TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
Thoai hoa cot song www
1. Page 1 of 39
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TP HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC Y KHOAPHẠM NGỌC THẠCH
THOÁI HOÁ CỘT SỐNG
Lớp CKI_CĐHA khóa 2014_2016
Bs- Trần Quốc Nhạc
Bs- Nguyễn Đình Huy
2. Page 2 of 39
1- Sơ lược giải phẫu cột sống:
1-1- Đặc điểm chung:
Cộtsống có từ 32 - 34 đốt và chia thành 5 đoạn:
- Đoạn cổ-
- Đoạn ngực-
- Đoạn thắt lưng-
- Đoạn cùng-
- Đoạn cụt-
3. Page 3 of 39
Hình giải phẩu CS cổ
1-2- Đặc điểm riêng của từng đoạn cột sống:
1-2-1-Đốt sống cổ (có 7 đốt):
- Thân đốt nhỏ, rộng bề ngang-
- Cuống sống không dính vào mặt sau mà dính vào mặt bên của thân đốt-
- Mỏm ngang có lỗ cho động mạch đốt sống đi qua- Đỉnh mỏm gai tách làm 2 (trừ đốtsống
cổ 7)-
- Đốtcổ 1 hay còn gọi là đốtđội(atlas) không có thân đốtsống, chỉ có hai cung nối với nhau
bởi khối bên-
- Đốtsống cổ 2 hay còn gọi là đốttrục (axis) có thân nhỏ, phía trước thân nhô lên một mỏm
dài khoảng 1,5 cm gọi là mỏm nha-
- Ngoài hệ thống các khớp liênmấu sống, cộtsống cổ còncó khớp mấu bán nguyệt (khớp Luschka)-
5. Page 5 of 39
Chụp hình Axial (MRI)
Trên hình SAG T2:
- Đặt các lát cắt vuông góc với tủy
sống và đi qua hết các đĩa đệm
C27, có thể chia thành nhiều
nhóm.
Trên hình Coronal:
- Đặt các lát cắt vuông góc với trục
tủy sống.
6. Page 6 of 39
1-2-2- Đốt sống ngực (có 12 đốt):
- Thân đốt sống to, rộng ngang-
- Cuống đốt sống dày-
- Mỏm ngang thắt lưng 3 dài nhất-
- Mỏm gai hình chữ nhật-
1-2-3- Đốt sống thắt lưng (có 5 đốt):
Thân đốt sống to, rộng ngang-
- Cuống đốt sống dày-
- Mỏm ngang thắt lưng 3 dài nhất-
- Mỏm gai hình chữ nhật-
1-2-4-Đốt sống cùng – cụt
Đốtsống cùng:Có 5 đốtdínhvào nhau thành một khối xương cùng tạo với xương chậu thành
hai khớp cùng - chậu-
Đốt sống cụt: Có 3 - 5 đốt nhỏ tạo thành xương cụt hình tam giác-
Sagittal T1W Sagittal T2W Sagittal TIRM
7. Page 7 of 39
1-3- Cấu tạo đĩa đệm:
- Đĩa đệm là một hình thấu kính hai mặt lồi dày từ 3 đến 9mm, rất đàn hồi, được cấu tạo từ
các lớp sụn và vòng sợi-
- Các vòng sợi đan chéo nhau thành các lớp đồng tâm- Chiều cao của đĩa đệm ở cột sống
cổ là khoảng 3mm, ở cột sống ngực là 5 mm, ở cột sống thắt lưng là 9mm-
- Đĩa đệm không cản quang trên phim chụp X quang thường
1-4- ống tủy
- Ống tủy do các lỗ sống chồng lên nhau tạo thành, ở đoạn cổ và thắt lưng rộng, ở đoạn
ngực hẹp- Ống tủy có hình tam giác, trừ đoạn ngực hình tròn-
Đĩa đệm bìnhthường:
- Gồm nhân đệm ở giữa, bao quanh là
vòng xơ.
- TH thấp/ T1W (tương tự TH của cơ).
- Trên T2W, TH nhân đệm cao và TH
vòng xơ thấp.
- Ở CSTL: ĐĐ lõm ở các tầng trên,
thẳng ở tầng L4-5 và hơi lồi ở tầng
L5-S1.
8. Page 8 of 39
- Ngoài ra cột sống còn có các dây chằng dọc trước, dọc sau, dây chằng vàng, dây chằng
liên gai- Các dây chằng này tạo vững chắc thêm cho cột sống-
Hình giải phẩu đĩa đệm – tủy sống
Thoáihóa cs cổ - CSTLtrên X Quang
Chụp X quang quy ước cột sống:
Chụp thẳng, nghiêng cột sống cổ, lưng, thắt lưng, cùng cụt:
- Phát hiện các dấu hiệu của thoái hoá cột sống, xẹp trượt, vỡ thân đốt… do chấn thương,
các dị tật bẩm sinh (gai đôi, cùng hoá, thắt lưng hoá, trượt thân đốt và hở eo, dính thân
đốt, gù vẹo bẩm sinh…), các hình bệnh lý (u, lao hoặc di căn ung thư , Bechterew…)-
9. Page 9 of 39
Chụp chếch3/4 cộtsống cổ
- Kỹ thuật chụp: tia X chiếu chếch với bình diện thẳng của cột sống cổ một góc 450 -
- Mục đích:phát hiện hẹp lỗ ghép trong trường hợp có dấu hiệu chèn ép rễ thần kinh hoặc
chèn ép động mạch sống của cột sống cổ
Bệnh thoái hoá cột sống cổ
- Thường gặp ở người trên 40 tuổi
- Thoái hoá cộtsống là hậu quả của quá trình lão hoá bình thường-
- Hình ảnh học (đặc biệt là CT và MRI) có vai trò quan trọng trong chẩn đoán và đánh giá
điều trị-
- Thoái hoá vòng xơ bao quanh đĩađệm
- Thoái hoá đĩađệm
- Gai xương thân sống
- Đống vôi dây chằng
- Xương hai thân đốt sống dínhthành cầu xương
15. Page 15 of 39
- Đánh giá hình ảnh học
- Tổng thể
Đĩa đệm bìnhthường:
- Gồm nhân đệm ở giữa, bao
quanh là vòng xơ.
- TH thấp/ T1W (tương tự TH của
cơ).
- Trên T2W, TH nhân đệm cao và
TH vòng xơ thấp.
- Ở CSTL: ĐĐ lõm ở các tầng
trên, thẳng ở tầng L4-5 và hơi lồi
ở tầng L5-S1.
16. Page 16 of 39
ĐÁNH GIÁ ẢNH HỌC
- Tổng thể
- Độ cong cột sống/dây chằng
- Các cấu trúc chứa tuỷ xương
- Đánh giá 3C: tuỷ (cord), nón tuỷ (conus medullaris), chùm đuôi ngựa (cauda equina)
- Khớp, ống trung tâm, ngách bên
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng MRI
- Độ tương phản giữa các cấu trúc lân cận
- Độ phân giải không gian tối đa
- Độ nhiễu và artifact tối thiểu
- Thời gian chụp tối thiểu
- Bao phủ đầy đủ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MRI
- Độ tương phản giữa các cấu trúc lân cận
- Độ phân giải không gian tối đa
- Độ nhiễu và artifact tối thiểu
- Thời gian chụp tối thiểu
- Bao phủ đầy đủ
CÁC THÔNG SỐ KHẢO SÁT
- Dùng loại chuỗi xung nào? Spin echo, gradient echo, IR…
- Các thông số chuỗi xung: TR, TE, flip angle…
- Trường nhìn (FOV)
- Kích thước ma trận
- Độ dày lát cắt
18. Page 18 of 39
COÄT SOÁNG COÅ
AXIAL T2W
THOAÙI HOAÙ ÑÓA ÑEÄM
- Thay ñoåi hình thaùi: Giaûm chieàu cao khoang ñóa ñeäm, Loài-thoaùt vò ñóa ñeäm-
- Thay ñoåi veå ñaäm ñoä / tín hieäu:
- Maát nöôùc ñóa ñeäm (desccication)- Khí trong ñóa ñeäm: “hieän töôïng chaân
khoâng” (vacuum phenomenon), ñoùng voâi ñóa ñeäm [phaùt hieän treân X quang quy öôùc
vaø CT]
CAÙC THAY ÑOÅI THAÂN SOÁNG
HÌNH DAÙNG:
- Moøn maët thaân soáng
- Xeïp
ÑAÄM ÑOÄ/TÍN HIEÄU:
- Xô xöông döôùi suïn (X quang quy öôùc)
- Thay ñoåi tín hieäu: Kieåu I (thoaùi hoùa vieâm), II (thoaùi hoùa môõ), III (thoaùi hoùa
xô)[theo Modic vaø Cs-]
THOÁI HOÁ ĐĨA ĐỆM
19. Page 19 of 39
- Mất nước đĩa đệm, xơ, hẹp khoang đĩa, lồi lan tỏa, khe vòng xơ, thoái hóa nhầy vòng xơ,
khí trong đĩa đệm,
- Gai xương, khuyết, thay đổi viêm và xơ đĩa sụn (end plates)
XẸP THÂN SỐNG
X Quang CSTL bình thường
20. Page 20 of 39
THOÁI HÓA CSTL
- Gai xương thân sống
- Thoái hoá đĩa đệm
- Thoái hoá vòng xơ bao quanh đĩa đệm
- xương hai thân đốt sống dính thành cầu xương
- Đống vôi dây chằng
- Trượt thân sống
- Hẹp lổ liên hơp
- Hẹp ống sống
- Xẹp thân sống
- Thoái hoá xương dưới sụp
- Thoái hoá khớp liên mấu
- Nang bao hoạt dịch liên mấu
- Xẹp đĩa đệm
21. Page 21 of 39
- Xơ xương
X Quang CSTL thẳng – nghiên – chếch 3/4
Gai xương – cầu xương
Gai xương – xẹp đĩa điệm Hẹp lổ liên hơp
25. Page 25 of 39
Khuyết eo-Giai đoạn
Khuyết eo –MRI
- Có độ nhạy và đặc hiệu cao
- Phát hiện các dấu hiệu phụ sớm hơn
- Chuỗi xung T1W và STIR
- Mặt phẳng sagittal và axial oblique
Khuyết eo độ 3
Giai đoạn sớm Giai đoạn tiến triển Giai đoạn cuối
26. Page 26 of 39
Khuyết eo độ 4
Rách vòng xơ
- Đường rách vuông góc trục dọc của nhân đệm, thường xảy ra ở nửa sau của đĩa đệm,
thường ở tầng L4-5 và L5-S1.
- Gây đau do:
+ Mô hạt nhiều mạch máu phát triển trong chỗ rách và kích thích các đầu tận của
dây TK lan vào chỗ rách từ bề mặt của đĩa đệm.
+ Do sự mất vững của đĩa đệm gây kích thích cơ học và hóa học.
- MRI :
+ Trên Sagittal: hình cầu hay đường nằm ngang TH cao/ T2W hay T1+ Gd ở phía
sau đĩa đệm.
+ Trên Axial: là đường ngắn song song bờ ngoài đĩa đệm.
27. Page 27 of 39
Mô tả thoát vị đĩa đệm
- Hình thái:
Protrusion
Extrution
Trong thân sống
- Giới hạn (so với vòng ngoài bao xơ & dây chằng dọc sau)
Tính liên tục
Liên quan với phức hợp dây chằng dọc sau
- Thể tích
- Thành phần
- Vị trí
HÌNH THÁI THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
- Protrusion:
Phần ĐĐ nhô ra < 50% của chu vi ĐĐ bình thường
Rách vành tia
Rách ngang
28. Page 28 of 39
Phần ĐĐ TV có ĐK trước-sau < ĐK trong-ngoài
Dựa trên việc đánh giá ĐK hai chiều của ĐĐ trên mặt phẳng cắt ngang, protruded disk
được phân loại:
Focal protrusion: TV < 25% chu
vi ĐĐ bình thường
Broad-based or diffuse protrusion:
TV từ 25- 50% chu vi ĐĐ bình thường
Focal protrusion
29. Page 29 of 39
TVĐĐ dạng đáy rộng (broad-based) bên (T) trung tâm tầng C5-6, ép mặt trước bao
màng cứng, không chèn ép rễ TK
Extrusion (withor without free fragment):
- Phần ĐĐ nhô ra < 50% của chu vi ĐĐ bình
thường.
- Phần ĐĐ TV có ĐK trước-sau > ĐK trong-
ngoài.
Extrution:
Extrution
30. Page 30 of 39
Thóat vị đĩa đệm trong thân sống = Schmorl’s node
Tương quan với dây chằng dọc sau
Dưới dc dọc sau Dưới dc dọc sau Ngòai dc dọc sau
31. Page 31 of 39
Tính liên tục
Thể tích ( Mức độ thóat vị đĩa đệm)
Di trú Mảnh rời
+ Nhẹ: < 1/3 ống sống
+ Trung bình: giữa 1/3
và 2/3 ống sống
+ Nặng: > 2/3 ống sống
32. Page 32 of 39
Vị trí thóat vị đĩa đệm
Trục cột sống: bình thường, mất đường cong sinh lý? Cùng hóa L5?, thắt lưng hóa S1?
Trượt đốt sống
TV trung tâm (central) hay TV ở
giữa (medial):
Do dây chằng dọc sau dày nhất ở
vùng này TV thường hơi sang
(T) hay (P) trung tâm.
. TV cạnh giữa (Paramedian)hay
vào ngáchbên (lateral recess):
Do dây chằng dọc sau không dày ở
vùng này hay gặp TV nhất.
. TV vào lỗ liên hợp (Foraminal):
Hiếm xảy ra (5% -10%), nhưng là
TV gây đau nhiều do hạch rễ lưng
nằm ở đây.
Vị trí TVĐĐ trên mặt phẳng cắt ngang
. TV ngoài lỗ liênhợp
(Extraforaminal) hay TV bên (far
lateral): ít gặp.
. TV vùng phía trước (ra trước
hay bên trước).
Trượt đốt sống L4,L5
Gai xương thóai hóa trước L4, L5
Đĩađệm mất nước, lồi đĩa đệm
33. Page 33 of 39
Bề cao và tín hiệu thân sống
4. Mô mềm
Modic I: giảm tín hiệu trên
T1WI, tăng tín hiệu trên T2WI
Modic II: tăng tín hiệu trên T1WI
và T2WI
Cốt hóa dây chằng dọc
sau
Dầy dây chằng vàng
34. Page 34 of 39
Hẹp ống sống
Nguyên nhân:
- Thường gặp:
+ Lồi/ TVĐĐ
+ Phì đại mấu khớp
+ Dày dây chằng vàng
- Ít gặp hơn:
+ Hẹp bẩm sinh do ngắn cuống sống.
+ Chấn thườngg CS và máu tụ ngoài màngcứng
+ U xương
+ Thoái hóa cột sống
+ Viêm thân sống – ĐĐ hay áp xe ngoài màng cứng
+ Trượt đốt sống
Ống sống bình thường Ống sống hẹp
36. Page 36 of 39
Hẹp ống sống
Hẹp nhẹ ống sống vì vẫn
còn dịch não tủy phía
trước tủy sống.
Lỗ liên hợp hai bênbình
thường.
Ống sống hẹp rõ rệt vì
mất lớp dịch não tủy
phía trước tủy sống, tủy
sống bị ép .
+ Hẹp ống sống thắt lưng nhiều tầng
do
TVĐĐ, dày dây chằng vàng và thoái
hóa mấu khớp hai bên.
+ Ống sống có dạng hình tam giác thay
vì dạng tròn hay bầu dục đầy đặn.
37. Page 37 of 39
Tiếp cận MRI cột sống
Phân tích theo ABCS để tránh bỏ sót
Kết luận
- Thoái hoá cột sống là hậu quả của quá trình lão hoá bình thường
- Thường gặp ở người trên 40 tuổi
- Thoái hóa cột sống có thể liên quan với khoang đĩa đệm, khớp liên mấu hoặc mô mềm
nâng đỡ và xung quanh.
- Các phương pháp hình ảnh X quang quy ước, quang bao rễ thần kinh và CT có thể cung
cấp thông tin bổ sung trong các trường hợp riêng biệt
MRI
- MRI là kỹ thuật không xâm phạm, không dùng tia X, hình ảnh có độ tương phản cao, khảo
sát đa mặt cắt, có thể cho các tính chất hóa lý của mô khảo sát.
- MRI cột sống nhanh chóng đáp ứng đòi hỏi nhiều mặt lâm sàng, có thể cung cấp cho nhà
lâm sàng đầy đủ các thông tin về đĩa đệm, cột sống, tủy sống, rễ thần kinh, mô mềm.
- MRI là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đóan thóat vị đĩa đệm.
Hẹp ống sống do trượt đốt
sống + TVĐĐ + dày dây
chằng vàng
38. Page 38 of 39
Tài liệu tham khảo
1. Kỹ thuật chụp MRI cột sống - Lê Văn Hậu
2. Cộng Hưởng Từ Cột Sống TS Lê Văn Phước.
3. Diagnostic imaging SPINE – Ross, Brant, Moore, Crim, Chen. Katzman
4. Diagnostic neuroradiology – Anne G.Osborn
5. Spinal Imaging: Diagnostic Imaging ofthe Spine and Spinal Cord -J. W. M. Van Goethem,
L. van den Hauwe, P. M. Parizel (Eds.)
6. http://www.radiologyassistant.nl: Disc Nomenclature- Robin Smithuis
7. Cutting Edge Imaging of The Spine - Talia Vertinksy, Michael V. Kranokutsky, Michael
Augustin, Roland Bammer
8. Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson, Kaplan, Dussault
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kỹ thuật chụp MRI cột sống - Lê Văn Hậu
2. Cộng Hưởng Từ Cột Sống TS Lê Văn Phước.
3. Diagnostic imaging SPINE – Ross, Brant, Moore, Crim, Chen. Katzman
4. Diagnostic neuroradiology – Anne G.Osborn
5. Spinal Imaging: Diagnostic Imaging of the Spine and Spinal Cord - J. W.
M. Van Goethem, L. van den Hauwe, P. M. Parizel (Eds.)
6. http://www.radiologyassistant.nl: Disc Nomenclature- Robin Smithuis
7. Cutting Edge Imaging of The Spine - Talia Vertinksy, Michael V.
Kranokutsky, Michael Augustin, Roland Bammer
8. Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson, Kaplan, Dussault