SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
1
How I ventilate an obese patient
Cách chúng tôi thông khí ở bệnh nhân béo phì
Lorenzo Ball1,2 and Paolo Pelosi1,2*
1 Dipartimento di Scienze Chirurgiche e Diagnostiche Integrate, Universitàdegli
Studi di Genova, Genoa, Italy
2 Ospedale Policlinico San Martino, IRCCS per l’Oncologia e le Neuroscienze,Genoa,
Italy
© The Author(s). 2019 Open Access This article is distributed under the terms of the
Creative Commons Attribution 4.International License
(http://creativecommons.org/licenses/by/4.0/), which permits unrestricted use,
distribution, anreproduction in any medium, provided you give appropriate credit to
the original author(s) and the source, provide a link tothe Creative Commons license,
and indicate if changes were made. The Creative Commons Public Domain
Dedication waiver(http://creativecommons.org/publicdomain/zero/1.0/) applies to
the data made available in this article, unless otherwise stated.
Người dịch: Nguyễn Đức Thanh Liêm
Việt-nam, Sài-gòn, 2019.06.20
2
An increasing number of patients
admitted to theintensive care unit are
obese [1]. Many of them
requiremechanical ventilation, which
may promote ventilator-induced lung
injury (VILI) when applied toboth
injured and healthy lungs. Obesity
induces functional changes in the
respiratory system, resulting in
areduction of the end-expiratory lung
volume, increasedincidence of airway
closure and formation of atelectasis,and
alterations in lung and chest wall
mechanics [2].These alterations explain
the high occurrence of gas exchange
impairment, respiratory mechanics
alterations,and hemodynamic
compromise. To approach to theobese
patient requiring mechanical ventilation,
wepropose a schematic algorithm
(i-STAR, Fig. 1) as follows: (1) induction
and intubation, (2) setting up
initialmechanical ventilation, (3) titrating
mechanical ventilation parameters, (4)
assessing harmfulness of
mechanicalventilation, and (5) rescue
strategies.
Số lượng bệnh nhân béo phì nhập vào
khoa chăm sóc tích cực ngày càng tăng
lên [1]. Nhiều người trong số họ cần
thông khí cơ học (thở máy), mà có thể
làm tăng tỉ lệ tổn thương phổi do thở
máy (ventilator-induced lung injury,
VILI) khi mà việc thông khí này được sử
dụng cho cả phổi lành lẫn phổi bị tổn
thương sẵn trước đó. Béo phì đưa đến
các thay đổi chức năng hệ hô hấp, làm
giảm thể tích phổi cuối kỳ thở ra, tăng
biến cố đóng xẹp đường thở và gây xẹp
phổi, cũng như làm thay đổi về mặt cơ
học của phổi và thành ngực [2]. Các thay
đổi vừa nêu giải thích tình trạng hay gặp
của thay đổi theo hướng bất lợi trong
việc trao đổi khí, cơ học hô hấp, và ảnh
hưởng đến huyết động. Để tiếp cận với
bệnh nhân béo phì mà cần thở máy,
chúng tôi đề xuất một phác đồ tuần tự
(i-STAR, Fig. 1) như sau: (1) khởi sự và
đặt nội khí quản, (2) thiết lập ban đầu
việc thở máy, (3) điều chỉnh các thông số
thở máy, (4) đánh giá các tác hại của thở
máy lên bệnh nhân, và (5) các chiến lược
hồi sức.
3
Fig. 1 Mechanical ventilation in obese
patients according to the i-STAR
(Intubate, Set-up initial ventilation,
Titrate ventilation parameters,
Assessharmfulness of ventilation, Rescue
strategies) algorithm. FiO2 fraction of
inspired oxygen, PBW predicted body
weight, ARDS acute respiratorydistress
syndrome, PEEP positive end-expiratory
pressure, IAP intra-abdominal pressure,
ECMO extracorporeal membrane
oxygenation
Fig. 1 Thông khsi cơ học trên bệnh nhân
béo phì theo i-STAR (Intubate, Set-up
initial ventilation, Titrate ventilation
parameters, Assessharmfulness of
ventilation, Rescue strategies). FiO2
fraction of inspired oxygen, PBW
predicted body weight, ARDS acute
respiratorydistress syndrome, PEEP
positive end-expiratory pressure, IAP
intra-abdominal pressure, ECMO
extracorporeal membrane oxygenation
4
Induction and intubation Khởi sự và đặt nội khí quản
During induction and intubation,
difficult ventilation andairway
management must be anticipated, as the
use ofsedatives and neuromuscular
blocking agents determineearly loss of
lung aeration and airway collapse in
obese patients. We recommend the
application of non-invasivepositive
pressure ventilation pre-oxygenation to
improvegas exchange and procedural
safety [3]. During the intubation phase,
the fraction of inspired oxygen (FiO2)
can besafely kept at 100% to increase the
oxygen reserve. Alternative strategies
including video laryngoscopes and
supraglottic devices must be readily
available, as well as fluidsand vasoactive
drugs to face hemodynamic impairment.
Trong quá trình ban đầu và đặt nội khí
quản, việc thông khí khó khăn và kiểm
soát đường thở phải được nhận biết
trước đó, bởi việc sử dụng thuốc an thần
và giãn cơ cần được quyết định sớm
trước khi [chúng ta] mất khả năng thông
khí cho phổi và khi đường thở bệnh
nhân béo phì xẹp. Chúng tôi khuyến
khích áp dụng phương pháp thông khí
không xâm lấn áp suất dương để đặt
mức oxygen hóa máu trước nhằm cải
thiện tình trạng trao đổi khí và tăng tính
an toàn cho thủ thuật [3]. Trong giai
đoạn đặt ống nội khí quản, phân suất
oxygen trong khí hít vào (fraction of
inspired oxygen, FiO2) có thể đặt ở mức
100% vẫn là an toàn nhằm tăng sự dự dữ
oxygen. Các chiến lược thay thế như đặt
nội khí quản bằng đèn có camera, và
dụng cụ trên thanh môn cần phải đặt sẵn
gần đó, cũng như dịch truyền và thuốc
vận mạch cũng cần được chuẩn bị nhằm
đối phó với tình trạng rối loạn huyết
động có thể xảy đến.
5
Setting up initial mechanical
ventilation
Thiết lập ban đầu việc thông
khí cơ học
Once a safe airway is ensured, FiO2 can
be lowered toavoid potentially harmful
hyperoxia. Tidal volume size(VT) is a
major determinant of VILI and should be
titratedbased on the predicted body
weight (PBW) rather on the actual body
weight. We recommend targeting VT to
4–6and 6–8 ml/kg PBW in patients with
and without acute respiratory distress
syndrome (ARDS), respectively, taking
into account the high discrepancy
between predicted andactual body weight
in obese patients [4]. We prefer
usingvolume—versus pressure-controlled
mode, due to the frequent occurrence of
airway closure in obese patients
andobservational data suggesting clinical
advantages insurgical patients at high
risk of developing
postoperativepulmonary complications
[5]. While PEEP increasesend-expiratory
lung volume and prevents airway
collapse,it is associated with
hemodynamic impairment and
itsoptimal clinical use in obese is
debated. In patients withhealthy lungs,
we suggest starting with a
low-moderatePEEP of 5–8 cmH2O, while
considering the ARDSNetwork low-PEEP
table as a standard of care in obeseARDS
patients [6].
Một khi đã chắc chắn là đường thở được
bảo vệ một cách an toàn, có thể giảm
FiO2 xuống nhằm tránh tác hại của tình
trạng tăng oxygen máu quá cao. Mức thể
tích khí lưu thông (Tidal volume, Vt) là
yếu tố chính gây ra VILI và cần được
điều chỉnh tùy vào cân nặng tiên đoán
(theo chiều cao của người bệnh,
predicted body weight, PBW) hơn là theo
cân nặng thực tế của bệnh nhân. Chúng
tôi khuyến khíc áp dụng mức Vt từ 4-6
mL/kg PBW ở bệnh nhân mắc hội chứng
nguy ngập hô hấp cấp tính (acute
respiratory distress syndrome, ARDS) và
6-8 mL/kg PBW ở bệnh nhân không có
ARDS, suy xét mức Vt này dựa trên sự
chênh lệch quá lớn giữa PBW và cân
nặng thực của bệnh nhân béo phì [4].
Chúng tôi ưa dùng kiểu (mode) thông khí
kiểm soát thể tích hơn so với mode kiểm
soat áp lực, do tình trạng thường gặp của
biến cố đóng xẹp đường thở nơi bệnh
nhân béo phì và các dữ liệu quan sát hiện
thời cũng gợi ý rằng ưu điểm về lâm
sàng của mode thông khí kiểm soát thể
tích trên bệnh nhân phẫu thuật mà có
nguy cơ cao xảy ra các biến chứng ở phổi
trong giai đoạn hậu phẫu [5]. Trong khi
PEEP giúp tăng thể tích cuối kỳ thở ra và
bảo vệ giúp đường thở tránh xẹp, thì
việc PEEP ảnh hưởng đến đâu đối với
huyết động, và cách thức sử dụng PEEP
tối ưu trên lâm sàng ở bệnh nhân béo
phì như thế nào hiện đang còn là vấn đề
tranh luận chưa hồi kết. Ở bệnh nhân có
phổi bình thường, chúng tôi đề xuất bắt
đầu áp dụng mức PEEP trung bình thấp
từ 5 - 8 cmH2O, trong khi đó suy xét sử
dụng bảng PEEP-thấp của ARDSNetwork
đối với bệnh nhân béo phì có ARDS [6].
6
Titrating mechanical
ventilation parameters
Điều chỉnh các thông số của
thở máy
Overall, we suggest targeting gas
exchange when titrating ventilation
settings, as most obese patients can
safelymaintain PaO2 55–80 mmHg and
SatO2 88–94% andcarbon dioxide levels
resulting in pHa > 7.25, also tolerating
mild hypercapnia, especially in ARDS
patients. Wesuggest changing FiO2 and
respiratory rate as firstmethods to
achieve these goals, respectively.
However,using elevated respiratory rates
may lead to increase intrinsic PEEP
(PEEPi) due to airway closure and
expiratory flow limitation. We strongly
recommend to inspectvisually the
expiratory flow-time curve and to
performan expiratory hold when the
presence of PEEPi is suspected. Driving
pressure (ΔP), i.e., the difference
between plateau pressure (Pplat)—PEEP,
was not associatedwith mortality in obese
ARDS patients [7]; however,
thisparameter has an important role in
VILI and should beideally limited to a
maximum value of 17 cmH2O inARDS
and 15 cmH2O in non-ARDS obese
patients. Titration of PEEP levels is
controversial. Hemodynamic ismore
frequent than respiratory impairment in
obese patients without ARDS [4].
Nói chung, chúng tôi đề xuất việc đặt
mục tiêu chính là đạt được tình trạng
trao đổi khí máu khi điều chỉnh các thông
số thở máy, do ở đa số bệnh nhân béo
phì có thể chịu được một cách an toàn
mức PaO2 55-80 mmHg và SatO2
88-94% cũng như mức CO2 mức pH
máu động mạch > 7.25, và cũng có thể
dung nạp được với tình trạng hơi thán
khí (hơi ứ CO2), đặc biệt ở bệnh nhân
ARDS. Chúng tôi đề xuất việc thay đổi
FiO2 và tần số hô hấp trước, nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, việc
tăng tần số hô hấp có thể đứa đến tình
trạng tăng PEEP nội sinh (Intrinsic
PEEP, PEEPi) do đường dẫn khí bị xẹp
và lưu lượng khí thở ra bị hạn chế.
Chúng tôi khuyến khích việc theo dõi
biểu đồ đường cong lưu lượng thì thở ra
và thực hiện việc bấm nút ngưng thì thở
ra khi nghi ngờ ở bệnh nhân có PEEPi.
Áp lực đẩy (Driving pressure (ΔP), ví
như sự chênh lệch giữa áp lực bình
nguyên và PEEP (hay ΔP = Pplat -
PEEP), không liên quan tới tỉ lệ tử vong
ở bệnh nhân béo phì có ARDS [7]; tuy
nhiên, thông số này đóng vai trò quan
trọng trong VILI và nên được điều chỉnh
một cách lý tưởng sao cho tối đa là 17
cmH2O ở bệnh nhân béo phì có ARDS và
15 cmH2O ở bệnh nhân béo phì không bị
ARDS. Việc điều chỉnh PEEP đang còn là
vấn đề đang được thảo luận và chưa có
đồng thuận cuối cùng. Huyết động
thường bị ảnh hưởng nhiều hơn hô hấp
ở người béo phì không mắc ARDS [4].
7
We prefer prioritizing FiO2 increase over
PEEP increase in patients with
ARDS.Increases in PEEP should never
result in an increase ofΔP, as it suggests
hyperinflation and could result in worse
clinical outcome [8].
Chúngtôi ưng nâng FiO2 trước tiên hơn
là nâng PEEP ở bệnh nhân có ARDS.
Không bao giờ được tăng PEEP để đến
mức làm tăng ΔP, bởi việc tăng ΔP là đặc
ddierm gợi ý cho tình trạng phổi bị thông
khí quá mức và có thể đưa đến kết cục tệ
hơn về lâm sàng [8].
However, a low-PEEP strategy might not
ensure acceptable oxygenation in all
patients. In patients with persistent
hypoxemia, weconsider using higher
PEEP levels titrated on the lowestΔP in a
decremental PEEP trial [9, 10] or based
ontranspulmonary pressure [11]. In an
observational study,higher PEEP was
associated with better survival in
ARDSobese patients [12], but definitive
evidence is lacking,and we recommend
balancing the negative effects ofPEEP,
especially on hemodynamics.
Tuy nhiên, chiến lược PEEP thấp có
thể không giúp đảm bảo được mức
oxygen hóa máu đủ ở tất cả bệnh nhân.
Với những bệnh nhân có tình trạng giảm
oxygen máu trường diễn, chúng tôi cân
nhắc áp dụng chiến lược PEEP cao
nhưng điều chỉnh sao cho đạt được mức
ΔP thấp nhất có thể bằng cách thử giảm
dần PEEP [9, 10] hoặc dựa vào áp lực
xuyên phổi [11]. Ở một nghiên cứu quan
sát, mức PEEP cao hơn giúp cải thiện
sống còn tốt hơn ở những bệnh nhân
béo phì có ARDS [12], nhưng bằng chứng
chắc chắn cho thông tin này vẫn còn
thiếu, và chúng tôi khuyên rằng nên
đong đếm giữa ảnh hưởng bất lợi của
PEEP so với lợi ích của nó, đặc biệt về
mặt huyết động.
8
Assessing harmfulness of
mechanical ventilation
Đánh giá sự nguy hại của
thông khí cơ học
In obese non-ARDS and ARDS patients,
Pplat should bekept below 20 cmH2O
and 27 cmH2O, respectively,when
clinically feasible. In obese patients, the
chest wallcompliance is decreased and
associated withintra-abdominal pressure
(IAP), estimated by bladderpressure.
Therefore, we propose adjusting Pplat
targetbased on IAP, using the following
formula: (1)
Nên giữ Pplat dưới 20 ở bệnh nhân béo
phì không ARDS và dưới 27 cmH2O ở
bệnh nhân béo phì có ARDS, nếu tình
trạng lâm sàng cho phép. Ở những bệnh
nhân béo phì, khả năng giãn nở của
thành ngực giảm xuống, và khả năng
giãn nở này liên quan đến áp lực trong ổ
bụng của bệnh nhân (intra-abdominal
pressure, IAP), mà IAP được đánh giá
qua việc đo áp lực bàng quang. Do đó,
chúng tôi đề xuất việc điều chỉnh Pplat
đạt mức mong muốn dựa vào IAP, bằng
công thức sau:
Target Pplat, adjusted (cmH2O) = Target Pplat + (IAP - 13 cmH2O)/2
Recently, the concept of mechanical
power has beenintroduced and linked to
mortality in critically ill patients [13].
This parameter can be computed as: (2)
Hiện tại, ý niệm về năng lượng cơ học
đã được đưa ra và thông số này có liên
quan đến tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân nặng
trong khoa chăm sóc tích cực [13]. Thông
số này có thể tính được dựa vào công
thức sau:
Power (J/min) = 0.098 x RR x VT x (Ppeak - ΔP/2)
where RR is the respiratory rate
(min−1),VT the tidal volume (L), and
Ppeak and ΔP the peak and driving
pressures (cmH2O), respectively.
Mechanical power refers tothe energy
transferred towards the respiratory
system,and thresholds around 17–20
J/min have been proposedto minimize
VILI; however, whether obese patients
cantolerate higher values is unknown.
Trong đó RR là tần số hô hấp (/phút), Vt
là thể tích khí lưu thông (L), Ppeak và ΔP
lần lượt là áp lực đỉnh và áp lực đẩy
(cmH2O). Năng lượng cơ học ám chỉ
mức năng lượng chuyển hóa cho hệ
thống hô hấp và ngưỡng quanh 17-20
J/phút được hướng tới nhằm hạn chế
tối đa VILI; tuy nhiên, hiện tại việc bệnh
nhân béo ph ì có chịu được mức cao hơn
thông số vừa nêu hay không thì vẫn chưa
rõ.
9
Planning rescue strategies Các chiến lược hồi sức dự tính
trước
We do not consider routine recruitment
maneuvers aspart of the standard
ventilatory management of
obesepatients, but rather as a rescue tool
in case of refractorygas exchange
impairment, to be performed with
gradualchanges in the ventilator settings,
such as stepwise increases in PEEP
and/or inspiratory pressures [4].
Pronepositioning has an established role
as a rescue therapy inARDS patients, and
its feasibility, safety, and effectiveness
have also been shown in obese patients
[14]. Whenthese conventional rescue
therapies fail, extracorporeal membrane
oxygenation should be considered.
Chúng tôi không cân nhắc việc thực hiện
thường quy các phương pháp huy động
[phổi] khi kiểm soát thông khí bình
thường trên bệnh nhân béo phì, nhưng
chúng tôi sẽ phải viện đến các công cụ
cứu mạng đó trong trường hợp có rối
loạn trao đổi khí kháng trị với trị liệu
thoogn thường, nhưng thực hiện dần
qua các thay đổi trên thông số máy thở,
ví như tăng dần PEEP và/hoặc áp lực hít
vào [4]. Thông khí nằm sấp cũng đã
được thừa nhận như là một phương
thức cứu mạng ở bệnh nhân ARDS, và
nó dễ thực hiện, khá an toàn, và hiệu
quả trên các bệnh nhân béo phì [14]. Khi
các phương thức điều trị cứu mạng trở
nên vô hiệu, cần cân nhắc thực hiện
oxgyen hóa máu ngoài cơ thể
(extracorporeal membrane oxygenation,
ECMO).
The use of neuromuscular blocking
agents and opioidsshould be limited in
obese patients, in both cases preferring
short-acting molecules and those with an
effective antidote. Non-invasive
ventilation support can be considered
following extubation in selected patients
[15].
Nên hạn chế sử dụng thuốc giãn cơ và
opioid ở bệnh nhân béo phì, trong cả hai
trường hợp phải dùng thuốc thì nên
dùng loại có tác dụng ngắn và loại có chế
phẩm kháng lại tác dụng ( hay chất
chống độc, antidote). Thông khí không
xâm lấn hỗ trợ có thể được suy xét để sử
dụng sau khi rút nội khí quản ở một vài
bệnh nhân [15].
10
In conclusion, mechanical ventilation of
obese patientsposes specific challenges,
reflecting the profound pathophysiologic
alterations frequently seen in this
population.Education and training
among health care professionalsto
improve knowledge and team working
are the keys tooptimize mechanical
ventilation aiming at better
clinicaloutcomes.
Tóm lại, thông khí cơ học ở bệnh nhân
béo phì có nhiều thử thách đặc trưng,
bởi những thay đổi sinh lý bệnh sâu sắc
ở nhóm bệnh nhân này. Việc đào tạo và
rèn luyện thực hành cho nhân viên y tế
cũng giúp cải thiện được kiến thức cũng
như sự phối hợp giữa các thành viên
trong nhóm chăm sóc điều trị bệnh nhân
và điều này đóng vai trò chính trong việc
tối ưu hóa hoạt động thông khí cơ học
theo đó giúp đạt được một kết quả lâm
sàng tốt hơn trên bệnh nhân.
Abbreviations
ΔP: Driving pressure; ARDS: Acute respiratory distress syndrome; IAP:
Intraabdominal pressure; PBW: Predicted body weight; PEEP: Positive
endexpiratory pressure; PEEPi: Intrinsic PEEP; Ppeak: Peak pressure; Pplat:
Plateaupressure; VILI: Ventilator-induced lung injury; VT: Tidal volume
References
11

More Related Content

What's hot

cài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổicài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổiSoM
 
cập nhật khuyến cáo về oxy trị liệu
cập nhật khuyến cáo về oxy trị liệucập nhật khuyến cáo về oxy trị liệu
cập nhật khuyến cáo về oxy trị liệuSoM
 
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)SoM
 
Thông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPDThông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPDSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
GMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bungGMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bungVNguyn45195
 
Nghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach cao
Nghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach caoNghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach cao
Nghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach caoLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19SoM
 
Chapter 3 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 3   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 3   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 3 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
thông khí nhân tạo phần 2
thông khí nhân tạo phần 2thông khí nhân tạo phần 2
thông khí nhân tạo phần 2SoM
 

What's hot (11)

cài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổicài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổi
 
cập nhật khuyến cáo về oxy trị liệu
cập nhật khuyến cáo về oxy trị liệucập nhật khuyến cáo về oxy trị liệu
cập nhật khuyến cáo về oxy trị liệu
 
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
 
Thông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPDThông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong HPQ và đợt cấp COPD
 
GMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bungGMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bung
 
Nghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach cao
Nghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach caoNghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach cao
Nghien cuu tinh trang khang aspirin o benh nhan co yeu to nguy co tim mach cao
 
Airway
AirwayAirway
Airway
 
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THỞ MÁY Ở BỆNH NHÂN COVID 19
 
Chapter 3 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 3   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 3   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 3 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
thông khí nhân tạo phần 2
thông khí nhân tạo phần 2thông khí nhân tạo phần 2
thông khí nhân tạo phần 2
 
07 cach cai dat peep toi uu
07 cach cai dat peep toi uu07 cach cai dat peep toi uu
07 cach cai dat peep toi uu
 

Similar to 2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20

[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp CứuYhocData Tài Liệu
 
THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19SoM
 
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19Nguyen Thuan
 
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHHỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHSoM
 
DInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptx
DInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptxDInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptx
DInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptxnghanguyn62257
 
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docxHỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docxSoM
 
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
thông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hành
thông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hànhthông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hành
thông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hànhSoM
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdfTho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdfKimTrnMinhNht
 
Thông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPDThông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPDSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdThông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...
thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...
thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...SoM
 
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêmĐiều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêmBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
DD trước phẫu thuật.pptx
DD trước phẫu thuật.pptxDD trước phẫu thuật.pptx
DD trước phẫu thuật.pptxNguynnhPh7
 
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHHỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHSoM
 
Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...
Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...
Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...SoM
 

Similar to 2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20 (20)

[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
 
THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19
THÔNG KHÍ XÂM NHẬP Ở BỆNH NHÂN COVID 19
 
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
 
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHHỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
 
DInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptx
DInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptxDInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptx
DInh dưỡng và tầm soát COPD 2023.pptx
 
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docxHỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
HỒI-SINH-TIM-PHỔI-NÂNG-CAO.docx
 
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
thông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hành
thông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hànhthông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hành
thông khí nằm sấp từ lý thuyết đến thực hành
 
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
 
Dinh dưỡng của bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy, HAY
Dinh dưỡng của bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy, HAYDinh dưỡng của bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy, HAY
Dinh dưỡng của bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy, HAY
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp ...
 
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdfTho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
 
Thông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPDThông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPD
Thông khí nhân tạo trong Hen phế quản và đợt cấp COPD
 
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copdThông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
Thông khí nhân tạo trong hen phế quản và đc copd
 
thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...
thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...
thông khí nhân tạo trong cơn hen phế quản nặng và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn...
 
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêmĐiều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
 
DD trước phẫu thuật.pptx
DD trước phẫu thuật.pptxDD trước phẫu thuật.pptx
DD trước phẫu thuật.pptx
 
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHHỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
 
Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...
Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...
Áp lực đẩy_ Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bện...
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vieThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức (20)

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
 
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
 
Flccc protocol covid19- eng-vie
Flccc protocol covid19- eng-vieFlccc protocol covid19- eng-vie
Flccc protocol covid19- eng-vie
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vieGiam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
 
Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
 
Crrtflowsheet
CrrtflowsheetCrrtflowsheet
Crrtflowsheet
 
2020.crr tflowsheet eng-vie
2020.crr tflowsheet  eng-vie2020.crr tflowsheet  eng-vie
2020.crr tflowsheet eng-vie
 
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
 
2018.gioi thieu ve icu
2018.gioi thieu ve icu2018.gioi thieu ve icu
2018.gioi thieu ve icu
 
2019. haemostatic failure. eng vie
2019. haemostatic failure. eng vie2019. haemostatic failure. eng vie
2019. haemostatic failure. eng vie
 
2018. first aid publics
2018. first aid publics2018. first aid publics
2018. first aid publics
 

Recently uploaded

SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 

2019. how i ventilate an obese patient eng-vie 2019.06.20

  • 1. 1 How I ventilate an obese patient Cách chúng tôi thông khí ở bệnh nhân béo phì Lorenzo Ball1,2 and Paolo Pelosi1,2* 1 Dipartimento di Scienze Chirurgiche e Diagnostiche Integrate, Universitàdegli Studi di Genova, Genoa, Italy 2 Ospedale Policlinico San Martino, IRCCS per l’Oncologia e le Neuroscienze,Genoa, Italy © The Author(s). 2019 Open Access This article is distributed under the terms of the Creative Commons Attribution 4.International License (http://creativecommons.org/licenses/by/4.0/), which permits unrestricted use, distribution, anreproduction in any medium, provided you give appropriate credit to the original author(s) and the source, provide a link tothe Creative Commons license, and indicate if changes were made. The Creative Commons Public Domain Dedication waiver(http://creativecommons.org/publicdomain/zero/1.0/) applies to the data made available in this article, unless otherwise stated. Người dịch: Nguyễn Đức Thanh Liêm Việt-nam, Sài-gòn, 2019.06.20
  • 2. 2 An increasing number of patients admitted to theintensive care unit are obese [1]. Many of them requiremechanical ventilation, which may promote ventilator-induced lung injury (VILI) when applied toboth injured and healthy lungs. Obesity induces functional changes in the respiratory system, resulting in areduction of the end-expiratory lung volume, increasedincidence of airway closure and formation of atelectasis,and alterations in lung and chest wall mechanics [2].These alterations explain the high occurrence of gas exchange impairment, respiratory mechanics alterations,and hemodynamic compromise. To approach to theobese patient requiring mechanical ventilation, wepropose a schematic algorithm (i-STAR, Fig. 1) as follows: (1) induction and intubation, (2) setting up initialmechanical ventilation, (3) titrating mechanical ventilation parameters, (4) assessing harmfulness of mechanicalventilation, and (5) rescue strategies. Số lượng bệnh nhân béo phì nhập vào khoa chăm sóc tích cực ngày càng tăng lên [1]. Nhiều người trong số họ cần thông khí cơ học (thở máy), mà có thể làm tăng tỉ lệ tổn thương phổi do thở máy (ventilator-induced lung injury, VILI) khi mà việc thông khí này được sử dụng cho cả phổi lành lẫn phổi bị tổn thương sẵn trước đó. Béo phì đưa đến các thay đổi chức năng hệ hô hấp, làm giảm thể tích phổi cuối kỳ thở ra, tăng biến cố đóng xẹp đường thở và gây xẹp phổi, cũng như làm thay đổi về mặt cơ học của phổi và thành ngực [2]. Các thay đổi vừa nêu giải thích tình trạng hay gặp của thay đổi theo hướng bất lợi trong việc trao đổi khí, cơ học hô hấp, và ảnh hưởng đến huyết động. Để tiếp cận với bệnh nhân béo phì mà cần thở máy, chúng tôi đề xuất một phác đồ tuần tự (i-STAR, Fig. 1) như sau: (1) khởi sự và đặt nội khí quản, (2) thiết lập ban đầu việc thở máy, (3) điều chỉnh các thông số thở máy, (4) đánh giá các tác hại của thở máy lên bệnh nhân, và (5) các chiến lược hồi sức.
  • 3. 3 Fig. 1 Mechanical ventilation in obese patients according to the i-STAR (Intubate, Set-up initial ventilation, Titrate ventilation parameters, Assessharmfulness of ventilation, Rescue strategies) algorithm. FiO2 fraction of inspired oxygen, PBW predicted body weight, ARDS acute respiratorydistress syndrome, PEEP positive end-expiratory pressure, IAP intra-abdominal pressure, ECMO extracorporeal membrane oxygenation Fig. 1 Thông khsi cơ học trên bệnh nhân béo phì theo i-STAR (Intubate, Set-up initial ventilation, Titrate ventilation parameters, Assessharmfulness of ventilation, Rescue strategies). FiO2 fraction of inspired oxygen, PBW predicted body weight, ARDS acute respiratorydistress syndrome, PEEP positive end-expiratory pressure, IAP intra-abdominal pressure, ECMO extracorporeal membrane oxygenation
  • 4. 4 Induction and intubation Khởi sự và đặt nội khí quản During induction and intubation, difficult ventilation andairway management must be anticipated, as the use ofsedatives and neuromuscular blocking agents determineearly loss of lung aeration and airway collapse in obese patients. We recommend the application of non-invasivepositive pressure ventilation pre-oxygenation to improvegas exchange and procedural safety [3]. During the intubation phase, the fraction of inspired oxygen (FiO2) can besafely kept at 100% to increase the oxygen reserve. Alternative strategies including video laryngoscopes and supraglottic devices must be readily available, as well as fluidsand vasoactive drugs to face hemodynamic impairment. Trong quá trình ban đầu và đặt nội khí quản, việc thông khí khó khăn và kiểm soát đường thở phải được nhận biết trước đó, bởi việc sử dụng thuốc an thần và giãn cơ cần được quyết định sớm trước khi [chúng ta] mất khả năng thông khí cho phổi và khi đường thở bệnh nhân béo phì xẹp. Chúng tôi khuyến khích áp dụng phương pháp thông khí không xâm lấn áp suất dương để đặt mức oxygen hóa máu trước nhằm cải thiện tình trạng trao đổi khí và tăng tính an toàn cho thủ thuật [3]. Trong giai đoạn đặt ống nội khí quản, phân suất oxygen trong khí hít vào (fraction of inspired oxygen, FiO2) có thể đặt ở mức 100% vẫn là an toàn nhằm tăng sự dự dữ oxygen. Các chiến lược thay thế như đặt nội khí quản bằng đèn có camera, và dụng cụ trên thanh môn cần phải đặt sẵn gần đó, cũng như dịch truyền và thuốc vận mạch cũng cần được chuẩn bị nhằm đối phó với tình trạng rối loạn huyết động có thể xảy đến.
  • 5. 5 Setting up initial mechanical ventilation Thiết lập ban đầu việc thông khí cơ học Once a safe airway is ensured, FiO2 can be lowered toavoid potentially harmful hyperoxia. Tidal volume size(VT) is a major determinant of VILI and should be titratedbased on the predicted body weight (PBW) rather on the actual body weight. We recommend targeting VT to 4–6and 6–8 ml/kg PBW in patients with and without acute respiratory distress syndrome (ARDS), respectively, taking into account the high discrepancy between predicted andactual body weight in obese patients [4]. We prefer usingvolume—versus pressure-controlled mode, due to the frequent occurrence of airway closure in obese patients andobservational data suggesting clinical advantages insurgical patients at high risk of developing postoperativepulmonary complications [5]. While PEEP increasesend-expiratory lung volume and prevents airway collapse,it is associated with hemodynamic impairment and itsoptimal clinical use in obese is debated. In patients withhealthy lungs, we suggest starting with a low-moderatePEEP of 5–8 cmH2O, while considering the ARDSNetwork low-PEEP table as a standard of care in obeseARDS patients [6]. Một khi đã chắc chắn là đường thở được bảo vệ một cách an toàn, có thể giảm FiO2 xuống nhằm tránh tác hại của tình trạng tăng oxygen máu quá cao. Mức thể tích khí lưu thông (Tidal volume, Vt) là yếu tố chính gây ra VILI và cần được điều chỉnh tùy vào cân nặng tiên đoán (theo chiều cao của người bệnh, predicted body weight, PBW) hơn là theo cân nặng thực tế của bệnh nhân. Chúng tôi khuyến khíc áp dụng mức Vt từ 4-6 mL/kg PBW ở bệnh nhân mắc hội chứng nguy ngập hô hấp cấp tính (acute respiratory distress syndrome, ARDS) và 6-8 mL/kg PBW ở bệnh nhân không có ARDS, suy xét mức Vt này dựa trên sự chênh lệch quá lớn giữa PBW và cân nặng thực của bệnh nhân béo phì [4]. Chúng tôi ưa dùng kiểu (mode) thông khí kiểm soát thể tích hơn so với mode kiểm soat áp lực, do tình trạng thường gặp của biến cố đóng xẹp đường thở nơi bệnh nhân béo phì và các dữ liệu quan sát hiện thời cũng gợi ý rằng ưu điểm về lâm sàng của mode thông khí kiểm soát thể tích trên bệnh nhân phẫu thuật mà có nguy cơ cao xảy ra các biến chứng ở phổi trong giai đoạn hậu phẫu [5]. Trong khi PEEP giúp tăng thể tích cuối kỳ thở ra và bảo vệ giúp đường thở tránh xẹp, thì việc PEEP ảnh hưởng đến đâu đối với huyết động, và cách thức sử dụng PEEP tối ưu trên lâm sàng ở bệnh nhân béo phì như thế nào hiện đang còn là vấn đề tranh luận chưa hồi kết. Ở bệnh nhân có phổi bình thường, chúng tôi đề xuất bắt đầu áp dụng mức PEEP trung bình thấp từ 5 - 8 cmH2O, trong khi đó suy xét sử dụng bảng PEEP-thấp của ARDSNetwork đối với bệnh nhân béo phì có ARDS [6].
  • 6. 6 Titrating mechanical ventilation parameters Điều chỉnh các thông số của thở máy Overall, we suggest targeting gas exchange when titrating ventilation settings, as most obese patients can safelymaintain PaO2 55–80 mmHg and SatO2 88–94% andcarbon dioxide levels resulting in pHa > 7.25, also tolerating mild hypercapnia, especially in ARDS patients. Wesuggest changing FiO2 and respiratory rate as firstmethods to achieve these goals, respectively. However,using elevated respiratory rates may lead to increase intrinsic PEEP (PEEPi) due to airway closure and expiratory flow limitation. We strongly recommend to inspectvisually the expiratory flow-time curve and to performan expiratory hold when the presence of PEEPi is suspected. Driving pressure (ΔP), i.e., the difference between plateau pressure (Pplat)—PEEP, was not associatedwith mortality in obese ARDS patients [7]; however, thisparameter has an important role in VILI and should beideally limited to a maximum value of 17 cmH2O inARDS and 15 cmH2O in non-ARDS obese patients. Titration of PEEP levels is controversial. Hemodynamic ismore frequent than respiratory impairment in obese patients without ARDS [4]. Nói chung, chúng tôi đề xuất việc đặt mục tiêu chính là đạt được tình trạng trao đổi khí máu khi điều chỉnh các thông số thở máy, do ở đa số bệnh nhân béo phì có thể chịu được một cách an toàn mức PaO2 55-80 mmHg và SatO2 88-94% cũng như mức CO2 mức pH máu động mạch > 7.25, và cũng có thể dung nạp được với tình trạng hơi thán khí (hơi ứ CO2), đặc biệt ở bệnh nhân ARDS. Chúng tôi đề xuất việc thay đổi FiO2 và tần số hô hấp trước, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, việc tăng tần số hô hấp có thể đứa đến tình trạng tăng PEEP nội sinh (Intrinsic PEEP, PEEPi) do đường dẫn khí bị xẹp và lưu lượng khí thở ra bị hạn chế. Chúng tôi khuyến khích việc theo dõi biểu đồ đường cong lưu lượng thì thở ra và thực hiện việc bấm nút ngưng thì thở ra khi nghi ngờ ở bệnh nhân có PEEPi. Áp lực đẩy (Driving pressure (ΔP), ví như sự chênh lệch giữa áp lực bình nguyên và PEEP (hay ΔP = Pplat - PEEP), không liên quan tới tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân béo phì có ARDS [7]; tuy nhiên, thông số này đóng vai trò quan trọng trong VILI và nên được điều chỉnh một cách lý tưởng sao cho tối đa là 17 cmH2O ở bệnh nhân béo phì có ARDS và 15 cmH2O ở bệnh nhân béo phì không bị ARDS. Việc điều chỉnh PEEP đang còn là vấn đề đang được thảo luận và chưa có đồng thuận cuối cùng. Huyết động thường bị ảnh hưởng nhiều hơn hô hấp ở người béo phì không mắc ARDS [4].
  • 7. 7 We prefer prioritizing FiO2 increase over PEEP increase in patients with ARDS.Increases in PEEP should never result in an increase ofΔP, as it suggests hyperinflation and could result in worse clinical outcome [8]. Chúngtôi ưng nâng FiO2 trước tiên hơn là nâng PEEP ở bệnh nhân có ARDS. Không bao giờ được tăng PEEP để đến mức làm tăng ΔP, bởi việc tăng ΔP là đặc ddierm gợi ý cho tình trạng phổi bị thông khí quá mức và có thể đưa đến kết cục tệ hơn về lâm sàng [8]. However, a low-PEEP strategy might not ensure acceptable oxygenation in all patients. In patients with persistent hypoxemia, weconsider using higher PEEP levels titrated on the lowestΔP in a decremental PEEP trial [9, 10] or based ontranspulmonary pressure [11]. In an observational study,higher PEEP was associated with better survival in ARDSobese patients [12], but definitive evidence is lacking,and we recommend balancing the negative effects ofPEEP, especially on hemodynamics. Tuy nhiên, chiến lược PEEP thấp có thể không giúp đảm bảo được mức oxygen hóa máu đủ ở tất cả bệnh nhân. Với những bệnh nhân có tình trạng giảm oxygen máu trường diễn, chúng tôi cân nhắc áp dụng chiến lược PEEP cao nhưng điều chỉnh sao cho đạt được mức ΔP thấp nhất có thể bằng cách thử giảm dần PEEP [9, 10] hoặc dựa vào áp lực xuyên phổi [11]. Ở một nghiên cứu quan sát, mức PEEP cao hơn giúp cải thiện sống còn tốt hơn ở những bệnh nhân béo phì có ARDS [12], nhưng bằng chứng chắc chắn cho thông tin này vẫn còn thiếu, và chúng tôi khuyên rằng nên đong đếm giữa ảnh hưởng bất lợi của PEEP so với lợi ích của nó, đặc biệt về mặt huyết động.
  • 8. 8 Assessing harmfulness of mechanical ventilation Đánh giá sự nguy hại của thông khí cơ học In obese non-ARDS and ARDS patients, Pplat should bekept below 20 cmH2O and 27 cmH2O, respectively,when clinically feasible. In obese patients, the chest wallcompliance is decreased and associated withintra-abdominal pressure (IAP), estimated by bladderpressure. Therefore, we propose adjusting Pplat targetbased on IAP, using the following formula: (1) Nên giữ Pplat dưới 20 ở bệnh nhân béo phì không ARDS và dưới 27 cmH2O ở bệnh nhân béo phì có ARDS, nếu tình trạng lâm sàng cho phép. Ở những bệnh nhân béo phì, khả năng giãn nở của thành ngực giảm xuống, và khả năng giãn nở này liên quan đến áp lực trong ổ bụng của bệnh nhân (intra-abdominal pressure, IAP), mà IAP được đánh giá qua việc đo áp lực bàng quang. Do đó, chúng tôi đề xuất việc điều chỉnh Pplat đạt mức mong muốn dựa vào IAP, bằng công thức sau: Target Pplat, adjusted (cmH2O) = Target Pplat + (IAP - 13 cmH2O)/2 Recently, the concept of mechanical power has beenintroduced and linked to mortality in critically ill patients [13]. This parameter can be computed as: (2) Hiện tại, ý niệm về năng lượng cơ học đã được đưa ra và thông số này có liên quan đến tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân nặng trong khoa chăm sóc tích cực [13]. Thông số này có thể tính được dựa vào công thức sau: Power (J/min) = 0.098 x RR x VT x (Ppeak - ΔP/2) where RR is the respiratory rate (min−1),VT the tidal volume (L), and Ppeak and ΔP the peak and driving pressures (cmH2O), respectively. Mechanical power refers tothe energy transferred towards the respiratory system,and thresholds around 17–20 J/min have been proposedto minimize VILI; however, whether obese patients cantolerate higher values is unknown. Trong đó RR là tần số hô hấp (/phút), Vt là thể tích khí lưu thông (L), Ppeak và ΔP lần lượt là áp lực đỉnh và áp lực đẩy (cmH2O). Năng lượng cơ học ám chỉ mức năng lượng chuyển hóa cho hệ thống hô hấp và ngưỡng quanh 17-20 J/phút được hướng tới nhằm hạn chế tối đa VILI; tuy nhiên, hiện tại việc bệnh nhân béo ph ì có chịu được mức cao hơn thông số vừa nêu hay không thì vẫn chưa rõ.
  • 9. 9 Planning rescue strategies Các chiến lược hồi sức dự tính trước We do not consider routine recruitment maneuvers aspart of the standard ventilatory management of obesepatients, but rather as a rescue tool in case of refractorygas exchange impairment, to be performed with gradualchanges in the ventilator settings, such as stepwise increases in PEEP and/or inspiratory pressures [4]. Pronepositioning has an established role as a rescue therapy inARDS patients, and its feasibility, safety, and effectiveness have also been shown in obese patients [14]. Whenthese conventional rescue therapies fail, extracorporeal membrane oxygenation should be considered. Chúng tôi không cân nhắc việc thực hiện thường quy các phương pháp huy động [phổi] khi kiểm soát thông khí bình thường trên bệnh nhân béo phì, nhưng chúng tôi sẽ phải viện đến các công cụ cứu mạng đó trong trường hợp có rối loạn trao đổi khí kháng trị với trị liệu thoogn thường, nhưng thực hiện dần qua các thay đổi trên thông số máy thở, ví như tăng dần PEEP và/hoặc áp lực hít vào [4]. Thông khí nằm sấp cũng đã được thừa nhận như là một phương thức cứu mạng ở bệnh nhân ARDS, và nó dễ thực hiện, khá an toàn, và hiệu quả trên các bệnh nhân béo phì [14]. Khi các phương thức điều trị cứu mạng trở nên vô hiệu, cần cân nhắc thực hiện oxgyen hóa máu ngoài cơ thể (extracorporeal membrane oxygenation, ECMO). The use of neuromuscular blocking agents and opioidsshould be limited in obese patients, in both cases preferring short-acting molecules and those with an effective antidote. Non-invasive ventilation support can be considered following extubation in selected patients [15]. Nên hạn chế sử dụng thuốc giãn cơ và opioid ở bệnh nhân béo phì, trong cả hai trường hợp phải dùng thuốc thì nên dùng loại có tác dụng ngắn và loại có chế phẩm kháng lại tác dụng ( hay chất chống độc, antidote). Thông khí không xâm lấn hỗ trợ có thể được suy xét để sử dụng sau khi rút nội khí quản ở một vài bệnh nhân [15].
  • 10. 10 In conclusion, mechanical ventilation of obese patientsposes specific challenges, reflecting the profound pathophysiologic alterations frequently seen in this population.Education and training among health care professionalsto improve knowledge and team working are the keys tooptimize mechanical ventilation aiming at better clinicaloutcomes. Tóm lại, thông khí cơ học ở bệnh nhân béo phì có nhiều thử thách đặc trưng, bởi những thay đổi sinh lý bệnh sâu sắc ở nhóm bệnh nhân này. Việc đào tạo và rèn luyện thực hành cho nhân viên y tế cũng giúp cải thiện được kiến thức cũng như sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm chăm sóc điều trị bệnh nhân và điều này đóng vai trò chính trong việc tối ưu hóa hoạt động thông khí cơ học theo đó giúp đạt được một kết quả lâm sàng tốt hơn trên bệnh nhân. Abbreviations ΔP: Driving pressure; ARDS: Acute respiratory distress syndrome; IAP: Intraabdominal pressure; PBW: Predicted body weight; PEEP: Positive endexpiratory pressure; PEEPi: Intrinsic PEEP; Ppeak: Peak pressure; Pplat: Plateaupressure; VILI: Ventilator-induced lung injury; VT: Tidal volume References
  • 11. 11