SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
Phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU 
Chương này sẽ trình bày về lý do đề tài nghiên cứu được thực hiện, xác định mục tiêu, đối 
tượng và phương pháp làm cơ sở cho toàn bộ quá trình nghiên cứu của đề tài. 
I. Lý do chọn đề tài 
Việt Nam có trên 84 triệu dân, với đa số là ở độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện 
đại và có nhu cầu mua sắm lớn. Xu hướng tiêu dùng trước, trả sau tăng nhanh, nhất là ở 2 
thành phố lớn Hà Nội và Hồ Chí Minh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các 
ngân hàng được triển khai trong thời gian gần đây dù còn mới mẻ nhưng đều được khách 
hàng rất quan tâm và thu được không ít thành công. Đây là thị trường tiềm năng rất lớn nên 
sự cạnh tranh giữa các ngân hàng rất gay gắt. Để có thể rút ngắn quá trình xét duyệt cho 
vay, đồng thời hạn chế rủi ro cho ngân hàng, tăng sức cạnh tranh trong ngành, đề tài mong 
muốn xây dựng mô hình đánh giá xếp hạng tín dụng phù hợp với thực tế, giảm bớt rủi ro 
do tính chủ quan của chuyên viên tín dụng trong việc ta quyết định cho vay, đưa ra thêm 
một phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng mới cho những người quan tâm tham khảo. 
II. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
- Tìm hiểu các phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân trên thế giới. 
- Tìm hiểu hệ thống đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát 
triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn. 
- Ứng dụng mô hình Logit trong việc đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân, đề xuất mô 
hình phù hợp. 
- Tìm ra ảnh hưởng biên của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ đúng hạn của 
khách hàng.
III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 
1. Đối tượng 
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống XHTD cá nhân. Đối tượng khảo sát chính là 
những KH vay vốn của BIDV. 
2. Phương pháp nghiên cứu 
Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ tháng 10/2008 đến tháng 02/2010 về thông tin của 
137 KH sử dụng thẻ tín dụng NH. Sau khi lấy bộ dữ liệu về thì dữ liệu sẽ được mã hóa rồi 
sử dụng phần mềm Eviews sử dụng thống kê mô tả,chạy mô hình Logit để phân tích dữ 
liệu. 
IV. Ý nghĩa của đề tài 
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp thêm cơ sở khoa học cho các tổ chức tài 
chính, và các cá nhân liên quan, đặc biệt là BIDV trong quá trình hoạt động kinh doanh và 
quản lý rủi ro của mình. 
V. Kết cấu của đề tài 
Ngoài phần kết luận và các danh mục, phụ lục kèm theo, đề tài gồm 4 chương: 
- Chương 1: Tổng quan, 
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết, Kinh nghiệm trên thế giới và thực tiễn XHTD ở Việt Nam. 
- Chương 3:, Phân tích, giới thiệu về việc lựa chọn biến, trình bày về mô hình Logit. 
- Chương 4: Hồi quy mô hình Logit với các biến được chọn, đề xuất mô hình XHTDCN.
CHƯƠNG 2 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 
Chương này sẽ đem lại những hiểu biết cơ bản về quá trình hình thành và phát triển 
của việc xếp hạng tín dụng. Từ những kinh nghiệm thu thập lại trong quá trình làm việc 
nhiều năm của các cán bộ tín dụng để hình thành nên các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng 
trả nợ của khách hàng, 
Ngoài ra, chương này còn cung cấp các nghiên cứu trước đây về việc xếp loại các 
chỉ tiêu ảnh hưởng lên khả năng trả nợ của khách hàng, cũng như phương pháp xếp hạng 
tín dụng bằng mô hình hồi quy Logit. 
I. Tổng quan về xếp hạng tín dụng 
1. Lịch sử ra đời và phát triển 
Mô hình định mức tín nhiệm thể nhân ra đời cách đây hơn 50 năm. Theo các mô 
hình này các cá nhân có nhu cầu thế chấp mua nhà, vay trả chậm dùng thẻ tín dụng sẽ được 
đánh giá và lượng hóa khả năng thanh toán của cá nhận đó bằng thang điểm tín dụng. Mức 
điểm thu được cho biết mức độ rủi ro tương đối của khả năng thanh toán và khả năng gây 
thiệt hại của khách hàng đối với người cho vay. Mức điểm dựa trên thông tin có được từ 
các báo cáo về quá trình sử dụng khoản tín dụng của khách hang, đồng thời so sánh với 
những khách hàng tương tự. 
2. Các khái niệm về xếp hạng tín dụng 
Xếp hạng tín dụng (credit ratings) là thuật ngữ do Moody đưa ra năm 1909 
trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và 
công bố bảng xếp hạng tín dụng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty theo một hệ 
thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến (C). 
Hiện nay, những ký hiệu này trở thành chuẩn mực quốc tế. Ở Việt Nam thuật 
ngữ xếp hạng tín dụng đang tồn tại nhiều tên gọi như: xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng 
doanh nghiệp, định dạng tín dụng, xếp hạng KH. Trong đề tài này tác giả dùng thuật ngữ 
“xếp hạng tín dụng” (XHTD).
Khái niệm về XHTD có thể được khái quát một cách đơn giản như sau XHTD có 
nghĩa là việc phân loại, sắp xếp một đối tượng vào các nhóm KH trên cơ sở đo lường rủi 
ro tín dụng. 
Hệ thống XHTD dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài 
chính của cả 2 nhóm KH doanh nghiệp và KH cá nhân (thể nhân). Trong phạm vi bài 
nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích và nghiên cứu hệ thống XHTD dành cho nhóm 
KH cá nhân. 
3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng cá nhân 
Thứ nhất, tính chính xác: cung cấp mức độ rủi ro cho người cho vay, tùy thuộc vào 
mức độ chấp nhận rủi ro của người cho vay mà ra quyết định cho vay hay không. 
Thứ hai, tốc độ, hiệu quả và chi phí: mô hình xếp hạng tín dụng được hoàn thiện và 
được mã hóa thành những phần mềm chuyên biệt đã làm cho việc ra quyết định cho vay 
diễn ra nhanh hơn dẫn đến giảm chi phí khi xem xét cũng như ra quyết định cho vay. 
Thứ ba, sự công bằng: mô hình xếp hạng tín dụng cho kết quả một cách công bằng 
hơn là việc ra quyết định phán xét cá nhân của người cho vay (loại bỏ hoàn toàn các yếu tố 
về giới tính, tôn giáo, quốc tịch…). 
Thứ tư, mức độ tin cậy: mô hình xếp hạng tín dụng FICO đã được kiểm định và cho 
thấy rằng việc sử dụng mô hình xếp hạng tín dụng tạo ra sự công bằng, đáng tin cậy đồng 
thời giảm thiểu rủi ro tín dụng hơn là việc ra quyết định độc lập của người cho vay. 
Thứ năm, tính kiên định: mô hình được mã hóa với một số biến nhất định, chỉ đưa ra 
một kết quả duy nhất, với người cho vay khi xem xét ra quyết định cho vay lại bị ảnh 
hưởng của nhiều yếu tố xung quanh dẫn đến việc ra quyết định sai. 
II. Một số nghiên cứu và kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm thể nhân trên thực tế 
1. Tình huống nghiên cứu của Vương Quân Hoàng 
Tác giả thực hiện hồi quy nhị phân Logistic trên tập mẫu thu thập được với các biến cho 
vào mô hình như sau:
Bảng 2.1: Các đặc trưng của khách hàng 
Ký hiệu Ý nghĩa 
X01 Tuổi tác 
X02 Trình độ học vấn 
X03 Loại hình công việc 
X04 Thời gian công việc 
X05 Mức thu nhập hàng tháng 
X06 Tình trạng hôn nhân 
X07 Nơi cư trú 
X08 Thời gian cư trú 
X09 Số người sống phụ thuộc 
X10 Phương tiện đi lại 
X11 Phương tiện thông tin 
X12 Chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu 
X13 Giá trị tài sản khách hàng 
X14 Giá trị các khoản nợ 
X15 Quan hệ với Techcombank 
X16 Uy tín trong giao dịch 
Nguồn: Vương Quân Hoàng, 2006, Phương pháp thống kê xây dựng mô hình định 
mức tín nhiệm khách hàng thể nhân 
Dạng mô hình hồi quy Logit: 
( ) 
b = 
1 
T 
x 
T 
x 
b 
P x e 
e 
+ 
Trong đó P(x) là xác suất của quan sát x 
Mô hình hồi quy Logit có các hệ số hồi quy như sau: 
b T x = -1.238151X1 - 0.591102X2 - 1.371960X3 + 3.240103X5 - 1.833702X6 - 
8.070600X7 - 5.336831X8 - 1.091686X9 - 1.508460X10 - 18.28262X11 +5.670182X12+ 
3.595030X13 - 0930329X14 - 1.482391X15
Trong đó X4 và X16 là những biến không có ý nghĩa thống kê khi đưa vào mô hình. 
Dựa vàp tập mẫu gồm 1727 quan sát tác giả đã đưa ra mô hình hồi quy Logit như trên với 
việc dự đoán chinh xác rất cao 99.25%. 
2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO 
Fair Isaac Corp đã xây dựng mô hình điểm số tín dụng FICO thấp nhất là 300 và cao nhất 
là 850 áp dụng cho cá nhân dựa vào tỷ trọng của 5 chỉ số phân tích dưới đây. 
Bảng 3.11 : Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO. 
Tỷ trọng Tiêu chí đánh giá 
35% Lịch sử trả nợ (Payment history) : Thời gian trễ hạn càng dài và số tiền trễ hạn 
càng cao thì điểm số tín dụng càng thấp. 
30% Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (Amounts owed) : Nợ quá nhiều so với mức cho 
phép đặc biệt là đối với thẻ tín dụng sẽ làm giảm điểm số tín dụng. 
15% Độ dài của lịch sử tín dụng (Length of credit history) : Thông tin càng nhiều 
năm càng đáng tin cậy và điểm số tín dụng sẽ càng cao. 
10% Số lần vay nợ mới (New credit) : Vay nợ thường xuyên bị xem là dấu hiệu có 
khó khăn về tài chính nên điểm số tín dụng càng thấp. 
10% Các loại tín dụng được sử dụng (Types of credit used) : Các loại nợ khác nhau sẽ 
được tính điểm số tín dụng khác nhau. 
(Nguồn h tt p : // e n . wi k i p e d i a.org) 
Mô hình điểm số tín dụng FICO được áp dụng rộng rãi tại. Theo mô hình của FICO thì 
người có điểm số tín dụng ở mức 700 được xem là tốt, đối với cá nhân có điểm số tín dụng 
thấp hơn 620 sẽ có thể bị ngân hàng e ngại khi xét cho vay. 
III. GIỚI THIỆU BIDV CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 
1. Tư cách pháp lý, nội dung và phạm vi hoạt động 
a. Tư cách pháp lý 
· Tên tiếng Việt: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM SÀI GÒN 
· Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh : 
Bank for Investerment and Development of Vietnam, South Saigon Branch 
· Viết tắt bằng tiếng Anh : BIDV, South Saigon Branch 
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Sài Gòn là chi nhánh cấp 1 trực thuộc 
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là đại diện pháp nhân của NHĐT&PT VN, có
con dấu, có bảng tổng kết tài sản, có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của NHĐT&PT VN 
theo ủy quyền của Tổng giám đốc NHĐT&PT VN, là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong hệ 
thống NHĐT&PT VN. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Sài Gòn được 
thành lập theo Quyết định của Hội đồng quản trị NHĐT&PT VN trên cơ sở chấp thuận của 
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 
b. Lựa chọn địa điểm 
Qua khảo sát, Sở giao dịch II đã lựa chọn điểm đặt trụ sở của Chi nhánh Nam Sài Gòn tại 
số 01 Đinh Lễ - Quận 4 – TP HCM với diện tích: 1.000m2. 
c. Nội dung hoạt động 
· Huy động vốn 
Huy động vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ từ mọi 
nguồn vốn trong nước dưới các hình thức: 
- Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức 
và dân cư ; 
- Thực hiện các hình thức huy động vốn khác; 
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu khi được Tổng giám đốc Ngân hàng 
Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao. 
· Nghiệp vụ tín dụng 
- Cho vay dài hạn, trung hạn và ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ đối với 
các tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của Pháp luật và Quy định của Ngân hàng Đầu 
tư và Phát triển Việt Nam. 
- Chiết khấu giấy tờ có giá, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng. 
- Thực hiện các loại hình tín dụng khác khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và 
Phát triển Việt Nam giao. 
· Hoạt động dịch vụ
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế; dịch vụ thu và chi tiền mặt. 
- Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ; dịch vụ ngân hàng đại lý. 
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng 
Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 
· Các hoạt động khác: 
- Quản lý vốn đầu tư cho các dự án theo yêu cầu khách hàng. 
- Thực hiện dịch vụ giữ hộ các giấy tờ có giá và các tài sản quý của khách hàng. 
- Kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. 
- Các nghiệp vụ Ngân hàng đối ngoại và các nghiệp vụ khác do Tổng giám đốc Ngân 
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao. 
2. Chức năng phòng Quản lý rủi ro: 
· Công tác quản lý tín dụng: 
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao hoạt động tín dụng. 
- Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi 
nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục. 
- Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ 
cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng. 
- Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của khách hàng và 
phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định. 
- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; tổng hợp kết quả phân loại nợ và 
trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định. 
- Thực hiện việc xử lý nợ xấu. 
· Công tác quản lý rủi ro tín dụng: 
- Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
- Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng. 
- Phối hợp, hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề. 
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ 
thống quản lý rủi ro của Chi nhánh. 
· Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp: 
- Phổ biến các văn bản quy định, quy trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV và đề 
xuất, hướng dẫn các chương trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa. 
- Hướng dẫn, hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong Chi nhánh tự kiểm tra và phối hợp thực 
hiện việc đánh giá, rà soát, phát hiện rủi ro tác nghiệp ở các phòng. 
3. Mô hình tổ chức 
Chi nhánh Nam Sài Gòn được triển khai theo mô hình Chi nhánh hỗn hợp gồm 04 khối (8 
Phòng /Tổ) và khối Đơn vị trực thuộc: gồm các Phòng giao dịch, Quỹ Tiết kiệm. 
Ban Giám đốc 
Khối Quan hệ 
khách hàng 
Khối QLRR Khối tác 
nghiệp 
Phòng QHKH 
Phòng 
QLRR Phòng DVKH 
Phòng Kế hoạch - 
Tổng hợp PGD 
Phòng Quản trị 
tín dụng 
Phòng Tài chính - 
Kế toán Quỹ Tiết kiệm 
Phòng QL và 
DV Kho quỹ Phòng Tổ chức 
4. Hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV: 
Khối quản lý 
nội bộ 
Khối đơn vị 
trực thuộc 
Hành chính 
Máy ATM 
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) xây dựng hệ thống XHTD theo nguyên 
tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế các chỉ 
tiêu phi tài chính, và cung cấp những hướng dẫn chi tiết cho việc đánh giá chấm điểm.
Đây là một trong những NHTM tại Việt nam đi đầu trong áp dụng phân loại nợ theo Điều 7 
của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. 
Quy trình chấm điểm khách hàng 
Xác định nhân thân Xác định khả năng trả nợ 
Xếp loại khách hàng 
Đánh giá 
Tài sản đảm bảo 
Tổng hợp điểm và quyết định 
Bước 2 
Bước 1: Các chỉ tiêu, điểm ban đầu, trọng số từng chỉ tiêu được trình bày trong bảng sau: 
Bảng: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV 
Chỉ tiêu 
Điểm ban đầu Trọng 
100 75 50 25 0 số 
Phần I: Thông tin về nhân thân 
1 Tuổi 36 -55 26-35 56-60 20-25 
>60 hoặc 18- 
20 
10% 
2 
Trình độ học 
vấn 
Trên 
đại học 
Đại học Cao đẳng Trung học 
Dưới trung 
học 
10% 
3 
Tiền án, tiền 
sự 
Không Có 10% 
4 
Tình trạng cư 
trú 
Chủ sở 
hữu 
Nhà chung 
cư 
Với gia đình Thuê Khác 10% 
5 
Số người ăn 
theo 
<3 
người 
3 người 4 người 5 người > 5 người 10% 
6 
Cơ cấu gia 
đình 
Hạt 
nhân 
Sống với 
cha mẹ 
Sống cùng 
gia đình 
khác 
Khác 10% 
7 
Bảo hiểm 
nhân mạng 
>100 
triệu 
50-100 
triệu 
30-50 triệu <30 triệu 10% 
Bước 1 
Bước 3 
Bước 4
8 
Tính chất 
công việc hiện 
tại 
Quản 
lí, điều 
hành 
chuyên 
môn 
Lao động 
được đào 
tạo nghề 
Lao động 
thời vụ 
Thất nghiệp 10% 
9 
Thời gian làm 
công việc hiện 
tại 
>7 năm 5-7 năm 3-5 năm 1-3 năm <1năm 10% 
1 
0 
Rủi ro nghề 
nghiệp 
Thấp Trung bình Cao 10% 
Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ của khách hàng: 
1 
Thu nhập ròng 
ổn định hàng 
tháng 
>10 
triệu 
5-10 triệu 3-5 triệu 1-3 triệu <1 triệu 30% 
2 
Tỷ lệ số tiền 
phải trả/ thu 
nhập 
< 30% 30-45% 45-60% 60-75% >75% 30% 
3 
Tình hình trả 
nợ gốc và lãi 
Luôn 
trả nợ 
đúng 
hạn 
Đã bị gia 
hạn nợ, 
hiện trả 
nợ tốt 
Đã có nợ 
quá hạn/ 
Khách hàng 
mới 
Đã có nợ quá 
hạn, khả năng 
trả nợ không 
ổn định 
Hiện đang có 
nợ quá hạn 
20% 
4 
Các dịch vụ sử 
dụng 
Tiền 
gửi và 
các 
dịch vụ 
khác 
Chỉ sử dụng 
dịch vụ 
thanh toán 
Không sử 
dụng 
15% 
Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 
Bước 2: Căn cứ vào tổng điểm đạt được đã nhân với trọng số để xếp hạng khách hàng cá 
nhân theo mười mức giảm dần từ AAA đến D. Với mỗi mức xếp hạng sẽ có cách đánh giá 
rủi ro tương ứng. 
Bảng: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV 
Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng 
95 – 100 AAA 
90 – 94 AA Rủi ro thấp 
85 - 89 A 
80 – 84 BBB
Rủi ro trung bình 
70 – 79 BB 
60 – 69 B 
50 – 59 CCC 
Rủi ro cao 
40 – 49 CC 
35 – 39 C 
< 35 D 
(Nguồn : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam) 
Bước 3: Việc đánh giá tài sản đảm bảo cũng được chấm điểm theo ba chỉ tiêu là loại tài 
sản, tỷ suất giữa giá trị tài sản so với khoản vay, rủi ro gảm giá trị tài sản đảm bảo: 
Bảng: Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV 
Chỉ tiêu 
Điểm 
100 75 50 25 0 
1 Loại tài sản 
đảm bảo 
Tài khoản tiền 
gửi, giấy tờ có 
giá do Chính 
phủ hoặc 
BIDV phát 
hành 
Giấy tờ có giá 
do tổ chức 
phát hành (trừ 
cổ phiếu) 
Bất động sản 
(nhà ở) 
Bất động sản 
(không phải 
nhà ở), động 
sản, 
cổ phiếu 
Không có 
tài sản đảm 
bảo 
2 
Giá trị tài sản 
đảm bảo/ Tổng 
nợ vay 
> 200% 150 – 200% 100 – 150% 70 – 100% < 70% 
3 
Rủi ro giảm giá 
tài sản đảm bảo 
trong 2 năm 
gần đây 
0% hoặc có xu 
hướng tăng 1 – 10% 10 – 30% 30 – 50% > 50% 
(Nguồn : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam) 
Bước 4: Căn cứ vào tổng điểm đã chấm cho tài sản đảm bảo để xếp loại A, B, C: 
Bảng: Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV 
Điểm Mức xếp loại Đánh giá tài sản đảm bảo 
225-300 A Mạnh 
75-224 B Trung bình 
<75 C Thấp 
(Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam)
Mô hình xếp hạng khoản vay cá nhân trong hệ thống XHTD của BIDV là một ma trận kết 
hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo: 
Bảng: Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV 
Đánh giá TSĐB XHTD A B C 
AAA 
AA Xuất sắc Tốt Trung bình 
A 
BBB 
Tốt Trung bình Trung bình/ Từ 
BB chối 
B 
CCC 
Trung bình/ Từ 
chối Từ chối 
CC 
C 
D 
(Nguồn : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam)
Chương 3 
Khung phân tích 
Chương này sẽ trình bày các bước trong quá trình hình thành mô hình nghiên cứu xếp hạng 
tín dụng cá nhân. Thứ nhất, trình bày về nguồn dữ liệu nghiên cứu, cách thức sẽ thực hiện 
phân tích. Thứ hai, là việc lựa chọn biến trong quá trình phân tích, ý nghĩa thực tế của các 
biến này ra sao. Thứ ba, trình bày lý thuyết về mô hình được sử dụng nghiên cứu trong đề 
tài này. 
I. Phương pháp nghiên cứu 
Đề tài sử dụng bộ dữ liệu gồm 52 mẫu quan sát là những khách hàng cá nhân của 
BIDV từ năm 2007 đến năm 2009 để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng SPSS làm sạch dữ 
liệu, sử dụng thống kê mô tả dữ liệu để có cái nhìn tổng quát về những thông tin đặc trưng 
về khách hàng thu thập được. Sau khi lựa chọn biến thích hợp, tiến hành sử dụng phần 
mềm Eviews để hồi quy các biến theo mô hình Logit để tìm ra tác động biên của từng yếu 
tố riêng biệt của khách hàng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ như thế nào. 
II. Lựa chọn biến cho mô hình 
Các biến được lựa chọn như sau: 
 Biến phụ thuộc 
Trong nghiên cứu này biến phụ thuộc (Y) được lựa chọn như sau: 
Yi = 1 nếu KH có khả năng đảm bảo trả nợ. 
Yi = 0 nếu KH không có khả năng trả được toàn bộ nợ cho NH.
+/ 
 Biến độc lập sử dụng trong nghiên cứu 
STT Chỉ tiêu Thang đo Giả thiết Ký hiệu 
1 Giới tính 1: Nam – 0: Nữ X1 
2 Tuổi Tuổi - X2 
3 Trình độ đại học (ĐH) 1: Từ ĐH trở lên – 
0: Dưới ĐH + X3 
4 Tiền án 1: Có – 0: Không - X4 
5 Bảo hiểm nhân mạng 1: Có – 0: Không + X5 
6 Tình trạng cư trú Sở hữu nhà 1: Có – 0: Không + X6 
Thuê nhà 1: Có – 0: Không - X7 
7 Tình trạng hôn nhân 1: Có gia đình – 
0:Độc thân - X8 
8 Số người phụ thuộc Người - X9 
9 Chức vụ công 
việc 
Lãnh đạo 1: Có – 0: Không + X10 
Trưởng bộ phận 1: Có – 0: Không + X11 
Nhân viên 1: Có – 0: Không - X12 
10 Rủi ro nghề nghiệp 1: Có – 0: Không - X13 
11 Thời gian cư trú Tháng + X14 
12 Thời gian làm việc Tháng + X15 
13 Thu nhập hàng tháng Triệu đồng + X16 
1: Có nợ – 
14 Lịch sử tín dụng 
0: Không có thông tin - X17 
15 Số dịch vụ khác đang sử dụng Số dịch vụ + X18 
16 Tiết kiệm hàng tháng Triệu đồng + X19 
17 Giá trị tài sản đảm bảo Triệu đồng + X20 
18 Loại hình 
công ty 
Công ty thuộc 
nhà nước 1: Có – 0: Không + X21 
Công ty vốn 
nước ngoài 1: Có – 0: Không + X22 
Công ty khối tài 
chính 1: Có – 0: Không + X23 
Doanh nghiệp 
Việt Nam 1: Có – 0: Không - X24
III. Mô hình hồi quy Logit 
Hồi quy Logistic là mô hình hồi quy đặc biệt khi biến phụ thuộc là một biến nhị phân chỉ 
nhận hai giá trị 0 và 1. Mô hình hồi quy này sử dụng để dự đoán xác suất để xảy ra một sự 
việc dựa vào thông tin các biến độc lập trong mô hình. 
Xác suất: là khả năng để sự việc xảy ra, ký hiệu là P 
Odds là tỷ lệ so sánh giữa hai xác suất: xác suất xảy ra sự việc và không xảy ra. 
Khi chúng ta có biến phụ thuộc chỉ có hai lựa chọn: Y = 1, Y = 0, và xác suất để sự việc đó 
xảy ra ký hiệu là P (Y = 1) = P. Các nhà thống kê thường sử dụng một đại lượng quen 
thuộc là Odds của sự việc xảy ra, chứ không phải là xác suất để sự việc đó xảy ra 
Odds P 
1 
P 
= 
- 
Như vậy, theo công thức này thì Odds là một hàm số theo P. Odss >= 0, và Odds sẽ không 
xác định khi P = 1. 
Từ công thức trên, ta có: 
1 
P Odds 
Odds 
= 
+ 
Như vậy, xác suất P là một hàm số theo Odds. 
Ta có P là xác suất xảy ra sự kiện, thì (1 – P) là xác suất không xảy ra sự kiện, xác suất P 
được đo lường như sau: 
1 1 
i 1 Zi 1 X X k Xk P 
e- e- b +b +b + +b = = 
( 0 1 1 2 2 ... ) 
+ + 
Với i P 
Z = b + b X + b X + ... + b X Z Î ( -¥ , +¥ ) , Î 
(0,1) 0 1 1 2 2 k k i ( 1, ) i X i = k 
Odds của 2 trường hợp trên là: 
Odds = P = 1 
+ e = 
e 
P e- 
- + 
1 1 
i 
i 
i 
z 
i z 
z 
i 
Lấy Log cơ số e của Odds ta có dạng hàm mô hình hồi quy Logit:
L = P = Z = b +b X +b X + +b 
X 
ln( i 
) ... 
1 
0 1 1 2 2 i i k k 
P 
i 
- 
Với ( 1, ) i X i = k : là các biến độc lập 
1. Tác động biên của biến thứ k 
Ý nghĩa: khi thay đổi Xk một đơn vị thì xác suất để cho Y = 1 (cũng chính là Pi) sẽ thay đổi 
Pi.(1 - Pi).b k. Sự thay đổi xác suất theo giải thích này phụ thuộc vào hai yếu tố. Yếu tố thứ 
nhất là dấu của hệ số b k. Nếu hệ số mang dấu (+) thì có nghĩa là khi tăng biến Xk sẽ tác 
động làm tăng xác suất cho Y = 1 và ngược lại. Yếu tố thứ hai là sự thay đổi xác suất cho 
Y = 1 khi thay đổi Xk sẽ lại phụ thuộc vào giá trị cụ thể của Xk, có nghĩa là việc tăng (giảm) 
xác suất Pi khi thay đổi Xk sẽ không cố định mà nó sẽ thay đổi tương ứng với giá trị của biến 
Xk và sự thay đổi này nằm trong phạm vi của điều kiện cơ bản của xác suất là 0 1 i P 
£ £ 
2. Mối quan hệ giữa tác động biên của xác suất biến phụ thuộc tăng lên từ P0 lên 
P1 khi thay đổi một đơn vị của Xk : 
Odds = P = 
ez 
0 0 
0 
p 
- 
0 1 
Trong đó, P0 là xác suất khởi điểm: 0 1 2 2 ... i k ki Z = b +b X + +b X 
Odds = P = 
ez 
1 1 
1 
p 
- 
1 1 
Trong đó, P1 là xác suất khi Xk tăng thêm một đơn vị 
1 1 2 2 ... ( 1) i k ki Z = b +b X + +b X + 
k k (1) O e O O e 
O 
Từ 2 phương trình trên ta có: 1 
1 0 
0 
= b ® = b 
Odds P 
Thay 1 
1 
p 
1 1 
= 
1 
0 - vào (1) 0 1 
b 
1 0 1 1 
k 
k 
k 
P O e b 
p O e 
p O e 
b = ® = 
- +
Từ mối quan hệ này chúng ta có thể xây dựng kịch bản cho sự thay đổi của xác suất khi 
thay đổi một đơn vị của biến Xk, sự thay đổi này bằng cách quan sát chênh lệch của P0 và 
P1, chúng ta lấy P1- P0 sẽ tìm ra sự thay đổi của xác suất khi thay đổi một đơn vị của Xk. Ưu 
điểm của cách mô phỏng này cho chúng ta thấy được sự thay đổi xác suất cụ thể, còn cách 
lý giải tác động biên về xác suất ở phần trước chỉ mang tính định tính. 
3. Kiểm định mô hình hồi quy 
a. Độ phù hợp của mô hình 
Chúng ta dựa vào chỉ tiêu LL (log likelihood), thước đo này có ý nghĩa giống như SSE 
(Sum of squares of error) nghĩa là có giá trị càng nhỏ càng tốt. Giá trị nhỏ nhất của LL là 0 
(tức là không có sai số) khi đó mô hình có một độ phù hợp hoàn hảo. 
Ngoài ra chúng ta còn có thể dựa vào bảng dự báo theo các mức xác suất chuẩn C tùy thích 
bằng Eviews để xác định mô hình dự đoán tốt đến đâu. Đây là bảng so sánh số trị số thực 
và trị số dự đoán cho từng biểu hiện và tính tỷ lệ dự đoán đúng sự kiện. 
b. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số 
Hồi quy Logit sử dụng đại lượng Wald Chi square để kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số 
hồi quy tổng thể. Wald Chi square được tính bằng cách lấy ước lượng của hệ số hồi quy 
của biến độc lập trong mô hình (hệ số hồi quy mẫu) logit chia cho sai số chuẩn của ước 
lượng hệ số hồi quy này, sau đó lấy bình phương như sau: 
2 2 
æ ö æ ö 
Wald . 
Chi square B 
b 
b 
- = ç ¸ = ç ¸ 
s e s e B 
. .( ) . .( ) 
è ø è ø 
c. Kiểm định độ phù hợp tổng quát 
Trong hồi quy Logit, tổ hợp liên hệ tuyến tính của toàn bộ các hệ số trong mô hình ngoại 
trừ hằng số cũng được kiểm định xem có thực sự có ý nghĩa trong việc giải thích cho biến 
phụ thuộc không. Với hồi quy tuyến tính bội ta dùng thống kê F để kiểm định giả thuyết: 
0 1 2 3 H :b = b = ... = b = 0 . Tuy nhiên trong hồi quy Logit ta sử dụng kiểm định Chi - 
bình phương. Với mức Sig < 0.05 ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1 tức là
các hệ số hồi quy khác nhau có ý nghĩa thống kê và các hệ số đều thực sự có ý nghĩa trong 
việc giải thích biến phụ thuộc. 
CHƯƠNG 4 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
I. Thống kê mô tả 
Trong mẫu của nghiên cứu gồm 140 KH, loại 4 KH do khuyết dữ liệu, còn lại đều là KH 
có đủ dữ liệu về lịch sử trả nợ, các thông tin về nhân thân và tài chính của KH. 
Nhóm 1 là nhóm các KH có khả năng trả nợ gồm 112 KH và nhóm 0 là nhóm KH không 
có khả năng trả nợ gồm 24KH. 
Sau đây là một số chỉ số thống kê mô tả mẫu nghiên cứu: 
Biến độc lập Trung bình Mode Độ lệch Maximum Minimum 
X1 .743 1 .4388 1.0 .0 
X2 36.515 28 9.2111 63.0 24.0 
X3 .824 0 .3826 1.0 .0 
X4 .309 1 .4637 1.0 .0 
X5 .493 0 .5018 1.0 .0 
X6 .147 0 .3555 1.0 .0 
X7 .375 24 .4859 1.0 .0 
X8 .669 120 .4723 1.0 .0 
X9 1.037 0 1.0982 5.0 .0 
X10 .257 0 .4388 1.0 .0 
X11 .287 0 .4539 1.0 .0 
X12 .390 0 .4895 1.0 .0 
X13 .456 0 .4999 1.0 .0 
X14 105.904 0 135.7336 600.0 .0 
X15 82.382 1 85.2975 384.0 .0 
X16 15.611 5 31.1954 300.0 .0 
X17 .110 0 .3144 1.0 .0
X18 1.559 0 .8500 6.0 .0 
X19 7.366 0 13.1850 100.0 .0 
X20 .390 0 2.6781 21.2 .0 
X21 .213 0 .4111 1.0 .0 
X22 .110 0 .3144 1.0 .0 
X23 .199 0 .4004 1.0 .0 
X24 .404 1 .4926 1.0 .0 
II. Kết quả thực nghiệm 
Ta cần xem xét bảng thể hiện mức độ tương quan của các biến (định lượng) được 
đưa vào mô hình. Nếu hệ số tương quan cặp > 0.8 thì sẽ dẫn đến hiện tượng đa cộng tuyến 
nếu đưa các biến này vào mô hình. 
Bảng: Hệ số tương quan cặp các biến định lượng đưa vào mô hình 
X2 X14 X15 X16 X19 X20 
X2 
Hệ số 
tương quan cặp 1 
Sig. (2-tailed) 
X14 
Hệ số 
tương quan cặp .275 1 
Sig. (2-tailed) .001 
X15 
Hệ số 
tương quan cặp .529 .264 1 
Sig. (2-tailed) .000 .002 
X16 
Hệ số 
tương quan cặp .237 .053 .049 1 
Sig. (2-tailed) .005 .538 .568 
X19 
Hệ số 
tương quan cặp .279 .018 -.005 .931 1 
Sig. (2-tailed) .001 .835 .952 .000 
X20 
Hệ số 
tương quan cặp -.046 .125 -.059 -.043 -.059 1 
Sig. (2-tailed) .594 .148 .496 .618 .497
Ta thấy 2 biến X16 (Thu nhập) và X19 (Tiết kiệm) có sự tương quan chặt với nhau 
(hệ số tương quan = 0.931 > 0.8). Điều này cho thấy nếu cùng đưa 2 biến này vào mô 
hình thì sẽ xảy ra hiện tương đa cộng tuyến. 
Tuy nhiên, theo Ramanathan (2003), đa cộng tuyến có thể không ảnh hưởng đến 
khả năng dự báo của mô hình và thậm chí có thể cải thiện khả năng dự báo. Chúng ta có 2 
cách để xử lý vấn đề này là vẫn đưa biến vào mô hình để tăng khả năng dự báo hoặc loại 
bỏ 1 trong 2 biến trên. 
III. Ước lượng mô hình Logit 
¨ Mô hình 1: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS và Eviews với phương pháp 
Enter, ta đưa 17 biến vào mô hình theo tiêu chí chấm điểm tín dụng của BIDV. 
¨ Mô hình 2: được ước lượng bằng cách đưa thêm 7 biến độc lập nghiên cứu từ 
những mô hình chấm điểm tín dụng khác vào mô hình 1. 
¨ Mô hình 3: được ước lượng bằng cách loại bỏ những biến có mức ý nghĩa 
Sig. > 0.25 (mức ý nghĩa dành cho mô hình dự báo) từ mô hình 2. 
Bảng: Kết quả ước lượng hồi quy Logit các mô hình 
Biến Giả 
thiết 
Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 
Sig. Sig. Sig. 
X1 +/- -5.338 .017 -6.187 .002 
X2 - -.034 .462 .099 .229 .082 .210 
X3 - 1.958 .018 6.059 .005 6.104 .001 
X4 - .190 .818 .400 .779 
X5 + .747 .295 1.268 .293 
X6 - 4.040 .043 5.937 .049 4.540 .035 
X7 + -1.604 .130 -6.783 .023 -6.039 .019 
X8 + -1.912 .057 -4.460 .050 -3.657 .040 
X9 + .036 .905 .140 .804 
X10 + 3.432 .032 1.838 .448 
X11 - 3.128 .039 1.533 .430 
X12 + 2.948 .046 1.143 .526 
X13 + 3.350 .014 4.236 .054 4.578 .026 
X14 + -.015 .029 -.014 .009 
X15 + .008 .181 .012 .252 .018 .040 
X16 + -.011 .426 .260 .029 .232 .014
X17 + -.347 .753 -1.302 .464 
X18 + .763 .229 2.778 .028 2.410 .031 
X19 + -.525 .019 -.460 .008 
X20 + .038 .626 .067 .591 
X21 + 3.075 .216 3.270 .097 
X22 + 6.382 .029 7.160 .006 
X23 + 3.478 .180 4.026 .077 
X24 + 3.867 .093 4.475 .015 
Constant -2.346 .275 -2.28 -4.13 -2.439 .455 
Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 
OB 0.00 0.00 0.00 
HL 40% 40% 38% 
Độ chính xác 87.5% 93.4% 94.9% 
- 2LL 69.566 42.37 44.714 
McFadden R-squared 45.11% 67% 64,7% 
Likelihood ratio ???? 84,76 82.20 
 Nhận x ét chung 
- Cả ba mô hình đều có mức độ phù hợp tổng quát (Sig. OB = 0.00 < α). 
Kết quả dự báo của cả 3 mô hình cũng phù hợp với dữ liệu quan sát (Sig. HL của cả 3 
mô hình đều > α. 
- Độ chính xác của kết quả dự báo của cả 3 mô hình rất cao, xấp xỉ 90%. 
Trong đó, mô hình 3 là có độ chính xác cao nhất, mô hình 1 có độ chính xác thấp nhất. 
- Qua giá trị của “McFadden R-squared” trong kết quả thu được từ việc ước lượng 
hàm hồi qui logit của các mô hình cho biết: mô hình 1, 2 và 3 giải thích lần lượt 45,11%, 
67%, 64,7%, sự biến động của xác suất trả được nợ của KH. 
- Về kiểm định – 2LL cho thấy, cả ba mô hình có chỉ số tương đối thấp, điều này chứng tỏ 
mức độ phù hợp khá tốt của mô hình tổng thể. Trong đó, mô hình 1 là có sự phù hợp 
thấp nhất và mô hình 2 là có sự phù hợp cao nhất. 
 Kết quả trên cho thấy: 
· Mô hình 2: 
Các biến có ý nghĩa nhất (Sig < 0.05) lần lượt là: X1 (giới tính), X3 (trình độ),
X6 (sở hữu), X7 (thuê nhà), X8 (Tình trạng hôn nhân), X14(thời gian cư trú), X16 (Thu 
nhập), X18 (Số DV đang sử dụng), X22 (Công ty nước ngoài). 
Các biến không ảnh hưởng đến khả năng trả nợ là: X4, X5, X8, X2 0,… 
· X14 (Thời gian cư trú): điều này trái với giả thiết, nhưng đúng với nghiên cứu của 
Vương Quân Hoàng, (2006). Trong điều kiện Việt Nam, ta có thể kết luận khi đã 
sống quá lâu ở địa phương mình thì có thể việc trốn tránh trả nợ sẽ cao hơn. 
· X6 (Sở hữu nhà): điều này được có thể đươc giải thích bởi những người có chổ ở ổn 
định họ ít có khả năng chạy trốn và không tốn những khoản phí thuê nhà hàng tháng. 
Do đó khả năng trả nợ cao. 
· X7 (Ở thuê): ngược lại với biến X1 4 , điều này cho thấy rằng những người phải 
thuê nhà, có thể là người nhập cư, họ ít có khả năng trả nợ hơn là những người phải sở 
hữu nhà và cư trú ít tại một nơi; 
· X19 (Tiết kiệm): việc trái dấu so với giả thiết có thể là do hiện tượng đa cộng tuyến; 
· X24 (Doanh nghiệp VN): giả thiết do tác giả đặt ra do so sánh về mức lương của công 
ty Việt Nam so với các thành phần còn lại là tương đối thấp hơn. Tuy nhiên, thực tế 
cho thấy là KH làm trong các doanh nghiệp VN vẫn ảnh hưởng đến việc trả nợ của họ. 
· Mô hình 3 : 
Trong mô hình vẫn chịu tác động của hiện tượng đa cộng tuyến, biến X19 vẫn trái 
dấu so với giả thiết. Ngoài ra, biến X2 trái dấu so với giả thiết, điều này chứng tỏ kết 
quả thực nghiệm tại NH người càng lớn tuổi càng có khả năng trả nợ. Tuy nhiên, kết quả 
trái dấu này cũng có thể là do mẫu không đủ lớn, điều đó còn được thể hiện ở mức Sig. 
của X2 rất cao so với mức ý nghĩa 10%, kết quả này ít tin cậy khi suy rộng ra tổng thể. 
Hầu hết các biến đều có ý nghĩa cao (Sig < 0.05), trừ 2 biến X2 và X21. 
Theo kết quả hồi quy mô hình 3, tác động mạnh đến biến phụ thuộc chính là biến X1, X3, 
X6, X7, X8, X15, X18, X22. Ta có thể giải thích một số biến như sau: 
· X1: cho thấy phụ nữ có khả năng trả nợ cao hơn so với đàn ông, điều này đã chứng 
mình sự khác biệt với lý thuyết trong điều kiện Việt Nam.
· X3: trình độ học vấn trên đại học tác động tích cực đến khả năng trả nợ của một KH. 
· X8: hệ số hồi quy của biến này cho thấy người độc thân có xu hướng trả nợ tốt hơn 
người đã có gia đình. Về mặt thực tiễn tại Việt Nam, ta có thể lý giải người độc thân 
có khả năng quản lý tài chính tốt hơn người có gia đình. 
· X15: vì khi có thâm niên trong công việc hiện tại, thì thường có thu nhập cao hơn. 
· X22: KH làm việc ở công ty nước ngoài có khả năng trả nợ cao hơn so với các loại 
hình công ty khác. Tiếp theo đó là loại hình công ty Việt Nam, công ty tài chính và 
công ty nhà nước. 
IV. Đề xuất và kiểm định mô hình xếp hạng tín dụng cho BIDV 
Ta có thể nhận thấy khả năng dự báo chính xác thì mô hình 3 là vượt trội nhất, 
thích hợp cho một mô hình XHTD. 
Tuy nhiên, mô hình mắc phải hiện tượng đa cộng tuyến, và chỉ số mức ý nghĩa 
của một số biến không có ý nghĩa như biến: X4, X5, X9, X10, X11, X12, X17, X20. 
Ta ước lượng mô hình 4 bằng cách loại đi những biến không có ý nghĩa ở mô hình 3 
Bảng: Mô hình 4 – mô hình đề xuất 
Biến Tên biến Sig. 
X1 Giới tính -6.077 .003 
X3 Trình độ đại học 5.397 .001 
X6 Sở hữu nhà 4.173 .035 
X7 Thuê nhà -5.205 .023 
X8 Tình trạng hôn nhân -2.573 .047 
X13 Rủi ro nghề nghiệp 3.952 .024 
X14 Thời gian cư trú -.012 .009 
X15 Thời gian làm việc .021 .019 
X16 Thu nhập hàng 
tháng 
.195 .035 
X18 Số dịch vụ khác 2.090 .039 
X19 Tiết kiệm hàng 
tháng 
-.368 .013 
X21 Công ty thuộc nhà 
nước 
2.848 .123 
X22 Công ty vốn nước 
ngoài 
6.248 .009 
X23 Công ty khối tài 
chính 
4.029 .064 
X24 Doanh nghiệp 
Việt Nam 
3.928 .019
Constant -.006 .998 
Các chỉ 
số 
thống 
kê 
OB 0.00 
HL 76% 
Độ chính xác 93.4% 
- 2LL 46.375 
McFadden 
R-squared 63% 
Likelihood ratio 80.59 
Chỉ số về độ chính xác của kết quả dự báo mô hình 4 thấp hơn mô hình 3 (93.4 < 94.9) 
Chỉ số thống kê HL cho ta thấy mô hình 4 có độ phù hợp với dữ liệu quan sát hơn mô 
hình 3 
 ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH 
· Hệ số -2LL : càng nhỏ càng tốt. 
· Đánh giá -2LL dựa vào kiểm định Omnibus test of model cofficients và 
Hosmer and Lemeshow Test. 
Model Summary 
Step 
-2 Log 
likelihood 
Cox & Snell 
R Square 
Nagelkerke R 
Square 
1 46.357a .446 .736 
a. Estimation terminated at iteration number 9 because 
parameter estimates changed by less than .001. 
Về kiểm định – 2LL cho thấy mô hình có chỉ số tương đối thấp, điều này chứng tỏ 
mức độ phù hợp khá tốt của mô hình tổng thể. 
 OMNIBUS TEST OF MODEL COFFICIENTS 
· H0: Mô hình không phù hợp (β1= β2=…= βk=0)
· H1: Mô hình phù hợp. 
Omnibus Tests of Model Coefficients 
Chi-square df Sig. 
Step 1 Step 80.395 15 .000 
Block 80.395 15 .000 
Model 80.395 15 .000 
Ta thấy giá trị của Sig<0.5 nên bác bỏ H0 => mô hình phù hợp. 
 HOSMER AND LEMESHOW TEST 
· H0: Không có sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị dự báo. (phù hợp) 
· H1: Có sự khác biệt giữa GTTế và GTDBáo. 
Hosmer and Lemeshow Test 
Step Chi-square df Sig. 
1 5.677 8 .683 
 Kiểm định tổng thể: 
· H0: Mô hình không có khả năng giải thích giá trị thực tế 
· H1: Mô hình có khả năng giải thích giá trị thực tế 
ANOVAb 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 8.349 24 .348 3.383 .000a 
Residual 11.416 111 .103 
Total 19.765 135 
a. Predictors: (Constant), X24, X20, X9, X11, X3, X17, X1, X6, X22, X13, X14, X16, X15, X4, X5, X18, X8, 
X23, X2, X12, X7, X21, X10, X19. b. Dependent Variable: Y 
Với F=3.383 ta có sig = 0 => bác bỏ giả thiết H0 => Mô hình có khả năng giải thích thực tế 
 Kiểm định phần dư (resid)
Qua 2 biểu đồ trên ta thấy phần dư của mô hình hồi quy Logit là sai số ngẫu nhiên, đảm 
bảo tính dự báo tốt cho mô hình. 
Vậy, tác giả xin được đề xuất mô hình trên là mô hình XHTD cá nhân của BIDV, mô 
hình này đảm bảo các yếu tố về thống kê để có thể suy rộng ra tổng thể. 
Ta có thể xây dựng hệ thống đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân dựa trên việc 
dự đoán xác suất này được thực hiện thông qua hàm phân phối Logit ước lượng từ mẫu 
trên.
Bảng: Tiêu chuẩn phân bổ cá thể theo mức rủi ro 
Loại hiện tại Xếp hạng tín nhiệm Xác suất trả nợ (%) Rủi ro 
1 AAA 91 – 100 Thấp 
2 AA 81 – 90 Thấp 
3 A 71 – 80 Thấp 
4 BBB 61 – 70 Trung bình 
5 BB 51 – 60 Trung bình 
6 B 41 -50 Cao 
7 CCC 31 – 40 Cao 
8 CC 21 – 30 Cao 
9 C 11 – 20 Cao 
10 D < 10 Cao 
V. Hướng dẫn thực hiện xếp hạng tín dụng cá nhân bằng Excel 
Với dạng hàm hồi quy Logit tìm được: 
Ln ( ) 
1 
P 
- P = -0.006 - 6.077*X1 + 5.397*X3 + 4.1737*X6 - 5.204*X7 - 2.573*X8 + 3.95*X13 
i 
i 
- 0.0115*X14 + 0.0205*X15 + 0.1954*X16 +2.09*X18 - 0.3675*X19 + 2.848*X21 
+ 6.248*X22 + 4.029*X23 + 3.9277*X24 
 Xác suất của đối tượng quan sát i là: 
P e 
1 
Z 
i Z 
e 
= 
+ 
Với Z = -0.006 - 6.077*X1 + 5.397*X3 + 4.1737*X6 - 5.204*X7 - 2.573*X8 
+ 3.95*X13 - 0.0115*X14 + 0.0205*X15 + 0.1954*X16 +2.09*X18 
-0.3675*X19 + 2.848*X21 + 6.248*X22 + 4.029*X23 + 3.9277*X24 
Một số ký hiệu mã hóa khi nhập thông tin vào bảng Excel như sau: 
TT Chỉ tiêu Thang đo Giả thiết Ký hiệu 
1 Giới tính 1: Nam – 0: Nữ +/- X1 
2 Trình độ đại học (ĐH) 1: Từ ĐH trở lên – 
0: Dưới ĐH + X3 
3 Tình trạng cư trú Sở hữu nhà 1: Có – 0: Không + X6 
Thuê nhà 1: Có – 0: Không - X7 
4 Tình trạng hôn nhân 1: Có gia đình – 
0:Độc thân - X8
5 Rủi ro nghề nghiệp 1: Có – 0: Không - X13 
6 Thời gian cư trú Tháng + X14 
7 Thời gian làm việc Tháng + X15 
8 Thu nhập hàng tháng Triệu đồng + X16 
9 Số dịch vụ khác đang sử dụng Số dịch vụ + X18 
10 Tiết kiệm hàng tháng Triệu đồng + X19 
11 Loại hình 
công ty 
Công ty thuộc 
nhà nước 1: Có – 0: Không + X21 
Công ty vốn 
nước ngoài 1: Có – 0: Không + X22 
Công ty khối tài 
chính 1: Có – 0: Không + X23 
Doanh nghiệp 
Việt Nam 1: Có – 0: Không - X24 
Bảng: Ví dụ chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân
Tại ô D27 ta nhập công thức sau: 
=EXP(D12+C12*B12+C13*B13+C14*B14+C15*B15+C16*B16+C17*B17+C18*B18+C19*B19 
+C20*B20+C21*B21+C22*B22+C23*B23+C24*B24+C25*B25+C26*B26)/ 
(1+EXP(D12+C12*B12+C13*B13+C14*B14+C15*B15+C16*B16+C17*B17+C18*B18+C19*B 
19+C20*B20+C21*B21+C22*B22+C23*B23+C24*B24+C25*B25+C26*B26)). 
KẾT LUẬN
XHTD cá nhân là một khái niệm không mới trên thế giới, nhưng tại Việt Nam, khái niệm 
này vẫn còn được ứng dụng với những phương pháp đơn giản và định tính. KH cá nhân 
là đối tượng KH hay thay đổi và khó quản lý, nhất là trong điều kiện thiếu thông tin minh 
bạch tại Việt Nam. Điều này dẫn đến rủi ro khi cho vay tín dụng đối với NH là điều không 
thể tránh khỏi nếu như vẫn tiếp tục sử dụng các phương pháp chuyên gia, định tính và 
thiếu phân tích hành vi KH. Vậy, việc đổi mới mô hình chấm điểm tín dụng, hoàn thiện 
hơn hệ thống XHTD là bằng một phương pháp định lượng và có thể đánh giá hành vi như 
mô hình hồi quy Logit là một vấn đề chiến lược và tất yếu. 
Hạn chế 
Do cỡ mẫu còn nhỏ (136 mẫu) nên việc sử dụng mô hình Logit còn nhiều hạn chế, chưa thể 
khẳng định tính chính xác của mô hình, thêm vào đó khi sử dụng mô hình hồi quy có thể bị 
hiện tượng đa cộng tuyến, việc thu thập dữ liệu không chính xác hoặc cỡ mẫu quá nhỏ sẽ 
dẫn đến việc thiết lập mô hình sai, thiếu tin cậy. Do đó nếu áp dụng mô hình Logit vào việc 
xếp hạng tín dụng cá nhân còn rất hạn chế, thiếu chính xác. 
Kiến nghị 
Do nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân ngày càng tăng đòi hỏi việc quyết định cho 
vay cần diễn ra nhanh chóng và giảm thiểu tối đa rủi ro cho ngân hàng nên việc đưa vào sự 
dụng mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân là rất cần thiết. Tuy nhiên phải có sự nghiên cứu 
kỹ lưỡng về các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng để có được một 
mô hình chính xác phù hợp với thực tế ở Việt Nam. 
Khi sử dụng mô hình Logit để xếp hạng tín dụng cá nhân cần thiết phải tăng cỡ mẫu lên 
nhiều lần và tăng số biến giải thích để đảm bảo tính chính xác, tránh được hiện tượng đa 
cộng tuyến. Ngoài ra còn có kỹ thuật phân tích lân cận gần nhất K và mạng nơ ron thần 
kinh có thể sử dụng để phân tích, dự báo khả năng trả nợ của khách hàng chính xác hơn mô 
hình Logit. Tuy nhiên để sử dụng các kỹ thuật này cần một số lượng mẩu quan sát rất lớn. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với 
SPSS, Nhà xuất bản Hồng Ðức. 
2. Vương Quân Hoàng (2006), Phương pháp thống kê xây dựng mô hình định mức tín 
nhiệm khách hàng thể nhân, Tạp chí khoa học. 
3. BIDV (2004), “Sổ tay tín dụng”, BIDV. 
4. Đỗ Thị Tươi, (2010), Chính sách tiền lương ở Việt Nam trong quá trình hội 
nhập, ĐH Lao động Xã hội, Cổng thổng tin tuyển dụng của công đồng Nhân sự. 
5. Tài liệu hướng dẫn chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH cá nhân, phòng Quản lí rủi 
ro BIDV. 
6. Lê Tất Thành (2009), Ứng dụng hàm Logit xây dựng mô hình dự báo hạng mức tín 
nhiệm các doanh nghiệp tại Việt Nam, Dự thi Nghiên cứu khoa học sinh viên. 
7. Nguyễn Trường Sinh (2009), Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm của ngân 
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Kinh tế. 
8. Đinh Thị Huyền Thanh & Stefanie Kleimeier (2006), Credit Scoring for Vietnam's 
Banking Market. 
9. J. Scott Long & Jeremy Freese (2001), Regression models for categorical 
dependent variables using Stata, A Stata Press Publication. 
10. Hollis Fishelson-Holstine (2004), The Role of Credit Scoring in Increasing 
Homeownership for Underserved Populations, Harvard University. 
11. http://www.ey.com/vn 
12. http://rating.com.vn/home/ 
13. http//:en.wikimedia.org 
PHỤ LỤC 
Kết quả hồi quy mô hình 1
Các kiểm định thống kê của mô hình 1 
Classification 
Tablea 
Predicted
Observed 
Kha nang tra no 
Percentage 
Khong co kha Co kha nang 
Correct 
nang tra no 
tra no 
Step 1 
Kha nang tra no 
Khong co kha nang tra no 12 12 50.0 
Co kha nang tra no 5 107 95.5 
Overall Percentage 87.5 
a. The cut value is 0.500 
Model Summary 
Step 
-2 Log 
likelihood 
Cox & Snell R 
Square 
Nagelkerke R 
Square 
1 69.566a .343 .566 
a. Estimation terminated at iteration number 8 because 
parameter estimates changed by less than .001. 
Omnibus Tests of Model Coefficients 
Chi-square df Sig. 
Step 1 Step 57.186 17 .000 
Block 57.186 17 .000 
Model 57.186 17 .000 
Hosmer and Lemeshow Test 
Step Chi-square df Sig. 
1 2.080 8 .978 
Kết quả hồi quy mô hình 2
Các kiểm định thống kê của mô hình 2
Classification Tablea 
Observed 
Predicted 
Kha nang tra no 
Percentage 
Khong co kha Co kha nang 
Correct 
nang tra no 
tra no 
Step 1 
Kha nang tra no 
Khong co kha nang tra no 20 4 83.3 
Co kha nang tra no 5 107 95.5 
Overall Percentage 93.4 
a. The cut value is 0.500 
Omnibus Tests of Model Coefficients 
Chi-square df Sig. 
Step 1 Step 84.609 24 .000 
Block 84.609 24 .000 
Model 84.609 24 .000 
Model Summary 
Step 
-2 Log 
likelihood 
Cox & Snell R 
Square 
Nagelkerke R 
Square 
1 42.143a .463 .764 
a. Estimation terminated at iteration number 9 because 
parameter estimates changed by less than .001. 
Hosmer and Lemeshow Test 
Step Chi-square df Sig. 
1 9.234 8 .323 
Kết quả hồi quy mô hình 3
Các kiểm định thống kê của mô hình 3
Classification Tablea 
Observed 
Predicted 
Kha nang tra no 
Percentage 
Khong co kha Co kha nang 
Correct 
nang tra no 
tra no 
Step 1 
Kha nang tra no 
Khong co kha nang tra no 20 4 83.3 
Co kha nang tra no 3 109 97.3 
Overall Percentage 94.9 
a. The cut value is 0.500 
Model Summary 
Step 
-2 Log 
likelihood 
Cox & Snell R 
Square Nagelkerke R Square 
1 44.714a .453 .747 
a. Estimation terminated at iteration number 9 because parameter 
estimates changed by less than .001. 
Omnibus Tests of Model Coefficients 
Chi-square df Sig. 
Step 1 Step 82.038 16 .000 
Block 82.038 16 .000 
Model 82.038 16 .000 
Hosmer and Lemeshow Test 
Step Chi-square df Sig. 
1 9.605 8 .294

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiKhai Hoang Nguyen
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
quy trình tín dụng
quy trình tín dụngquy trình tín dụng
quy trình tín dụngMinh Tuấn
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông Á
Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông ÁMô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông Á
Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông Á
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại ngân hàng thương mại Việt NamLuận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ LớnĐề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
quy trình tín dụng
quy trình tín dụngquy trình tín dụng
quy trình tín dụng
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 

Similar to Xep hang tin dung mh binary logistic

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tailieu.vncty.com quan ly rui ro
Tailieu.vncty.com   quan ly rui roTailieu.vncty.com   quan ly rui ro
Tailieu.vncty.com quan ly rui roTrần Đức Anh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tichTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tichTrần Đức Anh
 
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...
Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...
Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...vietlod.com
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...
Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...
Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAY
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAYLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAY
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Xep hang tin dung mh binary logistic (20)

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG.docxCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt ...
 
Tailieu.vncty.com quan ly rui ro
Tailieu.vncty.com   quan ly rui roTailieu.vncty.com   quan ly rui ro
Tailieu.vncty.com quan ly rui ro
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tichTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-chat-luong-phan-tich
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
 
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
 
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
 
Chuyên đề mẫu
Chuyên đề mẫuChuyên đề mẫu
Chuyên đề mẫu
 
Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...
Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...
Luận văn: Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và phát t...
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và...
Hoàn Thiện Công Tác Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và...Hoàn Thiện Công Tác Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và...
Hoàn Thiện Công Tác Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và...
 
Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quân Đội, Chi Nhánh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quân Đội, Chi Nhánh Đắk Lắk.docPhát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quân Đội, Chi Nhánh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quân Đội, Chi Nhánh Đắk Lắk.doc
 
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
 
Quản trị rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi ...
Quản trị rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi ...Quản trị rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi ...
Quản trị rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu, Chi ...
 
Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...
Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...
Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAY
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAYLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAY
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê, HAY
 

More from Nghiên Cứu Định Lượng

The relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity riskThe relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity riskNghiên Cứu Định Lượng
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdfManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdfNghiên Cứu Định Lượng
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprisesManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprisesNghiên Cứu Định Lượng
 
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdfHow does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdfNghiên Cứu Định Lượng
 
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...Nghiên Cứu Định Lượng
 
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Information safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use onlineInformation safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use onlineNghiên Cứu Định Lượng
 
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lạiNguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lạiNghiên Cứu Định Lượng
 

More from Nghiên Cứu Định Lượng (20)

The relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity riskThe relationship between financial decisions and equity risk
The relationship between financial decisions and equity risk
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdfManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises.pdf
 
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprisesManagerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
Managerial overconfidence and dividend policy in Vietnamese enterprises
 
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdfHow does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
How does capital structure affect firm s market competitiveness.pdf
 
The Effects of Business Model on Bank’s Stability
The Effects of Business Model on Bank’s StabilityThe Effects of Business Model on Bank’s Stability
The Effects of Business Model on Bank’s Stability
 
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
The role of perceived workplace safety practices and mindfulness in maintaini...
 
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
Perceived COVID-19 risk, COVID-19 vaccine perception, and COVID-19 vaccinatio...
 
Safety science
Safety scienceSafety science
Safety science
 
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
Effect of social capital on agribusiness diversification intention in the eme...
 
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
Impact of academic majors on entrepreneurial intentions of Vietnamese student...
 
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
Impact of the Covid-19 pandemic on perceptions and behaviors of university st...
 
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
Impacts of online word-of-mouth and personalities on intention to choose a de...
 
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
How does hotel employees’ satisfaction with the organization’s COVID-19 respo...
 
Nguyen van duy nghiencuudinhluong.com
Nguyen van duy nghiencuudinhluong.comNguyen van duy nghiencuudinhluong.com
Nguyen van duy nghiencuudinhluong.com
 
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
Tapanainen et al-2018-the_electronic_journal_of_information_systems_in_develo...
 
Information safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use onlineInformation safety corporate image and intention to use online
Information safety corporate image and intention to use online
 
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hienPaper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
Paper nguyen ngoc-dat-nguyen-thanh-hien
 
Paper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--edited
Paper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--editedPaper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--edited
Paper le hieu-hoc-dao-trung-kien-do-kim-du--edited
 
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lạiNguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
Nguyễn tuấn-dũng-bản-sửa-tác-giả-gửi-lại
 
Survey
SurveySurvey
Survey
 

Recently uploaded

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Xep hang tin dung mh binary logistic

  • 1. Phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU Chương này sẽ trình bày về lý do đề tài nghiên cứu được thực hiện, xác định mục tiêu, đối tượng và phương pháp làm cơ sở cho toàn bộ quá trình nghiên cứu của đề tài. I. Lý do chọn đề tài Việt Nam có trên 84 triệu dân, với đa số là ở độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và có nhu cầu mua sắm lớn. Xu hướng tiêu dùng trước, trả sau tăng nhanh, nhất là ở 2 thành phố lớn Hà Nội và Hồ Chí Minh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các ngân hàng được triển khai trong thời gian gần đây dù còn mới mẻ nhưng đều được khách hàng rất quan tâm và thu được không ít thành công. Đây là thị trường tiềm năng rất lớn nên sự cạnh tranh giữa các ngân hàng rất gay gắt. Để có thể rút ngắn quá trình xét duyệt cho vay, đồng thời hạn chế rủi ro cho ngân hàng, tăng sức cạnh tranh trong ngành, đề tài mong muốn xây dựng mô hình đánh giá xếp hạng tín dụng phù hợp với thực tế, giảm bớt rủi ro do tính chủ quan của chuyên viên tín dụng trong việc ta quyết định cho vay, đưa ra thêm một phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng mới cho những người quan tâm tham khảo. II. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Tìm hiểu các phương pháp đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân trên thế giới. - Tìm hiểu hệ thống đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn. - Ứng dụng mô hình Logit trong việc đánh giá xếp hạng tín dụng cá nhân, đề xuất mô hình phù hợp. - Tìm ra ảnh hưởng biên của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng.
  • 2. III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu là hệ thống XHTD cá nhân. Đối tượng khảo sát chính là những KH vay vốn của BIDV. 2. Phương pháp nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ tháng 10/2008 đến tháng 02/2010 về thông tin của 137 KH sử dụng thẻ tín dụng NH. Sau khi lấy bộ dữ liệu về thì dữ liệu sẽ được mã hóa rồi sử dụng phần mềm Eviews sử dụng thống kê mô tả,chạy mô hình Logit để phân tích dữ liệu. IV. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp thêm cơ sở khoa học cho các tổ chức tài chính, và các cá nhân liên quan, đặc biệt là BIDV trong quá trình hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro của mình. V. Kết cấu của đề tài Ngoài phần kết luận và các danh mục, phụ lục kèm theo, đề tài gồm 4 chương: - Chương 1: Tổng quan, - Chương 2: Cơ sở lý thuyết, Kinh nghiệm trên thế giới và thực tiễn XHTD ở Việt Nam. - Chương 3:, Phân tích, giới thiệu về việc lựa chọn biến, trình bày về mô hình Logit. - Chương 4: Hồi quy mô hình Logit với các biến được chọn, đề xuất mô hình XHTDCN.
  • 3. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG Chương này sẽ đem lại những hiểu biết cơ bản về quá trình hình thành và phát triển của việc xếp hạng tín dụng. Từ những kinh nghiệm thu thập lại trong quá trình làm việc nhiều năm của các cán bộ tín dụng để hình thành nên các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, Ngoài ra, chương này còn cung cấp các nghiên cứu trước đây về việc xếp loại các chỉ tiêu ảnh hưởng lên khả năng trả nợ của khách hàng, cũng như phương pháp xếp hạng tín dụng bằng mô hình hồi quy Logit. I. Tổng quan về xếp hạng tín dụng 1. Lịch sử ra đời và phát triển Mô hình định mức tín nhiệm thể nhân ra đời cách đây hơn 50 năm. Theo các mô hình này các cá nhân có nhu cầu thế chấp mua nhà, vay trả chậm dùng thẻ tín dụng sẽ được đánh giá và lượng hóa khả năng thanh toán của cá nhận đó bằng thang điểm tín dụng. Mức điểm thu được cho biết mức độ rủi ro tương đối của khả năng thanh toán và khả năng gây thiệt hại của khách hàng đối với người cho vay. Mức điểm dựa trên thông tin có được từ các báo cáo về quá trình sử dụng khoản tín dụng của khách hang, đồng thời so sánh với những khách hàng tương tự. 2. Các khái niệm về xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng (credit ratings) là thuật ngữ do Moody đưa ra năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng tín dụng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến (C). Hiện nay, những ký hiệu này trở thành chuẩn mực quốc tế. Ở Việt Nam thuật ngữ xếp hạng tín dụng đang tồn tại nhiều tên gọi như: xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng doanh nghiệp, định dạng tín dụng, xếp hạng KH. Trong đề tài này tác giả dùng thuật ngữ “xếp hạng tín dụng” (XHTD).
  • 4. Khái niệm về XHTD có thể được khái quát một cách đơn giản như sau XHTD có nghĩa là việc phân loại, sắp xếp một đối tượng vào các nhóm KH trên cơ sở đo lường rủi ro tín dụng. Hệ thống XHTD dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài chính của cả 2 nhóm KH doanh nghiệp và KH cá nhân (thể nhân). Trong phạm vi bài nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích và nghiên cứu hệ thống XHTD dành cho nhóm KH cá nhân. 3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng cá nhân Thứ nhất, tính chính xác: cung cấp mức độ rủi ro cho người cho vay, tùy thuộc vào mức độ chấp nhận rủi ro của người cho vay mà ra quyết định cho vay hay không. Thứ hai, tốc độ, hiệu quả và chi phí: mô hình xếp hạng tín dụng được hoàn thiện và được mã hóa thành những phần mềm chuyên biệt đã làm cho việc ra quyết định cho vay diễn ra nhanh hơn dẫn đến giảm chi phí khi xem xét cũng như ra quyết định cho vay. Thứ ba, sự công bằng: mô hình xếp hạng tín dụng cho kết quả một cách công bằng hơn là việc ra quyết định phán xét cá nhân của người cho vay (loại bỏ hoàn toàn các yếu tố về giới tính, tôn giáo, quốc tịch…). Thứ tư, mức độ tin cậy: mô hình xếp hạng tín dụng FICO đã được kiểm định và cho thấy rằng việc sử dụng mô hình xếp hạng tín dụng tạo ra sự công bằng, đáng tin cậy đồng thời giảm thiểu rủi ro tín dụng hơn là việc ra quyết định độc lập của người cho vay. Thứ năm, tính kiên định: mô hình được mã hóa với một số biến nhất định, chỉ đưa ra một kết quả duy nhất, với người cho vay khi xem xét ra quyết định cho vay lại bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố xung quanh dẫn đến việc ra quyết định sai. II. Một số nghiên cứu và kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm thể nhân trên thực tế 1. Tình huống nghiên cứu của Vương Quân Hoàng Tác giả thực hiện hồi quy nhị phân Logistic trên tập mẫu thu thập được với các biến cho vào mô hình như sau:
  • 5. Bảng 2.1: Các đặc trưng của khách hàng Ký hiệu Ý nghĩa X01 Tuổi tác X02 Trình độ học vấn X03 Loại hình công việc X04 Thời gian công việc X05 Mức thu nhập hàng tháng X06 Tình trạng hôn nhân X07 Nơi cư trú X08 Thời gian cư trú X09 Số người sống phụ thuộc X10 Phương tiện đi lại X11 Phương tiện thông tin X12 Chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu X13 Giá trị tài sản khách hàng X14 Giá trị các khoản nợ X15 Quan hệ với Techcombank X16 Uy tín trong giao dịch Nguồn: Vương Quân Hoàng, 2006, Phương pháp thống kê xây dựng mô hình định mức tín nhiệm khách hàng thể nhân Dạng mô hình hồi quy Logit: ( ) b = 1 T x T x b P x e e + Trong đó P(x) là xác suất của quan sát x Mô hình hồi quy Logit có các hệ số hồi quy như sau: b T x = -1.238151X1 - 0.591102X2 - 1.371960X3 + 3.240103X5 - 1.833702X6 - 8.070600X7 - 5.336831X8 - 1.091686X9 - 1.508460X10 - 18.28262X11 +5.670182X12+ 3.595030X13 - 0930329X14 - 1.482391X15
  • 6. Trong đó X4 và X16 là những biến không có ý nghĩa thống kê khi đưa vào mô hình. Dựa vàp tập mẫu gồm 1727 quan sát tác giả đã đưa ra mô hình hồi quy Logit như trên với việc dự đoán chinh xác rất cao 99.25%. 2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO Fair Isaac Corp đã xây dựng mô hình điểm số tín dụng FICO thấp nhất là 300 và cao nhất là 850 áp dụng cho cá nhân dựa vào tỷ trọng của 5 chỉ số phân tích dưới đây. Bảng 3.11 : Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO. Tỷ trọng Tiêu chí đánh giá 35% Lịch sử trả nợ (Payment history) : Thời gian trễ hạn càng dài và số tiền trễ hạn càng cao thì điểm số tín dụng càng thấp. 30% Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (Amounts owed) : Nợ quá nhiều so với mức cho phép đặc biệt là đối với thẻ tín dụng sẽ làm giảm điểm số tín dụng. 15% Độ dài của lịch sử tín dụng (Length of credit history) : Thông tin càng nhiều năm càng đáng tin cậy và điểm số tín dụng sẽ càng cao. 10% Số lần vay nợ mới (New credit) : Vay nợ thường xuyên bị xem là dấu hiệu có khó khăn về tài chính nên điểm số tín dụng càng thấp. 10% Các loại tín dụng được sử dụng (Types of credit used) : Các loại nợ khác nhau sẽ được tính điểm số tín dụng khác nhau. (Nguồn h tt p : // e n . wi k i p e d i a.org) Mô hình điểm số tín dụng FICO được áp dụng rộng rãi tại. Theo mô hình của FICO thì người có điểm số tín dụng ở mức 700 được xem là tốt, đối với cá nhân có điểm số tín dụng thấp hơn 620 sẽ có thể bị ngân hàng e ngại khi xét cho vay. III. GIỚI THIỆU BIDV CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 1. Tư cách pháp lý, nội dung và phạm vi hoạt động a. Tư cách pháp lý · Tên tiếng Việt: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM SÀI GÒN · Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh : Bank for Investerment and Development of Vietnam, South Saigon Branch · Viết tắt bằng tiếng Anh : BIDV, South Saigon Branch Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Sài Gòn là chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là đại diện pháp nhân của NHĐT&PT VN, có
  • 7. con dấu, có bảng tổng kết tài sản, có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của NHĐT&PT VN theo ủy quyền của Tổng giám đốc NHĐT&PT VN, là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong hệ thống NHĐT&PT VN. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Sài Gòn được thành lập theo Quyết định của Hội đồng quản trị NHĐT&PT VN trên cơ sở chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. b. Lựa chọn địa điểm Qua khảo sát, Sở giao dịch II đã lựa chọn điểm đặt trụ sở của Chi nhánh Nam Sài Gòn tại số 01 Đinh Lễ - Quận 4 – TP HCM với diện tích: 1.000m2. c. Nội dung hoạt động · Huy động vốn Huy động vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ từ mọi nguồn vốn trong nước dưới các hình thức: - Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức và dân cư ; - Thực hiện các hình thức huy động vốn khác; - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao. · Nghiệp vụ tín dụng - Cho vay dài hạn, trung hạn và ngắn hạn bằng Đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của Pháp luật và Quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Chiết khấu giấy tờ có giá, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng. - Thực hiện các loại hình tín dụng khác khi được Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao. · Hoạt động dịch vụ
  • 8. - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, quốc tế; dịch vụ thu và chi tiền mặt. - Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ; dịch vụ ngân hàng đại lý. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. · Các hoạt động khác: - Quản lý vốn đầu tư cho các dự án theo yêu cầu khách hàng. - Thực hiện dịch vụ giữ hộ các giấy tờ có giá và các tài sản quý của khách hàng. - Kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. - Các nghiệp vụ Ngân hàng đối ngoại và các nghiệp vụ khác do Tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam giao. 2. Chức năng phòng Quản lý rủi ro: · Công tác quản lý tín dụng: - Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao hoạt động tín dụng. - Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục. - Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng. - Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định. - Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định. - Thực hiện việc xử lý nợ xấu. · Công tác quản lý rủi ro tín dụng: - Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
  • 9. - Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng. - Phối hợp, hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề. - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh. · Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp: - Phổ biến các văn bản quy định, quy trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV và đề xuất, hướng dẫn các chương trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa. - Hướng dẫn, hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong Chi nhánh tự kiểm tra và phối hợp thực hiện việc đánh giá, rà soát, phát hiện rủi ro tác nghiệp ở các phòng. 3. Mô hình tổ chức Chi nhánh Nam Sài Gòn được triển khai theo mô hình Chi nhánh hỗn hợp gồm 04 khối (8 Phòng /Tổ) và khối Đơn vị trực thuộc: gồm các Phòng giao dịch, Quỹ Tiết kiệm. Ban Giám đốc Khối Quan hệ khách hàng Khối QLRR Khối tác nghiệp Phòng QHKH Phòng QLRR Phòng DVKH Phòng Kế hoạch - Tổng hợp PGD Phòng Quản trị tín dụng Phòng Tài chính - Kế toán Quỹ Tiết kiệm Phòng QL và DV Kho quỹ Phòng Tổ chức 4. Hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV: Khối quản lý nội bộ Khối đơn vị trực thuộc Hành chính Máy ATM Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) xây dựng hệ thống XHTD theo nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài chính, và cung cấp những hướng dẫn chi tiết cho việc đánh giá chấm điểm.
  • 10. Đây là một trong những NHTM tại Việt nam đi đầu trong áp dụng phân loại nợ theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. Quy trình chấm điểm khách hàng Xác định nhân thân Xác định khả năng trả nợ Xếp loại khách hàng Đánh giá Tài sản đảm bảo Tổng hợp điểm và quyết định Bước 2 Bước 1: Các chỉ tiêu, điểm ban đầu, trọng số từng chỉ tiêu được trình bày trong bảng sau: Bảng: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng 100 75 50 25 0 số Phần I: Thông tin về nhân thân 1 Tuổi 36 -55 26-35 56-60 20-25 >60 hoặc 18- 20 10% 2 Trình độ học vấn Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung học Dưới trung học 10% 3 Tiền án, tiền sự Không Có 10% 4 Tình trạng cư trú Chủ sở hữu Nhà chung cư Với gia đình Thuê Khác 10% 5 Số người ăn theo <3 người 3 người 4 người 5 người > 5 người 10% 6 Cơ cấu gia đình Hạt nhân Sống với cha mẹ Sống cùng gia đình khác Khác 10% 7 Bảo hiểm nhân mạng >100 triệu 50-100 triệu 30-50 triệu <30 triệu 10% Bước 1 Bước 3 Bước 4
  • 11. 8 Tính chất công việc hiện tại Quản lí, điều hành chuyên môn Lao động được đào tạo nghề Lao động thời vụ Thất nghiệp 10% 9 Thời gian làm công việc hiện tại >7 năm 5-7 năm 3-5 năm 1-3 năm <1năm 10% 1 0 Rủi ro nghề nghiệp Thấp Trung bình Cao 10% Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ của khách hàng: 1 Thu nhập ròng ổn định hàng tháng >10 triệu 5-10 triệu 3-5 triệu 1-3 triệu <1 triệu 30% 2 Tỷ lệ số tiền phải trả/ thu nhập < 30% 30-45% 45-60% 60-75% >75% 30% 3 Tình hình trả nợ gốc và lãi Luôn trả nợ đúng hạn Đã bị gia hạn nợ, hiện trả nợ tốt Đã có nợ quá hạn/ Khách hàng mới Đã có nợ quá hạn, khả năng trả nợ không ổn định Hiện đang có nợ quá hạn 20% 4 Các dịch vụ sử dụng Tiền gửi và các dịch vụ khác Chỉ sử dụng dịch vụ thanh toán Không sử dụng 15% Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Bước 2: Căn cứ vào tổng điểm đạt được đã nhân với trọng số để xếp hạng khách hàng cá nhân theo mười mức giảm dần từ AAA đến D. Với mỗi mức xếp hạng sẽ có cách đánh giá rủi ro tương ứng. Bảng: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng 95 – 100 AAA 90 – 94 AA Rủi ro thấp 85 - 89 A 80 – 84 BBB
  • 12. Rủi ro trung bình 70 – 79 BB 60 – 69 B 50 – 59 CCC Rủi ro cao 40 – 49 CC 35 – 39 C < 35 D (Nguồn : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam) Bước 3: Việc đánh giá tài sản đảm bảo cũng được chấm điểm theo ba chỉ tiêu là loại tài sản, tỷ suất giữa giá trị tài sản so với khoản vay, rủi ro gảm giá trị tài sản đảm bảo: Bảng: Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV Chỉ tiêu Điểm 100 75 50 25 0 1 Loại tài sản đảm bảo Tài khoản tiền gửi, giấy tờ có giá do Chính phủ hoặc BIDV phát hành Giấy tờ có giá do tổ chức phát hành (trừ cổ phiếu) Bất động sản (nhà ở) Bất động sản (không phải nhà ở), động sản, cổ phiếu Không có tài sản đảm bảo 2 Giá trị tài sản đảm bảo/ Tổng nợ vay > 200% 150 – 200% 100 – 150% 70 – 100% < 70% 3 Rủi ro giảm giá tài sản đảm bảo trong 2 năm gần đây 0% hoặc có xu hướng tăng 1 – 10% 10 – 30% 30 – 50% > 50% (Nguồn : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam) Bước 4: Căn cứ vào tổng điểm đã chấm cho tài sản đảm bảo để xếp loại A, B, C: Bảng: Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV Điểm Mức xếp loại Đánh giá tài sản đảm bảo 225-300 A Mạnh 75-224 B Trung bình <75 C Thấp (Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam)
  • 13. Mô hình xếp hạng khoản vay cá nhân trong hệ thống XHTD của BIDV là một ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo: Bảng: Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV Đánh giá TSĐB XHTD A B C AAA AA Xuất sắc Tốt Trung bình A BBB Tốt Trung bình Trung bình/ Từ BB chối B CCC Trung bình/ Từ chối Từ chối CC C D (Nguồn : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam)
  • 14. Chương 3 Khung phân tích Chương này sẽ trình bày các bước trong quá trình hình thành mô hình nghiên cứu xếp hạng tín dụng cá nhân. Thứ nhất, trình bày về nguồn dữ liệu nghiên cứu, cách thức sẽ thực hiện phân tích. Thứ hai, là việc lựa chọn biến trong quá trình phân tích, ý nghĩa thực tế của các biến này ra sao. Thứ ba, trình bày lý thuyết về mô hình được sử dụng nghiên cứu trong đề tài này. I. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng bộ dữ liệu gồm 52 mẫu quan sát là những khách hàng cá nhân của BIDV từ năm 2007 đến năm 2009 để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng SPSS làm sạch dữ liệu, sử dụng thống kê mô tả dữ liệu để có cái nhìn tổng quát về những thông tin đặc trưng về khách hàng thu thập được. Sau khi lựa chọn biến thích hợp, tiến hành sử dụng phần mềm Eviews để hồi quy các biến theo mô hình Logit để tìm ra tác động biên của từng yếu tố riêng biệt của khách hàng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ như thế nào. II. Lựa chọn biến cho mô hình Các biến được lựa chọn như sau:  Biến phụ thuộc Trong nghiên cứu này biến phụ thuộc (Y) được lựa chọn như sau: Yi = 1 nếu KH có khả năng đảm bảo trả nợ. Yi = 0 nếu KH không có khả năng trả được toàn bộ nợ cho NH.
  • 15. +/  Biến độc lập sử dụng trong nghiên cứu STT Chỉ tiêu Thang đo Giả thiết Ký hiệu 1 Giới tính 1: Nam – 0: Nữ X1 2 Tuổi Tuổi - X2 3 Trình độ đại học (ĐH) 1: Từ ĐH trở lên – 0: Dưới ĐH + X3 4 Tiền án 1: Có – 0: Không - X4 5 Bảo hiểm nhân mạng 1: Có – 0: Không + X5 6 Tình trạng cư trú Sở hữu nhà 1: Có – 0: Không + X6 Thuê nhà 1: Có – 0: Không - X7 7 Tình trạng hôn nhân 1: Có gia đình – 0:Độc thân - X8 8 Số người phụ thuộc Người - X9 9 Chức vụ công việc Lãnh đạo 1: Có – 0: Không + X10 Trưởng bộ phận 1: Có – 0: Không + X11 Nhân viên 1: Có – 0: Không - X12 10 Rủi ro nghề nghiệp 1: Có – 0: Không - X13 11 Thời gian cư trú Tháng + X14 12 Thời gian làm việc Tháng + X15 13 Thu nhập hàng tháng Triệu đồng + X16 1: Có nợ – 14 Lịch sử tín dụng 0: Không có thông tin - X17 15 Số dịch vụ khác đang sử dụng Số dịch vụ + X18 16 Tiết kiệm hàng tháng Triệu đồng + X19 17 Giá trị tài sản đảm bảo Triệu đồng + X20 18 Loại hình công ty Công ty thuộc nhà nước 1: Có – 0: Không + X21 Công ty vốn nước ngoài 1: Có – 0: Không + X22 Công ty khối tài chính 1: Có – 0: Không + X23 Doanh nghiệp Việt Nam 1: Có – 0: Không - X24
  • 16. III. Mô hình hồi quy Logit Hồi quy Logistic là mô hình hồi quy đặc biệt khi biến phụ thuộc là một biến nhị phân chỉ nhận hai giá trị 0 và 1. Mô hình hồi quy này sử dụng để dự đoán xác suất để xảy ra một sự việc dựa vào thông tin các biến độc lập trong mô hình. Xác suất: là khả năng để sự việc xảy ra, ký hiệu là P Odds là tỷ lệ so sánh giữa hai xác suất: xác suất xảy ra sự việc và không xảy ra. Khi chúng ta có biến phụ thuộc chỉ có hai lựa chọn: Y = 1, Y = 0, và xác suất để sự việc đó xảy ra ký hiệu là P (Y = 1) = P. Các nhà thống kê thường sử dụng một đại lượng quen thuộc là Odds của sự việc xảy ra, chứ không phải là xác suất để sự việc đó xảy ra Odds P 1 P = - Như vậy, theo công thức này thì Odds là một hàm số theo P. Odss >= 0, và Odds sẽ không xác định khi P = 1. Từ công thức trên, ta có: 1 P Odds Odds = + Như vậy, xác suất P là một hàm số theo Odds. Ta có P là xác suất xảy ra sự kiện, thì (1 – P) là xác suất không xảy ra sự kiện, xác suất P được đo lường như sau: 1 1 i 1 Zi 1 X X k Xk P e- e- b +b +b + +b = = ( 0 1 1 2 2 ... ) + + Với i P Z = b + b X + b X + ... + b X Z Î ( -¥ , +¥ ) , Î (0,1) 0 1 1 2 2 k k i ( 1, ) i X i = k Odds của 2 trường hợp trên là: Odds = P = 1 + e = e P e- - + 1 1 i i i z i z z i Lấy Log cơ số e của Odds ta có dạng hàm mô hình hồi quy Logit:
  • 17. L = P = Z = b +b X +b X + +b X ln( i ) ... 1 0 1 1 2 2 i i k k P i - Với ( 1, ) i X i = k : là các biến độc lập 1. Tác động biên của biến thứ k Ý nghĩa: khi thay đổi Xk một đơn vị thì xác suất để cho Y = 1 (cũng chính là Pi) sẽ thay đổi Pi.(1 - Pi).b k. Sự thay đổi xác suất theo giải thích này phụ thuộc vào hai yếu tố. Yếu tố thứ nhất là dấu của hệ số b k. Nếu hệ số mang dấu (+) thì có nghĩa là khi tăng biến Xk sẽ tác động làm tăng xác suất cho Y = 1 và ngược lại. Yếu tố thứ hai là sự thay đổi xác suất cho Y = 1 khi thay đổi Xk sẽ lại phụ thuộc vào giá trị cụ thể của Xk, có nghĩa là việc tăng (giảm) xác suất Pi khi thay đổi Xk sẽ không cố định mà nó sẽ thay đổi tương ứng với giá trị của biến Xk và sự thay đổi này nằm trong phạm vi của điều kiện cơ bản của xác suất là 0 1 i P £ £ 2. Mối quan hệ giữa tác động biên của xác suất biến phụ thuộc tăng lên từ P0 lên P1 khi thay đổi một đơn vị của Xk : Odds = P = ez 0 0 0 p - 0 1 Trong đó, P0 là xác suất khởi điểm: 0 1 2 2 ... i k ki Z = b +b X + +b X Odds = P = ez 1 1 1 p - 1 1 Trong đó, P1 là xác suất khi Xk tăng thêm một đơn vị 1 1 2 2 ... ( 1) i k ki Z = b +b X + +b X + k k (1) O e O O e O Từ 2 phương trình trên ta có: 1 1 0 0 = b ® = b Odds P Thay 1 1 p 1 1 = 1 0 - vào (1) 0 1 b 1 0 1 1 k k k P O e b p O e p O e b = ® = - +
  • 18. Từ mối quan hệ này chúng ta có thể xây dựng kịch bản cho sự thay đổi của xác suất khi thay đổi một đơn vị của biến Xk, sự thay đổi này bằng cách quan sát chênh lệch của P0 và P1, chúng ta lấy P1- P0 sẽ tìm ra sự thay đổi của xác suất khi thay đổi một đơn vị của Xk. Ưu điểm của cách mô phỏng này cho chúng ta thấy được sự thay đổi xác suất cụ thể, còn cách lý giải tác động biên về xác suất ở phần trước chỉ mang tính định tính. 3. Kiểm định mô hình hồi quy a. Độ phù hợp của mô hình Chúng ta dựa vào chỉ tiêu LL (log likelihood), thước đo này có ý nghĩa giống như SSE (Sum of squares of error) nghĩa là có giá trị càng nhỏ càng tốt. Giá trị nhỏ nhất của LL là 0 (tức là không có sai số) khi đó mô hình có một độ phù hợp hoàn hảo. Ngoài ra chúng ta còn có thể dựa vào bảng dự báo theo các mức xác suất chuẩn C tùy thích bằng Eviews để xác định mô hình dự đoán tốt đến đâu. Đây là bảng so sánh số trị số thực và trị số dự đoán cho từng biểu hiện và tính tỷ lệ dự đoán đúng sự kiện. b. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số Hồi quy Logit sử dụng đại lượng Wald Chi square để kiểm định ý nghĩa thống kê của hệ số hồi quy tổng thể. Wald Chi square được tính bằng cách lấy ước lượng của hệ số hồi quy của biến độc lập trong mô hình (hệ số hồi quy mẫu) logit chia cho sai số chuẩn của ước lượng hệ số hồi quy này, sau đó lấy bình phương như sau: 2 2 æ ö æ ö Wald . Chi square B b b - = ç ¸ = ç ¸ s e s e B . .( ) . .( ) è ø è ø c. Kiểm định độ phù hợp tổng quát Trong hồi quy Logit, tổ hợp liên hệ tuyến tính của toàn bộ các hệ số trong mô hình ngoại trừ hằng số cũng được kiểm định xem có thực sự có ý nghĩa trong việc giải thích cho biến phụ thuộc không. Với hồi quy tuyến tính bội ta dùng thống kê F để kiểm định giả thuyết: 0 1 2 3 H :b = b = ... = b = 0 . Tuy nhiên trong hồi quy Logit ta sử dụng kiểm định Chi - bình phương. Với mức Sig < 0.05 ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1 tức là
  • 19. các hệ số hồi quy khác nhau có ý nghĩa thống kê và các hệ số đều thực sự có ý nghĩa trong việc giải thích biến phụ thuộc. CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU I. Thống kê mô tả Trong mẫu của nghiên cứu gồm 140 KH, loại 4 KH do khuyết dữ liệu, còn lại đều là KH có đủ dữ liệu về lịch sử trả nợ, các thông tin về nhân thân và tài chính của KH. Nhóm 1 là nhóm các KH có khả năng trả nợ gồm 112 KH và nhóm 0 là nhóm KH không có khả năng trả nợ gồm 24KH. Sau đây là một số chỉ số thống kê mô tả mẫu nghiên cứu: Biến độc lập Trung bình Mode Độ lệch Maximum Minimum X1 .743 1 .4388 1.0 .0 X2 36.515 28 9.2111 63.0 24.0 X3 .824 0 .3826 1.0 .0 X4 .309 1 .4637 1.0 .0 X5 .493 0 .5018 1.0 .0 X6 .147 0 .3555 1.0 .0 X7 .375 24 .4859 1.0 .0 X8 .669 120 .4723 1.0 .0 X9 1.037 0 1.0982 5.0 .0 X10 .257 0 .4388 1.0 .0 X11 .287 0 .4539 1.0 .0 X12 .390 0 .4895 1.0 .0 X13 .456 0 .4999 1.0 .0 X14 105.904 0 135.7336 600.0 .0 X15 82.382 1 85.2975 384.0 .0 X16 15.611 5 31.1954 300.0 .0 X17 .110 0 .3144 1.0 .0
  • 20. X18 1.559 0 .8500 6.0 .0 X19 7.366 0 13.1850 100.0 .0 X20 .390 0 2.6781 21.2 .0 X21 .213 0 .4111 1.0 .0 X22 .110 0 .3144 1.0 .0 X23 .199 0 .4004 1.0 .0 X24 .404 1 .4926 1.0 .0 II. Kết quả thực nghiệm Ta cần xem xét bảng thể hiện mức độ tương quan của các biến (định lượng) được đưa vào mô hình. Nếu hệ số tương quan cặp > 0.8 thì sẽ dẫn đến hiện tượng đa cộng tuyến nếu đưa các biến này vào mô hình. Bảng: Hệ số tương quan cặp các biến định lượng đưa vào mô hình X2 X14 X15 X16 X19 X20 X2 Hệ số tương quan cặp 1 Sig. (2-tailed) X14 Hệ số tương quan cặp .275 1 Sig. (2-tailed) .001 X15 Hệ số tương quan cặp .529 .264 1 Sig. (2-tailed) .000 .002 X16 Hệ số tương quan cặp .237 .053 .049 1 Sig. (2-tailed) .005 .538 .568 X19 Hệ số tương quan cặp .279 .018 -.005 .931 1 Sig. (2-tailed) .001 .835 .952 .000 X20 Hệ số tương quan cặp -.046 .125 -.059 -.043 -.059 1 Sig. (2-tailed) .594 .148 .496 .618 .497
  • 21. Ta thấy 2 biến X16 (Thu nhập) và X19 (Tiết kiệm) có sự tương quan chặt với nhau (hệ số tương quan = 0.931 > 0.8). Điều này cho thấy nếu cùng đưa 2 biến này vào mô hình thì sẽ xảy ra hiện tương đa cộng tuyến. Tuy nhiên, theo Ramanathan (2003), đa cộng tuyến có thể không ảnh hưởng đến khả năng dự báo của mô hình và thậm chí có thể cải thiện khả năng dự báo. Chúng ta có 2 cách để xử lý vấn đề này là vẫn đưa biến vào mô hình để tăng khả năng dự báo hoặc loại bỏ 1 trong 2 biến trên. III. Ước lượng mô hình Logit ¨ Mô hình 1: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS và Eviews với phương pháp Enter, ta đưa 17 biến vào mô hình theo tiêu chí chấm điểm tín dụng của BIDV. ¨ Mô hình 2: được ước lượng bằng cách đưa thêm 7 biến độc lập nghiên cứu từ những mô hình chấm điểm tín dụng khác vào mô hình 1. ¨ Mô hình 3: được ước lượng bằng cách loại bỏ những biến có mức ý nghĩa Sig. > 0.25 (mức ý nghĩa dành cho mô hình dự báo) từ mô hình 2. Bảng: Kết quả ước lượng hồi quy Logit các mô hình Biến Giả thiết Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Sig. Sig. Sig. X1 +/- -5.338 .017 -6.187 .002 X2 - -.034 .462 .099 .229 .082 .210 X3 - 1.958 .018 6.059 .005 6.104 .001 X4 - .190 .818 .400 .779 X5 + .747 .295 1.268 .293 X6 - 4.040 .043 5.937 .049 4.540 .035 X7 + -1.604 .130 -6.783 .023 -6.039 .019 X8 + -1.912 .057 -4.460 .050 -3.657 .040 X9 + .036 .905 .140 .804 X10 + 3.432 .032 1.838 .448 X11 - 3.128 .039 1.533 .430 X12 + 2.948 .046 1.143 .526 X13 + 3.350 .014 4.236 .054 4.578 .026 X14 + -.015 .029 -.014 .009 X15 + .008 .181 .012 .252 .018 .040 X16 + -.011 .426 .260 .029 .232 .014
  • 22. X17 + -.347 .753 -1.302 .464 X18 + .763 .229 2.778 .028 2.410 .031 X19 + -.525 .019 -.460 .008 X20 + .038 .626 .067 .591 X21 + 3.075 .216 3.270 .097 X22 + 6.382 .029 7.160 .006 X23 + 3.478 .180 4.026 .077 X24 + 3.867 .093 4.475 .015 Constant -2.346 .275 -2.28 -4.13 -2.439 .455 Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 OB 0.00 0.00 0.00 HL 40% 40% 38% Độ chính xác 87.5% 93.4% 94.9% - 2LL 69.566 42.37 44.714 McFadden R-squared 45.11% 67% 64,7% Likelihood ratio ???? 84,76 82.20  Nhận x ét chung - Cả ba mô hình đều có mức độ phù hợp tổng quát (Sig. OB = 0.00 < α). Kết quả dự báo của cả 3 mô hình cũng phù hợp với dữ liệu quan sát (Sig. HL của cả 3 mô hình đều > α. - Độ chính xác của kết quả dự báo của cả 3 mô hình rất cao, xấp xỉ 90%. Trong đó, mô hình 3 là có độ chính xác cao nhất, mô hình 1 có độ chính xác thấp nhất. - Qua giá trị của “McFadden R-squared” trong kết quả thu được từ việc ước lượng hàm hồi qui logit của các mô hình cho biết: mô hình 1, 2 và 3 giải thích lần lượt 45,11%, 67%, 64,7%, sự biến động của xác suất trả được nợ của KH. - Về kiểm định – 2LL cho thấy, cả ba mô hình có chỉ số tương đối thấp, điều này chứng tỏ mức độ phù hợp khá tốt của mô hình tổng thể. Trong đó, mô hình 1 là có sự phù hợp thấp nhất và mô hình 2 là có sự phù hợp cao nhất.  Kết quả trên cho thấy: · Mô hình 2: Các biến có ý nghĩa nhất (Sig < 0.05) lần lượt là: X1 (giới tính), X3 (trình độ),
  • 23. X6 (sở hữu), X7 (thuê nhà), X8 (Tình trạng hôn nhân), X14(thời gian cư trú), X16 (Thu nhập), X18 (Số DV đang sử dụng), X22 (Công ty nước ngoài). Các biến không ảnh hưởng đến khả năng trả nợ là: X4, X5, X8, X2 0,… · X14 (Thời gian cư trú): điều này trái với giả thiết, nhưng đúng với nghiên cứu của Vương Quân Hoàng, (2006). Trong điều kiện Việt Nam, ta có thể kết luận khi đã sống quá lâu ở địa phương mình thì có thể việc trốn tránh trả nợ sẽ cao hơn. · X6 (Sở hữu nhà): điều này được có thể đươc giải thích bởi những người có chổ ở ổn định họ ít có khả năng chạy trốn và không tốn những khoản phí thuê nhà hàng tháng. Do đó khả năng trả nợ cao. · X7 (Ở thuê): ngược lại với biến X1 4 , điều này cho thấy rằng những người phải thuê nhà, có thể là người nhập cư, họ ít có khả năng trả nợ hơn là những người phải sở hữu nhà và cư trú ít tại một nơi; · X19 (Tiết kiệm): việc trái dấu so với giả thiết có thể là do hiện tượng đa cộng tuyến; · X24 (Doanh nghiệp VN): giả thiết do tác giả đặt ra do so sánh về mức lương của công ty Việt Nam so với các thành phần còn lại là tương đối thấp hơn. Tuy nhiên, thực tế cho thấy là KH làm trong các doanh nghiệp VN vẫn ảnh hưởng đến việc trả nợ của họ. · Mô hình 3 : Trong mô hình vẫn chịu tác động của hiện tượng đa cộng tuyến, biến X19 vẫn trái dấu so với giả thiết. Ngoài ra, biến X2 trái dấu so với giả thiết, điều này chứng tỏ kết quả thực nghiệm tại NH người càng lớn tuổi càng có khả năng trả nợ. Tuy nhiên, kết quả trái dấu này cũng có thể là do mẫu không đủ lớn, điều đó còn được thể hiện ở mức Sig. của X2 rất cao so với mức ý nghĩa 10%, kết quả này ít tin cậy khi suy rộng ra tổng thể. Hầu hết các biến đều có ý nghĩa cao (Sig < 0.05), trừ 2 biến X2 và X21. Theo kết quả hồi quy mô hình 3, tác động mạnh đến biến phụ thuộc chính là biến X1, X3, X6, X7, X8, X15, X18, X22. Ta có thể giải thích một số biến như sau: · X1: cho thấy phụ nữ có khả năng trả nợ cao hơn so với đàn ông, điều này đã chứng mình sự khác biệt với lý thuyết trong điều kiện Việt Nam.
  • 24. · X3: trình độ học vấn trên đại học tác động tích cực đến khả năng trả nợ của một KH. · X8: hệ số hồi quy của biến này cho thấy người độc thân có xu hướng trả nợ tốt hơn người đã có gia đình. Về mặt thực tiễn tại Việt Nam, ta có thể lý giải người độc thân có khả năng quản lý tài chính tốt hơn người có gia đình. · X15: vì khi có thâm niên trong công việc hiện tại, thì thường có thu nhập cao hơn. · X22: KH làm việc ở công ty nước ngoài có khả năng trả nợ cao hơn so với các loại hình công ty khác. Tiếp theo đó là loại hình công ty Việt Nam, công ty tài chính và công ty nhà nước. IV. Đề xuất và kiểm định mô hình xếp hạng tín dụng cho BIDV Ta có thể nhận thấy khả năng dự báo chính xác thì mô hình 3 là vượt trội nhất, thích hợp cho một mô hình XHTD. Tuy nhiên, mô hình mắc phải hiện tượng đa cộng tuyến, và chỉ số mức ý nghĩa của một số biến không có ý nghĩa như biến: X4, X5, X9, X10, X11, X12, X17, X20. Ta ước lượng mô hình 4 bằng cách loại đi những biến không có ý nghĩa ở mô hình 3 Bảng: Mô hình 4 – mô hình đề xuất Biến Tên biến Sig. X1 Giới tính -6.077 .003 X3 Trình độ đại học 5.397 .001 X6 Sở hữu nhà 4.173 .035 X7 Thuê nhà -5.205 .023 X8 Tình trạng hôn nhân -2.573 .047 X13 Rủi ro nghề nghiệp 3.952 .024 X14 Thời gian cư trú -.012 .009 X15 Thời gian làm việc .021 .019 X16 Thu nhập hàng tháng .195 .035 X18 Số dịch vụ khác 2.090 .039 X19 Tiết kiệm hàng tháng -.368 .013 X21 Công ty thuộc nhà nước 2.848 .123 X22 Công ty vốn nước ngoài 6.248 .009 X23 Công ty khối tài chính 4.029 .064 X24 Doanh nghiệp Việt Nam 3.928 .019
  • 25. Constant -.006 .998 Các chỉ số thống kê OB 0.00 HL 76% Độ chính xác 93.4% - 2LL 46.375 McFadden R-squared 63% Likelihood ratio 80.59 Chỉ số về độ chính xác của kết quả dự báo mô hình 4 thấp hơn mô hình 3 (93.4 < 94.9) Chỉ số thống kê HL cho ta thấy mô hình 4 có độ phù hợp với dữ liệu quan sát hơn mô hình 3  ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH · Hệ số -2LL : càng nhỏ càng tốt. · Đánh giá -2LL dựa vào kiểm định Omnibus test of model cofficients và Hosmer and Lemeshow Test. Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 46.357a .446 .736 a. Estimation terminated at iteration number 9 because parameter estimates changed by less than .001. Về kiểm định – 2LL cho thấy mô hình có chỉ số tương đối thấp, điều này chứng tỏ mức độ phù hợp khá tốt của mô hình tổng thể.  OMNIBUS TEST OF MODEL COFFICIENTS · H0: Mô hình không phù hợp (β1= β2=…= βk=0)
  • 26. · H1: Mô hình phù hợp. Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 1 Step 80.395 15 .000 Block 80.395 15 .000 Model 80.395 15 .000 Ta thấy giá trị của Sig<0.5 nên bác bỏ H0 => mô hình phù hợp.  HOSMER AND LEMESHOW TEST · H0: Không có sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị dự báo. (phù hợp) · H1: Có sự khác biệt giữa GTTế và GTDBáo. Hosmer and Lemeshow Test Step Chi-square df Sig. 1 5.677 8 .683  Kiểm định tổng thể: · H0: Mô hình không có khả năng giải thích giá trị thực tế · H1: Mô hình có khả năng giải thích giá trị thực tế ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 8.349 24 .348 3.383 .000a Residual 11.416 111 .103 Total 19.765 135 a. Predictors: (Constant), X24, X20, X9, X11, X3, X17, X1, X6, X22, X13, X14, X16, X15, X4, X5, X18, X8, X23, X2, X12, X7, X21, X10, X19. b. Dependent Variable: Y Với F=3.383 ta có sig = 0 => bác bỏ giả thiết H0 => Mô hình có khả năng giải thích thực tế  Kiểm định phần dư (resid)
  • 27. Qua 2 biểu đồ trên ta thấy phần dư của mô hình hồi quy Logit là sai số ngẫu nhiên, đảm bảo tính dự báo tốt cho mô hình. Vậy, tác giả xin được đề xuất mô hình trên là mô hình XHTD cá nhân của BIDV, mô hình này đảm bảo các yếu tố về thống kê để có thể suy rộng ra tổng thể. Ta có thể xây dựng hệ thống đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân dựa trên việc dự đoán xác suất này được thực hiện thông qua hàm phân phối Logit ước lượng từ mẫu trên.
  • 28. Bảng: Tiêu chuẩn phân bổ cá thể theo mức rủi ro Loại hiện tại Xếp hạng tín nhiệm Xác suất trả nợ (%) Rủi ro 1 AAA 91 – 100 Thấp 2 AA 81 – 90 Thấp 3 A 71 – 80 Thấp 4 BBB 61 – 70 Trung bình 5 BB 51 – 60 Trung bình 6 B 41 -50 Cao 7 CCC 31 – 40 Cao 8 CC 21 – 30 Cao 9 C 11 – 20 Cao 10 D < 10 Cao V. Hướng dẫn thực hiện xếp hạng tín dụng cá nhân bằng Excel Với dạng hàm hồi quy Logit tìm được: Ln ( ) 1 P - P = -0.006 - 6.077*X1 + 5.397*X3 + 4.1737*X6 - 5.204*X7 - 2.573*X8 + 3.95*X13 i i - 0.0115*X14 + 0.0205*X15 + 0.1954*X16 +2.09*X18 - 0.3675*X19 + 2.848*X21 + 6.248*X22 + 4.029*X23 + 3.9277*X24  Xác suất của đối tượng quan sát i là: P e 1 Z i Z e = + Với Z = -0.006 - 6.077*X1 + 5.397*X3 + 4.1737*X6 - 5.204*X7 - 2.573*X8 + 3.95*X13 - 0.0115*X14 + 0.0205*X15 + 0.1954*X16 +2.09*X18 -0.3675*X19 + 2.848*X21 + 6.248*X22 + 4.029*X23 + 3.9277*X24 Một số ký hiệu mã hóa khi nhập thông tin vào bảng Excel như sau: TT Chỉ tiêu Thang đo Giả thiết Ký hiệu 1 Giới tính 1: Nam – 0: Nữ +/- X1 2 Trình độ đại học (ĐH) 1: Từ ĐH trở lên – 0: Dưới ĐH + X3 3 Tình trạng cư trú Sở hữu nhà 1: Có – 0: Không + X6 Thuê nhà 1: Có – 0: Không - X7 4 Tình trạng hôn nhân 1: Có gia đình – 0:Độc thân - X8
  • 29. 5 Rủi ro nghề nghiệp 1: Có – 0: Không - X13 6 Thời gian cư trú Tháng + X14 7 Thời gian làm việc Tháng + X15 8 Thu nhập hàng tháng Triệu đồng + X16 9 Số dịch vụ khác đang sử dụng Số dịch vụ + X18 10 Tiết kiệm hàng tháng Triệu đồng + X19 11 Loại hình công ty Công ty thuộc nhà nước 1: Có – 0: Không + X21 Công ty vốn nước ngoài 1: Có – 0: Không + X22 Công ty khối tài chính 1: Có – 0: Không + X23 Doanh nghiệp Việt Nam 1: Có – 0: Không - X24 Bảng: Ví dụ chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân
  • 30. Tại ô D27 ta nhập công thức sau: =EXP(D12+C12*B12+C13*B13+C14*B14+C15*B15+C16*B16+C17*B17+C18*B18+C19*B19 +C20*B20+C21*B21+C22*B22+C23*B23+C24*B24+C25*B25+C26*B26)/ (1+EXP(D12+C12*B12+C13*B13+C14*B14+C15*B15+C16*B16+C17*B17+C18*B18+C19*B 19+C20*B20+C21*B21+C22*B22+C23*B23+C24*B24+C25*B25+C26*B26)). KẾT LUẬN
  • 31. XHTD cá nhân là một khái niệm không mới trên thế giới, nhưng tại Việt Nam, khái niệm này vẫn còn được ứng dụng với những phương pháp đơn giản và định tính. KH cá nhân là đối tượng KH hay thay đổi và khó quản lý, nhất là trong điều kiện thiếu thông tin minh bạch tại Việt Nam. Điều này dẫn đến rủi ro khi cho vay tín dụng đối với NH là điều không thể tránh khỏi nếu như vẫn tiếp tục sử dụng các phương pháp chuyên gia, định tính và thiếu phân tích hành vi KH. Vậy, việc đổi mới mô hình chấm điểm tín dụng, hoàn thiện hơn hệ thống XHTD là bằng một phương pháp định lượng và có thể đánh giá hành vi như mô hình hồi quy Logit là một vấn đề chiến lược và tất yếu. Hạn chế Do cỡ mẫu còn nhỏ (136 mẫu) nên việc sử dụng mô hình Logit còn nhiều hạn chế, chưa thể khẳng định tính chính xác của mô hình, thêm vào đó khi sử dụng mô hình hồi quy có thể bị hiện tượng đa cộng tuyến, việc thu thập dữ liệu không chính xác hoặc cỡ mẫu quá nhỏ sẽ dẫn đến việc thiết lập mô hình sai, thiếu tin cậy. Do đó nếu áp dụng mô hình Logit vào việc xếp hạng tín dụng cá nhân còn rất hạn chế, thiếu chính xác. Kiến nghị Do nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân ngày càng tăng đòi hỏi việc quyết định cho vay cần diễn ra nhanh chóng và giảm thiểu tối đa rủi ro cho ngân hàng nên việc đưa vào sự dụng mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân là rất cần thiết. Tuy nhiên phải có sự nghiên cứu kỹ lưỡng về các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng để có được một mô hình chính xác phù hợp với thực tế ở Việt Nam. Khi sử dụng mô hình Logit để xếp hạng tín dụng cá nhân cần thiết phải tăng cỡ mẫu lên nhiều lần và tăng số biến giải thích để đảm bảo tính chính xác, tránh được hiện tượng đa cộng tuyến. Ngoài ra còn có kỹ thuật phân tích lân cận gần nhất K và mạng nơ ron thần kinh có thể sử dụng để phân tích, dự báo khả năng trả nợ của khách hàng chính xác hơn mô hình Logit. Tuy nhiên để sử dụng các kỹ thuật này cần một số lượng mẩu quan sát rất lớn. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 32. 1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Ðức. 2. Vương Quân Hoàng (2006), Phương pháp thống kê xây dựng mô hình định mức tín nhiệm khách hàng thể nhân, Tạp chí khoa học. 3. BIDV (2004), “Sổ tay tín dụng”, BIDV. 4. Đỗ Thị Tươi, (2010), Chính sách tiền lương ở Việt Nam trong quá trình hội nhập, ĐH Lao động Xã hội, Cổng thổng tin tuyển dụng của công đồng Nhân sự. 5. Tài liệu hướng dẫn chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH cá nhân, phòng Quản lí rủi ro BIDV. 6. Lê Tất Thành (2009), Ứng dụng hàm Logit xây dựng mô hình dự báo hạng mức tín nhiệm các doanh nghiệp tại Việt Nam, Dự thi Nghiên cứu khoa học sinh viên. 7. Nguyễn Trường Sinh (2009), Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Kinh tế. 8. Đinh Thị Huyền Thanh & Stefanie Kleimeier (2006), Credit Scoring for Vietnam's Banking Market. 9. J. Scott Long & Jeremy Freese (2001), Regression models for categorical dependent variables using Stata, A Stata Press Publication. 10. Hollis Fishelson-Holstine (2004), The Role of Credit Scoring in Increasing Homeownership for Underserved Populations, Harvard University. 11. http://www.ey.com/vn 12. http://rating.com.vn/home/ 13. http//:en.wikimedia.org PHỤ LỤC Kết quả hồi quy mô hình 1
  • 33. Các kiểm định thống kê của mô hình 1 Classification Tablea Predicted
  • 34. Observed Kha nang tra no Percentage Khong co kha Co kha nang Correct nang tra no tra no Step 1 Kha nang tra no Khong co kha nang tra no 12 12 50.0 Co kha nang tra no 5 107 95.5 Overall Percentage 87.5 a. The cut value is 0.500 Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 69.566a .343 .566 a. Estimation terminated at iteration number 8 because parameter estimates changed by less than .001. Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 1 Step 57.186 17 .000 Block 57.186 17 .000 Model 57.186 17 .000 Hosmer and Lemeshow Test Step Chi-square df Sig. 1 2.080 8 .978 Kết quả hồi quy mô hình 2
  • 35. Các kiểm định thống kê của mô hình 2
  • 36. Classification Tablea Observed Predicted Kha nang tra no Percentage Khong co kha Co kha nang Correct nang tra no tra no Step 1 Kha nang tra no Khong co kha nang tra no 20 4 83.3 Co kha nang tra no 5 107 95.5 Overall Percentage 93.4 a. The cut value is 0.500 Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 1 Step 84.609 24 .000 Block 84.609 24 .000 Model 84.609 24 .000 Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 42.143a .463 .764 a. Estimation terminated at iteration number 9 because parameter estimates changed by less than .001. Hosmer and Lemeshow Test Step Chi-square df Sig. 1 9.234 8 .323 Kết quả hồi quy mô hình 3
  • 37. Các kiểm định thống kê của mô hình 3
  • 38. Classification Tablea Observed Predicted Kha nang tra no Percentage Khong co kha Co kha nang Correct nang tra no tra no Step 1 Kha nang tra no Khong co kha nang tra no 20 4 83.3 Co kha nang tra no 3 109 97.3 Overall Percentage 94.9 a. The cut value is 0.500 Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 44.714a .453 .747 a. Estimation terminated at iteration number 9 because parameter estimates changed by less than .001. Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 1 Step 82.038 16 .000 Block 82.038 16 .000 Model 82.038 16 .000 Hosmer and Lemeshow Test Step Chi-square df Sig. 1 9.605 8 .294