạng kính mờ (nốt phế
nang)
25. Thể khảm
Patient with ground glass pattern in a mosaic distribution
The clue here is the enlargement of pulmonary arteries (arrow) in the areas of
http://www.radiologyassistant.nl
ground glass
The ground glass appearance is the result of hyperperfused lung
adjacent to oligemic lung with reduced vessel caliber due to
chronic thromboembolic disease
26. Thể khảm
• Patient with ground glass pattern in a mosaic distribution
• GGO is the result of hyperperfused lung with large vessels adjacent to
oligemic lung with small vessels due to chronic thromboembolic disease
• Emboli adherent to the wall and intravascular septa are typical for
chronic thromboemboli
http://www.radiologyassistant.nl
27. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ
– Hình kính mờ
• Thể khảm
• “Crazy Paving”
http://www.radiologyassistant.nl
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Bệnh phổi dạng nang
– “Honeycombing”
28. Crazy Paving
- Tổn thương kết hợp giữa hình kính mờ cùng với dày vách
Ban đầu nó đặc trưng cho bệnh tích protein phế nang, nhưng
sau này nó cũng gặp trong các bệnh khác
http://www.radiologyassistant.nl
29. Crazy Paving
Bệnh tích protein phế nang
Sarcoid
NSIP
Viêm phổi tổ chức hóa (COP/BOOP)
Nhiễm trùng (PCP, viral, Mycoplasma, bacterial)
Khối u (BAC)
Chảy máu phổi
Phù (suy tim, ARDS, AIP)
http://www.radiologyassistant.nl
30. Bệnh tích protein phế nang
Bilateral predominantly perihilar and lower
lobe lung consolidation is not as symmetric
as the usual presentation. CT shows bilateral GGO containing a network of interstitial lines,
the "crazy pavement" pattern
31. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ
– Hình kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”
• “Crazy Paving”
http://www.radiologyassistant.nl
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
32. Đông đặc
• Đồng nghĩa với bệnh airspace
• Tìm nguyên nhân: cái gì thay thế khí trong
phế nang?
– Mủ
– Dịch phù
– Máu
– Tế bào u
– Xơ (UIP, NSIP, sarcoidosis kéo dài)
http://www.radiologyassistant.nl
33. Đông đặc
Cấp tính :
• Viêm phổi (vi khuẩn, mycoplasma)
• Phù phổi do suy tim hoặc ARDS
• Chảy máu
• Viêm phổi ái toan cấp tính
Mạn tính :
• Viêm phổi tổ chức hóa
• Viêm phổi ái toan mạn tính
• Xơ hóa trong UIP và NSIP
• Ung thư biểu mô phế quản phế nang hoặc lymphoma
Hầu hết bn khi chụp HRCT, đều có tổn thương mạn tính
→ giới hạn chẩn đoán
http://www.radiologyassistant.nl
34. Đông đặc
Cryptogenic Organizing Pneumonia (COP)
Viêm phổi tổ chức hóa vô căn
Chronic eosinophilic pneumonia the HRCT findings will be the same, but there will be eosinophilia.
UIP/ NSIP: other signs of fibrosis like honeycombing or traction bronchiectasis.
Bronchoalveolar carcinoma can also look like this.
http://www.radiologyassistant.nl
2TH đông đặc mạn tính
Các đám đông đặc
từng mảng không liên
tục phân bố vùng dưới
màng phổi và ngoại vi
phổi
35. Viêm phổi tổ chức hóa
Organizing pneumonia (OP)
• Là bệnh lý viêm trong đó quá trình hàn gắn đặc trưng bởi sự mô
hóa và lên sẹo của dịch rỉ hơn là giảm và tiêu đi
• Còn gọi là viêm phổi không giải quyết. Đầu tiên nó được gọi là viêm
phổi tổ chức hóa phế quản (BOOP)
• BN bị COP thường biểu hiện ho khan kéo dài nhiều tháng
http://www.radiologyassistant.nl
• Nguyên nhân:
– Không tìm thấy nguyên nhân viêm phổi tổ chức hoá vô căn (COP)
– Viêm phổi
– Dị ứng thuốc
– Bệnh collagen mạch máu
– Bệnh u hạt Wegener
– Sau hít phải khói-hơi độc
36. Đông đặc
A case of chronic eosinophilic pneumonia.
Patient with low-grade fever, progressive shortness of breath and an abnormal chest radiograph
There was a marked eosinophilia in the peripheral blood
Like in COP we see patchy non-segmental consolidations in a subpleural distribution
http://www.radiologyassistant.nl
37. Chronic eosinophilic
pneumonia
• Là tình trạng viêm tự phát đặc trưng bởi
các phế nang bị lấp đầy bằng các bạch
cầu ái toan
• Thường kèm theo tăng bạch cầu ái toan
trong máu ngoại vi
• Đáp ứng tốt với điều trị bằng steroids
http://www.radiologyassistant.nl
38. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ
– Hình kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”
• “Crazy Paving”
http://www.radiologyassistant.nl
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
39. Tổn thương giảm tỷ trọng
Giảm tỷ trọng ở phổi = tổn thương chứa khí
http://www.radiologyassistant.nl
Bao gồm:
• Khí phế thũng
• Kén phổi
• Giãn phế quản
• Hình tổ ong
Hầu hết các bệnh có tổn thương giảm tỷ trọng đều có thể phân biệt được
dựa trên đặc điểm cơ bản của hình ảnh HRCT
40. Khí phế thũng
(emphysema)
Kinh điển là vùng giảm tỷ trọng mà không
nhìn thấy thành – do tổn thương phá hủy
nhu mô phổi
Vị trí:
• Trung tâm tiểu thùy
• Toàn thể
• Cạnh vách
http://www.radiologyassistant.nl
41. Khí phế thũng
(emphysema)
1. Tràn khí trung tâm tiểu thùy
– Là dạng hay gặp nhất
– Phá hủy thành phế nang không hồi phục
trong phần trung tâm tiểu thùy của thùy phổi
– Ưu thế thùy trên và phân bố không đều
– Liên quan chặt chẽ với hút thuốc
http://www.radiologyassistant.nl
42. Khí phế thũng
(emphysema)
Centrilobular emphysema due to smoking.
The periphery of the lung is spared (blue arrows).
Centrilobular artery (yellow arrows) is seen in the center of the hypodense area.
http://www.radiologyassistant.nl
43. Khí phế thũng
(emphysema)
2. Tràn khí cạnh vách
– Nằm sát màng phổi và các rãnh liên thùy
– Tổn thương dạng bóng (đường kính vùng
tràn khí > 1 cm)
– Các bóng khí vùng đỉnh thường dẫn tới tràn
khí màng phổi tự phát
– Các bóng khí lớn đôi khi gây chèn ép mạnh
vào nhu mô phổi tiếp giáp
http://www.radiologyassistant.nl
44. Khí phế thũng
(emphysema)
3. Panlobular emphysema
– Tổn thương toàn bộ tiểu thùy phổi, ưu thế
http://www.radiologyassistant.nl
thùy dưới
– Gặp trong: bẩm sinh thiếu α-1-antitrypsin
hút thuốc có khí phế thũng tiến triển
– Biểu hiện:
• TH nặng: đặc trưng là phá hủy nhu mô rộng và
giảm tưới máu đáng kể dễ phân biệt với nhu
mô phổi lành
• TH nhẹ và vừa khó có thể phát hiện trên HRCT
(rất tinh tế)
45. Khí phế thũng
(emphysema)
Panlobular emphysema
Tổn thương phá hủy đồng nhất cấu trúc bên trong một tiểu thùy phổi,
dẫn tới vùng tổn thương giảm tỷ trọng rộng
Mạch máu phổi trong vùng phổi tổn thương thưa hơn và nhỏ hơn
vùng phổi lành
http://www.radiologyassistant.nl
46. Nội dung
http://www.radiologyassistant.nl
1. Tiểu thùy phổi
2. Dạng lưới
3. Dạng nốt
– Phân bố dạng nốt
– Dấu hiệu “Tree-in-bud”
4. Tổn thương tăng tỷ trọng
– Nền kính mờ
– Thể khảm “Mosaic attenuation”
– “Crazy Paving”
– Đông đặc
5. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
6. Phân bố trong phổi
7. Các tổn thương phối hợp
47. Kén khí phổi
• Kén khí: vùng giảm tỷ trọng với thành dày < 4mm
Lymphagiomyomatosis
Langerhans cell histiocystosis
Lymphocystic interstitial pneumonia
Pneumatocele (PCP)
Honeycombing
• Hang: vùng giảm tỷ trọng với thành dày > 4mm
Nhiễm trùng (TB, Staph, fungal, hydatid)
Huyết khối nhiễm khuẩn
Ung thư biểu mô tế bào vảy
Bệnh Wegener
http://www.radiologyassistant.nl
48. Kén khí phổi
Multiple round and bizarre shaped cysts
Upper lobe predominance
Patient had a long history of smoking
http://www.radiologyassistant.nl
typical for
Langerhans cell histiocytosis
49. Bệnh mô bào máu Langerhans
• Là bệnh tự phát đặc trưng bởi:
– Gđ sớm, các nốt u hạt chứa mô bào Langerhans và BC ái toan
– Gđ sau, các u hạt thay bằng xơ và hình thành các kén khí
• Ít gặp
• Chủ yếu ở người trẻ hoặc trung niên
• Triệu chứng không đặc hiệu: ho và khó thở. Tới
20% có TKMP và trên 90% là người hút thuốc
• Kén thường tròn, nhưng có thể đa dạng (hai thùy
hoặc hình clover-leaf)
http://www.radiologyassistant.nl
• Ưu thế thùy trên
(LCH)
50. Kén khí phổi
http://www.radiologyassistant.nl
40 year old female
Multiple cysts that are evenly
distributed througout the lung
(in contrast to LCH)
Notice the pneumothorax!
There was no history of smoking
typical for
Lymphangiomyomatosis
(LAM)
51. Lymphangiomyomatosis
• Là bệnh hiếm gặp đặc trưng bởi sự tăng sinh
liên tục của các tế bào hình thoi, giống cơ trơn
– Tăng sinh của các tế bào này dọc theo tiểu phế quản
dẫn tới ứ khí và tạo thành các kén khí thành mỏng
– Vỡ các kén khí này gây tràn khí màng phổi
• Thường kèm theo TDMP và hạch
• Gặp ở phụ nữ, tuổi sinh đẻ (17-50)
• Hầu hết bn chết trong vòng 10 năm kể từ khi
http://www.radiologyassistant.nl
khởi phát bệnh
(LAM)
52. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương tăng tỷ trọng
– Nền kính mờ
– Thể khảm “Mosaic attenuation”
– “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
53. http://www.radiologyassistant.nl
• Nguyên nhân
– Nhiễm trùng trước đó (nhiễm virus ở trẻ nhỏ)
– Viêm phế quản mạn tính
– COPD
– Xơ kén phổi
• Hình ảnh: giống bệnh kén phổi và khí phế
thũng dạng bóng
• GPQ do bệnh đường hô hấp >< GPQ co thắt do
xơ hóa
Giãn phế quản
(Bronchiectasis)
54. Giãn phế quản
(Bronchiectasis)
http://www.radiologyassistant.nl
Chẩn đoán :
– Giãn phế quản (dh “signet-ring”)
– Dày thành phế quản
– Đường thở thấy được ở phía ngoại vi không
thuôn nhỏ dần
– Ứ dịch nhày trong lòng phế quản
– Kèm theo xẹp phổi và đôi khi có ứ khí
57. Giãn phế quản
(Bronchiectasis)
http://www.radiologyassistant.nl
Chẩn đoán :
– Giãn phế quản (dh “signet-ring”)
– Dày thành phế quản
– Đường thở thấy được ở phía ngoại vi không
thuôn nhỏ dần
– Ứ dịch nhày trong lòng phế quản
– Kèm theo xẹp phổi và đôi khi có ứ khí
58. http://www.radiologyassistant.nl
Chest film with a typical
finger-in-glove shadow
Giãn phế quản
(Bronchiectasis)
HRCT shows focal bronchiectasis with extensive mucoid impaction
clinical setting (asthma and serum eosinophilia)
typical for Allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA)
59. Allergic bronchopulmonary
aspergillosis
• Bệnh xảy ra ở người bị hen hoặc kén phổi
• Khởi bệnh do phẩn ứng quá mẫn do xuất
hiện Aspergillus fumigatus trong đường hô
hấp
• Đặc trưng: giãn phế quản trung tâm, ứ
dịch nhày và xẹp phổi
http://www.radiologyassistant.nl
60. Giãn phế quản
(Bronchiectasis)
Bacterial bronchiolitis. 36-yo-HIV-positive male with a
CD4>400 presenting with productive cough
Chest X-ray (left) . Note the peribronchial thickening. The
right hand film is a blown-up image showing the
peribronchial thickening more clearly (arrow).
The HRCT (lower left) depicts bronchiectasis,
centrilobular nodularity/"tree-in-bud" mosaic attenuation
http://www.radiologyassistant.nl
61. Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương tăng tỷ trọng
http://www.radiologyassistant.nl
– Nền kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”
• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng
– Khí phế thũng
– Kén phổi
– Giãn phế quản
– “Honeycombing”
62. Honeycombing
• Là các khoảng kén nhỏ thành dày không
đều do tổ chức xơ
• Chủ yếu vùng ngoại vi và dưới màng phổi
không phụ thuộc nguyên nhân
• Các kén “tổ ong” dưới màng phổi điển
hình có vài tầng liên tiếp ≠ khí phế thũng
cạnh vách (kén khí dưới màng phổi chỉ có
một tầng)
http://www.radiologyassistant.nl
64. Honeycombing
Nhiều kén dưới màng phổi xếp thành nhiều tầng liên tiếp nhau
Ưu thế thùy dưới và giãn phế quản co thắt lan tỏa
điển hình cho Usual Interstitial Pneumonia (UIP).
http://www.radiologyassistant.nl
65. Viêm phổi kẽ thông thường
Usual Interstitial Pneumonia
• UIP hoặc “phổi giai đoạn cuối” là chẩn đoán
bệnh học, trên sinh thiết phổi khi có hình ảnh
honeycombing
• Xơ hóa phổi tự phát - Idiopathic pulmonary
fibrosis (IPF), chiếm hơn 60% UIP
• UIP có xơ hóa phổi phổ biến:
– Do bệnh tự miễn
– Do thuốc - các tác nhân độc tế bào của hóa trị liệu
(bleomycin, busulfan, vincristine, methotrexate,
adriamycin, and carmustine…
http://www.radiologyassistant.nl
66. Usual Interstitial Pneumonia
Another case of UIP:
The lower zone predominance
Notice the ground glass opacity in the left lower lobe as a result of fibrous tissue
replacing the air in the alveoli.
http://www.radiologyassistant.nl
Patient with
progressive shortness
of breath.
(UIP)
67. Thank you for your attention!
http://www.radiologyassistant.nl