SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Download to read offline
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 1
HOW TO DO BASIC FIRST AID
COMMENT PRODIGUER LES PREMIERS SOINS DE BASE
SƠ CỨU BAN ĐẦU
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 2
Contents- Contenu- Mục Lục
How to Do Basic First Aid - Comment prodiguer les premiers soins de base - Thực hiện việc Sơ cứu Cơ bản như
thế nào............................................................................................................................................................................................................5
Method 1 Performing the Three Cs - Méthode 1 Les trois premières étapes – Mục 1 Thực hiện 3 bước khi tiếp
cận một bệnh nhân/ nạn nhân...............................................................................................................................................................6
1 Kiểm tra hiện trường chung quanh.............................................................................................................................................7
2 Gọi giúp đỡ...........................................................................................................................................................................................7
3 Chăm sóc cho nạn nhân..................................................................................................................................................................7
Method 2 Caring for an Unconscious Person – Méthode 2 Les soins à une personne inconsciente – Mục 2 Chăm
sóc cho nạn nhân mất tri giác/ không thức tỉnh .............................................................................................................................9
1 Xác định tình trạng thức tỉnh của người bệnh.......................................................................................................................12
2 Kiểm tra liệu nạn nhân còn thở, và liệu còn có mạch đập...............................................................................................12
3 Nếu nạn nhân vẫn tiếp tục không hồi đáp, chuẩn bị CPR.................................................................................................12
4 Thực hiện 30 lần ép tim và 02 lần thổi hơi như là một phần của việc CRP................................................................13
5 Nhớ ABCs trong khi CPR ...............................................................................................................................................................13
6 Cần đảm bảo rằng nạn nhân được ủ ấm trong khi chờ đội cấp cứu y khoa đến......................................................13
7 Cần nhớ những điều không nên làm đối với nạn nhân ......................................................................................................14
Method 3 Treating Common Problems in First Aid Scenarios - Méthode 3 Régler des problèmes répandus dans
des situations de premiers secours – Mục 3 Các tình huống Sơ cứu thường gặp.............................................................15
1 Bảo vệ bản thân khỏi các mầm bệnh từ máu (của nạn nhân)........................................................................................18
2 Hãy cầm máu trước ........................................................................................................................................................................18
3 Sơ cứu sốc..........................................................................................................................................................................................18
4 Giúp sơ cứu cho các nạn nhân có gãy xương........................................................................................................................19
5 Sơ cứu nạn nhân bị hóc sặc (dị vật).........................................................................................................................................19
6 Học cách sơ cứu vết bỏng.............................................................................................................................................................20
7 Cẩn thận đối với các chấn động não.........................................................................................................................................20
8 Sơ cứu các nạn nhân có tổn thương cột sống.......................................................................................................................20
Method 4 Treating Rarer Cases in First Aid Scenarios - Méthode 4 Régler des problèmes plus rares dans des
situations de premiers secours – Mục 4 Sơ cứu các trường hợp hiếm gặp hơn.................................................................21
1 Giúp một nạn nhân đang bị co giật...........................................................................................................................................23
2 Giúp đỡ một nạn nhân có thể ‘trụ được’ trước một cơn đau ngực.................................................................................23
3 Xác định một nạn nhân có đột quỵ não (Tai biến mạch máu não) ...............................................................................24
4 Sơ cứu trị liệu cho các nạn nhân ngộ độc/nhiễm độc ........................................................................................................25
Tips – Conseils – Ghi chú.......................................................................................................................................................................26
Warnings – Avertissements – Những điều nguy hiểm cần biết ...............................................................................................28
Sources and Citations - Sources et citations – Nguồn trích dẫn (nguồn tài liệu) .............................................................30
Feedback - Réactions - Thông tin liên hệ.........................................................................................................................................32
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 3
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 4
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 5
How to Do Basic First Aid - Comment prodiguer les premiers soins de base - Thực
hiện việc Sơ cứu Cơ bản như thế nào
Basic first aid refers to the initial process of
assessing and addressing the needs of someone
who has been injured or is in physiological distress
due to choking, a heart attack, allergic reactions,
drugs or other medical emergencies.
Les premiers secours de base décrivent les
premières étapes à suivre pour évaluer et s'occuper
d'une personne qui a été blessée ou qui se retrouve
en détresse physique à cause d'un étouffement,
d'une attaque cardiaque, de réactions allergiques,
d'abus de médicaments ou d'autres urgences
médicales.
Basic first aid allows you to quickly determine a
person's physical condition and the correct course
of treatment.
Les premiers soins de base vous permettent de
déterminer l'état dans lequel se trouve la personne
en question et le traitement correct à lui prodiguer.
You should always seek professional medical help
as soon as you are able, but following correct first
aid procedures can be the difference between life
and death.
Vous devez toujours chercher de l'aide auprès de
professionnels le plus tôt possible, mais vous
pourriez sauver une vie en effectuant certains
gestes de premiers secours de base.
Follow our entire tutorial, or find specific advice by
checking out the sections listed above.
Suivez les techniques présentées dans cet article ou
rendez-vous directement dans la section qui vous
intéresse en cliquant sur les rubriques ci-dessus.
Sơ cứu Cơ bản nghĩa là quá trình bước đầu đánh giá và xác định các điều cần thiết ở một người đang bị
thương hoặc đang có bất thường về sức khỏe thể chất do sặc, đột quỵ tim mạch, phản ứng dị ứng, ngộ
độc thuốc hoặc chất gây nghiện cũng như các vấn đề cấp cứu y khoa khác.
Việc Sơ cứu Cơ bản cho phép quý vị nhanh chóng xác định được tình trạng sinh lý của một người và
phương cách hỗ trợ đúng đắn cho người đó.
Tuy có một điều hiển nhiên rằng quý vị luôn cần phải kiếm tìm sự giúp sức từ các nhân viên y tế càng
sớm càng tốt, nhưng nhờ vào việc Sơ cứu Cơ bản trước khi bệnh nhân gặp được nhân viên y tế có thể tạo
ra sự khác biệt lớn, rằng có thể việc làm của quý vị sẽ góp phần cứu sống được bệnh nhân.
Xin hãy giành thời gian tham khảo toàn bộ nội dung sau đây, hoặc chọn đọc phần nào quý vị quan tâm,
bằng cách kiếm tìm theo mục lục của tài liệu ở phần Mục lục.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 6
Method 1 Performing the Three Cs - Méthode 1 Les trois premières étapes – Mục
1 Thực hiện 3 bước khi tiếp cận một bệnh nhân/ nạn nhân
1 Check the surroundings. 1 Vérifiez les alentours.
Evaluate the situation. Are there things that might
put you at risk of harm? Are you or the victim
threatened by fire, toxic smoke or gasses, an
unstable building, live electrical wires or the other
dangerous scenario?
Do not rush into a situation where you could end
up as a victim yourself. This refers to the D
(Danger) in DRABC (Danger, Response, Airways,
Breathing and Circulation). [1]
Évaluez la situation. Existe-t-il des dangers autour
de vous? Vous ou la victime êtes-vous menacés par
un feu, des fumées ou des gaz toxiques, un
bâtiment qui menace de s'effondrer, des câbles
électriques dénudés ou tout autre danger?
Ne vous précipitez pas dans une situation où vous
pourriez vous aussi devenir une victime. [1]
• If approaching the victim will endanger
your life, seek professional help
immediately; they have higher levels of
training and know how to handle these
situations.
• First aid becomes useless if you can't safely
perform it without hurting yourself.
• Si vous pouviez mettre votre vie en danger
en vous rapprochant de la victime, appelez
immédiatement des professionnels à
l'aide, ils possèdent un entrainement de
haut niveau et ils savent comment
s'occuper de ce genre de situations.
• Les premiers secours deviennent utiles si
vous vous mettez vous-même en danger.
2 Call for help. 2 Appelez de l'aide.
Call out for help 3 times before you begin assisting
the casualty. If someone is with you or approaches,
instruct them to call the authorities and be
prepared to relay information to them so they can
update the responders. It is not recommended that
you leave the casualty unless absolutely required,
but put them in the recovery position if you need to
leave them for any reason. [2]
Appelez les autorités ou les services d'urgences
immédiatement lorsqu'une personne se retrouve
sévèrement blessée. Si vous êtes la seule personne
sur place, essayez de vérifier que la victime respire
avant d'appeler les secours. Ne laissez pas la
victime seule trop longtemps.
3 Care for the person. 3 Prenez soin de cette personne.
Caring for someone who has just gone through
serious trauma includes both physical treatment
and emotional support. Remember to stay calm
and try to be reassuring; let the person know that
help is on its way and that everything will be
alright. Other ways to reassure the casualty include
asking for their name, if they know what has
happened, and then about their interests.
Les soins que vous apportez à une personne qui
vient juste de traverser un traumatisme important
incluent à la fois des soins physiques et des soins
psychologiques. N'oubliez pas de rester calme et de
rassurer la victime, faites-lui savoir que vous avez
appelé de l'aide et que tout va bien se passer.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 7
1 Kiểm tra hiện trường chung quanh
Ước lượng tình huống. Liệu rằng có điều gì sẽ gây
nguy hiểm cho bản thân quý vị (khi tiếp cận nạn
nhân)? Quý vị hoặc bản thân nạn nhân có đang bị
đe dọa bởi lửa, khí độc, khí ga có thể nổ, hoặc tòa
nhà có thể sập, dây điện chưa được ngắt cầu giao
hoặc bất cứ tình huống nguy hiểm nào khác?
Cần nhớ rằng bản thân quý vị phải giữ bình tĩnh và
trông tự tin; cần cho nạn nhân biết rằng việc quý vị
đã làm với nạn nhân đang đi đúng hướng và đạt
được hiệu quả và rằng mọi thứ sẽ ổn. Một cách khác
để trấn an nạn nhân là hỏi tên của họ, nếu họ biết
chuyện gì đã diễn ra, thì hỏi tiếp về sở thích của họ.
Đừng lao vào cứu nạn nhân chỉ để rồi chính bản
thân quý vị cũng trở thành một nạn nhân khác nữa.
Ở điểm này, trong tài liệu tiếng Anh, người ta viết
tắt (để dễ nhớ) bằng chữ D (Danger- Hiểm nguy)
trong bộ DRABC1 (Danger, Response- Đối phó,
Airways- Đường thở, Breathing- Sự hô hấp và
Circulation- Tuần hoàn). [1]
• Nếu việc tiếp cận nạn nhân sẽ gây nguy
hiểm cho bản thân quý vị, thì quý vị nên
kiếm tìm những người có chuyên môn
ngay lập tức; những người có chuyên môn
đó có năng lực cao hơn quý vị nhờ đã được
đào tạo và họ biết phải làm gì trong tình
huống cụ thể đó.
• Sơ cứu sẽ trở nên vô nghĩa nếu bản thân
quý vị không thể thực hiện việc sơ cứu một
cách an toàn để rồi trở ngược lại gây hại
cho quý vị.
2 Gọi giúp đỡ
Gọi to ba lần để những người chung quanh có thể
biết mà đến giúp trước khi bắt đầu lao vào giúp nạn
nhân. Nếu có thêm người nào đó cùng quý vị tiếp
cận nạn nhân, thì quý vị có thể hướng dẫn họ đi gọi
thêm người giúp đỡ để rồi có thể truyền tin và cập
nhật tin tức liên tục cho những người đến ứng cứu.
Không nên để cho nạn nhân nằm một mình trừ khi
bắt buộc phải làm vậy, lúc đó nhớ xoay trở bệnh
nhân về tư thế nằm nghiêng an toàn2 nếu phải rời
đi và để nạn nhân một mình vì bất cứ lý do nào. [2]
3 Chăm sóc cho nạn nhân
Việc chăm sóc cho người vừa trải qua chấn thương
nặng bao gồm hỗ trợ họ cả về mặt thể chất cũng
như tinh thần.
1
Để dễ nhớ hơn, quý vị có thể dùng cụm: DR.ABC (Bác sĩ. ABC)
2
Tư thế nằm nghiêng an toàn- Recovery Position (xin xem hình minh họa, cũng như các bước để xoay trở nạn nhân về tư thế đó).
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 8Tư thế nằm nghiêng an toàn -Recovery Position Nếu nghi ngờ có tổn thương cột
sống, đừng làm gì cho đến khi
nhân viên y tế đến.
Các bước xoay trở nạn nhân đến tư thế Nằm nghiêng an toàn
Medical Emergency Phone Number:
Số liên lạc cấp cứu:
Medical Emergency Address:
Địa chỉ cơ sở cấp cứu:
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 9
Method 2 Caring for an Unconscious Person – Méthode 2 Les soins à une personne
inconsciente – Mục 2 Chăm sóc cho nạn nhân mất tri giác/ không thức tỉnh
1 Determine responsiveness. 1 Estimez sa réactivité.
If a person is unconscious, try to rouse them by
speaking to them or by tapping at the shoulder. Do
not be afraid to speak loudly or even shout. If they
do not respond to activity, sound, touch, or other
stimulation, determine whether they are breathing.
Si une personne est inconsciente, essayez de la
réveiller en chatouillant ses mains ou ses pieds ou
en lui parlant. Si elle ne répond pas, que ce soit au
son, au toucher ou à tout autre stimulus,
déterminez si elle respire encore.
2 Check for breathing and a pulse. [3] 2 Vérifiez sa respiration et son pouls.
[2]
If unconscious and unable to be roused, check for
breathing: look for a rise in the chest area; listen for
the sound of air coming in and out; feel for air using
the side of your face. If no signs of breathing are
apparent, place two fingers under the chin and
gently guide the face pointing upwards to open up
their airways. If any debris such as vomit can be
seen, it is appropriate to move them onto their side
to allow it to get out, which is achieved with the
recovery position. [4] Check for a pulse.
Si elle est inconsciente et s'il n'est pas possible de
la réveiller, vérifiez qu'elle respire. Observez les
mouvements de sa cage thoracique, écoutez le bruit
que fait l'air en entrant et en sortant de ses narines,
sentez les mouvements d'air avec le côté de votre
main. Si vous ne détectez aucun signe de sa
respiration, vérifiez son pouls.
3 If the person remains unresponsive,
prep for CPR.
3 Si la victime ne répond toujours pas,
préparez-vous à la RCP (réanimation
cardiopulmonaire).
Unless you suspect a spinal injury, carefully roll
them onto their back and open their airway. [5]
If you suspect a spinal injury, leave the person
where they are, provided they are breathing. [6]
À moins que vous pensiez que la victime a été
blessée à la colonne vertébrale, faites-la rouler
doucement sur le dos et ouvrez ses voies
respiratoires.[3]
Si vous pensez que sa colonne vertébrale a été
touchée, laissez-la où elle se trouve, du moment
qu'elle respire. Si elle se met à vomir, allongez-la
sur le côté pour éviter qu'elle ne s'étouffe.[4]
• Keep the head and neck aligned.
• Carefully roll them onto their back
while holding their head.
• Open the airway by lifting the chin.
• Gardez sa tête alignée avec son cou.
• Allongez-la doucement sur le dos en
maintenant sa tête.
• Ouvrez ses voies respiratoires en soulevant
son menton.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 10
4 Perform 30 chest compressions and
two rescue breaths as part of CPR.
4 Appuyez 30 fois sur sa poitrine et
donnez-lui deux bouche-à-bouche lors
de la RCP.
In the center of the chest, just below an imaginary
line running between the nipples, put your two
hands together and compress the chest down
approximately 2 inches (5.1 cm) at a rate of 100
compressions per minute (or to the beat of "Staying
Alive"). After 30 compressions, give two rescue
breaths, done by opening the airways, closing the
nose and fully covering the mouth hole.
Then check vitals. If the breaths are blocked,
reposition the airway. Make sure the head is tilted
slightly back and the tongue is not obstructing it.
Continue this cycle of 30 chest compressions and
two rescue breaths until someone else relieves you.
[7]
Au centre de la poitrine, juste en dessous d'une
ligne imaginaire entre les deux mamelons, posez
vos mains l'une sur l'autre et appuyez sur la
poitrine pour la faire descendre d'environ 1 cm en
faisant environ 100 compressions par minute.
Après 30 compressions, donnez-lui deux bouche-
à-bouche et vérifiez les signes vitaux.
Si les voies respiratoires sont bloquées, remettez-
les en place. Assurez-vous que sa tête est bien
penchée en arrière et que la langue n'obstrue pas le
passage de l'air.
Recommencez ce cycle de 30 compressions et deux
bouche-à-bouche jusqu'à ce que les secours
arrivent.[5]
5 Remember your ABCs of CPR. 5 N'oubliez pas les bases de la RCP.
The ABCs of CPR refer to the three critical things
you need to look for. [5] Check these three things
frequently as you give the person first aid CPR.
Les bases de la RCP font référence à trois choses
auxquelles vous devez être particulièrement
attentif.[3] Vérifiez-les régulièrement pendant que
vous prodiguez la RCP.
• Airway. Does the person have an
unobstructed airway?
• Breathing. Is the person breathing?
• Circulation. Does the person show a pulse
at major pulse points (wrist, carotid artery,
groin)?
• Les voies aériennes. Les voies aériennes de
la victime sont-elles obstruées ?
• La respiration. La victime respire-t-elle ?
• La circulation sanguine. La victime
présente-t-elle un pouls aux points
principaux (au poignet, à la carotide et à
l'aine) ?
6 Make sure the person is warm as you
wait for medical help.
6 Assurez-vous que la victime est au
chaud en attendant les secours.
Drape a towel or a blanket over the person if you
have one; if you don't, remove some of your own
clothing (such as your coat or jacket) and use it as
a cover until medical help arrives. However, if the
person has a heatstroke, do not cover him or keep
him warm. Instead try to cool him by fanning him
and damping him.
Enveloppez-la d'une serviette ou d'un drap si vous
en avez un. Si vous n'en avez pas, enlevez certains
de vos vêtements (par exemple votre manteau ou
votre veste) et servez-vous-en pour la tenir en
chaud jusqu'à ce que les secours arrivent.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 11
7 Pay attention to a list of don'ts. 7 Faites attention à certaines à choses à
ne pas faire.
As you administer first aid, be sure to be aware of
these things that you should not do in any case:
Si vous prodiguez les premiers soins, n'oubliez pas
de tenir compte de certaines choses que vous ne
devez pas faire, quelles que soient les circonstances
:
• Do not feed or hydrate an unconscious
person. This could cause choking and
possible asphyxiation.
• Do not leave the person alone. Unless you
absolutely need to signal or call for help,
stay with the person at all times.
• Do not prop up an unconscious person's
head with a pillow.
• Do not slap or splash with water an
unconscious person's face. These are
movie gimmicks.
• If the person appears in danger due to an
electric shock, you may attempt to move it,
but only with a non-conductive object.
• Ne donnez ni à manger ni à boire à une
personne inconsciente. Elle pourrait
s'étouffer et s'asphyxier.
• Ne laissez pas la victime seule. À moins que
vous deviez absolument signaler votre
emplacement ou appeler des secours,
restez tout le temps avec la victime.
• Ne soulevez pas la tête d'une personne
inconsciente avec un oreiller.
• Ne giflez pas ou ne lancez pas de l'eau sur
le visage d'une personne inconsciente. Ce
sont des trucs qui ne marchent que dans
les films.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 12
1 Xác định tình trạng thức tỉnh của người bệnh
Nếu một người nào đó không thức tỉnh, quý vị nên cố
đánh thức người đó bằng cách gọi họ hoặc vỗ vào vai
họ. Đừng ngại gọi to thậm chí là hét to. Nếu họ không
hồi đáp với các kích thích bằng lời nói, sờ chạm, thì
quý vị tìm xem liệu họ còn thở không.
2 Kiểm tra liệu nạn nhân còn thở, và liệu còn có mạch đập.
Nếu nạn nhân không thức tỉnh và quý vị không thể
đánh thức được, quý vị cần kiểm tra xem họ còn thở
không, bằng cách: nhìn xem sự di động của phần
ngực; nghe xem có luồng khí thở ra thở vào không;
cảm nhận luồng khí này bằng má của quý vị. Nếu
không cố dấu hiệu nào cho thấy bệnh nhân thở, đặt
hai ngón tay dưới cằm nạn nhân và nhẹ nhàng ngửa
đầu nạn nhân để làm thông đường dẫn khí. Nếu thấy
bất kỳ cái gì trông giống chất nôn, cần móc chúng về
một bên của miệng để theo đó kéo ra ngoài khi đặt
bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn. Kiểm tra
mạch của bệnh nhân.
3 Nếu nạn nhân vẫn tiếp tục không hồi đáp, chuẩn bị CPR3
Trừ khi quý vị nghi ngờ rằng nạn nhân có tổn thương
cột sống (từ cổ xuống mông), nếu không, quý vị cẩn
trọng lật nạn nhân nằm ngửa và mở thông đường dẫn
ký (theo cách đã nhắc ở bước 2).
Nếu quý vị nghĩ rằng nạn nhân có tổn thương cột
sống, thì cứ để nạn nhân theo tư thế cũ, rồi giúp nạn
nhân thở bằng cách thông khí nhân tạo cho họ
• Giữ cho đầu và cổ thẳng trục
• Cẩn thận lật nạn nhân nằm ngửa trong khi
vẫn giữ cho đầu và cổ thẳng trục.
• Mở thông đường dẫn khí bằng cách nâng
cằm nạn nhân
3
Cardiopulmonary Resuscitation (CPR): hồi sức tim phổi bằng cách ép tim ngoài lồng ngực và thông khí nhân tạo bằng cách thổi khí
vào phổi phổi nạn nhân qua đường miệng (có hoặc không có dụng cụ hỗ trợ)
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 13
4 Thực hiện 30 lần ép tim và 02 lần thổi hơi như là một phần của việc CRP
Tại vùng chính giữa ngực, hơi thấp xưới đường nối
tưởng tượng qua hai núm vú, đặt chồng hai tay của
quý vị lên nhau và lên vị trí vừa được xác định, ép
mạnh tay xuống sâu đến khoảng 5.1 cm từ 100-120
lần trong một phút (gọi là ‘ép tim’). Sau cứ mỗi 30 lần
ép tim, quý vị có thể mở miệng (cũng là đường dẫn
khí của nạn nhân), dùng hai tay của quý vị bóp mũi
nạn nhân rồi thổi vào hai hơi (cần đảm bảo việc thổi
hơi này không bị rò khí), mỗi hơi trong khoảng 1 giây.
Rồi kiểm tra, nếu việc thổi hơi bị nghẹt, thì làm thông
đường dẫn khí trở lại. Cần đảm bảo đầu hơi ngửa ra
sau và lưỡi của nạn nhân không làm nghẽn đoạn
đường dẫn khí đi từ miệng tới họng của nạn nhân.
Tiếp tục chu trình 30 lần ép tim và 02 lần thổi hơi
thông khí như vậy đến khi có người khác đến giúp.
5 Nhớ ABCs trong khi CPR
Ba điều được viết tắt (theo tiếng Anh) là ABCs luôn
cần được xem xét khi thực hiện CPR. Kiểm tra ba điều
này thường xuyên khi quý vị thưc hiện CPR ở nạn
nhân.
• A (Airway), Đường thở: liệu nạn nhân đã
được thông đường thở chưa?
• B (Breathing), Hô hấp: liệu nạn nhân có còn
thở?
• C (Circulation), Tuần hoàn: liệu ở nạn nhân
có còn mạch đập nơi các chỗ quan trọng
(mạch cổ, mạch bẹn, và mạch ở cổ tay)
6 Cần đảm bảo rằng nạn nhân được ủ ấm trong khi chờ đội cấp cứu y khoa đến
Đắp chăn hoặc khăn tắm (lớn) cho nạn nhân nếu quý
vị có sẵn; nếu quý vị không có, cởi áo khoác hoặc áo
choàng của quý vị và đắp cho nạn nhân, cho đến khi
có nhân viên y tế đến. Tuy nhiên, nếu một nạn nhân
bị ngất do quá nóng, thì đừng nắm chăn hoặc áo
choàng để giữ ấm cho họ. Thay vào đó, quý vị có thể
làm mát nạn nhân bằng quạt gió hoặc lau mát cho họ.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 14
7 Cần nhớ những điều không nên làm đối với nạn nhân
Khi thực hiện việc sơ cứu ban đầu, cần nhớ một số
thứ quý vị không được làm
• Không cho nạn nhân không thức tỉnh ăn
hoặc uống. Bởi có thể gây sặc và điều này
có thể làm họ thiếu dưỡng khí thêm.
• Không để nạn nhân nằm một mình. Trừ
trường hợp quý vị phải rời đi để gọi giúp
đỡ. Còn những trường hợp còn lại, cần ở
với nạn nhân liên tục.
• Đừng kê gối dưới đầu những nạn nhân
không đang thức tỉnh.
• Đừng tát hoặc tạt nước vào mặt nạn nhân
không đang thức tỉnh. Trò này chỉ diễn
được trong phim mà thôi!
• Nếu nạn nhân đang bị giật điện, quý vị có
thể kiếm cách tách nguồn điện ra khỏi
người nạn nhân với các vật không dẫn
điện.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 15
Method 3 Treating Common Problems in First Aid Scenarios - Méthode 3 Régler
des problèmes répandus dans des situations de premiers secours – Mục 3 Các
tình huống Sơ cứu thường gặp
1 Protect yourself from bloodborne
pathogens
1 Protégez-vous des agents
pathogènes
Bloodborne pathogens can threaten your health
and wellbeing by causing sickness and disease. If
you have a first aid kit, sanitize your hands and put
on sterile gloves. If sterile gloves and sanitizer are
not available, protect your hands with extra gauze
or cotton. Avoid direct contact with the other
person's blood. If you do end up making contact,
make sure to clean yourself off as soon as possible.
Eliminate any remaining sources of
contamination.
Les agents pathogènes provenant du sang sont une
menace pour votre santé. Si vous en avez la
possibilité, commencez par vous protéger les mains
avec des gants stérilisés. Si cela est impossible,
essayez quand même de vous protéger les mains
avec du coton ou de la gaze et évitez tout contact
avec le sang de la personne blessée. Dans le cas où
vous entriez en contact avec le sang de la victime,
lavez-vous dès que possible en éliminant toutes les
sources de contamination.
2 Stop the bleeding first 2 Commencez par arrêter les
saignements
After you have established that the victim is
breathing and has a pulse, your next priority
should be to control any bleeding. Control of
bleeding is one of the most important things you
can do to save a trauma victim. Use direct pressure
on a wound before trying any other method of
managing bleeding. Read the linked article for
more detailed steps you can take.
Une fois que vous avez établi que la victime respire
et présente un pouls, la deuxième priorité est
d'arrêter les hémorragies. Le contrôle des
saignements est une des choses les plus
importantes pour sauver la vie d'une victime d'un
traumatisme. Appliquez une pression directe sur la
plaie avant d'essayer toute autre méthode pour
arrêter l'hémorragie. Reportez-vous aux sources et
citations de cet article pour en savoir plus.
• Treat a bullet wound. Bullet wounds are
serious and unpredictable. Read on for
special considerations when treating
someone who has suffered a gunshot
wound.
• Prenez soin d'une blessure par balle. Les
blessures par balle sont sérieuses et
imprévisibles. Vous trouverez plus bas des
détails pour vous occuper d'une victime de
coups de feu.
3 Treat shock next 3 Traitez le choc
Shock, often caused a loss of blood flow to the body,
frequently follows physical and occasionally
psychological trauma. A person in shock will
frequently have cool, clammy skin, be agitated or
have an altered mental status, and have pale color
to the skin around the face and lips. Untreated,
shock can be fatal. Anyone who has suffered a
severe injury or life-threatening situation is at risk
for shock.
Le choc, souvent causé par la perte de sang
importante, suit le plus souvent le traumatisme
physique et parfois, le traumatisme psychologique.
Une personne en état de choc aura souvent des
mains froides et moites, elle sera agitée ou aura des
problèmes de mémoire et la peau de son visage
ainsi que celle autour des lèvres seront plus pâles.
S'il n'était pas pris en charge, le choc pourrait être
fatal. Toute personne ayant subi une blessure
importante ou une situation dans laquelle sa vie a
été mise en danger est susceptible d'entrer en état
de choc.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 16
4 Provide first aid for a broken bone 4 Prodiguez les premiers secours dans
le cas d'une fracture
A broken bone, however common, can be treated
with the following steps:
Vous pouvez vous occuper d'une fracture en
suivant les étapes suivantes:
• Immobilize the area. Make sure that the
broken bone doesn't have to move or
support any other body parts.
• Numb the pain. Often, this can be done
with an ice-pack covered by a towel.
• Make a splint. A bundle of newspapers and
sturdy tape will do just the trick. A broken
finger, for example, can also use another
finger as a stabilizing splint.
• Make a sling, if necessary. Tie a shirt or a
pillowcase around a broken arm and then
around the shoulder.
• immobilisez la zone. Assurez-vous que l'os
fracturé ne peut plus bouger ou ne soutient
plus aucune partie du corps,
• anesthésiez la douleur. Vous y arriverez
facilement en utilisant un sac de glace
recouvert d'une serviette,
• fabriquez une attelle. Vous pouvez y
arriver avec un tas épais de papier journal
et du ruban adhésif épais. Dans le cas d'un
doigt cassé, vous pouvez vous servir du
doigt d'à côté en tant qu'attelle,
• mettez le bras en écharpe si cela est
nécessaire. Attachez une chemise ou une
taie d'oreiller autour de votre bras avant de
l'attacher autour de votre cou.
5 Help a choking victim 5 Venez en aide à une personne qui
s'étouffe
Choking can cause death or permanent brain
damage within minutes. Read this article for ways
to help a choking victim. The article addresses
helping both children and adult choking victims.
La suffocation peut entrainer la mort ou des dégâts
permanents au cerveau en quelques minutes. Lisez
ce qui suit pour aider une personne qui s'étouffe.
Cet article vous permettra d'aider autant les
enfants que les adultes.
• One of the ways to help a choking victim is
the Heimlich maneuver. The Heimlich
maneuver is performed by straddling the
victim from behind and bear-hugging
them with your hands interlocked above
their belly-button but beneath their
breastbone. Thrust upward to expel air
from the lungs and repeat until you are
successful in clearing the object from the
windpipe.
• Une des façons d'aider une personne qui
s'étouffe est de pratiquer la méthode de
Heimlich. La méthode de Heimlich est
effectuée en enlaçant la victime par-
derrière et en la serrant fort contre vous en
croisant vos mains au-dessus de son
nombril, mais au-dessous du sternum.
Appuyez vers le haut pour faire sortir l'air
des poumons et recommencez jusqu'à ce
que vous arriviez à faire sortir l'objet qui
obstruait les voies aériennes.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 17
6 Learn how to treat a burn 6 Apprenez à vous occuper d'une
brulure
Treat first- and second-degree burns by immersing
or flushing with cool water for at least 10 minutes
(no ice). Don't use creams, butter or other
ointments, and do not pop blisters.
Third degree burns should be covered with a damp
cloth.
Remove clothing and jewelry from the burn, but do
not try to remove charred clothing that is stuck to
burns.
Occupez-vous des brulures au premier et au second
degré en plongeant ou en rinçant la zone avec de
l'eau froide (mais pas glacée). N'utilisez pas de
crèmes, d'huile ou d'autres pommades et ne crevez
pas les ampoules.
Vous devez recouvrir les brulures au troisième
degré d'un tissu humide.
Sortez les vêtements et les bijoux qui se trouvent
sur la zone de la brulure, mais n'essayez pas de
retirer les bouts de tissus qui auraient pu
s'incruster dans la peau.
7 Look out for a concussion 7 Occupez-vous des commotions
cérébrales
If the victim has suffered a blow to the head, look
for signs of concussion. Common symptoms
include4:
Si la victime a subi un coup violent à la tête,
observez les signes de commotions cérébrales,
parmi lesquels:
• Loss of consciousness following the injury
• Disorientation or memory impairment
• Vertigo
• Nausea
• Lethargy.
• Loss of memory of recent events (short
terms memories)
• une perte de connaissance suivant la
blessure
• de la confusion et des problèmes de
mémoire
• des vertiges
• des nausées
• de la léthargie
8 Treat a Spinal Injury Victim 8 Occupez-vous des victimes de
blessures à la colonne vertébrale
If you suspect a spinal injury, it is especially critical
that you not move the victim's head, neck or back
unless they are in immediate danger. You
also need to take special care when performing
rescue breathing or CPR. Read this article to learn
what to do.
Si vous pensez que la victime est blessée à la
colonne vertébrale, il est encore plus important de
ne pas bouger sa tête, son cou ou son dos à moins
qu'elle ne soit à portée d'un danger
immédiat. Vous devez aussi faire très attention
au moment de la RCP. Lisez ce qui suit pour savoir
quoi faire.
4
Signs: dấu hiệu- các dấu hiệu này được bác sĩ khám tìm thấy nơi bệnh nhân; Symptoms: các triệu chứng này được bệnh nhân đem
đi kể cho bác sĩ.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 18
1 Bảo vệ bản thân khỏi các mầm bệnh từ máu (của nạn nhân)
Các mầm bệnh trong máu của nạn nhân có thể đe
dọa đến sức khỏe và gây ra bệnh tật cho quý vị. Nếu
quý vị có bộ dụng cụ sơ cứu cơ bản, thì hãy rửa sạch
tay rồi đeo găng vô trùng. Nếu không có găng vô
trùng cũng như nước rửa tay, hãy bảo vệ tay quý vị
bằng nhiều lớp gạc hoặc áo quần. Tránh tiếp xúc
trực tiếp với máu của người khác (nạn nhân). Nếu
quý vị hoàn tất việc sơ cứu và kết thúc việc tiếp xúc
với nạn nhân, thì cần vệ sinh thân thể quý vị càng
sớm càng tốt. Loại bỏ bất cứ nguồn nhiễm bẩn nào
còn sót lại.
2 Hãy cầm máu trước
Sau khi quý vị tiếp cận được nạn nhân và biết được
rằng họ còn thở, còn có mạch đập thì điều quan
trọng tiếp theo là kiểm soát được các chỗ chảy máu.
Việc kiểm soát sự chảy máu là một trong những
điều quan trọng nhất quý vị có thể làm để cứu mạng
các nạn nhân bị chấn thương. Đè ép áp lực lên vết
thương trước khi thử kiểm soát tình trạng chảy
máu bằng các phương pháp khác. Xin đọc các bài
viết liên quan để biết chi tiết các bước cần làm để
cầm máu cho nạn nhân
• Đối với các vết thương do đạn bắn. Vết
thương loại này thường nghiêm trọng và
khó đoán. Xin đọc các điều cần lưu tâm
quan trọng khi giúp nạn nhân có vết
thương loại này.
3 Sơ cứu sốc
Sốc thường gây ra tình trạng giảm tưới máu cho cơ
thể. Lệ thường sốc xuất hiện sau sang chấn lên cơ
thể hoặc tâm lý. Một người bị sốc, da họ thường sẽ
lạnh, ẩm ướt, bản thân họ thì bứt rứt hoặc có lúc
thay đổi tri giác và màu da thì nhợt nhạt đặc biệt ở
mặt và môi. Nếu không được điều trị, sốc có thể gây
tử vong. Bất kỳ ai bị tổn thương nặng hoặc rơi vào
các tình huống đe dọa tính mạng đều có nguy cơ bị
sốc.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 19
4 Giúp sơ cứu cho các nạn nhân có gãy xương
Tình trạng gãy xương hay gặp, có thể được sơ cứu
theo các bước sau:
• Cố định ổ gãy. Cần đảm bảo rằng toàn bộ
xương bị gãy không di động hoặc phải chịu
tải cho bất cứ phần nào khác của cơ thể
• Làm giảm đau. Thường việc này có thể
thực hiện bằng cách chườm lạnh với túi đá
bọc bên ngoài bằng khăn.
• Làm nẹp. Dùng nhiều tờ báo và băng keo
dày để làm thành nẹp. Đối với gãy ngón tay
chân, có thể dùng ngón tay chân chung
quanh để tạo thành nẹp bằng cách quấn cố
định ngón gãy đó kẹp bởi các ngón ở 2 bên.
• Nếu cần, làm một khăn choàng. Dùng áo
hoặc ra gối để làm một tấm khăn choàng
quanh chỗ xương tay bị gãy (treo tay) và rồi
quấn quanh vai để cố định.
Để dễ hiểu, nói chung cần cố định làm sao để ổ gãy
không đung đưa (di động), vì với gãy xương, càng
di động ổ gãy, càng gây đau đớn và có thể làm hư
hại các mạch máu, dây thần kinh kế cận chỗ xương
gãy
5 Sơ cứu nạn nhân bị hóc sặc (dị vật)
Hóc sặc có thể gây ra tử vong hoặc thương tổn não
vĩnh viễn chỉ trong vài phút. Xin đọc các bài viết có
liên quan đối với các cách giúp nạn nhân bị hóc.
Đoạn dưới đây giúp hướng dẫn sơ cứu nạn nhân bị
hóc là người lớn và cả trẻ em.
• Một cách để giú sơ cứu nạn nhân bị hóc là
sử dụng Phương thức Heimlich. Phương
thức này được thực hiện bằng cách người
sơ cứu đứng ở sau nạn nhân, chân giang
rộng sao cho tạo được thế đứng vững, bàn
tay bên này nắm nắm tay còn lại, đặt phần
nắm tay đó ở trên rốn nhưng ngay dưới
xương ức. Dật mạnh ra sau lên trên để đẩy
luồng khí từ phổi tống ngược ra ngoài
(theo đó đẩy dị vật mắc vào đường thở gây
hóc ra) và lặp lại cho đến khi bật được dị
vật ra khỏi đường thở.
Trong trường hợp không thành công, và nạn nhân
mất tri giác, ngưng thở, mất mạch thì thực hiện
CPR. Việc ép tim này có thể giúp đẩy được dị vật
ra ngoài.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 20
6 Học cách sơ cứu vết bỏng
Sơ cứu các vết bỏng độ 1, 2 bằng cách ngâm hoặc
tưới rửa phần cơ thể bị bỏng vào nước mát trong ít
nhất 10 phút (nước mát chứ không phải là nước đá
lạnh). Không dùng kem, bơ hoặc các loại dầu để bôi
lên nơi bỏng, và không cố ý làm vỡ bóng nước xuất
hiện ở vết bỏng.
Với bỏng độ 3, vết thương cần được che bọc bởi vải
ẩm.
Tháo bỏ áo quần và trang sức khỏi phần cơ thể bị
bỏng nhưng không cố bứt phần áo quần đã dính
chặt vào da bị bỏng.
• Bỏng độ 1: Da bị bỏng đỏ và đau
• Bỏng độ 2: Da bị bỏng nổi bóng nước và
đau
• Bỏng độ 3: Phần da bỏng không đau
nhưng phần da đó cháy đen, và chết.
7 Cẩn thận đối với các chấn động não
Nếu đầu nạn nhân bị dật mạnh đột ngột hoặc đập
vào vạt cứng, cần tìm các dấu hiệu của chấn động
não. Các triệu chứng hay gặp gồm:
• Mất tri giác (thức tỉnh) ngay sau chấn
thương
• Mất định hướng về không gian, thời gian
hoặc trí nhớ
• Chóng mặt
• Buồn nôn
• Ngủ lịm
• Không nhớ về các sự kiện mới xảy ra (mất
trí nhớ ngắn hạn)
8 Sơ cứu các nạn nhân có tổn thương cột sống
Nếu quý vị nghi ngờ nạn nhân có tổn thương cột
sống, thì điều đặc biệt quan trọng là đừng di chuyển
đầu, cổ và lưng của nạn nhân trừ trường hợp họ
đang trong tình huống nguy hiểm đe dọa tính mạng
ngay tức thì (ví dụ, tòa nhà đang sắp sập đến nơi,
xe đang chuẩn bị phát nổ hoặc các tình huống
tương tự). Quý vị cũng cần cản trọng khi thực hiện
việc thông khí nhân tạo hoặc CPR cho nạn nhân.
Đọc bài nội dung trên để biết cách thực hiện việc sơ
cứu.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 21
Method 4 Treating Rarer Cases in First Aid Scenarios - Méthode 4 Régler des
problèmes plus rares dans des situations de premiers secours – Mục 4 Sơ cứu
các trường hợp hiếm gặp hơn
1 Help someone who is having a seizure 1 Aidez une personne victime d'une
attaque
Seizures can be scary things for people who've
never experienced them before. Luckily, helping
people with seizures is relatively straightforward.
Les attaques peuvent parfois faire peur aux
personnes qui n'en ont pas l'expérience.
Heureusement, il est plutôt simple de s'occuper de
personnes victimes d'attaque.
• Clear the surroundings to protect the
person from hurting themselves. [8]
• Activate emergency medical services if the
seizure lasts more than 5 minutes or if the
person is not breathing afterwards.
• After the episode has ended, help them to
the floor and put something soft or flat
under their head. Turn them onto their
side to ease breathing, but do not hold the
person down or try to stop their
movements.
• Be friendly and reassuring as their
consciousness returns and do not offer
food or water until fully alert.
• Aidez la personne à s'allonger sur le sol et
assurez-vous qu'elle respire. Cette position
leur évitera de se blesser en se cognant
contre quelque chose.
• Alertez des secouristes professionnels dès
que cela est possible et notez certaines
informations qui pourraient aider les
secouristes à diagnostiquer le problème.
• Tournez la personne sur le côté et posez un
oreiller (ou un vêtement roulé en boule)
sous sa tête. Ne tenez pas la victime et ne
l'empêchez surtout pas de bouger.
• Rassurez la personne et ne lui donnez
aucun aliment ni liquide tant qu'elle n'a
pas retrouvé ses esprits complètement.
2 Help someone survive a heart attack 2 Aidez une personne victime d'une
crise cardiaque
It helps to know the symptoms of heart attack,
which can include rapid heartbeat, pressure or pain
in the chest, throat or even pain in the armpit, and
general unease, sweating or nausea. Rush the
person to the hospital immediately while giving
them an aspirin or a nitroglycerin, which the
person should chew.
Il peut être utile de connaitre les symptômes d'une
attaque cardiaque, par exemple un rythme
cardiaque élevé, des douleurs ou une sensation de
pression au niveau de la cage thoracique, une gêne
générale ou des nausées. Amenez cette personne
directement à l'hôpital tout en lui donnant de
l'aspirine qu'elle pourra mastiquer.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 22
3 Identify someone having a stroke 3 Identifiez une victime d'AVC (accident
vasculaire cérébral)
Again, knowing the symptoms of stroke is
important. They include temporary inability to talk
or understand what is being said; confusion; loss of
balance or dizziness; unable to raise their arms and
severe headache with no precursor, among others.
Rush a person you suspect has had a stroke to the
emergency room immediately.
Une fois de plus, il est important de connaitre les
symptômes de l'AVC: une incapacité temporaire de
parler ou de comprendre ce que les autres disent,
une perte de l'équilibre et des vertiges, des maux de
tête sévères qui apparaissent d'un seul coup et
d'autres. Amenez immédiatement aux urgences
une personne que vous suspectez faire un AVC.
4 Treat poisoning 4 Soignez un empoisonnement
Poisoning can occur as a result of natural toxins
(i.e. snake bite) or chemical combinations. If an
animal may be responsible for poisoning, try to
(safely) kill it, bag it, and bring it with you to poison
control.
L'empoisonnement peut être le résultat de toxines
naturelles (par exemple le venin de serpent) ou de
combinaisons de produits chimiques. Si un animal
est responsable de votre empoisonnement, essayez
de le tuer (sans prendre de risques), de le mettre
dans une poche et de le prendre avec vous au centre
antipoison.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 23
1 Giúp một nạn nhân đang bị co giật
Co giật có thể là cảnh tượng rất đáng sợ cho những
người chưa từng chứng kiến. Nhưng may mắn là
việc giúp đỡ sơ cứu cho người bị co giật tương đối
không quá khó khăn
• Quý vị cần ‘dọn sạch các vật dụng’ vùng
chung quanh nạn nhân đang nằm co giật
để tránh họ bị tổn thương bởi thứ đó.
• Gọi giúp đỡ từ nhân viên y tế nếu tình
trạng co giật kéo dài hơn 5 phút hoặc nạn
nhân không thở sau khi bị co giật.
• Sau đợt co giật, quý vị có thể giúp nạn nhân
nằm dưới nền và đặt cái gì đó mềm, phẳng
dưới đầu của họ (ví dụ áo khoác gấp lại).
Lật họ về một bên để họ có thể dễ thở,
nhưng không gắng sức đè họ hoặc kìm giữ
sự vận động của nạn nhân.
• Quý vị cần giữ thái độ nhẹ nhàng, bình
tĩnh, thân thiện và đáng tin khi nạn nhân
dần hồi tỉnh cũng như không được cho nạn
nhân ăn hay uống bất cứ thứ gì trước khi
họ hoàn toàn tỉnh táo.
2 Giúp đỡ một nạn nhân có thể ‘trụ được’ trước một cơn đau ngực
Sẽ hữu ích nếu quý vị hiểu biết về triệu chứng đau
ngực nhồi máu cơ tim, trong đó gồm nhịp tim
nhanh, cảm giác tức nặng hoặc đau nơi ngực, đau
lan lên họng hoặc thậm chí nách, cũng như cảm
giác khó chịu, toát mồ hôi và buồn nôn. Cần đưa
những người này đến bệnh viện ngay lập tức trong
lúc đó nếu có thể thì để họ nhai aspirin hoặc dùng
nitroglycerin.
Nhưng việc dùng thuốc này không nên là nguyên
nhân làm trễ việc chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 24
3 Xác định một nạn nhân có đột quỵ não (Tai biến mạch máu não)
Một lần nữa, việc hiểu biết các triệu chứng của đột
quỵ cũng cực kỳ quan trọng. Các triệu chứng này có
thể là mất tạm thời khả năng nói chuyện hoặc
thông hiểu những gì được hỏi bởi những người
hcung quanh; cảm thấy rối rắm; mất thăng bằng
hoặc chóng mặt xây xẩm; không thể nhấc tay lên
được và đau đầu dữ dội nhưng trước đó cực kỳ bình
thường, hoặc là các triệu chứng gần giống như vừa
nêu. Cần đưa ngay các nạn nhân có biểu hiện nghi
ngờ đột quỵ não (tai biến mạch máu não) này đến
phòng cấp cứu ngay lập tức
The Cincinnati Prehospital Stroke Scale: Bảng điểm Cincinnati đánh giá đột quỵ não trước
vào viện
Facial Droop: méo mặt; (have patient show teeth or smile): (bảo nạn nhân cười nhe răng);
Normal: bình thường; Abnormal: bất thường; Both sides of face move equally: cả hai bên
mặt đều nhau; One side of face does not move as well as the other side: mặt một bên vận
động không được như bên còn lại; Arm Drift: rớt tay; (patient closes eyes and extends both
arms strightout, with palms up to 10 seconds): (bảo nạn nhân nhắm mắt và nâng hai tay
thẳng – ngửa lòng về phía trước trong 10 giây); Both arms move the same or both arms
do not move at all: nâng được 2 tay hoặc không nâng được tay nào; One arm does not
move or one arm drifts down compared with the other: một tay nâng giữ được còn tay còn
lại thì bị rơ; Abnormal Speech: bất tường trong nói chuyện; thường nạn nhân có thể không
nói rõ được lời.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 25
4 Sơ cứu trị liệu cho các nạn nhân ngộ độc/nhiễm độc
Ngộ độc/nhiễm độc có thể diễn ra bởi nguồn độc tố
từ thiên nhiên (như rắn cắn) hoặc từ các chất hóa
học tổng hợp. Nếu ngộ/ nhiễm độc gây ra bởi con
vật, có thể cố giết nó một cách an toàn (cho bản
thân quý vị), và mang nó đến trung tâm kiểm soát
độc chất (việc này hay được làm đối với trường hợp
rắn căn).
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 26
Tips – Conseils – Ghi chú
• If possible, use latex gloves or other
barriers to protect yourself from others'
bodily fluids.
• As much as this article can cover, you will
only learn so much from reading steps on
how to do this. As such, try to find training
in first aid and/or CPR if at all possible -
this gives you, the reader, the ability to
learn hands-on exactly how to bind
fractures and dislocations, bandage
moderate to severe wounds, and even
perform CPR, and you will find yourself
better prepared for treating those in need
after the training. In addition, these
certifications also protect you in the event
of legal action - while Good Samaritan laws
will protect you in these cases,
certifications simply bolster this.
• If a person is impaled on an object, do not
remove it unless it is obstructing an
airway. Removing the object is likely to
cause additional injuries and increase the
severity of bleeding. Avoid moving the
person. If you must move them, you may
shorten and secure the object. [5]
• Avoid using latex gloves as some people
are allergic. Use Nitrile instead. If you
don't have gloves, you can improvise with
two plastic bags.
• Use latex-free gloves to avoid any allergic
reactions.
• Always be careful not to hurt the victim.
• Si cela est possible, portez des gants en
latex ou d'autres moyens de protection
pour vous protéger des fluides corporels de
la victime.
• Si une personne se retrouve empalée sur
un objet, ne la sortez pas à moins que cet
objet ne l'empêche de respirer. Vous avez
de bonnes chances de faire empirer la
blessure et de créer une hémorragie plus
importante en la sortant de l'objet sur
lequel elle est empalée. Évitez de la faire
bouger. Si vous devez la bouger, essayez de
réduire la taille de l'objet et de le maintenir
en place. [3]
• Cet article ne vous donne qu'un aperçu des
techniques et il est conseillé de lire des
articles plus détaillés. C'est pourquoi vous
devez vous entrainer à prodiguer les
premiers secours et la RCP lorsque cela est
possible, car cela vous donne la possibilité
d'apprendre en situation comment bander
des fractures et des dislocations, comment
bander des plaies modérées ou sévères et
même comment pratiquer la RCP, vous
serez alors mieux préparé pour vous
occuper de victime après votre
entrainement. En plus, les certificats que
vous obtenez peuvent vous protéger dans
le cas de poursuites judiciaires. Même si la
loi du bon samaritain peut vous protéger,
vos certificats ne feront que la renforcer.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 27
• Nếu có thể, quý vị hãy sử dụng găng cao su hoặc vật gì đó có thể làm vật ngăn cách quý vị với các
chất dịch từ người nạn nhân.
• Quý vị chỉ có thể học được nhiều nhất là những thứ được ghi chép trong tài liệu này. Với từng thứ
đó, xin quý vị gắng kiếm tìm các buổi hướng dẫn sơ cứu ban đầu và/ hoặc thực hiện CPR nếu có thể.
Bởi các buổi này sẽ giúp quý vị, người đã đọc tài liệu này, biết cách cố định xương gãy hoặc khớp bị
trật, băng cầm máu các vết thương loại vừa đến nặng và theo đó quý vị sẽ cảm thấy tự tin hơn để
thực hiện các việc sơ cứu trên khi cần phải làm. Thêm vào đó, các chứng chỉ được cấp từ các buổi
đào tạo này sẽ giúp bảo vệ quý vị trước các vấn đề pháp lý nảy sinh – trong khi Các điều luật Good
Samaritan5 sẽ bảo vệ quý vị trong những tình huống khẩn cấp nêu trên thì chứng chỉ có được từ các
buổi/ khóa đào tạo sẽ làm quý vị thêm tự tin để thực hiện việc ‘nghĩa hiệp’ đó đối với nạn nhân.
• Nếu nạn nhân bị vật thể nào đó đâm vào (ví dụ bị dao đâm vào người), quý vị đừng rút ra trừ trường
hợp vật thể đó gây nghẽn đường thở của nạn nhân. Bởi việc rút những vật thể đó ra có thể gây thêm
thương tổn và tăng nguy cơ chảy máu nặng. Tránh di động bệnh nhân quá nhiều, nếu quý vị phải di
chuyển bệnh nhân, thì quý vị có thể phải cắt ngắn và cố định vật thể đó trước.
• Tránh dùng găng cao su bởi nhiều người bị dị ứng với loại găng này. Thay vào đó sử dụng găng
bằng chất liệu nitrile. Nếu không có găng tay, bạn có thể sử dụng tạm các bao nhựa (nylon).
• Dùng găng không làm bằng chất liệu cao su để tránh bất cứ các phản ứng dị ứng nào.
• Luôn cẩn trọng để tránh làm nặng thêm cho nạn nhân.
5
Good Samaritan: dụ ngôn Người Samaritan nhân đức, viết trong Luka 25-37, World English Bible. Đại ý: người nhân đức là người
sẵn lòng giúp những người đang lúc khốn khó. Nguồn tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Parable_of_the_Good_Samaritan
https://fr.wikipedia.org/wiki/Bon_Samaritain
https://vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%A5_ng%C3%B4n_Ng%C6%B0%E1%BB%9Di_Samari_nh%C3%A2n_l%C3%A0nh
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 28
Warnings – Avertissements – Những điều nguy hiểm cần biết
• Moving someone with spinal cord damage
may increase the likelihood of paralysis or
death.
• Do not move the person. It could harm
them even more; unless they are in
immediate danger. Wait for the ambulance
to arrive to take over treatment of the
person.
• Never try to reset a broken or dislocated
bone. Remember, this is first aid - if you
are doing this, you are preparing a patient
for transport. Unless you are 110% sure of
what you are doing, resetting a dislocation
or broken bone runs a strong risk of
making things worse.
• Never, ever put yourself in danger! As
much as this seems to lack compassion,
remember that being a hero, in this case,
means nothing if you come back dead.
• Do not touch someone who is being
shocked by an electrical current. Turn off
the power or use a piece of non-conductive
material (e.g., wood, dry rope, dry
clothing) to separate him from the power
source before touching him.
• It is dangerous to give aspirin to anyone
under the age of 16 as it can cause
potentially fatal damage to the brain and
liver before this age.
• If you aren't sure what to do, leave it to the
professionals. If it's not a life-critical
injury, doing the wrong thing can
endanger the patient. See the note about
training, up above in tips.
• Before touching a victim or rendering any
aid, get consent to treat! Check the laws in
your area. Rendering aid without consent
may lead to legal action. If someone has a
"Do not resuscitate" order, respect it (only
if you see proof). If the person is
unconscious and at risk of death or injury,
without any known "Do not resuscitate"
order, go ahead and treat by implied
consent. If consciousness is not yet known,
tap them on the shoulder and say
"Sir/Ma'am, are you alright? I know how to
help you." before proceeding to render first
aid.
• Ne mettez jamais votre propre vie en danger!
Même si cela pourrait avoir l'air d'un manque
de compassion, il ne sert à rien d'être un héros
si vous êtes un héros mort!
• Vous augmenterez les chances de paralysie et
de mort en déplaçant une personne atteinte
d'une blessure à la colonne vertébrale.
• N'essayez jamais de remettre en place un os
cassé ou un membre déboité. Souvenez-vous
que ce sont les premiers secours, si vous les
prodiguez, c'est pour préparer la victime à
l'arrivée des secours. À moins que vous soyez
sûr à 200 % de ce que vous faites, vous
pourriez faire empirer les choses en essayant
de remettre en place un os fracturé ou un
membre déboité.
• Si vous n'êtes pas sûr de ce que vous faites,
laissez faire les professionnels. Si ce n'est pas
une blessure qui met sa vie en danger, un faux
mouvement peut mettre la victime à risques.
Reportez-vous aux notes plus haut dans la
rubrique Conseils.
• L'aspirine peut être dangereuse pour toute
personne en dessous de 16 ans, car elle peut
provoquer des dégâts potentiellement mortels
au niveau du cerveau et du foie chez les jeunes
patients.
• Ne touchez pas une personne qui vient de se
faire électrocuter. Coupez le courant ou
utilisez un morceau de matériau isolant (par
exemple du bois, de la corde sèche, des
vêtements secs) pour le séparer de la source
de courant avant de le toucher.
• Ne déplacez pas la victime. Cela pourrait la
blesser encore plus, alors ne le faites pas à
moins qu'elle se trouve exposée à un danger
immédiat. Attendez que l'ambulance arrive
pour s'occuper de la victime.
• Avant de toucher une victime ou de lui
prodiguer quelque secours que ce soit,
demandez-lui son accord! Vérifiez la
règlementation dans votre pays. Des premiers
secours prodigués sans accord de la victime
peuvent entrainer des poursuites judiciaires
dans certains pays. Si la personne possède un
document d'interdiction de RCP (comme c'est
le cas dans certains pays), vous devez le
respecter, après avoir vérifié le document. Si
cette personne est inconsciente et peut mourir
ou se blesser, si vous n'avez trouvé aucun
document l'interdisant, vous pouvez lui
prodiguer les premiers secours.
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 29
• Di chuyển một bệnh nhân có tổn thương cột sống có thể làm tăng nguy cơ làm cho nạn nhân bị liệt
hoặc tử vong.
• Đừng di chuyển nạn nhân. Việc di chuyển nạn nhân có thể nguy hiểm cho bản thân nạn nhân nhiều
hơn; trừ trường hợp nạn nhân đang ở trong tình huống nguy hiểm sắp xảy đến (ví dụ, tòa nhà nơi
bệnh nhân đang ở trong sắp sập, hoặc xe ô tô nơi bệnh nhân đang ở trong sắp nổ tới nơi). Chờ xe
cấp cứu đến để thay thế quý vị.
• Đừng bao giờ cố nắn lại xương gãy hoặc khớp bị trật. nhớ rằng, với việc sơ cứu ban đầu – quý vị
đang chuẩn bị để bệnh nhân được chuyển đi. Trừ trường hợp quý vị chắc chắn 110% điều quý vị
đang làm, nếu không quý vị có thể làm mọi thứ trở nên tệ hơn.
• Đừng bao giờ đặt quý vị vào tình trạng nguy hiểm! Có thể điều này nghe như không nhân từ, nhưng
quý vị cần nhớ rằng việc trở thành ‘anh hùng’, trong các trường hợp, sẽ trở nên vô nghĩa nếu quý vị
mất mạng.
• Đừng cham vào người những nạn nhân giật điện. Ngắt điện hoặc sử dụng các vật dụng cách điện (ví
dụ, gỗ, các loại dây khô, hoặc áo quần khô) để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện trước khi chạm vào
người nạn nhân.
• Sẽ là nguy hiểm nếu để bất cứ bệnh nhân nào dưới 16 tuổi sử dụng aspirin bởi nó có thể gây ra
thương tổn não và gan.
• Nếu quý vị không chắc phải làm gì, thì hãy để cho nhân viên y tế làm. Với các tổn thương không thực
sự đe dọa tính mạng, làm điều gì đó sai có thể gây nguy hại thêm cho người bệnh. Do đó cần tham
gia các buổi huấn luyện như đã nhắc ở phần Tips-Conseils-Ghi chú.
• Trước khi chạm vào người nạn nhân hoặc thực hiện bất cứ sơ cứu nào, cần kiếm tìm sự đồng thuận
của nạn nhân trước! Cần tuân theo luật pháp nơi quý vị sinh sống. Thực hiện sơ cứu ban đầu cho
nạn nhân mà không có được sự đồng thuận của họ. Nếu một người có thẻ “Do not resuscitate”6, nên
tôn trọng điều đó (chỉ khi quý vị thấy được bằng cớ rõ ràng). Nếu một người không thức tỉnh và có
nguy cơ tử vong hoặc tổn thương, mà không có bất cứ yêu cầu “Do not resuscitate” nào rõ ràng, cứ
sơ cứu họ sau khi đã có được sự đồng thuận. Nếu quý vị không chắc về việc nạn nhân có thức tỉnh
hay không, vỗ vào vai họ và nói “Anh/chị ơi, anh/chị có ổn không? Mình biết cách giúp anh chị”,
trước khi thực hiện sơ cứu cơ bản cho họ.
6
“Do Not Resuscitation”: “Đừng hồi sức”
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 30
Sources and Citations - Sources et citations – Nguồn trích dẫn (nguồn tài liệu)
https://www.wikihow.com/Do-Basic-First-
Aid#Treating_Common_Problems_In_First_Aid_Scenarios_sub
https://fr.wikihow.com/prodiguer-les-premiers-soins-de-
base#R.C3.A9gler_des_probl.C3.A8mes_plus_rares_dans_des_situations_de_premiers_secours_sub
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 31
This note will be updated
Còn tiếp tục cập nhật
Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS
Contents
Contenu
Mục lục
| 32
Feedback - Réactions - Thông tin liên hệ
Người dịch: NGUYỄN ĐỨC THANH LIÊM
Email: oikmeil@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/lieem.nguyen
I am grateful to you for your feedbacks via the e-mail address above.
Je suis très reconnaissant pour vos réactions par emails.
Mọi trao đổi, góp ý xin gửi về các địa chỉ điện tử trên, xin cám ơn.

More Related Content

What's hot

2019. mechanical ventilation state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)
2019. mechanical ventilation   state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)2019. mechanical ventilation   state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)
2019. mechanical ventilation state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...nataliej4
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...nataliej4
 
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...nataliej4
 
đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...
đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...
đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành nataliej4
 
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Luận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hư
Luận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hưLuận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hư
Luận án: Huyệt Ủy trung và ảnh hưởng đến bệnh nhân thận hư
 
Tác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đay
Tác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đayTác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đay
Tác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đay
 
2019. mechanical ventilation state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)
2019. mechanical ventilation   state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)2019. mechanical ventilation   state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)
2019. mechanical ventilation state of the art - eng-vie 2019.06.17 (size11)
 
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết ápTác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
 
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
đáNh giá tác dụng điều trị của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đ...
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
 
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
 
đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...
đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...
đặC điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được ca...
 
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Thực hành
 
Kết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổi
Kết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổiKết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổi
Kết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổi
 
Giảm đau trong chuyển dạ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng
Giảm đau trong chuyển dạ của phương pháp gây tê ngoài màng cứngGiảm đau trong chuyển dạ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng
Giảm đau trong chuyển dạ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng
 
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
 
Điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn vít, HAY
 Điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn vít, HAY Điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn vít, HAY
Điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn vít, HAY
 
Luận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu não
Luận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu nãoLuận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu não
Luận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu não
 
Luận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAY
Luận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAYLuận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAY
Luận án: Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản, HAY
 
Phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng phương pháp Abol - Enein
Phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng phương pháp Abol - EneinPhẫu thuật tạo hình bàng quang bằng phương pháp Abol - Enein
Phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng phương pháp Abol - Enein
 

Similar to 2018. first aid publics

BAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdf
BAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdfBAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdf
BAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdfBlueSeaNguyen1
 
06 chamsocskss khhgd-cd hadong
06 chamsocskss khhgd-cd hadong06 chamsocskss khhgd-cd hadong
06 chamsocskss khhgd-cd hadongTS DUOC
 
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)La Vie En Rose
 
Dinh dưỡng vệ sinh phòng bệnh
Dinh dưỡng vệ sinh phòng bệnhDinh dưỡng vệ sinh phòng bệnh
Dinh dưỡng vệ sinh phòng bệnhTS DUOC
 
Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...
Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...
Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...nataliej4
 
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángĐề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4
tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4
tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4visinhyhoc
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông Hồng
Tính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông HồngTính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông Hồng
Tính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông HồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...
đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...
đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...tcoco3199
 
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to 2018. first aid publics (20)

BAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdf
BAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdfBAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdf
BAI-NGHIEN-CUU-KHOA-HOC.pdf
 
06 chamsocskss khhgd-cd hadong
06 chamsocskss khhgd-cd hadong06 chamsocskss khhgd-cd hadong
06 chamsocskss khhgd-cd hadong
 
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
 
Dinh dưỡng vệ sinh phòng bệnh
Dinh dưỡng vệ sinh phòng bệnhDinh dưỡng vệ sinh phòng bệnh
Dinh dưỡng vệ sinh phòng bệnh
 
Đề tài: Dự đoán sớm thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện do...
Đề tài: Dự đoán sớm thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện do...Đề tài: Dự đoán sớm thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện do...
Đề tài: Dự đoán sớm thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện do...
 
Luận án: Thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện
Luận án: Thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhệnLuận án: Thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện
Luận án: Thiếu máu não cục bộ thứ phát sau xuất huyết dưới nhện
 
Luận văn: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt Nam
Luận văn: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt NamLuận văn: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt Nam
Luận văn: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt Nam
 
Luận án: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt Nam
Luận án: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt NamLuận án: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt Nam
Luận án: Thực hiện quyền chăm sóc sức khỏe trẻ em ở Việt Nam
 
Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...
Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...
Can thiệp khủng hoảng (dự án nâng cao năng lực cho nhân viên xã hội cơ sở ở t...
 
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángĐề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
 
tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4
tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4
tài liệu xét nghệm: đếm tế bào TCD 4
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
 
Đề tài: Bảo vệ quyền con người bằng luật Tố tụng hình sự, HAY
Đề tài: Bảo vệ quyền con người bằng luật Tố tụng hình sự, HAYĐề tài: Bảo vệ quyền con người bằng luật Tố tụng hình sự, HAY
Đề tài: Bảo vệ quyền con người bằng luật Tố tụng hình sự, HAY
 
Đề tài: Phục hồi chức năng tại nhà sau đột quỵ não, HAY
Đề tài: Phục hồi chức năng tại nhà sau đột quỵ não, HAYĐề tài: Phục hồi chức năng tại nhà sau đột quỵ não, HAY
Đề tài: Phục hồi chức năng tại nhà sau đột quỵ não, HAY
 
Tính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông Hồng
Tính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông HồngTính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông Hồng
Tính tự quản cửa liền Việt Nam truyền thống đồng bằng sông Hồng
 
đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...
đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...
đáNh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng trong thực hành xử trí nhiễm khuẩn hô h...
 
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn...
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn...Đề tài: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn...
Đề tài: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình toàn...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sử Dụng Bevacizumab Tiêm Nội Nhãn Điều Trị Thoái ...
 
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
 
Luận văn: Xoa bóp bấm huyệt trên bệnh nhân đau cột sống thắt lưng
Luận văn: Xoa bóp bấm huyệt trên bệnh nhân đau cột sống thắt lưngLuận văn: Xoa bóp bấm huyệt trên bệnh nhân đau cột sống thắt lưng
Luận văn: Xoa bóp bấm huyệt trên bệnh nhân đau cột sống thắt lưng
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20
2019. how i ventilate an obese patient   eng-vie 2019.06.202019. how i ventilate an obese patient   eng-vie 2019.06.20
2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2019. management of acute kidney injury core curriculum 2018- eng-vie
2019. management of acute kidney injury  core curriculum 2018- eng-vie2019. management of acute kidney injury  core curriculum 2018- eng-vie
2019. management of acute kidney injury core curriculum 2018- eng-vieThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức (20)

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
 
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vieGiam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
 
Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
 
Crrtflowsheet
CrrtflowsheetCrrtflowsheet
Crrtflowsheet
 
2020.crr tflowsheet eng-vie
2020.crr tflowsheet  eng-vie2020.crr tflowsheet  eng-vie
2020.crr tflowsheet eng-vie
 
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
 
2018. pre hospital workbook
2018. pre hospital workbook2018. pre hospital workbook
2018. pre hospital workbook
 
2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20
2019. how i ventilate an obese patient   eng-vie 2019.06.202019. how i ventilate an obese patient   eng-vie 2019.06.20
2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20
 
2018. who snakebite 2010 vie
2018. who snakebite 2010    vie2018. who snakebite 2010    vie
2018. who snakebite 2010 vie
 
2019. management of acute kidney injury core curriculum 2018- eng-vie
2019. management of acute kidney injury  core curriculum 2018- eng-vie2019. management of acute kidney injury  core curriculum 2018- eng-vie
2019. management of acute kidney injury core curriculum 2018- eng-vie
 

Recently uploaded

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (19)

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 

2018. first aid publics

  • 1. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 1 HOW TO DO BASIC FIRST AID COMMENT PRODIGUER LES PREMIERS SOINS DE BASE SƠ CỨU BAN ĐẦU
  • 2. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 2 Contents- Contenu- Mục Lục How to Do Basic First Aid - Comment prodiguer les premiers soins de base - Thực hiện việc Sơ cứu Cơ bản như thế nào............................................................................................................................................................................................................5 Method 1 Performing the Three Cs - Méthode 1 Les trois premières étapes – Mục 1 Thực hiện 3 bước khi tiếp cận một bệnh nhân/ nạn nhân...............................................................................................................................................................6 1 Kiểm tra hiện trường chung quanh.............................................................................................................................................7 2 Gọi giúp đỡ...........................................................................................................................................................................................7 3 Chăm sóc cho nạn nhân..................................................................................................................................................................7 Method 2 Caring for an Unconscious Person – Méthode 2 Les soins à une personne inconsciente – Mục 2 Chăm sóc cho nạn nhân mất tri giác/ không thức tỉnh .............................................................................................................................9 1 Xác định tình trạng thức tỉnh của người bệnh.......................................................................................................................12 2 Kiểm tra liệu nạn nhân còn thở, và liệu còn có mạch đập...............................................................................................12 3 Nếu nạn nhân vẫn tiếp tục không hồi đáp, chuẩn bị CPR.................................................................................................12 4 Thực hiện 30 lần ép tim và 02 lần thổi hơi như là một phần của việc CRP................................................................13 5 Nhớ ABCs trong khi CPR ...............................................................................................................................................................13 6 Cần đảm bảo rằng nạn nhân được ủ ấm trong khi chờ đội cấp cứu y khoa đến......................................................13 7 Cần nhớ những điều không nên làm đối với nạn nhân ......................................................................................................14 Method 3 Treating Common Problems in First Aid Scenarios - Méthode 3 Régler des problèmes répandus dans des situations de premiers secours – Mục 3 Các tình huống Sơ cứu thường gặp.............................................................15 1 Bảo vệ bản thân khỏi các mầm bệnh từ máu (của nạn nhân)........................................................................................18 2 Hãy cầm máu trước ........................................................................................................................................................................18 3 Sơ cứu sốc..........................................................................................................................................................................................18 4 Giúp sơ cứu cho các nạn nhân có gãy xương........................................................................................................................19 5 Sơ cứu nạn nhân bị hóc sặc (dị vật).........................................................................................................................................19 6 Học cách sơ cứu vết bỏng.............................................................................................................................................................20 7 Cẩn thận đối với các chấn động não.........................................................................................................................................20 8 Sơ cứu các nạn nhân có tổn thương cột sống.......................................................................................................................20 Method 4 Treating Rarer Cases in First Aid Scenarios - Méthode 4 Régler des problèmes plus rares dans des situations de premiers secours – Mục 4 Sơ cứu các trường hợp hiếm gặp hơn.................................................................21 1 Giúp một nạn nhân đang bị co giật...........................................................................................................................................23 2 Giúp đỡ một nạn nhân có thể ‘trụ được’ trước một cơn đau ngực.................................................................................23 3 Xác định một nạn nhân có đột quỵ não (Tai biến mạch máu não) ...............................................................................24 4 Sơ cứu trị liệu cho các nạn nhân ngộ độc/nhiễm độc ........................................................................................................25 Tips – Conseils – Ghi chú.......................................................................................................................................................................26 Warnings – Avertissements – Những điều nguy hiểm cần biết ...............................................................................................28 Sources and Citations - Sources et citations – Nguồn trích dẫn (nguồn tài liệu) .............................................................30 Feedback - Réactions - Thông tin liên hệ.........................................................................................................................................32
  • 3. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 3
  • 4. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 4
  • 5. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 5 How to Do Basic First Aid - Comment prodiguer les premiers soins de base - Thực hiện việc Sơ cứu Cơ bản như thế nào Basic first aid refers to the initial process of assessing and addressing the needs of someone who has been injured or is in physiological distress due to choking, a heart attack, allergic reactions, drugs or other medical emergencies. Les premiers secours de base décrivent les premières étapes à suivre pour évaluer et s'occuper d'une personne qui a été blessée ou qui se retrouve en détresse physique à cause d'un étouffement, d'une attaque cardiaque, de réactions allergiques, d'abus de médicaments ou d'autres urgences médicales. Basic first aid allows you to quickly determine a person's physical condition and the correct course of treatment. Les premiers soins de base vous permettent de déterminer l'état dans lequel se trouve la personne en question et le traitement correct à lui prodiguer. You should always seek professional medical help as soon as you are able, but following correct first aid procedures can be the difference between life and death. Vous devez toujours chercher de l'aide auprès de professionnels le plus tôt possible, mais vous pourriez sauver une vie en effectuant certains gestes de premiers secours de base. Follow our entire tutorial, or find specific advice by checking out the sections listed above. Suivez les techniques présentées dans cet article ou rendez-vous directement dans la section qui vous intéresse en cliquant sur les rubriques ci-dessus. Sơ cứu Cơ bản nghĩa là quá trình bước đầu đánh giá và xác định các điều cần thiết ở một người đang bị thương hoặc đang có bất thường về sức khỏe thể chất do sặc, đột quỵ tim mạch, phản ứng dị ứng, ngộ độc thuốc hoặc chất gây nghiện cũng như các vấn đề cấp cứu y khoa khác. Việc Sơ cứu Cơ bản cho phép quý vị nhanh chóng xác định được tình trạng sinh lý của một người và phương cách hỗ trợ đúng đắn cho người đó. Tuy có một điều hiển nhiên rằng quý vị luôn cần phải kiếm tìm sự giúp sức từ các nhân viên y tế càng sớm càng tốt, nhưng nhờ vào việc Sơ cứu Cơ bản trước khi bệnh nhân gặp được nhân viên y tế có thể tạo ra sự khác biệt lớn, rằng có thể việc làm của quý vị sẽ góp phần cứu sống được bệnh nhân. Xin hãy giành thời gian tham khảo toàn bộ nội dung sau đây, hoặc chọn đọc phần nào quý vị quan tâm, bằng cách kiếm tìm theo mục lục của tài liệu ở phần Mục lục.
  • 6. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 6 Method 1 Performing the Three Cs - Méthode 1 Les trois premières étapes – Mục 1 Thực hiện 3 bước khi tiếp cận một bệnh nhân/ nạn nhân 1 Check the surroundings. 1 Vérifiez les alentours. Evaluate the situation. Are there things that might put you at risk of harm? Are you or the victim threatened by fire, toxic smoke or gasses, an unstable building, live electrical wires or the other dangerous scenario? Do not rush into a situation where you could end up as a victim yourself. This refers to the D (Danger) in DRABC (Danger, Response, Airways, Breathing and Circulation). [1] Évaluez la situation. Existe-t-il des dangers autour de vous? Vous ou la victime êtes-vous menacés par un feu, des fumées ou des gaz toxiques, un bâtiment qui menace de s'effondrer, des câbles électriques dénudés ou tout autre danger? Ne vous précipitez pas dans une situation où vous pourriez vous aussi devenir une victime. [1] • If approaching the victim will endanger your life, seek professional help immediately; they have higher levels of training and know how to handle these situations. • First aid becomes useless if you can't safely perform it without hurting yourself. • Si vous pouviez mettre votre vie en danger en vous rapprochant de la victime, appelez immédiatement des professionnels à l'aide, ils possèdent un entrainement de haut niveau et ils savent comment s'occuper de ce genre de situations. • Les premiers secours deviennent utiles si vous vous mettez vous-même en danger. 2 Call for help. 2 Appelez de l'aide. Call out for help 3 times before you begin assisting the casualty. If someone is with you or approaches, instruct them to call the authorities and be prepared to relay information to them so they can update the responders. It is not recommended that you leave the casualty unless absolutely required, but put them in the recovery position if you need to leave them for any reason. [2] Appelez les autorités ou les services d'urgences immédiatement lorsqu'une personne se retrouve sévèrement blessée. Si vous êtes la seule personne sur place, essayez de vérifier que la victime respire avant d'appeler les secours. Ne laissez pas la victime seule trop longtemps. 3 Care for the person. 3 Prenez soin de cette personne. Caring for someone who has just gone through serious trauma includes both physical treatment and emotional support. Remember to stay calm and try to be reassuring; let the person know that help is on its way and that everything will be alright. Other ways to reassure the casualty include asking for their name, if they know what has happened, and then about their interests. Les soins que vous apportez à une personne qui vient juste de traverser un traumatisme important incluent à la fois des soins physiques et des soins psychologiques. N'oubliez pas de rester calme et de rassurer la victime, faites-lui savoir que vous avez appelé de l'aide et que tout va bien se passer.
  • 7. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 7 1 Kiểm tra hiện trường chung quanh Ước lượng tình huống. Liệu rằng có điều gì sẽ gây nguy hiểm cho bản thân quý vị (khi tiếp cận nạn nhân)? Quý vị hoặc bản thân nạn nhân có đang bị đe dọa bởi lửa, khí độc, khí ga có thể nổ, hoặc tòa nhà có thể sập, dây điện chưa được ngắt cầu giao hoặc bất cứ tình huống nguy hiểm nào khác? Cần nhớ rằng bản thân quý vị phải giữ bình tĩnh và trông tự tin; cần cho nạn nhân biết rằng việc quý vị đã làm với nạn nhân đang đi đúng hướng và đạt được hiệu quả và rằng mọi thứ sẽ ổn. Một cách khác để trấn an nạn nhân là hỏi tên của họ, nếu họ biết chuyện gì đã diễn ra, thì hỏi tiếp về sở thích của họ. Đừng lao vào cứu nạn nhân chỉ để rồi chính bản thân quý vị cũng trở thành một nạn nhân khác nữa. Ở điểm này, trong tài liệu tiếng Anh, người ta viết tắt (để dễ nhớ) bằng chữ D (Danger- Hiểm nguy) trong bộ DRABC1 (Danger, Response- Đối phó, Airways- Đường thở, Breathing- Sự hô hấp và Circulation- Tuần hoàn). [1] • Nếu việc tiếp cận nạn nhân sẽ gây nguy hiểm cho bản thân quý vị, thì quý vị nên kiếm tìm những người có chuyên môn ngay lập tức; những người có chuyên môn đó có năng lực cao hơn quý vị nhờ đã được đào tạo và họ biết phải làm gì trong tình huống cụ thể đó. • Sơ cứu sẽ trở nên vô nghĩa nếu bản thân quý vị không thể thực hiện việc sơ cứu một cách an toàn để rồi trở ngược lại gây hại cho quý vị. 2 Gọi giúp đỡ Gọi to ba lần để những người chung quanh có thể biết mà đến giúp trước khi bắt đầu lao vào giúp nạn nhân. Nếu có thêm người nào đó cùng quý vị tiếp cận nạn nhân, thì quý vị có thể hướng dẫn họ đi gọi thêm người giúp đỡ để rồi có thể truyền tin và cập nhật tin tức liên tục cho những người đến ứng cứu. Không nên để cho nạn nhân nằm một mình trừ khi bắt buộc phải làm vậy, lúc đó nhớ xoay trở bệnh nhân về tư thế nằm nghiêng an toàn2 nếu phải rời đi và để nạn nhân một mình vì bất cứ lý do nào. [2] 3 Chăm sóc cho nạn nhân Việc chăm sóc cho người vừa trải qua chấn thương nặng bao gồm hỗ trợ họ cả về mặt thể chất cũng như tinh thần. 1 Để dễ nhớ hơn, quý vị có thể dùng cụm: DR.ABC (Bác sĩ. ABC) 2 Tư thế nằm nghiêng an toàn- Recovery Position (xin xem hình minh họa, cũng như các bước để xoay trở nạn nhân về tư thế đó).
  • 8. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 8Tư thế nằm nghiêng an toàn -Recovery Position Nếu nghi ngờ có tổn thương cột sống, đừng làm gì cho đến khi nhân viên y tế đến. Các bước xoay trở nạn nhân đến tư thế Nằm nghiêng an toàn Medical Emergency Phone Number: Số liên lạc cấp cứu: Medical Emergency Address: Địa chỉ cơ sở cấp cứu:
  • 9. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 9 Method 2 Caring for an Unconscious Person – Méthode 2 Les soins à une personne inconsciente – Mục 2 Chăm sóc cho nạn nhân mất tri giác/ không thức tỉnh 1 Determine responsiveness. 1 Estimez sa réactivité. If a person is unconscious, try to rouse them by speaking to them or by tapping at the shoulder. Do not be afraid to speak loudly or even shout. If they do not respond to activity, sound, touch, or other stimulation, determine whether they are breathing. Si une personne est inconsciente, essayez de la réveiller en chatouillant ses mains ou ses pieds ou en lui parlant. Si elle ne répond pas, que ce soit au son, au toucher ou à tout autre stimulus, déterminez si elle respire encore. 2 Check for breathing and a pulse. [3] 2 Vérifiez sa respiration et son pouls. [2] If unconscious and unable to be roused, check for breathing: look for a rise in the chest area; listen for the sound of air coming in and out; feel for air using the side of your face. If no signs of breathing are apparent, place two fingers under the chin and gently guide the face pointing upwards to open up their airways. If any debris such as vomit can be seen, it is appropriate to move them onto their side to allow it to get out, which is achieved with the recovery position. [4] Check for a pulse. Si elle est inconsciente et s'il n'est pas possible de la réveiller, vérifiez qu'elle respire. Observez les mouvements de sa cage thoracique, écoutez le bruit que fait l'air en entrant et en sortant de ses narines, sentez les mouvements d'air avec le côté de votre main. Si vous ne détectez aucun signe de sa respiration, vérifiez son pouls. 3 If the person remains unresponsive, prep for CPR. 3 Si la victime ne répond toujours pas, préparez-vous à la RCP (réanimation cardiopulmonaire). Unless you suspect a spinal injury, carefully roll them onto their back and open their airway. [5] If you suspect a spinal injury, leave the person where they are, provided they are breathing. [6] À moins que vous pensiez que la victime a été blessée à la colonne vertébrale, faites-la rouler doucement sur le dos et ouvrez ses voies respiratoires.[3] Si vous pensez que sa colonne vertébrale a été touchée, laissez-la où elle se trouve, du moment qu'elle respire. Si elle se met à vomir, allongez-la sur le côté pour éviter qu'elle ne s'étouffe.[4] • Keep the head and neck aligned. • Carefully roll them onto their back while holding their head. • Open the airway by lifting the chin. • Gardez sa tête alignée avec son cou. • Allongez-la doucement sur le dos en maintenant sa tête. • Ouvrez ses voies respiratoires en soulevant son menton.
  • 10. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 10 4 Perform 30 chest compressions and two rescue breaths as part of CPR. 4 Appuyez 30 fois sur sa poitrine et donnez-lui deux bouche-à-bouche lors de la RCP. In the center of the chest, just below an imaginary line running between the nipples, put your two hands together and compress the chest down approximately 2 inches (5.1 cm) at a rate of 100 compressions per minute (or to the beat of "Staying Alive"). After 30 compressions, give two rescue breaths, done by opening the airways, closing the nose and fully covering the mouth hole. Then check vitals. If the breaths are blocked, reposition the airway. Make sure the head is tilted slightly back and the tongue is not obstructing it. Continue this cycle of 30 chest compressions and two rescue breaths until someone else relieves you. [7] Au centre de la poitrine, juste en dessous d'une ligne imaginaire entre les deux mamelons, posez vos mains l'une sur l'autre et appuyez sur la poitrine pour la faire descendre d'environ 1 cm en faisant environ 100 compressions par minute. Après 30 compressions, donnez-lui deux bouche- à-bouche et vérifiez les signes vitaux. Si les voies respiratoires sont bloquées, remettez- les en place. Assurez-vous que sa tête est bien penchée en arrière et que la langue n'obstrue pas le passage de l'air. Recommencez ce cycle de 30 compressions et deux bouche-à-bouche jusqu'à ce que les secours arrivent.[5] 5 Remember your ABCs of CPR. 5 N'oubliez pas les bases de la RCP. The ABCs of CPR refer to the three critical things you need to look for. [5] Check these three things frequently as you give the person first aid CPR. Les bases de la RCP font référence à trois choses auxquelles vous devez être particulièrement attentif.[3] Vérifiez-les régulièrement pendant que vous prodiguez la RCP. • Airway. Does the person have an unobstructed airway? • Breathing. Is the person breathing? • Circulation. Does the person show a pulse at major pulse points (wrist, carotid artery, groin)? • Les voies aériennes. Les voies aériennes de la victime sont-elles obstruées ? • La respiration. La victime respire-t-elle ? • La circulation sanguine. La victime présente-t-elle un pouls aux points principaux (au poignet, à la carotide et à l'aine) ? 6 Make sure the person is warm as you wait for medical help. 6 Assurez-vous que la victime est au chaud en attendant les secours. Drape a towel or a blanket over the person if you have one; if you don't, remove some of your own clothing (such as your coat or jacket) and use it as a cover until medical help arrives. However, if the person has a heatstroke, do not cover him or keep him warm. Instead try to cool him by fanning him and damping him. Enveloppez-la d'une serviette ou d'un drap si vous en avez un. Si vous n'en avez pas, enlevez certains de vos vêtements (par exemple votre manteau ou votre veste) et servez-vous-en pour la tenir en chaud jusqu'à ce que les secours arrivent.
  • 11. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 11 7 Pay attention to a list of don'ts. 7 Faites attention à certaines à choses à ne pas faire. As you administer first aid, be sure to be aware of these things that you should not do in any case: Si vous prodiguez les premiers soins, n'oubliez pas de tenir compte de certaines choses que vous ne devez pas faire, quelles que soient les circonstances : • Do not feed or hydrate an unconscious person. This could cause choking and possible asphyxiation. • Do not leave the person alone. Unless you absolutely need to signal or call for help, stay with the person at all times. • Do not prop up an unconscious person's head with a pillow. • Do not slap or splash with water an unconscious person's face. These are movie gimmicks. • If the person appears in danger due to an electric shock, you may attempt to move it, but only with a non-conductive object. • Ne donnez ni à manger ni à boire à une personne inconsciente. Elle pourrait s'étouffer et s'asphyxier. • Ne laissez pas la victime seule. À moins que vous deviez absolument signaler votre emplacement ou appeler des secours, restez tout le temps avec la victime. • Ne soulevez pas la tête d'une personne inconsciente avec un oreiller. • Ne giflez pas ou ne lancez pas de l'eau sur le visage d'une personne inconsciente. Ce sont des trucs qui ne marchent que dans les films.
  • 12. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 12 1 Xác định tình trạng thức tỉnh của người bệnh Nếu một người nào đó không thức tỉnh, quý vị nên cố đánh thức người đó bằng cách gọi họ hoặc vỗ vào vai họ. Đừng ngại gọi to thậm chí là hét to. Nếu họ không hồi đáp với các kích thích bằng lời nói, sờ chạm, thì quý vị tìm xem liệu họ còn thở không. 2 Kiểm tra liệu nạn nhân còn thở, và liệu còn có mạch đập. Nếu nạn nhân không thức tỉnh và quý vị không thể đánh thức được, quý vị cần kiểm tra xem họ còn thở không, bằng cách: nhìn xem sự di động của phần ngực; nghe xem có luồng khí thở ra thở vào không; cảm nhận luồng khí này bằng má của quý vị. Nếu không cố dấu hiệu nào cho thấy bệnh nhân thở, đặt hai ngón tay dưới cằm nạn nhân và nhẹ nhàng ngửa đầu nạn nhân để làm thông đường dẫn khí. Nếu thấy bất kỳ cái gì trông giống chất nôn, cần móc chúng về một bên của miệng để theo đó kéo ra ngoài khi đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn. Kiểm tra mạch của bệnh nhân. 3 Nếu nạn nhân vẫn tiếp tục không hồi đáp, chuẩn bị CPR3 Trừ khi quý vị nghi ngờ rằng nạn nhân có tổn thương cột sống (từ cổ xuống mông), nếu không, quý vị cẩn trọng lật nạn nhân nằm ngửa và mở thông đường dẫn ký (theo cách đã nhắc ở bước 2). Nếu quý vị nghĩ rằng nạn nhân có tổn thương cột sống, thì cứ để nạn nhân theo tư thế cũ, rồi giúp nạn nhân thở bằng cách thông khí nhân tạo cho họ • Giữ cho đầu và cổ thẳng trục • Cẩn thận lật nạn nhân nằm ngửa trong khi vẫn giữ cho đầu và cổ thẳng trục. • Mở thông đường dẫn khí bằng cách nâng cằm nạn nhân 3 Cardiopulmonary Resuscitation (CPR): hồi sức tim phổi bằng cách ép tim ngoài lồng ngực và thông khí nhân tạo bằng cách thổi khí vào phổi phổi nạn nhân qua đường miệng (có hoặc không có dụng cụ hỗ trợ)
  • 13. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 13 4 Thực hiện 30 lần ép tim và 02 lần thổi hơi như là một phần của việc CRP Tại vùng chính giữa ngực, hơi thấp xưới đường nối tưởng tượng qua hai núm vú, đặt chồng hai tay của quý vị lên nhau và lên vị trí vừa được xác định, ép mạnh tay xuống sâu đến khoảng 5.1 cm từ 100-120 lần trong một phút (gọi là ‘ép tim’). Sau cứ mỗi 30 lần ép tim, quý vị có thể mở miệng (cũng là đường dẫn khí của nạn nhân), dùng hai tay của quý vị bóp mũi nạn nhân rồi thổi vào hai hơi (cần đảm bảo việc thổi hơi này không bị rò khí), mỗi hơi trong khoảng 1 giây. Rồi kiểm tra, nếu việc thổi hơi bị nghẹt, thì làm thông đường dẫn khí trở lại. Cần đảm bảo đầu hơi ngửa ra sau và lưỡi của nạn nhân không làm nghẽn đoạn đường dẫn khí đi từ miệng tới họng của nạn nhân. Tiếp tục chu trình 30 lần ép tim và 02 lần thổi hơi thông khí như vậy đến khi có người khác đến giúp. 5 Nhớ ABCs trong khi CPR Ba điều được viết tắt (theo tiếng Anh) là ABCs luôn cần được xem xét khi thực hiện CPR. Kiểm tra ba điều này thường xuyên khi quý vị thưc hiện CPR ở nạn nhân. • A (Airway), Đường thở: liệu nạn nhân đã được thông đường thở chưa? • B (Breathing), Hô hấp: liệu nạn nhân có còn thở? • C (Circulation), Tuần hoàn: liệu ở nạn nhân có còn mạch đập nơi các chỗ quan trọng (mạch cổ, mạch bẹn, và mạch ở cổ tay) 6 Cần đảm bảo rằng nạn nhân được ủ ấm trong khi chờ đội cấp cứu y khoa đến Đắp chăn hoặc khăn tắm (lớn) cho nạn nhân nếu quý vị có sẵn; nếu quý vị không có, cởi áo khoác hoặc áo choàng của quý vị và đắp cho nạn nhân, cho đến khi có nhân viên y tế đến. Tuy nhiên, nếu một nạn nhân bị ngất do quá nóng, thì đừng nắm chăn hoặc áo choàng để giữ ấm cho họ. Thay vào đó, quý vị có thể làm mát nạn nhân bằng quạt gió hoặc lau mát cho họ.
  • 14. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 14 7 Cần nhớ những điều không nên làm đối với nạn nhân Khi thực hiện việc sơ cứu ban đầu, cần nhớ một số thứ quý vị không được làm • Không cho nạn nhân không thức tỉnh ăn hoặc uống. Bởi có thể gây sặc và điều này có thể làm họ thiếu dưỡng khí thêm. • Không để nạn nhân nằm một mình. Trừ trường hợp quý vị phải rời đi để gọi giúp đỡ. Còn những trường hợp còn lại, cần ở với nạn nhân liên tục. • Đừng kê gối dưới đầu những nạn nhân không đang thức tỉnh. • Đừng tát hoặc tạt nước vào mặt nạn nhân không đang thức tỉnh. Trò này chỉ diễn được trong phim mà thôi! • Nếu nạn nhân đang bị giật điện, quý vị có thể kiếm cách tách nguồn điện ra khỏi người nạn nhân với các vật không dẫn điện.
  • 15. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 15 Method 3 Treating Common Problems in First Aid Scenarios - Méthode 3 Régler des problèmes répandus dans des situations de premiers secours – Mục 3 Các tình huống Sơ cứu thường gặp 1 Protect yourself from bloodborne pathogens 1 Protégez-vous des agents pathogènes Bloodborne pathogens can threaten your health and wellbeing by causing sickness and disease. If you have a first aid kit, sanitize your hands and put on sterile gloves. If sterile gloves and sanitizer are not available, protect your hands with extra gauze or cotton. Avoid direct contact with the other person's blood. If you do end up making contact, make sure to clean yourself off as soon as possible. Eliminate any remaining sources of contamination. Les agents pathogènes provenant du sang sont une menace pour votre santé. Si vous en avez la possibilité, commencez par vous protéger les mains avec des gants stérilisés. Si cela est impossible, essayez quand même de vous protéger les mains avec du coton ou de la gaze et évitez tout contact avec le sang de la personne blessée. Dans le cas où vous entriez en contact avec le sang de la victime, lavez-vous dès que possible en éliminant toutes les sources de contamination. 2 Stop the bleeding first 2 Commencez par arrêter les saignements After you have established that the victim is breathing and has a pulse, your next priority should be to control any bleeding. Control of bleeding is one of the most important things you can do to save a trauma victim. Use direct pressure on a wound before trying any other method of managing bleeding. Read the linked article for more detailed steps you can take. Une fois que vous avez établi que la victime respire et présente un pouls, la deuxième priorité est d'arrêter les hémorragies. Le contrôle des saignements est une des choses les plus importantes pour sauver la vie d'une victime d'un traumatisme. Appliquez une pression directe sur la plaie avant d'essayer toute autre méthode pour arrêter l'hémorragie. Reportez-vous aux sources et citations de cet article pour en savoir plus. • Treat a bullet wound. Bullet wounds are serious and unpredictable. Read on for special considerations when treating someone who has suffered a gunshot wound. • Prenez soin d'une blessure par balle. Les blessures par balle sont sérieuses et imprévisibles. Vous trouverez plus bas des détails pour vous occuper d'une victime de coups de feu. 3 Treat shock next 3 Traitez le choc Shock, often caused a loss of blood flow to the body, frequently follows physical and occasionally psychological trauma. A person in shock will frequently have cool, clammy skin, be agitated or have an altered mental status, and have pale color to the skin around the face and lips. Untreated, shock can be fatal. Anyone who has suffered a severe injury or life-threatening situation is at risk for shock. Le choc, souvent causé par la perte de sang importante, suit le plus souvent le traumatisme physique et parfois, le traumatisme psychologique. Une personne en état de choc aura souvent des mains froides et moites, elle sera agitée ou aura des problèmes de mémoire et la peau de son visage ainsi que celle autour des lèvres seront plus pâles. S'il n'était pas pris en charge, le choc pourrait être fatal. Toute personne ayant subi une blessure importante ou une situation dans laquelle sa vie a été mise en danger est susceptible d'entrer en état de choc.
  • 16. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 16 4 Provide first aid for a broken bone 4 Prodiguez les premiers secours dans le cas d'une fracture A broken bone, however common, can be treated with the following steps: Vous pouvez vous occuper d'une fracture en suivant les étapes suivantes: • Immobilize the area. Make sure that the broken bone doesn't have to move or support any other body parts. • Numb the pain. Often, this can be done with an ice-pack covered by a towel. • Make a splint. A bundle of newspapers and sturdy tape will do just the trick. A broken finger, for example, can also use another finger as a stabilizing splint. • Make a sling, if necessary. Tie a shirt or a pillowcase around a broken arm and then around the shoulder. • immobilisez la zone. Assurez-vous que l'os fracturé ne peut plus bouger ou ne soutient plus aucune partie du corps, • anesthésiez la douleur. Vous y arriverez facilement en utilisant un sac de glace recouvert d'une serviette, • fabriquez une attelle. Vous pouvez y arriver avec un tas épais de papier journal et du ruban adhésif épais. Dans le cas d'un doigt cassé, vous pouvez vous servir du doigt d'à côté en tant qu'attelle, • mettez le bras en écharpe si cela est nécessaire. Attachez une chemise ou une taie d'oreiller autour de votre bras avant de l'attacher autour de votre cou. 5 Help a choking victim 5 Venez en aide à une personne qui s'étouffe Choking can cause death or permanent brain damage within minutes. Read this article for ways to help a choking victim. The article addresses helping both children and adult choking victims. La suffocation peut entrainer la mort ou des dégâts permanents au cerveau en quelques minutes. Lisez ce qui suit pour aider une personne qui s'étouffe. Cet article vous permettra d'aider autant les enfants que les adultes. • One of the ways to help a choking victim is the Heimlich maneuver. The Heimlich maneuver is performed by straddling the victim from behind and bear-hugging them with your hands interlocked above their belly-button but beneath their breastbone. Thrust upward to expel air from the lungs and repeat until you are successful in clearing the object from the windpipe. • Une des façons d'aider une personne qui s'étouffe est de pratiquer la méthode de Heimlich. La méthode de Heimlich est effectuée en enlaçant la victime par- derrière et en la serrant fort contre vous en croisant vos mains au-dessus de son nombril, mais au-dessous du sternum. Appuyez vers le haut pour faire sortir l'air des poumons et recommencez jusqu'à ce que vous arriviez à faire sortir l'objet qui obstruait les voies aériennes.
  • 17. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 17 6 Learn how to treat a burn 6 Apprenez à vous occuper d'une brulure Treat first- and second-degree burns by immersing or flushing with cool water for at least 10 minutes (no ice). Don't use creams, butter or other ointments, and do not pop blisters. Third degree burns should be covered with a damp cloth. Remove clothing and jewelry from the burn, but do not try to remove charred clothing that is stuck to burns. Occupez-vous des brulures au premier et au second degré en plongeant ou en rinçant la zone avec de l'eau froide (mais pas glacée). N'utilisez pas de crèmes, d'huile ou d'autres pommades et ne crevez pas les ampoules. Vous devez recouvrir les brulures au troisième degré d'un tissu humide. Sortez les vêtements et les bijoux qui se trouvent sur la zone de la brulure, mais n'essayez pas de retirer les bouts de tissus qui auraient pu s'incruster dans la peau. 7 Look out for a concussion 7 Occupez-vous des commotions cérébrales If the victim has suffered a blow to the head, look for signs of concussion. Common symptoms include4: Si la victime a subi un coup violent à la tête, observez les signes de commotions cérébrales, parmi lesquels: • Loss of consciousness following the injury • Disorientation or memory impairment • Vertigo • Nausea • Lethargy. • Loss of memory of recent events (short terms memories) • une perte de connaissance suivant la blessure • de la confusion et des problèmes de mémoire • des vertiges • des nausées • de la léthargie 8 Treat a Spinal Injury Victim 8 Occupez-vous des victimes de blessures à la colonne vertébrale If you suspect a spinal injury, it is especially critical that you not move the victim's head, neck or back unless they are in immediate danger. You also need to take special care when performing rescue breathing or CPR. Read this article to learn what to do. Si vous pensez que la victime est blessée à la colonne vertébrale, il est encore plus important de ne pas bouger sa tête, son cou ou son dos à moins qu'elle ne soit à portée d'un danger immédiat. Vous devez aussi faire très attention au moment de la RCP. Lisez ce qui suit pour savoir quoi faire. 4 Signs: dấu hiệu- các dấu hiệu này được bác sĩ khám tìm thấy nơi bệnh nhân; Symptoms: các triệu chứng này được bệnh nhân đem đi kể cho bác sĩ.
  • 18. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 18 1 Bảo vệ bản thân khỏi các mầm bệnh từ máu (của nạn nhân) Các mầm bệnh trong máu của nạn nhân có thể đe dọa đến sức khỏe và gây ra bệnh tật cho quý vị. Nếu quý vị có bộ dụng cụ sơ cứu cơ bản, thì hãy rửa sạch tay rồi đeo găng vô trùng. Nếu không có găng vô trùng cũng như nước rửa tay, hãy bảo vệ tay quý vị bằng nhiều lớp gạc hoặc áo quần. Tránh tiếp xúc trực tiếp với máu của người khác (nạn nhân). Nếu quý vị hoàn tất việc sơ cứu và kết thúc việc tiếp xúc với nạn nhân, thì cần vệ sinh thân thể quý vị càng sớm càng tốt. Loại bỏ bất cứ nguồn nhiễm bẩn nào còn sót lại. 2 Hãy cầm máu trước Sau khi quý vị tiếp cận được nạn nhân và biết được rằng họ còn thở, còn có mạch đập thì điều quan trọng tiếp theo là kiểm soát được các chỗ chảy máu. Việc kiểm soát sự chảy máu là một trong những điều quan trọng nhất quý vị có thể làm để cứu mạng các nạn nhân bị chấn thương. Đè ép áp lực lên vết thương trước khi thử kiểm soát tình trạng chảy máu bằng các phương pháp khác. Xin đọc các bài viết liên quan để biết chi tiết các bước cần làm để cầm máu cho nạn nhân • Đối với các vết thương do đạn bắn. Vết thương loại này thường nghiêm trọng và khó đoán. Xin đọc các điều cần lưu tâm quan trọng khi giúp nạn nhân có vết thương loại này. 3 Sơ cứu sốc Sốc thường gây ra tình trạng giảm tưới máu cho cơ thể. Lệ thường sốc xuất hiện sau sang chấn lên cơ thể hoặc tâm lý. Một người bị sốc, da họ thường sẽ lạnh, ẩm ướt, bản thân họ thì bứt rứt hoặc có lúc thay đổi tri giác và màu da thì nhợt nhạt đặc biệt ở mặt và môi. Nếu không được điều trị, sốc có thể gây tử vong. Bất kỳ ai bị tổn thương nặng hoặc rơi vào các tình huống đe dọa tính mạng đều có nguy cơ bị sốc.
  • 19. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 19 4 Giúp sơ cứu cho các nạn nhân có gãy xương Tình trạng gãy xương hay gặp, có thể được sơ cứu theo các bước sau: • Cố định ổ gãy. Cần đảm bảo rằng toàn bộ xương bị gãy không di động hoặc phải chịu tải cho bất cứ phần nào khác của cơ thể • Làm giảm đau. Thường việc này có thể thực hiện bằng cách chườm lạnh với túi đá bọc bên ngoài bằng khăn. • Làm nẹp. Dùng nhiều tờ báo và băng keo dày để làm thành nẹp. Đối với gãy ngón tay chân, có thể dùng ngón tay chân chung quanh để tạo thành nẹp bằng cách quấn cố định ngón gãy đó kẹp bởi các ngón ở 2 bên. • Nếu cần, làm một khăn choàng. Dùng áo hoặc ra gối để làm một tấm khăn choàng quanh chỗ xương tay bị gãy (treo tay) và rồi quấn quanh vai để cố định. Để dễ hiểu, nói chung cần cố định làm sao để ổ gãy không đung đưa (di động), vì với gãy xương, càng di động ổ gãy, càng gây đau đớn và có thể làm hư hại các mạch máu, dây thần kinh kế cận chỗ xương gãy 5 Sơ cứu nạn nhân bị hóc sặc (dị vật) Hóc sặc có thể gây ra tử vong hoặc thương tổn não vĩnh viễn chỉ trong vài phút. Xin đọc các bài viết có liên quan đối với các cách giúp nạn nhân bị hóc. Đoạn dưới đây giúp hướng dẫn sơ cứu nạn nhân bị hóc là người lớn và cả trẻ em. • Một cách để giú sơ cứu nạn nhân bị hóc là sử dụng Phương thức Heimlich. Phương thức này được thực hiện bằng cách người sơ cứu đứng ở sau nạn nhân, chân giang rộng sao cho tạo được thế đứng vững, bàn tay bên này nắm nắm tay còn lại, đặt phần nắm tay đó ở trên rốn nhưng ngay dưới xương ức. Dật mạnh ra sau lên trên để đẩy luồng khí từ phổi tống ngược ra ngoài (theo đó đẩy dị vật mắc vào đường thở gây hóc ra) và lặp lại cho đến khi bật được dị vật ra khỏi đường thở. Trong trường hợp không thành công, và nạn nhân mất tri giác, ngưng thở, mất mạch thì thực hiện CPR. Việc ép tim này có thể giúp đẩy được dị vật ra ngoài.
  • 20. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 20 6 Học cách sơ cứu vết bỏng Sơ cứu các vết bỏng độ 1, 2 bằng cách ngâm hoặc tưới rửa phần cơ thể bị bỏng vào nước mát trong ít nhất 10 phút (nước mát chứ không phải là nước đá lạnh). Không dùng kem, bơ hoặc các loại dầu để bôi lên nơi bỏng, và không cố ý làm vỡ bóng nước xuất hiện ở vết bỏng. Với bỏng độ 3, vết thương cần được che bọc bởi vải ẩm. Tháo bỏ áo quần và trang sức khỏi phần cơ thể bị bỏng nhưng không cố bứt phần áo quần đã dính chặt vào da bị bỏng. • Bỏng độ 1: Da bị bỏng đỏ và đau • Bỏng độ 2: Da bị bỏng nổi bóng nước và đau • Bỏng độ 3: Phần da bỏng không đau nhưng phần da đó cháy đen, và chết. 7 Cẩn thận đối với các chấn động não Nếu đầu nạn nhân bị dật mạnh đột ngột hoặc đập vào vạt cứng, cần tìm các dấu hiệu của chấn động não. Các triệu chứng hay gặp gồm: • Mất tri giác (thức tỉnh) ngay sau chấn thương • Mất định hướng về không gian, thời gian hoặc trí nhớ • Chóng mặt • Buồn nôn • Ngủ lịm • Không nhớ về các sự kiện mới xảy ra (mất trí nhớ ngắn hạn) 8 Sơ cứu các nạn nhân có tổn thương cột sống Nếu quý vị nghi ngờ nạn nhân có tổn thương cột sống, thì điều đặc biệt quan trọng là đừng di chuyển đầu, cổ và lưng của nạn nhân trừ trường hợp họ đang trong tình huống nguy hiểm đe dọa tính mạng ngay tức thì (ví dụ, tòa nhà đang sắp sập đến nơi, xe đang chuẩn bị phát nổ hoặc các tình huống tương tự). Quý vị cũng cần cản trọng khi thực hiện việc thông khí nhân tạo hoặc CPR cho nạn nhân. Đọc bài nội dung trên để biết cách thực hiện việc sơ cứu.
  • 21. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 21 Method 4 Treating Rarer Cases in First Aid Scenarios - Méthode 4 Régler des problèmes plus rares dans des situations de premiers secours – Mục 4 Sơ cứu các trường hợp hiếm gặp hơn 1 Help someone who is having a seizure 1 Aidez une personne victime d'une attaque Seizures can be scary things for people who've never experienced them before. Luckily, helping people with seizures is relatively straightforward. Les attaques peuvent parfois faire peur aux personnes qui n'en ont pas l'expérience. Heureusement, il est plutôt simple de s'occuper de personnes victimes d'attaque. • Clear the surroundings to protect the person from hurting themselves. [8] • Activate emergency medical services if the seizure lasts more than 5 minutes or if the person is not breathing afterwards. • After the episode has ended, help them to the floor and put something soft or flat under their head. Turn them onto their side to ease breathing, but do not hold the person down or try to stop their movements. • Be friendly and reassuring as their consciousness returns and do not offer food or water until fully alert. • Aidez la personne à s'allonger sur le sol et assurez-vous qu'elle respire. Cette position leur évitera de se blesser en se cognant contre quelque chose. • Alertez des secouristes professionnels dès que cela est possible et notez certaines informations qui pourraient aider les secouristes à diagnostiquer le problème. • Tournez la personne sur le côté et posez un oreiller (ou un vêtement roulé en boule) sous sa tête. Ne tenez pas la victime et ne l'empêchez surtout pas de bouger. • Rassurez la personne et ne lui donnez aucun aliment ni liquide tant qu'elle n'a pas retrouvé ses esprits complètement. 2 Help someone survive a heart attack 2 Aidez une personne victime d'une crise cardiaque It helps to know the symptoms of heart attack, which can include rapid heartbeat, pressure or pain in the chest, throat or even pain in the armpit, and general unease, sweating or nausea. Rush the person to the hospital immediately while giving them an aspirin or a nitroglycerin, which the person should chew. Il peut être utile de connaitre les symptômes d'une attaque cardiaque, par exemple un rythme cardiaque élevé, des douleurs ou une sensation de pression au niveau de la cage thoracique, une gêne générale ou des nausées. Amenez cette personne directement à l'hôpital tout en lui donnant de l'aspirine qu'elle pourra mastiquer.
  • 22. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 22 3 Identify someone having a stroke 3 Identifiez une victime d'AVC (accident vasculaire cérébral) Again, knowing the symptoms of stroke is important. They include temporary inability to talk or understand what is being said; confusion; loss of balance or dizziness; unable to raise their arms and severe headache with no precursor, among others. Rush a person you suspect has had a stroke to the emergency room immediately. Une fois de plus, il est important de connaitre les symptômes de l'AVC: une incapacité temporaire de parler ou de comprendre ce que les autres disent, une perte de l'équilibre et des vertiges, des maux de tête sévères qui apparaissent d'un seul coup et d'autres. Amenez immédiatement aux urgences une personne que vous suspectez faire un AVC. 4 Treat poisoning 4 Soignez un empoisonnement Poisoning can occur as a result of natural toxins (i.e. snake bite) or chemical combinations. If an animal may be responsible for poisoning, try to (safely) kill it, bag it, and bring it with you to poison control. L'empoisonnement peut être le résultat de toxines naturelles (par exemple le venin de serpent) ou de combinaisons de produits chimiques. Si un animal est responsable de votre empoisonnement, essayez de le tuer (sans prendre de risques), de le mettre dans une poche et de le prendre avec vous au centre antipoison.
  • 23. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 23 1 Giúp một nạn nhân đang bị co giật Co giật có thể là cảnh tượng rất đáng sợ cho những người chưa từng chứng kiến. Nhưng may mắn là việc giúp đỡ sơ cứu cho người bị co giật tương đối không quá khó khăn • Quý vị cần ‘dọn sạch các vật dụng’ vùng chung quanh nạn nhân đang nằm co giật để tránh họ bị tổn thương bởi thứ đó. • Gọi giúp đỡ từ nhân viên y tế nếu tình trạng co giật kéo dài hơn 5 phút hoặc nạn nhân không thở sau khi bị co giật. • Sau đợt co giật, quý vị có thể giúp nạn nhân nằm dưới nền và đặt cái gì đó mềm, phẳng dưới đầu của họ (ví dụ áo khoác gấp lại). Lật họ về một bên để họ có thể dễ thở, nhưng không gắng sức đè họ hoặc kìm giữ sự vận động của nạn nhân. • Quý vị cần giữ thái độ nhẹ nhàng, bình tĩnh, thân thiện và đáng tin khi nạn nhân dần hồi tỉnh cũng như không được cho nạn nhân ăn hay uống bất cứ thứ gì trước khi họ hoàn toàn tỉnh táo. 2 Giúp đỡ một nạn nhân có thể ‘trụ được’ trước một cơn đau ngực Sẽ hữu ích nếu quý vị hiểu biết về triệu chứng đau ngực nhồi máu cơ tim, trong đó gồm nhịp tim nhanh, cảm giác tức nặng hoặc đau nơi ngực, đau lan lên họng hoặc thậm chí nách, cũng như cảm giác khó chịu, toát mồ hôi và buồn nôn. Cần đưa những người này đến bệnh viện ngay lập tức trong lúc đó nếu có thể thì để họ nhai aspirin hoặc dùng nitroglycerin. Nhưng việc dùng thuốc này không nên là nguyên nhân làm trễ việc chuyển nạn nhân đến bệnh viện.
  • 24. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 24 3 Xác định một nạn nhân có đột quỵ não (Tai biến mạch máu não) Một lần nữa, việc hiểu biết các triệu chứng của đột quỵ cũng cực kỳ quan trọng. Các triệu chứng này có thể là mất tạm thời khả năng nói chuyện hoặc thông hiểu những gì được hỏi bởi những người hcung quanh; cảm thấy rối rắm; mất thăng bằng hoặc chóng mặt xây xẩm; không thể nhấc tay lên được và đau đầu dữ dội nhưng trước đó cực kỳ bình thường, hoặc là các triệu chứng gần giống như vừa nêu. Cần đưa ngay các nạn nhân có biểu hiện nghi ngờ đột quỵ não (tai biến mạch máu não) này đến phòng cấp cứu ngay lập tức The Cincinnati Prehospital Stroke Scale: Bảng điểm Cincinnati đánh giá đột quỵ não trước vào viện Facial Droop: méo mặt; (have patient show teeth or smile): (bảo nạn nhân cười nhe răng); Normal: bình thường; Abnormal: bất thường; Both sides of face move equally: cả hai bên mặt đều nhau; One side of face does not move as well as the other side: mặt một bên vận động không được như bên còn lại; Arm Drift: rớt tay; (patient closes eyes and extends both arms strightout, with palms up to 10 seconds): (bảo nạn nhân nhắm mắt và nâng hai tay thẳng – ngửa lòng về phía trước trong 10 giây); Both arms move the same or both arms do not move at all: nâng được 2 tay hoặc không nâng được tay nào; One arm does not move or one arm drifts down compared with the other: một tay nâng giữ được còn tay còn lại thì bị rơ; Abnormal Speech: bất tường trong nói chuyện; thường nạn nhân có thể không nói rõ được lời.
  • 25. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 25 4 Sơ cứu trị liệu cho các nạn nhân ngộ độc/nhiễm độc Ngộ độc/nhiễm độc có thể diễn ra bởi nguồn độc tố từ thiên nhiên (như rắn cắn) hoặc từ các chất hóa học tổng hợp. Nếu ngộ/ nhiễm độc gây ra bởi con vật, có thể cố giết nó một cách an toàn (cho bản thân quý vị), và mang nó đến trung tâm kiểm soát độc chất (việc này hay được làm đối với trường hợp rắn căn).
  • 26. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 26 Tips – Conseils – Ghi chú • If possible, use latex gloves or other barriers to protect yourself from others' bodily fluids. • As much as this article can cover, you will only learn so much from reading steps on how to do this. As such, try to find training in first aid and/or CPR if at all possible - this gives you, the reader, the ability to learn hands-on exactly how to bind fractures and dislocations, bandage moderate to severe wounds, and even perform CPR, and you will find yourself better prepared for treating those in need after the training. In addition, these certifications also protect you in the event of legal action - while Good Samaritan laws will protect you in these cases, certifications simply bolster this. • If a person is impaled on an object, do not remove it unless it is obstructing an airway. Removing the object is likely to cause additional injuries and increase the severity of bleeding. Avoid moving the person. If you must move them, you may shorten and secure the object. [5] • Avoid using latex gloves as some people are allergic. Use Nitrile instead. If you don't have gloves, you can improvise with two plastic bags. • Use latex-free gloves to avoid any allergic reactions. • Always be careful not to hurt the victim. • Si cela est possible, portez des gants en latex ou d'autres moyens de protection pour vous protéger des fluides corporels de la victime. • Si une personne se retrouve empalée sur un objet, ne la sortez pas à moins que cet objet ne l'empêche de respirer. Vous avez de bonnes chances de faire empirer la blessure et de créer une hémorragie plus importante en la sortant de l'objet sur lequel elle est empalée. Évitez de la faire bouger. Si vous devez la bouger, essayez de réduire la taille de l'objet et de le maintenir en place. [3] • Cet article ne vous donne qu'un aperçu des techniques et il est conseillé de lire des articles plus détaillés. C'est pourquoi vous devez vous entrainer à prodiguer les premiers secours et la RCP lorsque cela est possible, car cela vous donne la possibilité d'apprendre en situation comment bander des fractures et des dislocations, comment bander des plaies modérées ou sévères et même comment pratiquer la RCP, vous serez alors mieux préparé pour vous occuper de victime après votre entrainement. En plus, les certificats que vous obtenez peuvent vous protéger dans le cas de poursuites judiciaires. Même si la loi du bon samaritain peut vous protéger, vos certificats ne feront que la renforcer.
  • 27. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 27 • Nếu có thể, quý vị hãy sử dụng găng cao su hoặc vật gì đó có thể làm vật ngăn cách quý vị với các chất dịch từ người nạn nhân. • Quý vị chỉ có thể học được nhiều nhất là những thứ được ghi chép trong tài liệu này. Với từng thứ đó, xin quý vị gắng kiếm tìm các buổi hướng dẫn sơ cứu ban đầu và/ hoặc thực hiện CPR nếu có thể. Bởi các buổi này sẽ giúp quý vị, người đã đọc tài liệu này, biết cách cố định xương gãy hoặc khớp bị trật, băng cầm máu các vết thương loại vừa đến nặng và theo đó quý vị sẽ cảm thấy tự tin hơn để thực hiện các việc sơ cứu trên khi cần phải làm. Thêm vào đó, các chứng chỉ được cấp từ các buổi đào tạo này sẽ giúp bảo vệ quý vị trước các vấn đề pháp lý nảy sinh – trong khi Các điều luật Good Samaritan5 sẽ bảo vệ quý vị trong những tình huống khẩn cấp nêu trên thì chứng chỉ có được từ các buổi/ khóa đào tạo sẽ làm quý vị thêm tự tin để thực hiện việc ‘nghĩa hiệp’ đó đối với nạn nhân. • Nếu nạn nhân bị vật thể nào đó đâm vào (ví dụ bị dao đâm vào người), quý vị đừng rút ra trừ trường hợp vật thể đó gây nghẽn đường thở của nạn nhân. Bởi việc rút những vật thể đó ra có thể gây thêm thương tổn và tăng nguy cơ chảy máu nặng. Tránh di động bệnh nhân quá nhiều, nếu quý vị phải di chuyển bệnh nhân, thì quý vị có thể phải cắt ngắn và cố định vật thể đó trước. • Tránh dùng găng cao su bởi nhiều người bị dị ứng với loại găng này. Thay vào đó sử dụng găng bằng chất liệu nitrile. Nếu không có găng tay, bạn có thể sử dụng tạm các bao nhựa (nylon). • Dùng găng không làm bằng chất liệu cao su để tránh bất cứ các phản ứng dị ứng nào. • Luôn cẩn trọng để tránh làm nặng thêm cho nạn nhân. 5 Good Samaritan: dụ ngôn Người Samaritan nhân đức, viết trong Luka 25-37, World English Bible. Đại ý: người nhân đức là người sẵn lòng giúp những người đang lúc khốn khó. Nguồn tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Parable_of_the_Good_Samaritan https://fr.wikipedia.org/wiki/Bon_Samaritain https://vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%A5_ng%C3%B4n_Ng%C6%B0%E1%BB%9Di_Samari_nh%C3%A2n_l%C3%A0nh
  • 28. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 28 Warnings – Avertissements – Những điều nguy hiểm cần biết • Moving someone with spinal cord damage may increase the likelihood of paralysis or death. • Do not move the person. It could harm them even more; unless they are in immediate danger. Wait for the ambulance to arrive to take over treatment of the person. • Never try to reset a broken or dislocated bone. Remember, this is first aid - if you are doing this, you are preparing a patient for transport. Unless you are 110% sure of what you are doing, resetting a dislocation or broken bone runs a strong risk of making things worse. • Never, ever put yourself in danger! As much as this seems to lack compassion, remember that being a hero, in this case, means nothing if you come back dead. • Do not touch someone who is being shocked by an electrical current. Turn off the power or use a piece of non-conductive material (e.g., wood, dry rope, dry clothing) to separate him from the power source before touching him. • It is dangerous to give aspirin to anyone under the age of 16 as it can cause potentially fatal damage to the brain and liver before this age. • If you aren't sure what to do, leave it to the professionals. If it's not a life-critical injury, doing the wrong thing can endanger the patient. See the note about training, up above in tips. • Before touching a victim or rendering any aid, get consent to treat! Check the laws in your area. Rendering aid without consent may lead to legal action. If someone has a "Do not resuscitate" order, respect it (only if you see proof). If the person is unconscious and at risk of death or injury, without any known "Do not resuscitate" order, go ahead and treat by implied consent. If consciousness is not yet known, tap them on the shoulder and say "Sir/Ma'am, are you alright? I know how to help you." before proceeding to render first aid. • Ne mettez jamais votre propre vie en danger! Même si cela pourrait avoir l'air d'un manque de compassion, il ne sert à rien d'être un héros si vous êtes un héros mort! • Vous augmenterez les chances de paralysie et de mort en déplaçant une personne atteinte d'une blessure à la colonne vertébrale. • N'essayez jamais de remettre en place un os cassé ou un membre déboité. Souvenez-vous que ce sont les premiers secours, si vous les prodiguez, c'est pour préparer la victime à l'arrivée des secours. À moins que vous soyez sûr à 200 % de ce que vous faites, vous pourriez faire empirer les choses en essayant de remettre en place un os fracturé ou un membre déboité. • Si vous n'êtes pas sûr de ce que vous faites, laissez faire les professionnels. Si ce n'est pas une blessure qui met sa vie en danger, un faux mouvement peut mettre la victime à risques. Reportez-vous aux notes plus haut dans la rubrique Conseils. • L'aspirine peut être dangereuse pour toute personne en dessous de 16 ans, car elle peut provoquer des dégâts potentiellement mortels au niveau du cerveau et du foie chez les jeunes patients. • Ne touchez pas une personne qui vient de se faire électrocuter. Coupez le courant ou utilisez un morceau de matériau isolant (par exemple du bois, de la corde sèche, des vêtements secs) pour le séparer de la source de courant avant de le toucher. • Ne déplacez pas la victime. Cela pourrait la blesser encore plus, alors ne le faites pas à moins qu'elle se trouve exposée à un danger immédiat. Attendez que l'ambulance arrive pour s'occuper de la victime. • Avant de toucher une victime ou de lui prodiguer quelque secours que ce soit, demandez-lui son accord! Vérifiez la règlementation dans votre pays. Des premiers secours prodigués sans accord de la victime peuvent entrainer des poursuites judiciaires dans certains pays. Si la personne possède un document d'interdiction de RCP (comme c'est le cas dans certains pays), vous devez le respecter, après avoir vérifié le document. Si cette personne est inconsciente et peut mourir ou se blesser, si vous n'avez trouvé aucun document l'interdisant, vous pouvez lui prodiguer les premiers secours.
  • 29. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 29 • Di chuyển một bệnh nhân có tổn thương cột sống có thể làm tăng nguy cơ làm cho nạn nhân bị liệt hoặc tử vong. • Đừng di chuyển nạn nhân. Việc di chuyển nạn nhân có thể nguy hiểm cho bản thân nạn nhân nhiều hơn; trừ trường hợp nạn nhân đang ở trong tình huống nguy hiểm sắp xảy đến (ví dụ, tòa nhà nơi bệnh nhân đang ở trong sắp sập, hoặc xe ô tô nơi bệnh nhân đang ở trong sắp nổ tới nơi). Chờ xe cấp cứu đến để thay thế quý vị. • Đừng bao giờ cố nắn lại xương gãy hoặc khớp bị trật. nhớ rằng, với việc sơ cứu ban đầu – quý vị đang chuẩn bị để bệnh nhân được chuyển đi. Trừ trường hợp quý vị chắc chắn 110% điều quý vị đang làm, nếu không quý vị có thể làm mọi thứ trở nên tệ hơn. • Đừng bao giờ đặt quý vị vào tình trạng nguy hiểm! Có thể điều này nghe như không nhân từ, nhưng quý vị cần nhớ rằng việc trở thành ‘anh hùng’, trong các trường hợp, sẽ trở nên vô nghĩa nếu quý vị mất mạng. • Đừng cham vào người những nạn nhân giật điện. Ngắt điện hoặc sử dụng các vật dụng cách điện (ví dụ, gỗ, các loại dây khô, hoặc áo quần khô) để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện trước khi chạm vào người nạn nhân. • Sẽ là nguy hiểm nếu để bất cứ bệnh nhân nào dưới 16 tuổi sử dụng aspirin bởi nó có thể gây ra thương tổn não và gan. • Nếu quý vị không chắc phải làm gì, thì hãy để cho nhân viên y tế làm. Với các tổn thương không thực sự đe dọa tính mạng, làm điều gì đó sai có thể gây nguy hại thêm cho người bệnh. Do đó cần tham gia các buổi huấn luyện như đã nhắc ở phần Tips-Conseils-Ghi chú. • Trước khi chạm vào người nạn nhân hoặc thực hiện bất cứ sơ cứu nào, cần kiếm tìm sự đồng thuận của nạn nhân trước! Cần tuân theo luật pháp nơi quý vị sinh sống. Thực hiện sơ cứu ban đầu cho nạn nhân mà không có được sự đồng thuận của họ. Nếu một người có thẻ “Do not resuscitate”6, nên tôn trọng điều đó (chỉ khi quý vị thấy được bằng cớ rõ ràng). Nếu một người không thức tỉnh và có nguy cơ tử vong hoặc tổn thương, mà không có bất cứ yêu cầu “Do not resuscitate” nào rõ ràng, cứ sơ cứu họ sau khi đã có được sự đồng thuận. Nếu quý vị không chắc về việc nạn nhân có thức tỉnh hay không, vỗ vào vai họ và nói “Anh/chị ơi, anh/chị có ổn không? Mình biết cách giúp anh chị”, trước khi thực hiện sơ cứu cơ bản cho họ. 6 “Do Not Resuscitation”: “Đừng hồi sức”
  • 30. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 30 Sources and Citations - Sources et citations – Nguồn trích dẫn (nguồn tài liệu) https://www.wikihow.com/Do-Basic-First- Aid#Treating_Common_Problems_In_First_Aid_Scenarios_sub https://fr.wikihow.com/prodiguer-les-premiers-soins-de- base#R.C3.A9gler_des_probl.C3.A8mes_plus_rares_dans_des_situations_de_premiers_secours_sub
  • 31. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 31 This note will be updated Còn tiếp tục cập nhật
  • 32. Có thể tải tài liệu ở: https://drive.google.com/open?id=1x2mH50gGDoTNWCJjrBnDBoIICba12CQS Contents Contenu Mục lục | 32 Feedback - Réactions - Thông tin liên hệ Người dịch: NGUYỄN ĐỨC THANH LIÊM Email: oikmeil@gmail.com Facebook: https://www.facebook.com/lieem.nguyen I am grateful to you for your feedbacks via the e-mail address above. Je suis très reconnaissant pour vos réactions par emails. Mọi trao đổi, góp ý xin gửi về các địa chỉ điện tử trên, xin cám ơn.