1. Mammograms don’t look fun
but they can save a life!
CÁC LOẠI NA
- NA tầm soát
- NA chẩn đoán
- NA theo dõi
BS CK2. LÊ HỒNG CÚC
Khoa CĐHA, BỆNH ViỆN UNG BƯỚU
2. Hình vú cách nhau 10 năm: nhờ những thay đổi về kỹ
thuật nên hình ảnh vú ngày càng rõ nét hơn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
-Nhũ ảnh (NA) có thể thấy được ung thư vú khi kích thước còn rất nhỏ,
2-3 năm trước khi có biểu hiện lâm sàng
- Tầm soát ung thư vú dựa vào NA vì giá thành thấp, nhiễm tia ít, và có
độ nhạy tốt, dễ phát hiện và điều trị sớm ung thư vú.
- 1992, MQSA (Mammography Quality Standards Act) được thành lập
nhằm đảm bảo mọi phụ nữ đều có được NA đúng chất lượng để tầm soát
và theo dõi.
- Không 1 công cụ tầm soát nào đạt hiệu quả 100%, nhưng với nhũ ảnh
chất lượng tốt có thể đạt được 85-90%
(Diagnostic Radiology Imaging Physics Course 2008-2009 )
Kv
cao
Chùm tia
cứng
Kỹ thuật phim-tấm chắn
đầu tiên
Ép ít
Kv thấp
Chùm tia “phù hợp”
Kỹ thuật phim-tấm chắn
hiện nay
Ép tốt hơn
3. NGUY CƠ VÀ LỢI ÍCH CỦA NA
- Nhiễm tia trên mô vú khi chụp NA tầm soát giảm dần theo tuổi:
- 10-19t: 2,95% Sv-1
- 20-29t: 0,52% Sv-1
- 30-39t: 0,43% Sv-1
- 40-49t: 0,20%Sv-1
- 50-59t: 0,06% Sv-1
- 60-69t: 0,00% Sv-1
-Liều tia trung bình cho mô vú/lần phát tia 2mGy, giảm 30% đối với
NA kỹ thuật số.
- Nguy cơ ung thư vú ở nữ 45t chụp NA 2 bên (2 thế/bên) là
0,0055%. Nếu chụp định kỳ mỗi năm từ 40t thì nguy cơ ung thư vú
sau 20 năm 10-10,06%
4. -NA đúng kỹ thuật làm gia tăng nguy cơ ung thư vú do nhiễm tia là
6/1.000.000 phụ nữ, tương đương với nguy cơ tử vong do tai nạn xe
ôtô khi đi với vận tốc 30km/h.
- Tầm soát 1.000.000 phụ nữ sẽ phát hiện 3000 ca ung thư vú.
- Tử suất của ung thư vú khoảng 50%, nếu có tầm soát tử suất giảm
còn 40%, tương đương với 600 người (10%) được sống còn nhờ tầm
soát ung thư vú.
-Cứ 1 ung thư vú gây ra (hậu quả sau 20-30năm) do chụp NA định kỳ
mỗi năm từ 40t thì có 300 ung thư vú được phát hiện, 600 người sống
còn nhờ NA tầm soát
(c.Huda. Review ò Radiologic Physics, 2nd ed., p.112-113)
5. GiỚI HẠN CỦA NA
- Măc dù tầm soát ung thư là phương tiện tốt nhất để phát hiện
sớm ung thư nhưng không phải cơ hội sống của mọi phụ nữ
như nhau.
-NA có thể phát hiện các ung thư vú rất nhỏ nhưng không phải
sau điều trị luôn hết bệnh hoàn toàn.
- Âm tính giả: 1 trong 5 ung thư vú. Hay gặp đ/v vú quá dầy,
nhất là đối với nữ trẻ.
- Dương tính giả: NA thấy có bất thường nhưng thực tế không
có bất thường (dương tính giả) sau khi đã đối chiếu với NA
chẩn đoán, SA, MRI, thậm chí sinh thiết. Thường gặp ở nữ trẻ,
vú quá dầy, đã có sinh thiết vú, có tiền căn gia đình, dùng
oestrogen. Nếu có đối chiếu với kết quả cũ sẽ giảm 50% dương
giả.
- Chẩn đoán và điều trị quá mức
6. 6
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Hình1. Độ ly giải khác nhau giữa hình chụp với
100kv và 25kv.
- Hình 2. Đối với kv thấp, sự phân biệt mô mỡ, mô
tuyến vú và ung thư xâm lấn khá dễ dàng, khi kv
càng cao (>40kv) không thể phân biệt được mô
tuyến vú và ung thư xâm lấn.
- Hình 3. Sự tương phản của ung thư ống tuyến vú
giảm dần khi kv càng tăng cao.
1
2 3
7. TẠI SAO PHẢI ÉP VÚ?
- Ép vú làm giảm độ dày của vú kéo theo giảm sự chồng hình trong vú. Mô vú
được trải rộng ra nên dễ nhìn thấy sang thương vú, tạo sự khác biệt rõ giữa mô
vú bình thường và bất thường
- Ép vú giúp tuyến vú cố định làm giảm sự di động của vú nên hình ảnh được
rõ nét.
- Ép vú nên Kv xuyên qua vú thấp, MAs thấp, kết quả là giảm sự hấp thu tia X
trên tuyến vú.
LỰC ÉP 10-20 Newtons, 22-44 pounds
7
8. 8
TẠI SAO PHẢI ÉP VÚ?
- Sự phát tán tia (scatter radiation) làm giảm sự
tương phản của vú, và gia tăng theo bề dày của
vú.
- Nếu không loại bỏ yếu tố này độ tương phản chỉ
đạt được 50-70% .
- Tuy nhiên, tuyến vú càng được ép mỏng thì sự
khó chịu của người phụ nữ càng cao.
(c.f.Bushberg, et al. The Essensial Physics of Medical Imaging, 2nd ed., p.209)
Vùng vôi hóa thấy được rõ
hơn khi ép vú nhiều hơn
10. NA TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BiỆT
- NA ở nữ trẻ: rất khó đọc. Đối với nhóm nguy cơ trung bình, chụp NA
tầm soát từ 40t.
- Nữ trẻ thuộc nhóm nguy cơ cao: MRI vú và NA hàng năm từ 30t, tuy
nhiên tuổi bắt đầu tầm soát cần được bàn bạc kỹ với bệnh nhân và các bs
chuyên khoa.
-NA sau điều trị bảo tồn: 6 tháng sau khi chấm dứt xạ trị. Những NA sau
đó được làm mỗi 6 tháng (hoặc mỗi năm) x 2-3 năm và phải được so
sánh với NA này. Vú còn lại vẫn phải được kiểm tra định kỳ.
-NA sau đoạn nhũ: Vú còn lại nên chụp dịnh kỳ mỗi năm. Nếu có phẫu
thuật đoạn nhũ dưới da, phần còn lại phải được chụp định kỳ
-Nếu có tái tạo bằng túi độn hay tự thân không cần chụp NA kiểm tra
nhưng có thể kiểm tra bằng SA hay MRI
11.
12. TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
-Không thể có chương trình chụp NA tầm soát cho cộng đồng vì chi
phí cao
- Kết hợp khám lâm sàng (CBE), siêu âm và FNA giúp phát hiện được
phần lớn các ung thư vú có kích thước nhỏ
- Lưu ý: Việt Nam nằm trong các nước có ung thư vú ở tuổi trẻ hơn
các nước Âu – Mỹ.
17. ĐÁNH GIÁ SỰ BỐ TRÍ KHỐI SỢI TUYẾN VÚ. BIRADS 2013
DẠNG A: Vú
mỡ hoàn toàn.
NA có độ nhạy
rất cao.
DẠNG C: Vú
dày không
đồng nhất,
dạng này có
thể che khuất
những tổn
thương nhỏ có
độ cản quang
không cao.
DẠNG B: Có
những vùng
khối sợi tuyến
dày.
DẠNG D: Vú
rất dày, độ
nhạy của NA
thấp.
22. 22
(MAMMOGRAPHY LECTURE #1 rev 2010 Positioning & Anatomy)
THẾ MLO
- Thấy được toàn bộ vú/ 1 thế chụp
- Thấy được đuôi vú, là vùng bị mất ở thế CC.
- Khám phá vùng sau và khung ¼ trên ngoài vú, tuy nhiên dễ có hình ảnh
xoắn ở vùng trước, trung tâm và trong của vú.
PHIM MLO ĐẠT CHUẨN
- Đỉnh cơ ngực lớn ngang đến núm vú
- Núm vú ra ngoài
- Tuyến vú tách ra khỏi thành ngực
- Độ xuyên thấu mô vú vừa đủ.
-Độ tương phản và ly giải tốt
- Không xảo ảnh
- Tên chiều thế nằm ở nách.
PHIM MLO KHÔNG CHUẨN
- Không dủ cơ ngực lớn
- Nghiêng không đủ.
- Không nhìn thấy được phần sau của vú (mỡ sau tuyến vú).
- Nếp gấp da che khuất mô vú
-Vú nằm quá cao hay quá thấp trên phim.
- Không thấy IMF (Mobile Inframmary Fold)
24. ĐÁNH GIÁ THẾ CC
- Đảm bảo phần vú không thấy được ở thế
MLO sẽ thấy trên CC (phần lớn nằm ở vùng
trong của vú)
- Núm vú nằm ở trung tâm hình.
- Lấy mô vú phía trong và ngoài nhiều nhất
có thể được
- Nếu thấy được cơ ngực lớn # thấy đầy đủ
mô vú
- Thấy được toàn bộ phần sau của vú?
(Đường PNL/CC (Posterior Nipple Line)
trong giới hạn 1cm so với PNL/ MLO)
- Tên chiều thế phải luôn nằm ở hố nách.
24
Yếu điểm: - Hạn chế nhìn vùng trên, bên và sau của vú
- Không thấy được sang thương khi PNL vượt quá giới hạn 1cm so với MLO
- Dễ tạo nếp gấp trên da làm che khuất mô vú
25. 17 January 2017
25
MLO đạt chuẩn:
-Thấy hết mô vú
-CNL ngang đến
núm vú
-CNL rộng, đối
xứng
-Núm vú ra ngoài
- IMF thấy được
-PNL trong vòng
1cm so với PNL
của CC
CC đạt chuẩn:
- Thấy hết mô vú
-Bờ trong vú thấy rõ
-Núm vú ra ngoài và trên đường
giữa của phim
-PNL trong vòng 1cm so với
PNL của MLOĐánh giá chất
lương phim NA:
-P: perfect
-G: good
-M: Moderate
-I: Inadequate
26.
27. 27
MỘT SỐ HÌNH ẢNH GHI NHẬN ĐƯỢC, CÓ SAI SÓT VỀ KỸ THUẬT
Nếp gấp da ở chân vú hai bên,
che mô vú ở vùng này Tương phản trong khối sợi tuyến kém, có thể
do ép vú lỏng lẻo hay chùm tia không thích hợp
Thiếu cơ ngục lớn hai bên.
Tương phản mô vú kém
Thiếu cơ ngục lớn và IMF hai bên. Tương phản mô vú kém
28. HAI CHIỀU THẾ CƠ BẢN: MLO và CC
Để có thể lấy đủ mô vú, cần phải lưu ý khi chụp:
- Di chuyển phần vú di động (ngoài, dưới) đến phần vú cố định (trong, trên)
- Tránh được sự di chuyển của vú khi ép vú.
28
NHỮNG LÝ DO LÀM CHO PHIM NHŨ ẢNH KHÔNG ĐẠT
SAI LẦM TẦN SUẤT
Lấy cơ ngực lớn không đủ / MLO 22%
Vú nằm quá thấp trên thế MLO 14%
Mô vú phía sau không thấy được /MLO 14%
Nếp da phủ lên mô vú 12%
PNL/CC ngắn hơn PNL/MLO > 1cm 10%
Lệch ngoài hoặc trong quá mức/CC 6%
Vú nằm quá cao trên receptor 4%
Một phần của vú bị cắt cụt 3%
Vấn đề khác 6%
29. Chụp tầm soát MLO bên T không đúng chuẩn với nếp gấp da ở chân vú IMF (mủi tên
cong) và đuôi vú (=>). Cơ NL (T) không thấy được đến núm vú. Kết quả (-).
2 năm sau, sang thương sờ thấy được ngay tại IMF bên T (mủi tên cong) đã bỏ sót do
chụp sai thế. Xuất hiện thêm sang thương mới (=>) dạng không đối xứng bên P. GPB:
Carcinôm OTV xâm nhiễm
30. 17 January 2017
30
ML (mediolateral): vuøngmuø laø
ñuoâi vuù vaø phaàn saâu cuûa
tuyeán vuù.
35. MÔ TẢ NHŨ ẢNH THEO BI-RADS 2013
DẠNG PHÂN
BỐ MÔ VÚ
A – B – C – D
KHỐI Hình thái Bầu dục – Tròn – Không đều
Bờ Ranh giới rõ – Bị che khuất – Đa cung nhỏ -
Không xác định – Gai
Đậm độ Mỡ - Thấp - Bằng - Cao
KG ĐỐI XỨNG Toàn bộ - Khu trú – còn phát triển
XÁO TRỘN CT Xáo trộn nhu mô nhưng không tìm thấy u
VÔI HÓA Hình thái Điển hình lành tính
Nghi
ngờ
Đa dạng
Thô không giống nhau
Nhỏ đa dạng
Đường thẳng nhỏ hay có phân nhánh
Phân bố Lan tỏa – Vùng – Đám – Đường – Thùy
ĐẠC ĐiỂM KẾT
HỢP
Co kéo da – Co kéo núm vú – Dày da – Phù nề - Hạch nách – Xáo
trộn cấu trúc – Vôi hóa
36. CÁC BẤT THƯỜNG LÀNH TÍNH CỦA VÚ (BIRADS II):
1. Nốt ở da
2. Hạch trong vú
3. Các tổn thương có chứa mỡ:
- Tổn thương có vỏ bao: bướu mỡ, hoại tủ mỡ hình thành
nang dầu, bọc sữa.
- Tổn thơng đậm độ hổn hợp: hamartôm, khối máu tụ.
4. Nhiều khối cản quang tròn
5. Khối lành tính vôi hóa:
- Vôi hóa thô trung tâm: bướu sợi tuyến thoái triển
- Vôi hóa ngoại biên: BST thoái triển, nang vôi hóa ở vách,
hoại tử mỡ.
- Đa bướu nhú vôi hóa.
- Nang lắng đọng chất canci
37. CÁC BẤT THƯỜNG NA CÓ THỂ ÁC TÍNH (BIRADS IV):
Những bất thường nghi ngờ:
- Sang thương có bờ không xác định được
- Sang thương có bờ đa cung nhỏ
- XTCTV
- Tăng đậm độ vượt thời gian
- Đám vi vôi hóa
- Vôi hóa thay đổi hình thái
NHững bất thường có khả năng ác tính:
- Không đối xứng mô vú
- Không đối xứng ống tuyến vú
- Không đối xứng tĩnh mạch
- Dày da và mô lưới liên kết
- Núm vú bị co kéo hay chuyển hướng
- Phì đại hạch
52. TỔN THƯƠNG TRÊN NA
Các tổn thương trên NA có thể đơn độc hay kết hợp với nhau, bao gồm:
-Dạng khối
-Dạng vôi
-Dạng xáo trộn cấu trúc
-Dạng không đối xứng đậm độ
-Các trường hợp đặc biệt
-Các tổn thương đi kèm
53. I. Dạng khối: vị trí, kích thước, hình thái, đường bờ, đậm độ
-Vị trí: khung ¼ hoặc 12giờ; độ sâu 1/3 truớc, giữa, sau (không bao gồm
vùng trung tâm và đuôi vú).
-Hình thái: Tròn, bầu dục, đa cung hoặc không đều. Khả năng ác càng
cao khi hình thái càng không đều.
- Kích thước: đường kính lớn nhất của khối (có và không có gai) .
- Số lượng: khối đơn độc giới hạn rõ hoặc có tạo gai nhiều khả năng ác
tính . Nhiều khối giới hạn rõ thường lành tính, ngoại trừ di căn.
- Bờ: là mặt phân cách giữa sang thương và mô chung quanh: đều, đa
cung nhỏ, bị che khuất (bởi mô chung quanh), không xác định được, gai.
54. 1. Dạng khối: vị trí, kích thước, hình thái, đường bờ, đậm độ
*Bờ đều thường lành tính nhưng một số ít ung thư vú cũng có thể có bờ đều: Car. Dạng
tủy, nhầy, trong nang, di căn, lymphôm, sarcôm.
Bờ đa cung nhỏ có thể do ung thư hay bướu sợi tuyến, nang
Bờ gai hay khó xác định: khả năng ác rất cao (>95% bờ gai là ung thư vú), một số bờ
gai lành tính: sẹo sau mổ, hoại tử mỡ, máu tụ, viêm hay áp-xe, viêm tạo hạt hay bệnh
sợi.
- Đậm độ: cao (khả năng ác) hay thấp (khả năng lành) hơn mô vú, đậm
độ mỡ (lành tính: hoạt tử mỡ, hamartoma, bọc sữa, nang dầu, bướu
mỡ).
* Halo quanh khối hình thành do “hiệu quả khối” gợi ý lành tính nhưng không đặc hiệu,
có thể thấy trong car. trong nang, ung thư vú phát triển trên nền bướu sợi tuyến.
65. II. Vôi hóa: thường thấy được/NA. Bản chất lành hay ác của vôi có thể
biết dựa vào hình thái (kích thước, đậm độ, hình dạng), sự phân bố (rải
rác hay thành đám) và sắp xếp (đường thẳng hay thùy).
1/. Vôi hóa lành: thường to hơn, thô, bờ nhẵn, dễ nhìn thấy hơn vôi hóa
ác tính. Vôi hóa lành tính điển hình bao gồm vôi hóa của da (thấu quang
trung tâm), mạch máu (đường //), dạng bắp nổ (bướu sợi tuyến thoái
triển), dạng que to (ứ đọng chất tiết), vôi tròn (0,5-1mm của tiểu thùy),
vôi hóa viền (vôi vách nang), sữa canci vôi hóa (cặn nang), hay vôi nhỏ
(vôi giới hạn rõ, <0,5mm).
66.
67. II. Vôi hóa:
2/. Vôi hóa ác: có thể là dấu hiệu ác tính duy nhất, đặc biệt đ/v carcinôm
tại chỗ.
- Điển hình: vôi nhỏ, hình que, phân nhánh nhưng không liên tục,
<0,5mm bề rộng, số lượng nhiều và phân bố theo thùy hay đường thẳng,
# vôi không đều do hình thành trong lòng ống tuyến ung thư.
- Vôi phân bố theo đám: định nghĩa "đám "vôi không giống nhau. Theo
ACR: ≥5 nốt vôi, kích thước ≤ 0,5mm/1cc thể tích vú/NA.
- Vôi < 0,5mm đa dạng về kích thước, hình thái
68. PHAÂNLOAÏI VEÀ HÌNH THAÙI CUÛA VI VOÂI HOAÙ AC TÍNH
Fine pleomorphic (BI-RADS 4C)
Usually more conspicuous than amorphous forms and are seen to have discrete
shapes, without fine linear and linear branching forms, usually < 0,5 mm.
Fine linear or fine-linear branching (BI-RADS 4C)
Thin, linear irregular calcifications, may be discontinuous, occasionally branching
forms can be seen, usually < 0,5 mm.
Amorphous (BI-RADS
4B)
So small and/or hazy in
appearance that a more
specific particle shape
cannot be determined.
Coarse heterogeneous
(BI-RADS 4B)
Irregular, conspicuous
calcifications that are
generally between 0,5
mm and 1 mm and tend
to coalesce but are
smaller than dystrophic
calcifications.
84. III. Xáo trộn cấu trúc vú (Tổn thương hình sao):
-XTCTV: tình trạng gẫy, đứt cấu trúc vú không kèm theo u, có thể thấy
trong tổn thương lành và ác tính .
- Sẹo sau mổ, sẹo tỏa tia (tăng sinh biểu mô thâm nhiễm).
-15% car. tiểu thùy xâm lấn chỉ biều hiện dạng XTCTV, có thể đa ổ và
xâm nhiễm mô chung quanh.
TOÅNTHÖÔNGHÌNH SAO
- Hình daùnggai
-Ñoäcaûnquangvuøng trungtaâm
CAÙCTOÅNTHÖÔNGHAY GAËP:
1/ CarcinoâmOTV
2/.TaêngsaûnOTVxôhoùa
3/.Hoïaitöûmôõ
99. IV. Trường hợp đặc biệt:
1/. Tăng quang dạng ống đơn độc: thường không quan trọng nếu không
kết hợp với các dấu hiệu nghi ngờ lâm sàng hoặc NA . Cần kết hợp với
SA.
2/. Tăng quang khu trú không đối xứng: thường hay gặp do sự thoái triển
mô tuyến. Nếu xuất hiện trong thời gian gần có thể do điều trị nội tiết
thay thế, sau chấn thương gây dập mô vú hay do car. ống tuyến vú. Nếu
có kèm theo vi vôi hóa, XTCTV, gai, tiết dịch núm vú -> cần loại trừ ung
thư.
V. Tổn thương đi kèm:
Co kéo da, núm vú, dày da, dày vách sợi của mô liên kết.
Tăng thể tích vú không kèm theo mô mỡ, hạch nách
100. CÁC BẤT THƯỜNG LÀNH TÍNH CỦA VÚ (BIRADS II):
1. Nốt ở da
2. Hạch trong vú
3. Các tổn thương có chứa mỡ:
- Tổn thương có vỏ bao: bướu mỡ, hoại tủ mỡ hình thành
nang dầu, bọc sữa.
- Tổn thơng đậm độ hổn hợp: hamartôm, khối máu tụ.
4. Nhiều khối cản quang tròn
5. Khối lành tính vôi hóa:
- Vôi hóa thô trung tâm: bướu sợi tuyến thoái triển
- Vôi hóa ngoại biên: BST thoái triển, nang vôi hóa ở vách,
hoại tử mỡ.
- Đa bướu nhú vôi hóa.
- Nang lắng đọng chất canci
101. CÁC BẤT THƯỜNG NA CÓ THỂ ÁC TÍNH (BIRADS IV):
Những bất thường nghi ngờ:
- Sang thương có bờ không xác định được
- Sang thương có bờ đa cung nhỏ
- XTCTV
- Tăng đậm độ vượt thời gian
- Đám vi vôi hóa
- Vôi hóa thay đổi hình thái
NHững bất thường có khả năng ác tính:
- Không đối xứng mô vú
- Không đối xứng ống tuyến vú
- Không đối xứng tĩnh mạch
- Dày da và mô lưới liên kết
- Núm vú bị co kéo hay chuyển hướng
- Phì đại hạch
102.
103. PHÂN LOẠI CHUNG CÁC TỔN THƯƠNG
LÀNH VÀ ÁC TÍNH CỦA VÚ
LÀNH TÍNH ÁC TÍNH
1. Tổn thương của các ống sữa lớn
Dãn ống tuyến
Nang do dãn các ống tuyến lớn
Bướu nhú của các ống tuyến lớn.
2. Tổn thương của các ống tuyến nhỏ và tận
Tăng sản
Bệnh đa bướu nhú ống tuyến ngoại biên
3. Tổn thương của thùy
Nang
Bướu sợi tuyến
Bệnh tuyến (TĐSB)
Bướu diệp thể
4. Tổn thương mô liên kết quanh tiểu thùy
Carcinôm trong ống xuất
phát từ các ống tuyến tận.
Carcinôm ống tuyến vú
Bướu diệp thể
Carcinôm tiểu thuỳ
Sarcôm
104. LOẠI BI-RADS Khả năng
ác tính (%)
Khuyến cáo
0 Cần kết hợp thêm hình ảnh hay
các khảo sát cũ
Gọi lại bệnh nhân hay chờ thêm
thông tin
1 Âm tính NA & SA 0 Kiểm tra định kỳ (cần chú ý đến
tuổi và nhóm nguy cơ)
2
Bất thường lành tính:
-Cũng là NA bình thường, nhưng
có thể thấy được một số bất
thường điển hình lành tính: BST
thoái triển vôi hóa, tổn thương
chứa mỡ.
-SA: nang, hạch trong vú, hạt
silicon, BST đã biết hay đã được
sinh thiết, hamartôm.
0 Kiểm tra định kỳ (cần chú ý đến
tuổi và nhóm nguy cơ)
ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG LOẠI BI-RADS/ACR*
* BI-RADS: Breast Imaging Reporting Data System
ACR: American College of Radiology
105. LOẠI BI-RADS Khả năng
ác tính (%)
Khuyến cáo
3
Bất thường có khả năng lành tính rất cao:
-NA: nốt giới hạn rõ < 8mm, đám vi vôi
hóa tròn nhỏ và không đối xứng đậm độ
khu trú. Một số tác giả kể thêm nhiều nốt
tròn nhỏ thấy lần đầu tiên và dãn ống
tuyến đơn độc.
-SA: đa nang nhỏ, nang biến chứng:
Không đặc hiệu: sờ thấy và SA không
có đặc điểm ác tính, đồng nhất ± di động.
- Khối đặc mềm, di dộng không có đặc
điểm ác/SA có kết hợp với đđiểm lành.
> 0% nhưng <
2%
Theo dõi mỗi 6
tháng/2-3 năm nếu tổn
thương không thay đổi
BIRADS 2. (tuổi
cao hay nhóm nguy cơ
có thể làm sinh thiết
lõi trước khi theo dõi
định kỳ dù giới hạn rất
rõ). Nếu tăng kích
thước BIRADS 4
hay 5
4
Có bất thường nghi ngờ ác tính, với nguy
cơ ung thư 2-95%
- Tổn thương mang đặc điểm lành tính
nhưng gia tăng kích thứơc.
-Tổn thương không thể xếp vào nhóm 2,3
- Tổn thương trung gian hay không hội đủ
tiêu chuẩn của nhóm 2,3
2 - 95% 4a. Nghi ngờ thấp
(>2% - ≤10%)
4b. Nghi ngờ vừa
(>10% - <50%)
4c. Nghi ngờ cao
(>50% - < 95%)
Sinh thiết
106. LOẠI BI-RADS Khả năng
ác tính (%)
Khuyến cáo
5
Rất nghi ngờ ung thư
NA: Nhiều dạng bất thừng nghi ngờ hay rất
nghi ngờ kết hợp nhau: nốt đậm độ rất cao,
bờ nhiều cung nhỏ, gai, vi vôi hóa đa dạng …
SA: Tổn thương đặc với đặc điểm ác cao
hoặc rất cao: halo (+), dày > ngang, bờ không
đều hay tạo góc, giãm âm không đều, không
di động
>95 % Sinh thiết
6 Ung thư đã có chẩn doán 100% Điều trị
107.
108.
109. THẾ CHỤP NA
Chụp tầm soát MLO bên T không đúng chuẩn với nếp gấp da ở chân vú IMF (mủi tên
cong) và đuôi vú (=>). Cơ NL (T) không thấy được đến núm vú. Kết quả (-).
2 năm sau, sang thương sờ thấy được ngay tại IMF bên T (mủi tên cong) đã bỏ sót do
chụp sai thế. Xuất hiện thêm sang thương mới (=>) dạng không đối xứng bên P. GPB:
Cả. OTV xâm nhiễm
110. THẾ CHỤP NA
Chụp tầm soát MLO bên T không đúng chuẩn với nếp gấp da ở chân vú IMF (mủi tên
cong) và đuôi vú (=>). Cơ NL (T) không thấy được đến núm vú. Kết quả (-).
2 năm sau, sang thương sờ thấy được ngay tại IMF bên T (mủi tên cong) đã bỏ sót do
chụp sai thế. Xuất hiện thêm sang thương mới (=>) dạng không đối xứng bên P. GPB:
Cả. OTV xâm nhiễm
111. THẾ CHỤP NA
Chụp tầm soát MLO bên T không đúng chuẩn với nếp gấp da ở chân vú IMF (mủi tên
cong) và đuôi vú (=>). Cơ NL (T) không thấy được đến núm vú. Kết quả (-).
2 năm sau, sang thương sờ thấy được ngay tại IMF bên T (mủi tên cong) đã bỏ sót do
chụp sai thế. Xuất hiện thêm sang thương mới (=>) dạng không đối xứng bên P. GPB:
Cả. OTV xâm nhiễm
112. BIRADS 2013 = BIRADS cho NA và SA
Thông thường, khoảng 10-20% ung thư vú không thể nhìn thấy được
trên NA, tỷ lệ này là 40-50% đối với mô vú dày.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ dày vú: tuổi, mức độ nội tiết, di
truyền, tuổi mang thai đầu tiên, số lần mang thai, dùng nội tiết thay thế,
béo phì.
Theo NCI , độ nhạy của NA khỏang 75% trong đó 54% - 58% với nữ
<40t và 81% - 94% khi >65t
Bỉads ÚUS trang 137, mammo 95-101
116. KHUYẾN CÁO CỦAACS (AMERICAN CANCER SOCIETY ) ĐỂ
TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
-Nữ ≥ 40t nên chụp NA mỗi năm cho đến khi sức khỏe vẫn còn tốt. Một
số điều cần luu ý:
+ NA có thể không thấy 1 số ung thư nên cần phải so sánh với các NA
trước
+ Dù có giới hạn nhưng NA là công cụ hiệu quả để giảm tử vong của
ung thư vú.
- Nữ 20t, 30t nên có khám lâm sàng mỗi 3 năm , từ 40t khám mỗi năm.
-Nữ trên 20t nên biết cách tự khám vú, nhìn và cảm nhận được những
thay đổi trên vú
- Đ/v nhóm nguy cơ cao: ( nguy cơ > 20-25% ,bản thân hay quan hệ 1
thế hệ có gene BRCA1, BRCA2, tiền căn xạ trị vào ngực lúc 10-30t)
CHT và NA, CBE mỗi năm từ 30t . Không khuyến cáo dùng CHT vú
định kỳ cho nhóm nguy cơ <15%
- Nguy cơ trung bình (15-20%), hoặc nữ bị tăng nguy cơ do có mang
DCIS, LCIS , ADH, ALH, hoặc vú quá dầy / NA: nếu có làm MRI được
xem như công cụ hỗ trợ cho NA.
117. NA TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BiỆT
- NA ở nữ trẻ: rất khó đọc. Đối với nhóm nguy cơ trung bình, chụp NA
tầm soát từ 40t.
- Nữ trẻ thuộc nhóm nguy cơ cao: MRI vú và NA hàng năm từ 30t, tuy
nhiên tuổi bắt đầu tầm soát cần được bàn bạc kỹ với bệnh nhân và các bs
chuyên khoa.
-NA sau điều trị bảo tồn: 6 tháng sau khi chấm dứt xạ trị. Những NA sau
đó được làm mỗi 6 tháng (hoặc mỗi năm) x 2-3 năm và phải được so
sánh với NA này. Vú còn lại vẫn phải được kiểm tra định kỳ.
-NA sau đoạn nhũ: Vú còn lại nên chụp dịnh kỳ mỗi năm. Nếu có phẫu
thuật đoạn nhũ dứi da, phần còn lại phải được chụp định kỳ
-Nếu có tái tạo bằng túi độn hay tự thân không cần chụp NA kiểm tra
nhưng có thể kiểm tra bằng SA hay MRI
118. A: thế CC, B: thế MLO. Nữ 57t có bất thừơng dạng tăng
đậm độ khu trú vú T, tồn tại sau 5 năm # thay đổi bình
thường tạo sự không đối xứng nhu mô
119. A: CC, B: MLO: tăng đậm độ khu trú (=>).
C: phóng to khu trú
120. CHỈ ĐịNH MRI VÚ
- Nữ đã có chẩn đoán ung thư vú: đo kích tước u chính xác, tìm ung thư
đa ổ hay đa trung tâm và vú đối bên.
-Nữ nhóm nguy cơ cao: MRI kết hợp với NA định kỳ, không khuyến cáo
chỉ dùng MR đơn thuần để tầm soát.
-
Bỉads ÚUS trang 137, mammo 95-101
121. CỘNG HƯỞNG TỪ
35% ung thư không phát hiện được bằng NA tầm soát, SA bổ
sung thêm 30% trường hợp. CHT là công cụ hổ trợ chẩn đoán
quan trọng của hình ảnh học tuyến vú
Phải kết hợp chuỗi xung huyết động học và chuỗi xung về hình
thái ở T1 và T2
122. CHỈ ĐỊNH CỘNG HƯỞNG TỪ
• Tuyến vú dày thường gặp ở nữ trẻ hay do các thay đổi sợi bọc mà NA
và SA không phát hiện ra bất thường nhưng trên lâm sàng có khối bất
thường sờ thấy được.
• Khuyên chụp đối với Bi-RADS 3, 4; di căn hạch nách; túi nước phức
tạp
• Để xác định độ lan rộng của một ung thư đã biết, đa ổ, đa trung tâm.
Là phương pháp nhạy và đặc hiệu dùng để đánh giá tại chỗ của ung
thư vú.
• Phân biệt sẹo phẫu thuật và khối tái phát ở bệnh nhân đã điều trị ung
thư vú, đánh giá đáp ứng với hóa trị
• NA bất thường (BI-RADS 3,4,5) ở nhóm nguy cơ cao.
• theo dõi sau tân hóa trị, phân biệt sẹo hay tái phát sau điều trị
123. MÔ TẢ NHŨ ẢNH
SỰ BỐ TRÍ MÔ
VÚ
a. Mỡ hoàn toàn
b. NHững vùng phân tán của khối sợi tuyến
c. Dày không đồng nhất, có thể che khuất khối ở vú
d. Rất dày, độ nhạy của NA kém.
KHỐI Hình thái Bầu dục – Tròn – Không đều
Bờ Ranh giới rõ – Bị che khuất – Đa cung nhỏ -
Không xác định – Gai
Đậm độ Mỡ - Thấp - Bằng - Cao
KG ĐỐI XỨNG Toàn bộ - Khu trú – còn phát triển
XÁO TRỘN CT Xáo trộn nhu mô nhưng không tìm thấy u
VÔI HÓA Hình thái Điển hình lành tính
Nghi
ngờ
Đa dạng
Thô không giống nhau
Nhỏ đa dạng
Đường thẳng nhỏ hay có phân nhánh
Phân bố Lan tỏa – Vùng – Đám – Đường – Thùy
ĐẠC ĐiỂM KẾT
HỢP
Co kéo da – Co kéo núm vú – Dày da – Phù nề - Hạch nách – Xáo
trộn cấu trúc – Vôi hóa
124. MÔ TẢ SIÊU ÂM
THÀNH PHẦN
VÚ
a. Mỡ đồng nhất
b. Sợi tuyến đồng nhất
c. Không đồng nhất.
KHỐI Hình thái Bầu dục – Tròn – Không đều
Bờ Ranh giới rõ – Bị che khuất – Đa cung nhỏ - Không
xác định – Gai
Trục Song song – Không song song
Đô hồi âm Echo trống – Echo dày- Nang phức tạp/ Đặc echo
kém – Đồng echo – Không đòng nhất
Âm phía
sau
Không đổi – Tăng – Giãm – Kiểu kết hợp
VÔI HÓA Trong u – Ngoài u – Trong ống
ĐẠC ĐiỂM KẾT
HỢP
Xáo trộn cấu trúc – Dãn ống – Dày da – Co kéo da – Phù nề da –
Mạch máu (không có, trong, rim) – Đàn hồi
TRƯỜNG HỢP
ĐẶC BiỆT
Nang đon giản – Chùm nang nhỏ - Nang biến chứng – Khối trong
hay trên da – Dị vật (bao gồm túi độn) – Hạch trong vú – AVM –
Bệnh Mondor – TỤ dịch sau phẫu thuật – Hoại tử mỡ.