2. Nêu được cơ chế viêm vùng chậu
Nhận biết được hình ảnh trên siêu âm của
viêm NMTC, viêm phần phụ, abscess phần
phụ
Nêu được một số chẩn đoán phân biệt
thường gặp
3.
4. Viêm nhiễm cơ quan sinh dục trên thường
xảy ra thứ phát từ viêm nhiễm ở AH-AĐ-
CTC
Tác nhân thường gặp:
- Chlamydia trachomatis
- Neisseria gonorrhoeae (lậu cầu)
5.
6. Viêm nhiễm vùng chậu là một nhóm bệnh lý
rất đa dạng. Lâm sàng: sốt, đau vùng chậu, ra
mủ âm đạo.
Phần lớn viêm vùng chậu không được chẩn
đoán vì triệu chứng không điển hình hoặc
không TC.
Viêm vùng chậu trong phụ khoa gồm: viêm
nội mạc TC, viêm phần phụ, abscess phần
phụ, viêm phúc mạc chậu…
7. CỔ TỬ CUNG
- Bình thường có một hoặc vài nang hoàn toàn
trống nằm dọc theo kênh cổ tử cung
8. Trường hợp viêm nhiễm đang tiến triển có thể
biểu hiện:
+ Phản âm kém hoặc hỗn hợp do tụ mủ
+ Đau khi thăm khám
Viêm nhiễm cũ kênh CTC:
+ Kênh CTC không bằng phẳng
+ Có các điểm sáng nằm dọc theo kênh CTC
10. - Viêm nội mạc tử cung thường thứ phát
sau viêm nhiễm CTC
- Thường có TCLS
SIÊU ÂM
- NMTC không rõ giới hạn, phản âm không
đồng nhất
- Sau viêm nhiễm thường có những điểm
sáng nằm ở ranh giới giữa lớp nội mạc và
cơ TC
11.
12. - ODT bình thường dài khoảng 10 cm
- Hiếm khi được quan sát thấy qua SA ngã
AĐ. Nếu có dịch ở túi cùng Douglas thì có
thể thấy được
13.
14.
15.
16. Giai đoạn I: viêm cấp ống dẫn trứng
Giai đoạn II: viêm cấp ống dẫn trứng kèm viêm
phúc mạc vùng chậu
Giai đoạn III: sự hình thành abscess ở: ODT,
BT, ODT-BT, hoặc vùng chậu
Giai đoạn IV: vỡ ổ abscess
30. 6. Phức hợp ODT-BT:
Có thể phân biệt được cấu trúc BT và ODT,
nhưng không thể tách rời chúng khi SA đầu
dò AD. Bệnh có thể diễn tiến thành abscess
ODT- BT.
31. - Hình thành một khối, không thấy rõ ranh
giới giữa các cơ quan trong vùng chậu
- Có thể thấy hình ảnh một nang hoặc
nhiều nang có vách dày và thành dày
- Mất dấu hiệu trượt cơ quan
32.
33.
34. Ruột thừa, U lạc nội mạc tử cung, u ác tính
buồng trứng, abscess ruột thừa, abscess túi
thừa.
38. - Thường là di chứng sau viêm nhiễm
3 hình ảnh SA đặc trưng của ODT
- Cấu trúc ứ dịch dạng ống
- Có hình ảnh bán vách
- Ở mặt cắt ngang, có hình ảnh bánh xe
răng cưa hoặc hình ảnh chuỗi hạt
39.
40.
41.
42.
43.
44. SA là chọn lựa đầu tiên ở những phụ nữ bị
nghi ngờ viêm vùng chậu
Hình ảnh trên SA của viêm vùng chậu
không đặc hiệu → cần kết hợp với bệnh
sử và TCLS
45. 1. Đỗ Danh Toàn (2007), “Bệnh lý viêm nhiễm”. Siêu âm
phụ khoa thực hành. Nhà xuất bản Y Học, 99-106
2. Lil Valentin, Peter W. Callen (2008), “Ultrasound
Evaluation of the Adnexa (Ovary and Fallopian Tubes)”.
Callen_Ultrasonography in obstetrics and gynecology,
968-985
3. Janice Hickey, Franklin Goldberg (1996), “Fallopian
tubes”. Ultrasound review of obstetrics and gynecology,
53-54
4. Jose Bajo Arenas, T Perez-Medina (), “Sonography of
the Pelvic Infection”, Textbook of Transvaginal
Sonography