2. Mục tiêu
- Nắm được tiêu chuẩn chẩn đoán phù thai
- Nêu được những nguyên nhân thường gặp
- Nhận biết được hình ảnh siêu âm
3. Định nghĩa
Phù thai không do miễn dịch là sự tích tụ
dịch bất thường trong các khoang cơ thể
như màng phổi, màng tim, màng bụng
hoặc mô dưới da không phải do nguyên
nhân bất đồng yếu tố Rhesus hay kháng
thể anti-D ở hồng cầu.
Phù nhau thai không do miễn dịch chiếm
tỷ lệ 1/3000 thai kỳ
Phù nhau và đa ối thường hay xảy ra (30-
70% )
4. Điều kiện để chẩn đoán phù thai
Phải có một trong hai tiêu chuẩn sau:
- Phù dưới da và tụ dịch một khoang trong
cơ thể
- Hoặc có tràn dịch ≥ 2 khoang trong cơ thể
5. Nguyên nhân
- Bệnh lý tim mạch (25%): tổn thương cấu trúc tim,
loạn nhịp…
- Bất thường NST (10%): hội chứng Turner, trisomy
21
- Tổn thương ngực (9%)
- Truyền máu trong song thai (8%)
- Thiếu máu thai không do miễn dịch (6%)
- Nhiễm trùng thai (4%)
6. Nguyên nhân
- Những nguyên nhân khác (24%): bướu mạch
máu, dây rốn thắt nút, thuyên tắc tĩnh mạch rốn,
mẹ tiểu đường, tiền sản giật…
- Không rõ nguyên nhân: 22%
7. Sinh lý bệnh
Weiner đưa ra 3 cơ chế:
- Giảm cung lượng tim → suy tim → phù thai
- Tắc hệ thống bạch huyết
- Giảm protein máu
8. Siêu âm
Phù thai không do miễn dịch có thể gặp ở bất kỳ
giai đoạn nào của thai kỳ, tùy thuộc vào nguyên
nhân phù thai.
Bất thường NST: phù thai thường xảy ra sớm ở
TCN1. Trong trường hợp này thường phối hợp
với Cystic Hygroma và phù da lan tỏa.
Phù thai do nhiễm trùng hoặc tổn thương tim có
thể xảy ra ở cuối TCN2 va TCN3
9. DẤU HiỆU SIÊU ÂM
1. Tràn dịch
khoang cơ thể
Tràn dịch
màng bụng:
- hình ảnh echo
trống
- thường thấy
giữa gan và
thành bụng
15. 3. Nhau dày và phù nề
bề dày bánh nhau > 40 mm
16. 4. Đa ối
- Bề sâu một
khoang ối > 8
cm
- AFI > 20 cm
- Diện tích
khoang ối > 50
cm2
17. 5. Thường có những bất thường
cấu trúc cơ thể học khác đi kèm
18. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
1. Chylothorax:
- Tụ dịch bạch huyết do vỡ ống ngực, thường ở
một bên màng phổi trái
- Có thể tiến triển thành phù thai
2. Tràn dịch màng tim đơn lẻ:
- Thường kèm bất thường ở tim thai
- Thường là dấu hiệu sớm của phù thai
19. CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
3. Báng bụng đơn lẻ:
- Do hệ niệu: vỡ bàng quang hoặc hệ thống thu
nước tiểu, tồn tại ổ nhớp
- Do thủng dạ dày - ruột: viêm phúc mạc phân xu
4. Dư mỡ dưới da ở thai nhi to
5. Nang thanh dịch vùng cổ gáy
20. DỰ HẬU
- Thai nhi bị phù toàn thân thường có dự hậu xấu
- Phù thai thường kèm bất thường khác ở thai
- Phù thai + nhịp tim nhanh: tiên lượng tốt hơn
- Phù thai do thiếu máu thai: 75% - 95% còn sống
nếu được điều trị
21. KẾT LUẬN
Phù thai là một chẩn đoán dựa trên siêu
âm
Tìm những nguyên nhân có thể điều trị
được: thiếu máu thai, nhịp tim nhanh →
tiên lượng tốt hơn
Tìm những nguyên nhân phù thai không
do miễn dịch: những bất thường ở thai,
bất thường NST
22. TÀI LiỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Danh Toàn. Phù thai không do miễn dịch. Siêu
âm sản khoa thực hành (2008)
2. Kenneth J. Moise, Jr., MD, Ultrasound evaluation of
hydrops fetalis. Callen - Ultrasonography in
obstetrics and gynecology
3. Roya Sohaey, MD, Diagnostic Imaging – Obstetrics.
Hydrops. 2005
4. Dario Paladini, Paolo Volpe. Cystic hygroma and
non-immune hydrops fetalis. Ultrasound of
congenital fetal anomalies. 2007