Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
2019. protocol point of-care ultrasound (po cus) 2017- eng-vie
1. Mục lục/
Contents
| 1
Hospital/ Clinic (Bệnh viện/ Phòng khám)
Patient/ Bệnh nhân (Ptn.)
Name/ Tên
Sex/ Giới
DOB/ Năm sinh
ID/ Mã Ptn.
Depart. / Khoa
Results/ Kết quả
Plans/ Kế hoạch
Probe/ đầu dò Exam Mode/ Khám Starting depth/ Sâu
Cardiac Phased Cardiac or FAST 16 cm
Inferior Vena Cava
Morison’s Pouch
Aorta Phased/ Curved ABD or FAST 11—16cm
Pulmonary Ultrasound Any Lung or FAST 6 cm
Emergency (E) Phased/ Curved OB 16 cm
DVT Linear Vascular 4 cm
Rapid Ultrasound for Shock and Hypotension (RUSH): Siêu âm Nhanh ở Sốc và Tụt huyết áp
Contents/Mục-lục
HEART/ TIM ..................................................................................................................................................................2
INFERIOR VENA CAVA (IVC) ...........................................................................................................................................3
RUQ (Morison’s Pouch)...................................................................................................................................................4
AORTA/ ĐỘNG MẠCH CHỦ ..............................................................................................................................................5
PULMONARY ULTRSOUND/ SIÊU ÂM PHỔI ........................................................................................................................6
EMERGENCY .................................................................................................................................................................7
DEEP VEIN THROMBOSIS (DVT)/ HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH ................................................................................................8
THÔNG TIN LIÊN HỆ/ CONTACTS.....................................................................................................................................9
HI-MAP-ED1
1
HEART – INFERIOR VENA CAVA – MORISON’ pouch – Aorta – PULMONARY ultrasound – EMERGENCY (INTRA-UTERINE PREGNANCY
– RUPTURED ECTOPIC PREGNANCY) – DEEP VEIN THROMBOSIS
2. Mục lục/
Contents
| 2
HEART/ TIM
View (các mặt cắt)2 Tamponade3
(RA) collapse when valves are closed (diastole): Y/N
(RV) collapses when valves are open: Y/N
Pulmonary Embolism4
(RV) > (LV) (PLAX) : Y/N
(RV) > (LV) (SUBX) : Y/N
Empty Left ventricle: Y/N
Non-mobile RV wall: Y/N
Mc Connell’s Sign: Y/N
Cardiac – Visually Estimating (EF%)5
POOR- Heart Failure?
Low EF (by Emergency
Physicians) Se98.7%;
Sp87.9% [Unluer et al,
2014, WJEM]
Thất trái và van hai lá
vận động kém
NORMAL – Non-contributory
Mitral valve motion (E-
Point Septal Separation
(EPSS) : good → EF%
good.
Thất trái và van hai lá
vận động tốt
HYPERDYNAMIC – Sepsis? Hypovolemia?
Se33%, however Sp94%
for sepsis (on initial
presentation to
Emergency Depart.
[Jones et al, 2005,
Shock]
Thành thất chạm nhau
trong thì tâm thu
2
Right Ventricle (RV) > Left Ventricle (LV) (PLAX): thất phải > thất trái (mặt cắt trục dọc dài cạnh ức - ở chuyển đạo V2); Right atrial
(RA)
3
Chèn ép màng ngoài tim; Nhĩ phải xẹp khi các van tim đóng (tâm trương); Thất phải xẹp khi các van mở
4
Tắc mạch phổi; Thất phải lớn hơn thất trái (trục dài cạnh ức); Y/N = Yes/No: có/ không; Thất phải lớn hơn thất trái (mặt cắt dưới
mũi ức); Thất trái trống (chứa ít máu); Thành thất phải không vận động; Dấu McConnell
5
Ejection Fraction (EF%) : phân suất tống máu
3. Mục lục/
Contents
| 3
INFERIOR VENA CAVA (IVC)
View (các mặt cắt)
1. Đầu dò ở bên phải đường giữa, marker hướng
lên trên.
2. Xác định IVC (tĩnh mạch chủ dưới), di chuyển
đầu dò dọc chiều dài IVC
3. Nếu bệnh nhân tự thở, để bệnh nhân thở bình
thường
4. Nếu IVC lớn, kêu bệnh nhân hít mạnh ba lần để
đánh giá xem tĩnh mạch có mất hoàn toàn khả
năng xẹp mạch không
Định IVC6 bình thường
Nằm cạnh phải đường giữa bụng; có tĩnh mạch gan; đi
vào nhĩ phải; có thể thấy mô đằng sau (bên dưới)
Định động mạch chủ (bụng) bình thường
Nằm trên dường giữa bụng; thấy gốc động mạch thân
tạng; nằm sau (bên dưới) tim; thấy hianfh ảnh bóng cột
sống phía sau (dưới)
Assessment/ Đánh giá
LỚN BÌNH THƯỜNG XẸP
Không đáp ứng với thay
đổi của hô hấp; > 2.5cm
Giãn lớn Khi nghỉ Xẹp Khi hít vào < 1.5cm
Tắc mạch phổi? Suy tim
sung huyết ? Chèn ép tim?
Thông khí áp lực dương thì ngược lại Nhiễm trùng máu? Giảm
thể tích máu?
6
Tĩnh mạch chủ dưới
4. Mục lục/
Contents
| 4
RUQ (Morison’s Pouch)
View (các mặt cắt)
1. Đặt đầu dò ở đường nách giữa bên phải,
marker đầu dò hướng lên đầu, các đầu khớp
ngón tay, bàn tay tựa lên giường.
2. Chỉnh góc đầu dò để thấy được thận – ngách
Morison (bình thường là khoang ảo) – và gan.
Lưu hình.
3. Trượt đầu dò hướng về phía đầu (bệnh nhân)
để thấy được cơ hoành và đánh giá tình trạng
tràn dịch màng phổi (spine sign7). Lưu hình.
4. Trượt đầu dò về phía chân (bệnh nhân) để
thấy phần tận vùng trước gan. Lưu hình
RUQ Exam
Bình thường Có dịch tự do Dịch tự do
Vài tình huống
lâm sàng có thể
giả hình ảnh
máu trong ổ
bụng, như
báng do suy
gan. Điều quan
trọng để tầm
soát là dựa vào
các nguyên
nhân có thể
làm FAST
dương tính
Cần đến
khoảng 500 cc
dịch tự do để có
được kết quả
dương tính cho
thăm dò này.
Kết quả âm
tính không
đồng nghĩa
với việc bệnh
nhân không
đang chảy
máu!
Máu tươi có
màu đen, trong
khi máu cục có
thể có màu
xám hơn một
xíu.
Fluid in Chest
Bình thường Dương tính Hình ảnh
Lung: phổi; diaphragm: cơ
hoành; Liver: gan: Morison’s
pouch: ngách Morison; Caudal
tip: phần tận cùng trước gan;
Kidney: thận; Spine: cột sống
thắt lưng; Fluid dịch; Spine sign.
Hình minh họa
có dịch trong
màng phổi
(đen bên trái)
trên cơ hoành
(liềm trắng
sáng ở giữa)
và gan (xám
bên phải)
7
Spine sign: Air in the lungs destroys the image of the spine above the diaphragm. If the spine is visible above the diaphragm there
is fluid in the chest: khí trong phổi làm mất hình ảnh cột sống ở trên (bên dưới) cơ hoành. Nếu thấy được hình ảnh cột sống (bóng
cột sống) ở vùng trên cơ hoành, có nghĩa có dịch trong lồng ngực.
5. Mục lục/
Contents
| 5
AORTA/ ĐỘNG MẠCH CHỦ
View (các mặt cắt)
1. Bôi gel ở đường giữa từ mũi xương ức đến
rốn.
2. Đặt đầu dò lên đường giữa bụng bệnh nhân
ngay dưới mũi xương ức, marker đầu dò
hướng về phía phải của bệnh nhân (mặt cắt
ngang).
3. Xác định IVC và động mạch chủ kèm bóng cột
sống đằng sau.
4. Đè chắc, liên tục để xem toàn bộ chiều dài
đông mạch chủ đến chỗ chia động mạch chậu.
Có thể đẩy rốn qua bên phải nếu cần thiết. Lưu
hình
Normal Aorta: động mạch chủ (ĐMC) bình thường;
requires follow up: cần theo dõi; surgical candidate: ứng
viên cho phẫu thuật; rupture risk: surgery! Nguy cơ vỡ:
phẫu thuật!
Celiac axis: gốc động mạch thân tạng; hepatic: nhánh
động mạch gan chugn; Left gastric: động mạch vị trái;
Splenic: động mạch lách; Right/ Left renal: động
mạch thận phải/ trái; superior mesenteric artery:
động mạch mạc treo tràng trên; Bifurcation of iliacs:
chia đôi động mạch chậu; Inferior mesenteric artery:
động mạch mạc treo tràng dưới; 85% aneurysms
occur here: 85% phình bóc tách động mạch xảy ra ở
đây; You must scan through the iliac bifurcation to
rule out abdominal aortic aneurysm (AAA): bạn phải
kiểm tra đến chỗ chia động mạch chậu để loại trừ phình
động mạch chủ bụng.
Iliac artery aneurysm: phình động mạch chậu
ĐMC – dọc ĐMC – ngang AAA – ngang
Tụ máu vùng
bìu, hay dấu
Bryant có thể là
dấu hiệu sớm
của vỡ AAA
Xác định chính
xác động mạch
chủ là điều cực
kỳ quan trọng.
Rất dễ nhầm
với IVC. Nhìn
cột sống và
bóng mờ đằng
sau nó.
Đo đường kính
bên ngoài. Đo
lòng bên trong
nói chung sẽ
ước tính không
đúng kích cỡ
của AAA do
máu cục lớn
bám trên thành
mạch
6. Mục lục/
Contents
| 6
PULMONARY ULTRSOUND/ SIÊU ÂM PHỔI
Approach to pulmonary ultrasound (tiếp cận siêu âm phổi)
All findings require clinical correlation: mọi dấu hiệu
cần phù hợp với lâm sàng.
Adapted from BLUE protocol: lấy từ BLUE protocol.
Lung sliding absent: mất dấu phổi trượt; “Lung
point”: điểm phổi; A/B/C lines;
w/ respiratory rate: (xuất hiện cùng) với tần số hô
hấp; w/ heart rate (“lung pulse”): (xuất hiện cùng)
với tần số tim (“mạch phổi”); Pneumothorax: tràn khí
màng phổi;
Consolidation: đông đặc; Pneumonia: viêm phổi;
Fibrosis: xơ phổi; Pulm. Contusion: dập phổi;
Wet lung: phổi ướt ; CHF : suy tim sung huyết; Pulm
HTN: tăng áp phổi; acute valve failure: suy van (tim)
cấp; non-cardiac edema: phù phổi không do tim;
Dry lung: phổi khô; ARDS; COPD; Asthma: hen; PE:
tắc mạch phổi; (DVT Exm?): (siêu âm huyết khối tĩnh
mạch sâu?); Normal: bình thường;
Non-ventilated Lung: không đang thở máy;
Mainstem intubation in other lung: nội khí quản vào
phổi còn lại; Atelectasis: xẹp phổi.
View and Signs (các mặt cắt và các dấu hiệu)
ĐỪNG ĐI QUÁ GẦN TIM
1. Đặt đầu dò ở khoảng gian sườn 2 – 3, đường
trung đòn, marker hướng lên đầu (bệnh nhân).
2. Xác định khoảng gian sườn với “dấu cánh dơi”.
Tìm dấu phổi trượt (Sliding lung sign, SLS).
Lưu hình.
3. Lặp lại với các vùng khác của phổi. Lưu hình.
4. Nếu thấy phù phổi hoặc đông đặc phổi, lặp lại ở
đường nách giữa hai bên phổi. Lưu hình.
If you’re having difficulty finding SLS, you can use M-
Mode, but it is not a necessity: Nếu khó thấy SLS, chuyển
qua M-Mode, nhưng (cũng) không cần thiết.
Normal SLS: SLS bình thường; Rib: xương sườn;
Pleural Line: đường màng phổi; comet tail: đuôi sao
chổi; Normal SLS M-mode: SLS bình thường trên M-
mode; waves: sóng; seashore: bờ biển; beach: bãi cát;
Repeating A-line: lặp của A-line; Pneumothorax: tràn
khí màng phổi; “Barcode” sign is indicative of a
pneumothorax on M-mode: “Barcode” (đường giống
mã vạch sản phẩm hàng hóa) là dấu chỉ điểm tràn khí
màng phổi.
Lung point- chẩn đoán tràn khí màng phổi (PTX). Khi
đầu dò đặt trên vùng tràn khí, tại thì hít vào, phổi nở ra
và di chuyển nhanh bên dưới đầu dò. Thì thở ra, phổi co
lại và dầu dò thấy hình ảnh tràn khí trở lại. Dấu này đặc
hiệu cho PTX. Vùng trên phổi trái, tim có thể tạo ra hình
ảnh giả của Lung point và Lung pulse.
Lung pulse- có ở phổi không được thông khí. Thay vì
phổi di động theo tần số hô hấp thì lại theo tần số tim.
Đây là dấu xẹp phổi ở bệnh nhân tự thở, và là dấu nội khí
quản vào nhánh phế quản chính (một bên) ở bệnh nhân
thông khí nhân tạo. Dấu này cũng có thể thấy ở vùng phổi
viêm bị xẹp hoàn toàn.
Comets;A-lines B-Sign; B-line C-line
B-sign (> 3 B-lines); Se cho phù phổi : 97% ; Sp C-line
viêm phổi: 100%; A thick, irregular pleural line
combined with a thick, vertical hyper-echoic tripe is a
C-line. “air bronchograms” further confirm the
diagnosis of pneumonia: đường màng phổi dày, không
đều kèm vạch thẳng đứng tăng (hồi) âm [trắng hơn] là
C-line. “hình ảnh cây khí phế quản” thêm vào giúp chẩn
đoán viêm phổi.
7. Mục lục/
Contents
| 7
EMERGENCY
INTRA-UTERINE PREGNANCY (IUP)/ THAI TRONG LÒNG TỬ CUNG
GS = túi thai; YS = túi noãn hoàng; Fetal pole: cực bào thai; Endomyometrial measurements (EMM) should be
greater than 8 mm in the thinnest place in two planes: độ dày nội mạc tử cung nên lớn hơn 8 mm ở chỗ mỏng nhất
ở cả 2 lớp; decidua parietalis/ capsularis: màng rụng thành/ trứng; Fetal Pole of > 5 mm should find heart beat
in transvaginal (TV): cực thai > 5 mm thì nên kiếm tim thai (fetal heart rate, FHR) qua đầu dò âm đạo (TV); TA=
Transabdominal: qua thành bụng; week: tuần
Determing IUP helps rule out ectopic pregnancy
(heterotopic pregnancy is extremely rare). Definition of
an IUP= GS + YS or Fetal Pole, surrounded by a thick
myometrium (EMM > 8 mm in 2 planes). Double
decidual sign is not a reliable sign of IUP.
Xác định IUP giúp loại trừ được thai ngoài tử cung
(Ectopic Pregnancy, EP) (thai lạc chỗ cực kỳ hiếm gặp).
Chẩn đoán IUP = GS + YS hoặc Fetal Pole, bao quanh bởi
lớp nội mạc tử cung dày (EMM > 8 mm tính theo 2 lớp).
Dấu hiệu màng rụng đôi không phải là dấu hiệu chắc
chắn cho IUP.
RUPTURED ECTOPIC PREGNANCY/ THAI NGOÀI TỬ CUNG VỠ
Etopic flow chart: phác đồ về (thai) ngoài (tử cung);
Positive B-Hcg; beta-Hcg dương tính; >1500 (V)
hoặc >3000 (TA); below discriminatory: dưới mức chắc
chắn chẩn đoán; Sensitivity (Se) độ nhạy; Look for IUP:
kiếm IUP; Repeat in 48—72 hrs expect it to double: lặp
lại trong 48—72 giờ xem có tăng gấp đôi không; Not
found: không thấy; found: thấy; Ectopic pregnancy:
thai ngoài tử cung; Normal Pregnancy: thai thường
(trong tử cung); Free Fluid?: dịch tự do (ổ bụng);
Specific (Sp): độ đặc hiệu; Risk of heterotopic? Nguy cơ
thai lạc chỗ; Ruptured Ectopic Pregnancy: thai ngoài tử
cung vỡ; Adnexal mass: khối cạnh tử cung
8. Mục lục/
Contents
| 8
DEEP VEIN THROMBOSIS (DVT)/
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
Tắc tĩnh mạch [chi dưới] (Deep Vein Thrombosis, DVT)
có thể là một phần của RUSH. Nếu có bất cứ nghi ngờ
nào liên quan tắc mạch phổi (pulm embolism, PE) có thể
xảy ra, nên kiếm xem có DVTs, vì 50% DVTs có thể gây
ra PE
1. Cởi quần bệnh nhân và che chắn phù hợp. Đặt
tư thế chân bệnh nhân như tư thế chân ếch.
2. Đánh dấu hình ảnh theo mốc trái hoặc phải, đặt
đầu dò ở nếp lằn bẹn với marker hướng về bên
phải. định chỗ nối của tĩnh mạch hiển.
3. Chuyển sang chế độ doppler màu, đè và thả.
Mục tiêu là ép tĩnh mạch xẹp hoàn toàn trong
khi động mạch bị đè không xẹp. Lưu hình.
4. Lặp lại với động mạch đùi và động mạch kheo.
Lặp lại với chân bên kia. Bất cứ hình ảnh đè
không xẹp nào của tĩnh mạch cũng cần cân
nhắc là kết quả thăm khám dương tính (có tắc
nghẽn)
Cần chắc chắn rằng chỗ nối mạch hiển xuất hiện trong
hình, (vì) đó là chỗ hay gặp của DVT.
Tư thế là điểm chính yếu (để phát hiện DVT) ở tĩnh mạch
kheo, nếu bạn chưa thấy, thử thay đổi tư thế của đầu gối
(bệnh nhân).
Non-compressible: DVT: không đè xẹp được : DVT ;
Compressible : normal Exam : đè xẹp được : bình
thường (kết quả khám âm tính, không có DVT).
9. Mục lục/
Contents
| 9
THÔNG TIN LIÊN HỆ/ CONTACTS
Nguồn/ Source: The Point of Care Ultrasound. Handbook 2017 – Bowman, Boitnott, Miesemer- The RUSH
Exam: FOAMed edition.
Người dịch/ Translator: Thebookthief25091988
Email: lemiserable25091988@gmail.com
I DO APOLOGY TO THE AUTHORS AND PUBLISHERS OF THIS BOOK FOR NOT ASKING THE
PERMISSION.
THIS VIETNAMESE VERSION IS FOR NON-COMMERCIAL PURPOSES.
-Thebookthief25091988-
Việt-nam. Sài-gòn. 2019.02.26