2. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
3. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
4. Giải phẫu thận bình thường
• Nhu mô thận: phần vỏ và các tháp
tủy
• Xoang thận: động mạch, tĩnh
mạch, bạch huyết, hệ thống góp
và mỡ
• Rốn thận: Lõm, liên tiếp với xoang
thận
5. Giải phẫu bình thường
của động mạch thận
• Động mạch thận phải: Thường đi
phía sau tĩnh mạch chủ dưới
• Động mạch thận trái: Thường đi
phía sau tĩnh mạch thận trái.
• Nhiều động mạch thận gặp trong
25% trường hợp (Động mạch cực
dưới xuất phát từ động mạch chủ)
6. Giải phẫu bình thường của động mạch thận
Động mạch thận
Nhánh trước và nhánh sau của
động mạch thận
Động mạch phân thùy
(trước trên, trước, dưới, trước
dưới và sau)
Động mạch gian thùy
Động mạch cung
7. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
8. Hình ảnh siêu âm thận bình thường
• Chiều dài thận bình thường: 9-12cm
Thận phải nhỏ hơn thận trái
• Sự khác biệt giữa hai thận >2cm
Có ý nghĩa và cần đánh giá sâu hơn
• Chiều dài thận từ 8-9 cm
Liên quan đến kiểu hình chiều cao
• Chiều dài < 8cm tức là giảm
Nghĩ đến bệnh thận mạn
9. Phân loại mẫu hồi âm thận
4 loại hồi âm thận
ĐỘ I Giảm âm so với gan Bình thường
ĐỘ II Đồng âm so với gan Bình thường
ĐỘ III Tăng âm so với gan Bệnh lý
ĐỘ IV Đồng âm với xoang thận Bệnh lý
10. Một số hình thái đặc biệt của thận
1. Bướu lạc đà (Dromedary hump)
2. Thận múi phôi thai (Persistent fetal lobulation)
3. Cột thận phì đại Bertin
4. Khuyết tật nhu mô nối
13. Cột thận Bertin phì đại
• Liên tiếp với vỏ thận
• Mẫu hồi âm giống nhu mô thận
• Mẫu mạch máu giống nhau
14. Khuyết tật nhu mô nối
Cấu trúc tăng âm hình tam giác. Liên tiếp với xoang thận bởi đường tăng âm
15. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
16. Siêu âm Doppler mạch thận
Các vị trí cần khảo sát
Động mạch chủ
Gốc động mạch thận (Ostium)
Thân động mạch thận
Rốn thận
Cực trên thận
Phần giữa thận
Cực dưới thận
17. Các vị trí đặt đầu dò
• B: Mặt cắt ngang trước
Khảo sát đoạn gần ĐM thận P
• C: Mặt cắt ngang trước
Khảo sát đoạn giữa ĐM thận P
• D: Mặt cắt chếch (gan làm cửa sổ)
Khảo sát đoạn gần và đoạn giữa
• A: Mặt cắt sườn (thận làm cửa sổ)
Khảo sát rốn thận và đoạn xa
18. Các vị trí đặt đầu dò
Mặt cắt ngang trước Mặt cắt chếch
19. Hình ảnh siêu âm
1: Động mạch chủ bụng, 2: Hợp lưu tĩnh mạch lách và tĩnh mạch MTTT, 3: Tĩnh mạch lách,
4: ĐM MTTT, 5: ĐM thận trái, 6: Thân và đuôi tụy
24. Bất thường giải phẫu khác
Tĩnh mạch thận vòng
Tĩnh mạch thận chia đôi trước khi tiếp
xúc động mạch chủ bụng thành nhánh
trước và nhánh sau động mạch (2 mũi
tên)
25. Phân tích phổ Doppler
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA ĐỘNG MẠCH THẬN
1 PSV động mạch thận =< 150 cm/s
2 PSV động mạch gian thùy =< 25 cm/s
3 Thời gian gia tốc AT động mạch gian thùy =< 0.07s
4 Tỷ lệ PSV mạch thận/ gian thùy (RIR) =< 5
5 Tỷ lệ PSV mạch thận/ mạch chủ (RAR) =< 2
6 Kháng trở RI =< 0.7
7 Chênh lệch RI hai bên (*) =< 0.1
(*) Một số tài liệu lấy giá trị < 0.05 -0.07
26. Phân tích phổ Doppler
• Cách đo trở kháng RI và thời gian gia tốc tâm thu AT
RI =< 0.7 & AT =< 0.07s
ESP
AT luôn được đo đến vị trí đỉnh tâm thu đầu tiên, tức là ESP trên sóng bình thường
Trường hợp hẹp gây mất ESP thì đo đến đỉnh tâm thu cao nhất của sóng
27. Phổ Doppler bình thường
• Phổ Doppler động mạch thận bình thường
- PSV =< 150cm/s
- RI < 0.7
28. Phổ Doppler bình thường
• Phổ Doppler động mạch phân thùy thận
PSV =< 25cm/s
RI < 0.7
29. Phổ Doppler bình thường
Mặt cắt sườn đo phổ Doppler của đoạn gốc động mạch thận và động mạch chủ
Tính giá trị RAR
30. Đánh giá hẹp động mạch thận
• Đánh giá trực tiếp
Thông qua Doppler động mạch thận
chính và tất cả các nhánh động mạch
thận phụ
• Đánh giá gián tiếp
Thông qua nhánh phân thùy/ gian thùy
của cực trên, giữa và dưới thận
Chủ ý: Hình 2 cho thấy phổ Tardus – Parvus
Khuyến cáo: Nên phối hợp cả hai cách
Two Doppler Methods for Detecting
Renal Artery Stenosis
• Direct Evaluation
– Direct visualization
with Doppler
throughout the Main
renal artery and all
accessory renal
arteries
• Indirect Evaluation
– Doppler of the
segmental/interlobar
renal arteries at the
upper, mid and lower
renal poles
31. Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp động mạch thận
MỨC ĐỘ HẸP ĐẶC ĐIỂM TRÊN DOPPLER
Tại hẹp Sau hẹp Trong thận
< 50% 7 chỉ số bình thường Bình thường Bình thường
50 - 75% 7 chỉ số đều thay đổi Dòng xoáy Bình thường
> 75% 7 chỉ số đều thay đổi Dòng xoáy Phổ mạch chậm
(Tardus – Parvus)
> 95% Không tín hiệu Dòng chảy yếu Phổ mạch chậm
(Tardus – Parvus)
Tắc cấp tính Không tín hiệu Không tín hiệu Không tín hiệu
Tắc mạn tính Không tín hiệu Không tín hiệu Phổ mạch chậm
(Tardus – Parvus)
Phổ Tardus: Thời gian tăng tốc kéo dài + Phổ Parvus: PSV thấp
32. Chẩn đoán hẹp động mạch thận
Đánh giá trực tiếp Đánh giá gián tiếp
- PSV động mạch thận > 200 cm/s
60% là hẹp
-RAR > 3.5 được xem là bất thường
-Hình ảnh dội màu (color bruits) trên
siêu âm Doppler màu càng khẳng định
chẩn đoán và định khu vị trí hẹp.
-Đánh giá RAR có độ tin cậy cao hơn giá
trị PSV tuyệt đối vì bản thân bệnh nhân
tăng huyết áp cũng có thể tăng PSV
- Mất đỉnh ESV (đỉnh tâm thu sớm)
- Sóng Tardus – Parvus
- AT > 0.7s
- Chênh lệch RI giữa hai thận Hẹp
động mạch thận ở bên có RI thấp hơn
33. Phân tích phổ Doppler
Phân loại phổ Doppler động mạch gian thùy
Type A và B: Phổ bình thường với đường gia
tốc tâm thu thẳng đứng và xuất hiện sớm.
Phổ VI là phổ bình thường và hay gặp ở
người trẻ tuổi
Type C: Phổ bất thường với đường gia tốc
tâm thu bị uốn cong hoặc lên chậm
34. Minh họa
Hẹp động mạch thận phải tại đoạn gốc
• Hình ảnh dội màu (color bruits) thấy
ở mô xung quanh vùng tăng tốc sau
hẹp
• Sự hiện diện hình ảnh dội màu giúp
định khu vị trí hẹp và khẳng định hơn
chẩn đoán hẹp
37. Protocol đề xuất
1
• Khám hình thái và cấu trúc ĐMC + thận hai bên và đối chiếu
2
• Đánh giá phổ ĐMC
3
• Đánh giá phổ động mạch thận (đoạn gần + giữa + xa)
4
• Đánh giá phổ động mạch phân thùy PSV + RI + AT + RIR
+ chênh lệch RI
PSV + RI + RAR
PSV
Kích thước + dày vỏ
ĐK trước sau ĐMC
38. Nội dung tiếp theo
• Siêu âm thận ghép
• Các bệnh lý thường gặp của thận