2. A/Dẫn nhập:
• Ống tiêu hóa là phạm vi hạn chế của siêu âm
do có nhiều hơi(air)
• Siêu âm có thể khảo sát ống tiêu hóa nhờ
tiến bộ kỹ thuật hiện nay: đầu dò độ ly giải
cao,harmonic imaging, siêu âm nội soi…
• Đến nay, các kỹ thuật khác cũng tiến bộ
đáng kể nên siêu âm cũng có vai trò tham
khảo nhất định so với các phương tiện khác
về chẩn đóan ông tiêu hóa như nội
soi,CT,MRI
3. B/Kỹ thuật khám:
1/Chuẩn bị bệnh nhân
• Nhịn ăn
• Thuốc giảm co bóp
• Dạ dày:uống nước hay gel
• Đại tràng :bơm nuớc
2/Phương tiện
• Probe tần số cao 7,5-10MHz
4. C/Các cơ quan có khả năng khảo sát
I/Thực quản
–Ung thư thực quản 1/3 dưới: Dấu
hiệu bia lệch tâm (cocard’s sign
hay eccentric target ‘s sign)
–Trướng tĩnh mạch thực quản: Dấu
hiệu ổ bi(Esophageal varices -
ball’s sign)-phối hợp color
Doppler, SA gan,lách
5. • II/D dàyạ
1/Lóet:
•m t s lóet cóộ ố ổ
kích th c l n vàướ ớ
lõm sâu
•d u hi u núi l a -ấ ệ ử
crater ‘s sign
•Air trong lóetổ
6. 2/Viêm:
•Dấu hiệu Bia đồng
tâm - Target’s sign
•Dấu hiệu đuôi sao
chổi-comet tail’s
sign
7. • III/Tá tràng
• 1/Phì đại môn vị bẩm sinh(trẻ
em):
• Dấu hiệu bia đồng tâm-Target
sign d=>3mm
• 2/Hẹp môn vị(người lớn): dạ
dày sa dãn nhiều dịch +
Target’s sign
28. 3/Túi thừa-Diverticulosis
Triệu chứng siêu âm
• Tương đối không bị ép - the relative
noncompressibility of the bowel wall
• Thành dày nhẹ - slight mural thickening
• Hình ảnh echo kém-the prominent
hypoechoic diverticulum
• bao mỡ quanh túi thừa - the inflamed
fat in the sigmoid mesentery