4. CHỈ ĐỊNH CT SCAN NGỰC
Ñaùnhgiaùcaùcbaátthöôøngphaùthieäntreân X quangquiöôùc
Ñaùnhgiaùkhoáichoaùnchoãphoåi,giaiñoïanuphoåi
Phaân bieät caùc beänh lyù (u/ xeïp phoåi/vieâm; aùp-xe phoåi/ tuï muû
maøngphoåi..)
Beänhlyùmoâkeû,pheáquaûn(HRCT)
CTmaïchmaùu
Höôùngdaãn sinhthieátvaøñoátuphoåi
4
5. GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
Có thể đánh giá hình ảnh giải phẫu và bất thường của lồng
ngực trên CT scan không và có cản quang ở các cửa sổ khác
nhau như cửa sổ trung thất không và có cản quang,cửa sổ
phổi,cửa sổ xương.
5
6. Cửa sổ trung thất:
Xem tim và các mạch máu lớn
Các tổn thương có đậm độ bất thường hoặc
đồng đậm độ với mô mềm trung thất và phổi:
u,dịch,hạch trung thất…, cũng có thể thấy bất
thường xương
Cửa sổ phổi: Xem tràn khí màng phổi và trung
thất,kén khí,xơ,các tổn thương mô kẽ
Cửa sổ xương: Thấy rõ hơn hình ảnh hủy
xương,chi tiết xương
6
42. DÂY CHẰNG PHỔI
Ở rốn phổi màng phổi
tạng quặt ra liên tiếp với
màng phổi thành,đường
quặt có hình vợt bóng
bàn,cán quay xuống
sưới.Nơi hai lá màng phổi
sát vào nhau tạo dây
chằng phổi.
42
46. -Đường hô hấp dưới bắt đầu dưới nắp thanh môn gồm khí
quản,phế quản gốc hai bên.
-Phế quản gốc phân chia thành phế quản thùy → phân thùy
→ phế quản tiểu phân thùy lớn (5 thế hệ) và nhỏ (15 thế
hệ).Những phế quản này ít sụn dần và không còn sụn khi
đến tiểu phế quản.
-Tiểu phế quản tận phân nhánh thành tiểu phế quản hô hấp
thế hệ 1 → thế hệ 2 → thế hệ 3 → ống phế nang → túi phế
nang và phế quang.
-Một tiểu thùy phổi bao gồm tiểu phế quản tận và acinus
(tiểu phế quản hô hấp 3-8 thế hệ,túi phế nang và phế nang).
-Acinus (chùm phế nang) : là phần phổi nằm sau tiểu phế
quản tận và bao gồm tiểu phế quản hô hấp , ống phế nang ,
túi phế nang. Đường kính acinus từ 6-10 mm.
46
48. -Tiểu thùy thứ cấp là những cấu trúc hình đa diện không
đều, kích thước từ 1-2,5 cm đường kính , có động mạch
trung tâm tiểu thùy , tiểu phế quản và vách sợi liên kết dày #
0,1 mm. Vách mô liên kết nầy tạo thành ranh giới của tiểu
thùy thứ cấp bao quanh các tĩnh mạch và mạch bạch huyết .
Tiểu PQ hô hấp , ống phế nang và phế nang nằm ở trung tâm
tiểu thùy.
-Mỗi tiểu thùy thứ cấp chứa 3-5 chùm phế nang.
-Nhu mô phổi bao gồm chùm phế nang,tiểu thùy thứ cấp và
mô kẽ phổi.
48
49. MÔ KẼ PHỔI
49
Mô kẽ là mạng
lưới các sợi mô
liên kết nâng đỡ
phổi.
51. AIR TRAPPING
(Ứ KHÍ)
* Ứ KHÍ BẤT THƯỜNG
TOÀN THỂ HAY MỘT
PHẦN PHỔI THÌ THỞ RA
DO TẮC KHÍ ĐẠO HAY
BẤT THƯỜNG VỀ ĐỘ
GIÃN NỞ PHẾ NANG
52. BRONCHIECTASIS
(GIÃN PHẾ QUẢN)
• TÌNH TRẠNG GIÃN LỚN
CÁC PQ KHÔNG HỒI
PHỤC KHU TRÚ HAY TOÀN
THỂ DO :
NHIỄM TRÙNG MÃN
TẮC KHÍ ĐẠO DO U
XƠ CO KÉO
BẨM SINH
53. BRONCHIOLECTASIS
(GIÃN TIỂU PHẾ QUẢN)
GIÃN LỚN CÁC TIỂU PQ DO
BỆNH KHÍ ĐẠO HAY DO
XƠ,CÁC TIỂU PQ NÀY CHỨA
NƯỚC VÀ KHÍ BÊN TRONG.
54. SIGNET–RING SIGN
30
DO PQ DÀY VÁCH VÀ GIÃN
RỘNG LỚN HƠN MẠCH
MÁU ĐI KÈM TẠO NÊN
DẤU HÌNH NHẪN.,CHO
BIẾT CÓ GIÃN PQ.
KHÁC VỚI DÀY MÔ KẼ
QUANH TIỂU PQ MẠCH
MÁU,PQ THÀNH DÀY
NHƯNG LÒNG PQ KHÔNG
RỘNG RA.
55. SỰ KHÁC NHAU GIỮA DÀY MÔ KẼ QUANH PHẾ
HUYẾT QUẢN VÀ GIÃN PHẾ QUẢN
A/ Người bình thường tiểu phế quản đều thành mỏng thiết diện
tương đương mạch máu bên cạnh
B/ Trong bệnh mô kẽ,mô kẽ quanh mạch máu và phế quản dày
ra,thành phế quản dày nhưng lòng phế quản không rộng.
C/ Trong giãn phế quản,tiểu phế quản to thành dày,lón hơn
mạch máu kế cận.
3.3
57. BULLAE
(BÓNG KHÍ)
MỘT VÙNG KHÍ PHẾ THỦNG
BỜ RÕ,ĐƯỜNG KÍNH VÀI
CM,VÁCH <1MM,BÓNG KHÍ
DƯỚI MÀNG PHỔI LÀ DO KHÍ
PHẾ THỦNG DƯỚI MÀNG
PHỔI TỤ LẠI
58. NODULES
(NỐT)
MỜ TRÒN BỜ RÕ HAY
KHÔNG KÍCH THƯỚC VÀI
MM – CM
CÓ NỐT TRONG TIỂU
THÙY,VÁCH LIÊN TIỂU
THÙY,TRỤC PQ-MẠCH
MÁU,QUANH BẠCH
MẠCH VÀ PHÂN BỐ
NGẪU NHIÊN
59. AIR SPACE NODULE
(NỐT KHOẢNG KHÍ)
* NỐT NHỎ 1-10MM
* BỜ MỜ QUANH TRUNG
TÂM TIỂU THÙY
* KHÓ PHÂN BIỆT NỐT
KHOẢNG KHÍ VÀ NỐT
MÔ KẼ
61. INTERSTITIAL NODULE
(NỐT MÔ KẼ)
NỐT NHỎ VÀI MM –CM NẰM
TRONG MÔ KẼ,BỜ RÕ VÀ
NHỎ
BỜ RÕ HƠN CÁC NỐT
TRONG TIỂU THÙY
62. PERILYMPHATIC NODULES
(NỐT QUANH BẠCH MẠCH)
* NỐT PHÂN BỐ THEO
ĐƯỜNG BẠCH MẠCH
* VỊ TRÍ QUANH RỐN
PHỔI,VÁCH LIÊN TIỂU
THÙY,DƯỚI MÀNG PHỔI
* THƯỜNG GẶP TRONG
BỆNH BỤI PHỔI,,DI CĂN
THEO ĐƯỜNG BẠCH
MẠCH,SARCOIDOSIS
63. RANDOM NODULES
(NỐT PHÂN BỐ NGẪU NHIÊN)
NỐT PHÂN BỐ KHÔNG
CHỦ YẾU Ở MỘT
VÙNG NÀO
THƯỜNG GẶP TRONG
LAO KÊ, NẤM, DI
CĂN,SILICOSIS,
HISTIOCYTOSIS
64. CONGLOMERATE MASS
(KHỐI ĐÔNG CỨNG)
KHỐI MỜ LỚN BAO TRÙM
CẢ MẠCH MÁU VÀ PQ,Ở
TRUNG TÂM HOẶC NGOẠI
VI PHỔI,CÓ THỂ LÀ KHỐI
XƠ HOẶC DO SỰ HỘI TỤ
CỦA MỘT SỐ NỐT.
HAY GẶP TRONG BỆNH BỤI
PHỔI,SARCOIDOSIS
65. CONSOLIDATION
(ĐÔNG ĐẶC)
ĐÁM MỜ CHE LẤP MẠCH MÁU
(KINH MỜ KHÔNG CHE LẤP)
KÈM KHÍ PHẾ ẢNH BÊN TRONG
DO PHẾ NANG CHỨA ĐẦY DỊCH
TIẾT HAY MÔ.THƯỜNG GẶP
TRONG NHIỄM TRÙNG,BAC
66. DEPENDENT OPACITY
(ĐÁM MỜ DO TƯ THẾ)
ĐÁM MỜ DƯỚI MÀNG PHỔI,BỜ KHÔNG RÕ,TỪ VÀI MM ĐẾN VÀI
CM,THẤY Ở VỊ TRÍ THẤP,MẤT ĐI KHI XOAY SANG TƯ THẾ KHÁC.
67. GROUND CLASS OPACITY
(KÍNH MỜ)
ĐÁM MỜ TRONG PHỔI
KHÔNG CHE LẤP MẠCH
MÁU
KHÔNG ĐẶC HIỆU CHO
BỆNH NÀO,CHỈ NÓI LÊN
TÌNH TRẠNG DÀY MÔ
KẼ,KHOẢNG KHÍ BỊ LẤP ĐẦY
MỘT PHẦN VÀ PHẾ NANG BỊ
XẸP MỘT PHẦN (ĐÁM MỜ TƯ
THẾ),TĂNG THỂ TÍCH CÁC
TIỂU ĐỘNG MẠCH.
68. CYSTS
(KÉN)
*TỔN THƯƠNG CHỨA DỊCH HOẶC
KHÍ BÊN TRONG,ĐƯỜNG KÍNH
>10MM,VÁCH <3MM,BỜ RÕ.VÁCH
CÓ THỂ LÀ MÔ SỢI HAY TẾ BÀO
THƯỢNG BÌ.
*KÉN THƯỜNG GẶP TRONG
LANGERHAN’S HISTIOCYTOSIS
,LYMPHANGIOLEIOMYOMATOSIS
,SARCOIDOSIS,
70. PANLOBULAR EMPHYSEMA
(KPT TOÀN TIỂU THÙY)
KHÍ PHẾ THỦNG TOÀN
TIỂU THÙY HAY TOÀN PHẾ
NANG THƯỜNG XẢY RA Ở
THÙY DƯỚI VÀ LIÊN
QUAN ĐẾN THIẾU ALPHA-
1 ANTITRYPSIN
71. CENTRILOBULAR EMPHYSEMA
(KPT TRUNG TÂM TIỂU THÙY)
* KPT ẢNH HƯỞNG CHỦ YẾU
VÀO CÁC TIỂU PQ TRUNG
TÂM CỦA PHẾ NANG,PHẦN
TRUNG TÂM TIỂU THÙY
* THƯỜNG XẢY RA Ở THÙY
TRÊN VÀ Ở NGƯỜI HÚT
THUỐC LÁ
* CT: CÁC LỖ ĐEN BỜ KHÔNG
RÕ
75. HONEY COMBING
(TỔ ONG)
* GỒM NHỮNG KÉN VÀI MM
ĐẾN VÀI CM,VÁCH DÀY DO
XƠ VÀ LÁT BỞI TẾ BÀO
THƯỢNG BÌ HÔ HẤP,DO XƠ
PHỔI CÓ PHÁ HỦY MÔ
PHỔI,THƯỜNG DƯỚI MÀNG
PHỔI.
* KHÁC VỚI KHÍ PHẾ THỦNG
DƯỚI MÀNG PHỔI CHỈ CÓ
MỘT LỚP,TỔ ONG CÓ NHIỀU
LỚP VÀ THƯỜNG PHỐI HỢP
VỚI CÁC HÌNH DÁNG KHÁC
CỦA XƠ PHỔI :KIẾN TRÚC
VẶN VẸO,DÀY MÔ KẼ TRONG
TIỂU THÙY,GIÃN PQ CO KÉO
* TỔ ONG THƯỜNG GẶP
TRONG XƠ PHỔI VÔ
CĂN,VIÊM PHỔI MÔ KẼ….
76. INTERLOBAR SEPTAL THICKENING
(DÀY VÁCH LIÊN TIỂU THÙY)
* VÁCH LIÊN TIỂU THÙY DÀY LÊN DO XƠ PHỔI,PHÙ PHỔI,XÂM
NHẬP CÁC CHẤT VÀO VÁCH NÀY
* DÀY VÁCH CÓ THỂ PHẲNG HOẶC CÓ NỐT TRÊN VÁCH,NỐT
ĐỀU HAY KHÔNG ĐỀU
77. INTRALOBAR INTERSTITIAL THICKENING
(DÀY MÔ KẼ TRONG TIỂU THÙY)
MÔ KẼ TRONG TIỂU
THÙY DÀY LÊN TẠO
THÀNH MỘT MẠNG
LƯỚI MỊN
CÓ THỂ LÀ GIAI ĐOẠN
ĐẦU TẠO XƠ PHỔI CỦA
MỘT SỐ BỆNH
78. MOSAIC PERFUSION
(TƯỚI MÁU LỘN XỘN)
ĐẬM ĐỘ PHỔI KHÁC
NHAU TỪNG KHU VỰC.
TƯỚI MÁU LỘN XỘN KHI
HÍT VÀO DO TƯỚI MÁU
KHÁC NHAU,DO TẮC
MẠCH, HAY THÔNG KHÍ
BẤT THƯỜNG.
TƯỚI MÁU LỘN XỘN KHI
THỞ RA LÀ DO BỆNH LÝ
KHÍ ĐẠO.
79. PARENCHYMAL BAND
(DẢI NHU MÔ)
ĐƯỜNG DÀY VÀI MM,DÀI 2-5CM,KÉO DÀI RA NGOẠI VI VÀ TIẾP XÚC VỚI
MÀNG PHỔI.
CÓ THỂ DO DÀY VÁCH LIÊN TIỂU THÙY KÉO DÀI LIỀN NHAU,XƠ SẸO CŨ,XẸP
PHỔI DẠNG ĐƯỜNG,HAY DO XƠ MÀNG PHỔI
THƯỜNG GẶP Ở BN ASBESTOSIS,SARCOIDOSIS…
80. PERIBRONCHOVASCULAR INTERSTITIAL THICKENING
(DÀY MÔ KẼ TRỤC PQ MẠCH MÁU)
DÀY MÔ KẼ QUANH
MẠCH MÁU HAY PQ
VÙNG RỐN PHỔI:
VÁCH PQ,MẠCH MÁU
TO RA NỔI HẠT,LÀ
DÀY MÔ KẼ LIÊN
QUAN ĐƯỜNG KHÍ
LỚN
DÀY MÔ KẼ TRỤC PQ
MẠCH MÁU TRONG
TIỂU THÙY CÒN GỌI
DÀY MÔ KẼ TRUNG
TÂM TIỂU THÙY GẶP
TRONG XƠ PHỔI,DI
CĂN,SARCOIDOSIS