SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
Home Isolation Instructions
for People with COVID-19 Infection
Hướng dẫn Cách ly tại Nhà
cho Người có COVID-19
SUMMARY TÓM TẮT
In …
,if you have COVID-19* you are required to:
Ở phường/ quận/ tỉnh …
,nếu bạn có COVID 19*
, bạn cần thực hiện
các việc sau:
1. Isolate yourself,and
2. Tell your close contacts that they need to
quarantine if you have a positive
diagnostic viral test,and
3. Follow the Health Officer Isolation
Order along with the steps below
1) Tự cách ly, VÀ
2) Nhắc những người đã tiếp xúc gần với
bạn rằng họ (cũng) cần tự giãn cách
nếu bạn có kết quả chẩn đoán dương
tính với COVID19, VÀ
3) Tuân thủ các Hướng dẫn cách ly theo
các bước được ghi bên dưới đây
* You are considered to have COVID-19, if
you have a positive diagnostic viral (swab or
saliva) test for COVID-19 and/or a
healthcare provider thinks that you have
COVID-19.
* Bạn được xem là có COVID-19 (Cúm Vũ
Hán, 2019), nếu kết quả xét nghiệm của
bạn (quét bọng hoặc quét mũi) dương tính
với COVID-19 và/hoặc nhân viên y tế nghĩ
rằng bạn có COVID-19.
Note: If you recently had COVID-19 (within
the past 90 days) and you now have a new
positive diagnostic test for COVID-19 but you
don’t have symptoms, talk with your doctor to
see if you have COVID-19 again.
Ghi chú: Nếu bạn hiện đang có COVID-19
(trong vòng 90 ngày qua) và nay bạn mới
có xét nghiệm dương tính với COVID-19
(một lần nữa) nhưng bạn lại không có triệu
chứng gì, bạn cần sự tham vấn của bác sĩ
để biết xem liệu bạn đang có lại COVID-19
hay không.
Please help slow the spread of COVID-19 by
answering if you get a call from “LA Public
Health” or 1-833-641-0305 (see Contact
Tracing).
Hãy chung thay để hạn chế sự lây lan
COVID-19 bằng cách trả lời các câu hỏi
nếu bạn được hỏi bởi Phòng Y-tế Công
Cộng của Sở Y Tế, số liên lạc:
If you tested positive but have not gotten a
call yet, please call 1-833-540-0473 from 8
AM to 8:30 PM, 7 days a week.
Nếu bạn có kết quả xét nghiệm dương tính
nhưng chưa được hỏi, vui lòng liên lạc
trong khung thời gian sau: 8 giờ sáng đến 8
giờ 30 tối, 7 ngày trong tuần. Số liên lạc:
Nội dung được dịch từ tài liệu: HomeisolationenCoV.pdf (lacounty.gov)
Nội dung được dịch từ tài liệu:HomeisolationenCoV.pdf (lacounty.gov)
Nội dung chính
(TỰ) CÁCH LY: Ở nhà...........................................................................................................................................5
Học tập và Đi làm ............................................................................................................................................6
Khi nào việc tự cách ly kết thúc?..................................................................................................................7
(Tôi) có thể làm gì sau khi kết thúc thời gian tự cách ly...........................................................................8
(TỰ) GIÃN CÁCH: Thông báo cho những người mà bạn tiếp xúc gần rằng họ cũng cần tự giãn cách...9
Thế nào là tiếp xúc gần...................................................................................................................................9
(TỰ) CHĂM SÓC BẢN THÂN ..........................................................................................................................10
(Tự) chăm sóc bản thân ở nhà......................................................................................................................10
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế...........................................................................................................................10
(Tự) kiểm soát tình trạng căng thẳng tinh thần.........................................................................................12
BẢO VỆ CỘNG ĐỒNG ......................................................................................................................................13
Tự tách bản thân khỏi những người trong cùng nhà................................................................................13
Đeo khẩu trang hoặc kính che mặt khi bạn gặp gỡ những người khác.................................................14
Che miệng- mũi khi bạn ho hoặc hắt hơi...................................................................................................14
Tránh dùng chung các vật dụng trong gia đình và tránh ăn chung thức ăn.........................................15
Rửa tay thường xuyên...................................................................................................................................15
Làm sạch và khử khuẩn ở bề mặt những nơi "thường xuyên bị đụng chạm" trong nhà mỗi ngày..16
THÔNG BÁO CỘNG ĐỒNG..............................................................................................................................17
Giãn cách Cách ly
Giãn cách là tách những người đã từng tiếp
xúc với bệnh nhân COVID-19 khỏi những
người khác
Cách ly là tách những người đau bệnh hoặc
những người có xét nghiệm COVID-19
dương tính nhưng không có triệu chứng
không tiếp xúc với những người khác, ngay
cả khi họ ở nhà (cũng được tính là Cách ly)
ISOLATE: Stay home (TỰ) CÁCH LY: Ở nhà
You must stay home and separate yourself
from others until your home isolation ends.
Bạn phải ở nhà và tự cách ly với người
khác cho đến khi thời gian cách ly kết thúc.
• Stay away from household members.  Giữ khoảng cách với những thành
viên khác trong nhà.
• Do not go to work, school, or public areas.  Không đến chỗ làm, trường hoặc
những nơi công cộng (ví dụ, công
viên, trạm xe bus)
• If you must leave home to get essential
medical care, drive yourself, if possible. If
you cannot drive yourself, keep as much
distance as possible between you and the
driver and others (e.g. sit in the back seat),
leave the windows down, and wear a mask, if
possible. If you do not have a mask, wear a
cloth face covering (see below).
 Nếu bạn phải ra khỏi nhà để được
chăm sóc y tế, tự lái xe (xe ô tô, xe
máy) nếu có thể. Nếu bạn không tự đi
xe đến cơ sở y tế được, thì giữ khoảng
cách với tài xế (ví dụ, nên gọi taxi
hoặc dịch vụ tương tự hơn là xe máy,
và ngồi ở ghế sau), để mở cửa sổ xe
(thay vì đóng kín và dùng điều hòa),
đeo mask (khẩu trang), nếu có thể.
Nếu bạn không có mask, có thể dùng
áo/ quần để che mặt (xem bên dưới).
• If someone from outside your household is
shopping for you, ask them to leave the food
and other supplies at your door, if possible.
Pick them up after the person has left. If you
need help finding free delivery services,
social services, essential items like food and
medicines call 2-1-1 or visit the Public Health
resource webpage
ph.lacounty.gov/media/Coronavirus/resources
.htm.
 Nếu một ai khác đi mua sắm các thứ
cần thiết cho bạn, nhờ họ để túi đồ ở
cửa nếu có thể. Bạn lấy túi đồ khi
người giao đã rời đi. Nếu bạn cần sự
giúp đỡ của các tổ chức thiện nguyện
cho các món đồ cực kỳ cần thiết (ví
dụ, thuốc hoặc thức ăn) xin gọi số:
hoặc vào webpage:
• If you are experiencing homelessness or you
are unable to safely isolate or quarantine at
home, call the COVID Info line 833-540-
0473, open daily 8:00am–8:30pm.
 Nếu bạn đang chưa có nhà ở hoặc cảm
giác không an toàn khi phải tự cách ly
hoặc khi phải tự giãn cách ở nhà, xin
liên lạc với số sau:
trong khung thời gian: 8 giờ sáng đến
8 giờ 30 tối.
Work and school Học tập và Đi làm
• If you work or study in a setting where you
could have gotten COVID-19 or passed it on
to others, please tell your workplace or school
so that they can advise others to test and/or
quarantine as needed.
 Nếu bạn đi làm hoặc đi học và từ đó
(chỗ làm/ chỗ học) bạn lây nhiễm hoặc
mắc phải COVID-19 với người chung
quanh, xin thông báo với nơi làm hoặc
chỗ học của bạn để họ có các quyết
định phù hợp (xét nghiệm hoặc đề
nghị mọi người tự gián cách nếu cần
thiết).
• Information about Disability Insurance,
Unemployment & Paid Family Leave for
people who are unable to work because they,
or a family member, need to isolate or
quarantine is available on the California
Employment Development Department.
 Thông báo tình trạng cách ly hoặc
gián cách cho các bên liên quan (ví dụ,
dịch vụ bảo hiểm bạn đã mua mà họ
có cam kết với bạn về các vấn đề liên
quan đến ốm đau hoặc COVID-19).
• For more information on COVID-19 related
work issues, including employee benefits,
protections for workers, and resources, view
the Workers’ Rights Frequently Asked
Question
 Để biết thêm thông tin về COVID-19
liên quan đến các chính sách cho
người lao động, xin tham khảo thông
tin ở địa chỉ sau:
• You do not need to have a negative test or a
letter from Public Health to return to work or
school.
 Bạn không cần phải có xét nghiệm
âm tính hoặc giấy chứng nhận của các
ban ngành mới được trở lại nơi làm
việc hoặc trường học.
When Does My Home Isolation End? Khi nào việc tự cách ly kết thúc?
If you had symptoms and tested positive for
COVID-19 or if a healthcare provider thinks*
that you have COVID-19, you must stay home
until:
Nếu bạn có các triệu chứng và có xét
nghiệm COVID-19 dương tính hoặc nếu
nhân viên y tế nghĩ rằng*
bạn mắc COVID-
19, bạn phải ở nhà cho đến khi:
• At least 10 days** have passed since your
symptoms first started and
 Ít nhứt 10 ngày**
từ khi bạn có triệu
chứng đầu tiên VÀ
• You have had no fever for at least 24 hours
(without the use of medicine that reduces
fevers) and
 Bạn không còn sốt ít nhứt 24 giờ (mà
không dùng thuốc hạ sốt) VÀ
• Your symptoms have improved
 Các triệu chứng của bạn cải thiện (tốt
dần lên, ví dụ đau nhức đỡ hơn)
If you tested positive for COVID-19 but never
had any symptoms:
Nếu bạn có xét nghiệm dương tính với
COVID-19 nhưng chưa bao giờ thấy bất kỳ
một triệu chứng nào cả:
• You must stay home for 10 days after the test
was taken, but
 Bạn phải ở nhà 10 ngày sau khi làm
xét nghiệm, NHƯNG
• If you develop symptoms, you need to follow
the instructions above
 Nếu bạn bắt đầu xuất hiện các triệu
chứng, bạn cần tuân theo các hướng
dẫn ở trên.
*If a healthcare provider initially thought your
symptoms were due to COVID-19 but they
reassessed your diagnosis and concluded that
you are not infected, you can stop isolating
once 24 hours have passed since you have been
fever-free without using fever-reducing
medications. However, if you are under
quarantine orders (because you are a close
contact to a person with COVID-19) you must
stay in quarantine.
* Nếu nhân viên y tế ban đầu nghĩ rằng
triệu chứng của bạn do COVID-19, nhưng
sau khi họ (khám và) đánh giá lại và kết
luận rằng bạn không nhiễm (COVID-19),
thì bạn có thể tự kết thúc việc cách ly sau
24 giờ tính từ lúc bạn hết sốt (mà không
phải sử dụng thuốc hạ sốt). Tuy nhiên, nếu
bạn đang tự giãn cách với những người
khác (bởi bạn tiếp xúc gần với những
người có COVID-19), bạn phải tiếp tục tự
giãn cách.
**If you have a condition that severely weakens
your immune system you might need to stay
home for longer than 10 days. Talk to your
healthcare provider for more information.
** Nếu bạn có các tình trạng (bệnh lý) mà
làm hệ miễn dịch của bạn kém đi, bạn có
thể phải nghỉ ở nhà nhiều hơn 10 ngày. Xin
trao đổi với nhân viên y tế để có thêm
thông tin.
What to do when home isolation ends (Tôi) có thể làm gì sau khi kết thúc thời
gian tự cách ly
• When your home isolation ends (see box
above) you can go back to your usual activities,
including returning to in person work and/or
school.
 Khi thời gian tự cách ly kết thúc (xin
xem thông tin trong khung ở trên), bạn
có thể trở lại cuộc sống thường ngày
(đi làm, đi học).
• Continue to practice physical distancing (stay
6 feet away from others) and to wear a face
covering when you are in public settings where
other people are present.
 Tiếp tục thực hiện giãn cách với người
chung quanh (đứng cách 2 mét với
người chung quanh), và đeo khẩu
trang khi ở nơi công cộng hoặc khi ở
chung với những người khác.
QUARANTINE: Tell your close contacts
that they need to quarantine
(TỰ) GIÃN CÁCH: Thông báo cho
những người mà bạn tiếp xúc gần rằng
họ cũng cần tự giãn cách
If you have a positive diagnostic (viral) test
result for COVID-19 you must notify your
close contacts that they could be infected and
need to quarantine. Give them the home
quarantine instructions. They are available in
multiple languages at
ph.lacounty.gov/covidquarantine. Your close
contacts must quarantine even if they feel well.
Nếu bạn có kết quả xét nghiệm dương tính
với COVID-19, bạn cần nhắc những người
có tiếp xúc gần với bạn rằng họ có thể đã
nhiễm COVID-19 và họ cần tự giãn cách.
Gửi họ Các hướng dẫn khi tự giãn cách tại
nhà. Những người tiếp xúc gần với bạn
phải tự giãn cách dù họ cảm thấy họ vẫn
đang khỏe.
Definition of a Close Contact Thế nào là tiếp xúc gần
A “close contact” is any of the following
people who were exposed to you while you
were infectious*:
Cụm từ "Tiếp xúc gần" được sử dụng cho
những người mà tiếp xúc với bạn, và bạn
đã nhiễm COVID-19 và có khả năng lây
nhiễm*
, gồm:
a. Any person who was within 6 feet of you for
a total of 15 minutes or more over a 24-hour
period
a. Bất cứ ai đứng trong khoảng cách 2 mét
trong tổng thời gian từ 15 phút hoặc hơn 24
giờ.
b. Any person who had unprotected contact
with your body fluids and/or secretions. For
example, you coughed or sneezed on them, you
shared utensils, a cup, or saliva with them, or
they cared for you without wearing appropriate
protective equipment.
b. Bất cứ ai không được bảo vệ khi tiếp xúc
với các chất dịch và/hoặc chất tiết của bạn.
Ví dụ, bạn ho hoặc hắt hơi vào họ, hoặc
bạn và họ dùng chung muỗng, chén, cốc,
hoặc họ đã chăm sóc cho bạn nhưng không
có những dụng cụ bảo hộ cần thiết.
*You are considered to be infectious (you can
spread COVID-19 to others) from 2 days before
your symptoms first appeared until your home
isolation ends.
* Bạn được xem là có khả năng lây nhiễm
(COVID-19 cho người khác) từ 2 ngày
trước khi ở bạn bắt đầu xuất hiện các triệu
chứng đầu tiên, cho đến hết thời gian tự
cách ly tại nhà.
*If you tested positive for COVID-19 but never
had any symptoms, you are considered to be
infectious from 2 days before your test was
taken until 10 daysafter your test.
* Nếu xét nghiệm COVID-19 cua bạn
dương tính nhưng bạn không còn bất kỳ
triệu chứng nào khác, bạn được xem là có
khả năng lây nhiễm (COVID-19 cho người
khác) từ 2 ngày trước khi bạn làm xét
nghiệm, cho đến khi hết 10 ngày tính từ
ngày làmxét nghiệm.
TAKE CARE OF YOUR HEALTH (TỰ) CHĂM SÓC BẢN THÂN
For information on caring for children with
symptoms of COVID-19, see Guidance for the
Care of Children with Symptoms of COVID-
19.
Để có thêm thông tin về chăm sóc trẻ em
có COVID-19, xin tham khảo thông tin ở
đường dẫn sau:
Home Care (Tự) chăm sóc bản thân ở nhà
Most people with COVID-19 have mild illness
and can recover at home. Here are steps that
you can take to help you get better:
Đa số những người nhiễm COVID-19 có
biểu hiện nhẹ và có thể tự hồi phục ở nhà.
Các điểm sau đây có thể giúp bạn tự chăm
sóc để bản thân khỏe hơn, gồm:
• Rest and drink plenty of fluids  Nghỉ ngơi và uống bù nhiều nước (ví
dụ, nước có các chất điện giải, nước
hoa quả)
• Take over-the-counter medicine such as
acetaminophen (Tylenol®) to reduce fever and
pain. Note that children younger than age 2
should not be given any over-the-counter cold
medications without first speaking with a
doctor.
 Dùng các thuốc hạ sốt không cần kê
toa như acetaminophen (efferalgan,
paracetamol) để giúp hạ sốt, giảm đau.
Lưu ý rằng, trẻ nhỏ hơn 2 tuổi không
được sử dụng bất cứ loại thuốc hạ sốt
nào nếu chưa tham khảo ý kiến của
bác sĩ.
Seeking Medical Care Tìm kiếm sự chăm sóc y tế
Stay in touch with your doctor and seek
medical care if your symptoms get worse. If
you are age 65 years or older or have an
underlying medical condition it is especially
important to call your doctor as you may be at a
higher risk of serious illness.
Giữ liên lạc với bác sĩ gia đình (của bạn)
hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ y tế nếu các triệu
chứng (biểu hiện bệnh) ở bạn trở nên trầm
trọng hơn. Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên hoặc
đang có các bệnh (mạn tính) khác (ví dụ:
Tiểu đường, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh
thận mạn), bạn cần liên lạc với bác sĩ bởi vì
bản thân bạn có nguy cơ mắc bệnh nặng
hơn.
People with emergency warning signs should
call 911. If it’s not urgent, call your doctor
before visiting. You may be able to get advice
by phone.
Liên lạc để được hỗ trợ y tế ngay nếu ở bạn
xuất hiện các biểu hiện dưới đây
Khó thở Đau ngực hoặc
cảm giác tức
nặng ngực
Tím môi hoặc
tím mặt
Cảm giác khó
tỉnh táo (nổi)
Các triệu
chứng khác
nặng nề hơn.
Dealing with Stress (Tự) kiểm soát tình trạng căng thẳng
tinh thần
COVID-19 and self-isolation is stressful for
people. Visit the Los Angeles County
Department of Mental Health’s COVID-19
webpage and the 211LA webpage
211la.org/resources/subcategory/mentalhealth
for local resources to address mental health &
wellbeing needs and concerns. In addition,
guidance and resources, including information
on crisis hotlines, are also available on the CDC
webpage Coping with stress.
COVID-19 và việc tự cách ly là điều có thể
làm nhiều người cảm thấy bức bối khó
chịu. Xin liên lạc với các tổ chức chăm sóc
sức khỏe tâm thần- tinh thần của địa
phương để có thêm chi tiết:
LA County residents have free access to
Headspace Plus. This is a collection of
mindfulness and meditation resources in
English and Spanish, as well as movement and
sleep exercises to help manage stress, fear, and
anxiety related to COVID-19.
If you need to speak with someone about your
mental health, contact your doctor or the Los
Angeles County Department of Mental Health
Access Center 24/7 Helpline at 1-800-854-
7771. If you need help finding healthcare, call
the Los Angeles County Information line at 2-
1-1. This number is available 24/7
Giữ liên lạc với người thân, bạn bè, theo
dõi tin tức, hướng dẫn (thông báo chính
thống) từ bộ y tế, cũng như các video về
tôn giáo (ví dụ, đạo Bụt Thích Nhất Hạnh
hoặc Phật giáo của Osho), và giữ việc tập
thể dục tại chỗ (xem bài tập HIIT workout
ở youtube) có thể sẽ giúp trấn an tinh thần.
(ý kiến của người dịch)
PROTECT OTHERS BẢO VỆ CỘNG ĐỒNG
Follow the steps below to help prevent the
disease from spreading to others in your home
and your community
Thực hiện các điểm sau nhằm bảo vệ
những người chung quanh khỏi sự lây
nhiễm của COVID-19
Separate yourselffrom others in your home Tự tách bản thân khỏi những người
trong cùng nhà
• If you need to be in the same room as other
people, set it up so that you can stay 6 feet apart
if possible. It is important to stay away from
people who are at higher risk of serious illness.
 Nếu bạn ở chung phòng với người
khác, sắp xếp chỗ của mình sao cho
cách chỗ của họ 2 mét nếu có thể.
Điều quan trọng (nhứt) là tránh tiếp
xúc với những người có yếu tố nguy
cơ cao mắc bệnh nặng nếu bị lây
nhiễm COVID-19 (ví dụ, những người
lớn từ 65 tuổi trở lên hoặc có bệnh lý
mạn tính).
• Use a separate bathroom. If this is not
possible, disinfect the bathroom after use (see
cleaning information below).
 Dùng phòng tắm riêng.Khử khuẩn
phòng thắm sau khi sử dụng nếu có
thể.
• Open windows or use a fan or an air
conditioner in shared spaces in the home.
 Mở cửa sổ, dùng quạt máy thay vì
dùng điều hòa ở các khu vực sinh hoạt
chung trong nhà (ví dụ, phòng khách).
• Do not allow non-essential visitors.  Không tiếp khách khi không thực sự
cần thiết.
• Do not handle pets or other animals.  Không trực tiếp chăm sóc, bế bồng vật
nuôi, thú cưng hoặc các loại vật nuôi
nhốt khác.
Anyone who continues to be in close contact
with you will need to stay in quarantine for
longer (see home quarantine instructions)
Bất cứ ai (vẫn) liên tục tiếp xúc gần với
bạn đều cần tự giãn cách trong thời gian
lâu hơn (xe mục Hướng dẫn (tự) gián
cách ở nhà)
Wear a facemask or cloth face cover when
you are around others
Đeo khẩu trang hoặc kính che mặt khi
bạn gặp gỡ những người khác
• Wear a disposable facemask when you are
around other people. If you do not have a
facemask, wear a cloth face cover. Do not use
either if you have trouble breathing, or are
unable to remove it without help, or you have
been told not to wear one by a medical
provider.
 Đeo khẩu trang loại dùng 1 lần khi
bạn ở với những người khác. Nếu bạn
không có khẩu trang, dùng áo hoặc
khăn để che mặt. Không dùng những
loại dụng cụ làm bạn khó thở hoặc
không tháo được nếu không được giúp
đỡ từ người khác, hoặc những thứ
được nhân viên y tế cảnh báo là không
nên sử dụng.
• If you are not able to wear a facemask or face
cover, then people who live with you should
avoid being in the same room with you. If they
must enter the room you are in, they should
wear a facemask (or if they don’t have one, a
cloth face covering). After leaving the room,
they should immediately clean their hands, then
remove and dispose of their facemask, and
clean their hands again.
 Nếu bạn không thể đeo khẩu trang, thì
nhưỡng người sống chung với bạn nên
tránh tình huống ở chung phòng với
bạn. Nếu họ phải vào chung phòng với
bạn, họ cần đeo khẩu trang ( hoặc nếu
họ không có khẩu trang thì dùng khăn/
vải che mặt). Sau khi rời khỏi phòng,
họ cần rửa tay ngay, sau đó gỡ bỏ
khẩu trang, và cuối cùng rửa tay lần
nữa.
• Use masks and face coverings with caution
with children. Infants and children under 2
should not wear cloth face coverings. Those
between the ages of 2 and 8 should use them
under adult supervision to ensure that the child
can breathe safely and avoid choking or
suffocation.
 Dùng khẩu trang hoặc khăn che mặt
một cách thận trọng ở trẻ nhỏ. Trẻ nhũ
nhi và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi không cần
phải đeo khẩu trang. Các trẻ từ 2 đến 8
tuổi nếu đeo khẩu trang cần có người
lớn theo dõi thường xuyên để đảm bảo
rằng các bé có thể thở được và tránh
tình huống các bé bị sắc hoặc tắt thở.
• See Guidance for Cloth Facing Coverings for
more information.
 Xin xem thêm các hướng dẫn về việc
đeo khẩu trang.
Cover your coughs and sneezes Che miệng- mũi khi bạn ho hoặc hắt hơi
• Cover your mouth and nose with a tissue
when you cough or sneeze. Throw used tissues
in a lined trash can after each use. Wash your
hands or use hand sanitizer after you cough or
sneeze.
 Che miệng, mũi bằng khăn giấy khi
bạn ho hoặc hắt hơi. Vứt bỏ chúng vào
thùng rác có nắp đậy sau mỗi lần sử
dụng. Rửa tay hoặc dùng dung dịch
rửa tay sau khi bạn ho hoặc hắt hơi.
Avoid sharing food or personal household
items
Tránh dùng chung các vật dụng trong
gia đình và tránh ăn chung thức ăn
• Do not prepare or serve food to others.  Không chế biến và phục vụ các bữa ăn
cho người khác.
• Do not share dishes, drinking glasses, cups,
eating utensils, towels, or bedding with other
people or pets in your home.
 Không dùng chung muỗng, đũa, bát,
đĩa, cốc uống nước, khăn tắm hoặc
chung giường với người khác hoặc thú
nuôi trong nhà.
• Make sure to wash your dishes, drinking
glasses, and eating utensils with soap and water
after each use
 Cần đảm bảo rằng bạn rửa sạch các
dụng cụ để ăn uống (như đũa, muỗng,
tô, chén) bằng xà-phòng sau khi sử
dụng.
Clean your hands often Rửa tay thường xuyên
• Wash your hands often, especially after
blowing your nose, coughing, or sneezing;
going to the bathroom; before eating or
preparing food; and after touching your face
mask or cover. Use soap and water for at least
20 seconds.
 Rửa tay thường xuyên, đặc biệt sau
khi hắt hơi, ho hoặc xì mũi; sau khi đi
vệ sinh; trước khi ăn hoặc chuẩn bị
thức ăn; sau khi chạm vào khẩu trang.
Dùng xà-phòng và rửa tay ít nhứt
trong 20 giây.
• If soap and water are not available, clean your
hands with a hand sanitizer that contains at
least 60% alcohol. Cover all surfaces of your
hands and rub hands together for 30 seconds
until they feel dry. Use soap and water if your
hands are visibly dirty.
 Nếu không có xà-phòng và nước, bạn
có thể làm sạch tay bằng các các chất
rửa tay chứa ít nhứt 60% cồn. Xoa
toàn bộ bề mặt tay và cọ xát tay với
nhau trong 30 giây cho đến khi khô.
(Nên) dùng xà-phòng và nước để rửa
tay nếu tay bạn thấy các vết bẩn rõ
ràng trên tay.
Clean and disinfect all “high-touch” surfaces
every day
Làm sạch và khử khuẩn ở bề mặt những
nơi "thường xuyên bị đụng chạm" trong
nhà mỗi ngày
• Clean and disinfect high-touch surfaces e.g.
counters, tabletops, doorknobs, bathroom
fixtures, toilets, phones, keyboards, tablets, and
bedside tables.
 Làm sạch và khử khuẩn những bề mặt
thường bị đụng chạm trong gia đình,
ví dụ, nắm cửa, bàn ăn, điện thoại, bàn
phím, máy tính bảng.
• Clean and disinfect any surfaces that may
have body fluids on them.
 Làm sạch và khử khuẩn bất kỳ bề mặt
nào bị vấy bẩn bởi dịch của cơ thể (ví
dụ, mồ hôi, chất nhờn của cơ thể).
• Use household cleaning and disinfectant
sprays or wipes. Be sure to follow the product
label instructions.
 Dùng các chất làm sạch và tẩy rửa
nhưng cần phải tuân theo các hướng
dẫn an toàn khi sử dụng của các sản
phẩm đó (được ghi chú trên nhãn
hàng).
• If caregivers and household contacts clean or
come into contact with your body fluids or
secretions (such as sweat, saliva, sputum, nasal
mucus, vomit, urine, or diarrhea) they should
wear a disposable facemask and gloves. After
cleaning, they should remove and dispose of
their gloves first, clean their hands, then
remove and dispose of their facemask, and
clean their hands again.
 Nếu người trong nhà (hoặc các vật
dụng trong nhà) phải tiếp xúc với dịch
tiết của bạn (ví dụ, mồ hôi, nước bọt,
đàm, dịch mũi, dịch nôn, nước tiểu,
phân lỏng), họ cần phải đeo khẩu
trang và găng tay. Sau khi dọn dẹp, họ
phải tháo găng tay trước, rồi rửa tay,
sau đó tháo bỏ khẩu trang, rồi rửa tay
lần nữa.
See cleaning instructions in Preventing the
spread of respiratory illness in the home and
FAQs for Caregivers.
Tham khảo thêm các hướng dẫn về PHòng
chống sự lây lan của các bệnh đường hô
hấp tại nhà
TALK TO PUBLIC HEALTH -CONTACT
TRACING
THÔNG BÁO CỘNG ĐỒNG
Contact tracing is a simple, confidential process
that is being used to help slow the spread of
COVID- 19
Lưu tâm các lần tiếp xúc tương đối đơn
giản, và phương thức tiếp cận theo lối đảm
bảo tính riêng tư sẽ giúp làm chậm sự lây
nhiễm COVID-19
• If you test positive for COVID-19, you will
receive a call from a public health specialist.
Please do your part by taking the call and
answering some questions about the places you
have been and the people you have been around
while you were infectious.
 Nếu bạn có xét nghiệm dương tính
COVID-19, bạn sẽ nhận được sự hỗ
trợ của nhân viên y tế chuyên trách.
Bạn có thể giúp đỡ cộng đồng bằng
cách trả lời các câu hỏi liên quan với
nhân viên y tế chuyên trách.
• The people you tell the specialist about will be
contacted and asked to stay home to help
prevent others from getting sick. They will not
be told your name or contact information. The
specialist will also answer any questions you
may have and share information about services.
If you tested positive but have not gotten a call
yet please call 1-833-540-0473 from 8 AM to
8:30 PM,7 days a week.
 Trong trường hợp bạn báo cáo về một
trường hợp bệnh, bệnh nhân được báo
cáo sẽ được liên hệ để tư vấn và
hướng dẫn các thông tin liên quan về
bệnh tật (COVID-19), các thông tin
liên quan đến bạn sẽ không được
thông báo cho bệnh nhân.
• To learn more about contact tracing, click
here.

More Related Content

Similar to Cach lytainhacovid19 eng-vie

Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...jackjohn45
 
Phá thai
Phá thaiPhá thai
Phá thaiSoM
 
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáoPHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáotbftth
 

Similar to Cach lytainhacovid19 eng-vie (7)

Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...
Tài liệu và câu hỏi kiểm tra, sát hạch kiến thức chuyên ngành tuyển dụng vị t...
 
Bệnh dại
Bệnh dạiBệnh dại
Bệnh dại
 
Phá thai
Phá thaiPhá thai
Phá thai
 
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáoPHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG VMU Báo cáo
 
Lao
LaoLao
Lao
 
4 mẫu email thông báo khẩn cấp (doanh nghiệp gửi nhân viên)
4 mẫu email thông báo khẩn cấp (doanh nghiệp gửi nhân viên)4 mẫu email thông báo khẩn cấp (doanh nghiệp gửi nhân viên)
4 mẫu email thông báo khẩn cấp (doanh nghiệp gửi nhân viên)
 
Chí trên đầu
Chí trên đầuChí trên đầu
Chí trên đầu
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vieThanh-Liêm Nguyễn-Đức
 
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
 

More from Thanh-Liêm Nguyễn-Đức (20)

2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
2023.Toan hóa ở một bệnh nhân nữ trẻ tuổi.pdf
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
2023. Điều trị Toan keton do đái tháo đường.pdf
 
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
2022.Tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân Xơ gan. Pleural Effusion in Liver Diseas...
 
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdfGóp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
Góp Nhặt Cát Đá. Tự truyện. 2022. Nguyễn Đức Thanh Liêm.pdf
 
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
2022. POCUS- Heart-Lung only.pdf
 
Flccc protocol covid19- eng-vie
Flccc protocol covid19- eng-vieFlccc protocol covid19- eng-vie
Flccc protocol covid19- eng-vie
 
Cach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vieCach lytainhacovid19 eng-vie
Cach lytainhacovid19 eng-vie
 
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vieGiam tieu cau do heparin  in tai giuong- eng-vie
Giam tieu cau do heparin in tai giuong- eng-vie
 
Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020Thao luan-ran-can-2020
Thao luan-ran-can-2020
 
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
Mythbusting lr an toan trong tang kali mau va tot hon ns engvie.2020.11
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
 
Crrtflowsheet
CrrtflowsheetCrrtflowsheet
Crrtflowsheet
 
2020.crr tflowsheet eng-vie
2020.crr tflowsheet  eng-vie2020.crr tflowsheet  eng-vie
2020.crr tflowsheet eng-vie
 
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
2018. capcuu ngoaivien emergency medical care protocols -vie
 
2018.gioi thieu ve icu
2018.gioi thieu ve icu2018.gioi thieu ve icu
2018.gioi thieu ve icu
 
2019. haemostatic failure. eng vie
2019. haemostatic failure. eng vie2019. haemostatic failure. eng vie
2019. haemostatic failure. eng vie
 
2018. first aid publics
2018. first aid publics2018. first aid publics
2018. first aid publics
 
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
2019. entreprise 2.0 et courbe d apprentissage. thoi dai web 2.0 va duong con...
 

Recently uploaded

Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 

Cach lytainhacovid19 eng-vie

  • 1. Home Isolation Instructions for People with COVID-19 Infection Hướng dẫn Cách ly tại Nhà cho Người có COVID-19 SUMMARY TÓM TẮT In … ,if you have COVID-19* you are required to: Ở phường/ quận/ tỉnh … ,nếu bạn có COVID 19* , bạn cần thực hiện các việc sau: 1. Isolate yourself,and 2. Tell your close contacts that they need to quarantine if you have a positive diagnostic viral test,and 3. Follow the Health Officer Isolation Order along with the steps below 1) Tự cách ly, VÀ 2) Nhắc những người đã tiếp xúc gần với bạn rằng họ (cũng) cần tự giãn cách nếu bạn có kết quả chẩn đoán dương tính với COVID19, VÀ 3) Tuân thủ các Hướng dẫn cách ly theo các bước được ghi bên dưới đây * You are considered to have COVID-19, if you have a positive diagnostic viral (swab or saliva) test for COVID-19 and/or a healthcare provider thinks that you have COVID-19. * Bạn được xem là có COVID-19 (Cúm Vũ Hán, 2019), nếu kết quả xét nghiệm của bạn (quét bọng hoặc quét mũi) dương tính với COVID-19 và/hoặc nhân viên y tế nghĩ rằng bạn có COVID-19. Note: If you recently had COVID-19 (within the past 90 days) and you now have a new positive diagnostic test for COVID-19 but you don’t have symptoms, talk with your doctor to see if you have COVID-19 again. Ghi chú: Nếu bạn hiện đang có COVID-19 (trong vòng 90 ngày qua) và nay bạn mới có xét nghiệm dương tính với COVID-19 (một lần nữa) nhưng bạn lại không có triệu chứng gì, bạn cần sự tham vấn của bác sĩ để biết xem liệu bạn đang có lại COVID-19 hay không. Please help slow the spread of COVID-19 by answering if you get a call from “LA Public Health” or 1-833-641-0305 (see Contact Tracing). Hãy chung thay để hạn chế sự lây lan COVID-19 bằng cách trả lời các câu hỏi nếu bạn được hỏi bởi Phòng Y-tế Công Cộng của Sở Y Tế, số liên lạc: If you tested positive but have not gotten a call yet, please call 1-833-540-0473 from 8 AM to 8:30 PM, 7 days a week. Nếu bạn có kết quả xét nghiệm dương tính nhưng chưa được hỏi, vui lòng liên lạc trong khung thời gian sau: 8 giờ sáng đến 8 giờ 30 tối, 7 ngày trong tuần. Số liên lạc: Nội dung được dịch từ tài liệu: HomeisolationenCoV.pdf (lacounty.gov)
  • 2. Nội dung được dịch từ tài liệu:HomeisolationenCoV.pdf (lacounty.gov)
  • 3. Nội dung chính (TỰ) CÁCH LY: Ở nhà...........................................................................................................................................5 Học tập và Đi làm ............................................................................................................................................6 Khi nào việc tự cách ly kết thúc?..................................................................................................................7 (Tôi) có thể làm gì sau khi kết thúc thời gian tự cách ly...........................................................................8 (TỰ) GIÃN CÁCH: Thông báo cho những người mà bạn tiếp xúc gần rằng họ cũng cần tự giãn cách...9 Thế nào là tiếp xúc gần...................................................................................................................................9 (TỰ) CHĂM SÓC BẢN THÂN ..........................................................................................................................10 (Tự) chăm sóc bản thân ở nhà......................................................................................................................10 Tìm kiếm sự chăm sóc y tế...........................................................................................................................10 (Tự) kiểm soát tình trạng căng thẳng tinh thần.........................................................................................12 BẢO VỆ CỘNG ĐỒNG ......................................................................................................................................13 Tự tách bản thân khỏi những người trong cùng nhà................................................................................13 Đeo khẩu trang hoặc kính che mặt khi bạn gặp gỡ những người khác.................................................14 Che miệng- mũi khi bạn ho hoặc hắt hơi...................................................................................................14 Tránh dùng chung các vật dụng trong gia đình và tránh ăn chung thức ăn.........................................15 Rửa tay thường xuyên...................................................................................................................................15 Làm sạch và khử khuẩn ở bề mặt những nơi "thường xuyên bị đụng chạm" trong nhà mỗi ngày..16 THÔNG BÁO CỘNG ĐỒNG..............................................................................................................................17
  • 4. Giãn cách Cách ly Giãn cách là tách những người đã từng tiếp xúc với bệnh nhân COVID-19 khỏi những người khác Cách ly là tách những người đau bệnh hoặc những người có xét nghiệm COVID-19 dương tính nhưng không có triệu chứng không tiếp xúc với những người khác, ngay cả khi họ ở nhà (cũng được tính là Cách ly)
  • 5. ISOLATE: Stay home (TỰ) CÁCH LY: Ở nhà You must stay home and separate yourself from others until your home isolation ends. Bạn phải ở nhà và tự cách ly với người khác cho đến khi thời gian cách ly kết thúc. • Stay away from household members.  Giữ khoảng cách với những thành viên khác trong nhà. • Do not go to work, school, or public areas.  Không đến chỗ làm, trường hoặc những nơi công cộng (ví dụ, công viên, trạm xe bus) • If you must leave home to get essential medical care, drive yourself, if possible. If you cannot drive yourself, keep as much distance as possible between you and the driver and others (e.g. sit in the back seat), leave the windows down, and wear a mask, if possible. If you do not have a mask, wear a cloth face covering (see below).  Nếu bạn phải ra khỏi nhà để được chăm sóc y tế, tự lái xe (xe ô tô, xe máy) nếu có thể. Nếu bạn không tự đi xe đến cơ sở y tế được, thì giữ khoảng cách với tài xế (ví dụ, nên gọi taxi hoặc dịch vụ tương tự hơn là xe máy, và ngồi ở ghế sau), để mở cửa sổ xe (thay vì đóng kín và dùng điều hòa), đeo mask (khẩu trang), nếu có thể. Nếu bạn không có mask, có thể dùng áo/ quần để che mặt (xem bên dưới). • If someone from outside your household is shopping for you, ask them to leave the food and other supplies at your door, if possible. Pick them up after the person has left. If you need help finding free delivery services, social services, essential items like food and medicines call 2-1-1 or visit the Public Health resource webpage ph.lacounty.gov/media/Coronavirus/resources .htm.  Nếu một ai khác đi mua sắm các thứ cần thiết cho bạn, nhờ họ để túi đồ ở cửa nếu có thể. Bạn lấy túi đồ khi người giao đã rời đi. Nếu bạn cần sự giúp đỡ của các tổ chức thiện nguyện cho các món đồ cực kỳ cần thiết (ví dụ, thuốc hoặc thức ăn) xin gọi số: hoặc vào webpage: • If you are experiencing homelessness or you are unable to safely isolate or quarantine at home, call the COVID Info line 833-540- 0473, open daily 8:00am–8:30pm.  Nếu bạn đang chưa có nhà ở hoặc cảm giác không an toàn khi phải tự cách ly hoặc khi phải tự giãn cách ở nhà, xin liên lạc với số sau: trong khung thời gian: 8 giờ sáng đến 8 giờ 30 tối.
  • 6. Work and school Học tập và Đi làm • If you work or study in a setting where you could have gotten COVID-19 or passed it on to others, please tell your workplace or school so that they can advise others to test and/or quarantine as needed.  Nếu bạn đi làm hoặc đi học và từ đó (chỗ làm/ chỗ học) bạn lây nhiễm hoặc mắc phải COVID-19 với người chung quanh, xin thông báo với nơi làm hoặc chỗ học của bạn để họ có các quyết định phù hợp (xét nghiệm hoặc đề nghị mọi người tự gián cách nếu cần thiết). • Information about Disability Insurance, Unemployment & Paid Family Leave for people who are unable to work because they, or a family member, need to isolate or quarantine is available on the California Employment Development Department.  Thông báo tình trạng cách ly hoặc gián cách cho các bên liên quan (ví dụ, dịch vụ bảo hiểm bạn đã mua mà họ có cam kết với bạn về các vấn đề liên quan đến ốm đau hoặc COVID-19). • For more information on COVID-19 related work issues, including employee benefits, protections for workers, and resources, view the Workers’ Rights Frequently Asked Question  Để biết thêm thông tin về COVID-19 liên quan đến các chính sách cho người lao động, xin tham khảo thông tin ở địa chỉ sau: • You do not need to have a negative test or a letter from Public Health to return to work or school.  Bạn không cần phải có xét nghiệm âm tính hoặc giấy chứng nhận của các ban ngành mới được trở lại nơi làm việc hoặc trường học.
  • 7. When Does My Home Isolation End? Khi nào việc tự cách ly kết thúc? If you had symptoms and tested positive for COVID-19 or if a healthcare provider thinks* that you have COVID-19, you must stay home until: Nếu bạn có các triệu chứng và có xét nghiệm COVID-19 dương tính hoặc nếu nhân viên y tế nghĩ rằng* bạn mắc COVID- 19, bạn phải ở nhà cho đến khi: • At least 10 days** have passed since your symptoms first started and  Ít nhứt 10 ngày** từ khi bạn có triệu chứng đầu tiên VÀ • You have had no fever for at least 24 hours (without the use of medicine that reduces fevers) and  Bạn không còn sốt ít nhứt 24 giờ (mà không dùng thuốc hạ sốt) VÀ • Your symptoms have improved  Các triệu chứng của bạn cải thiện (tốt dần lên, ví dụ đau nhức đỡ hơn) If you tested positive for COVID-19 but never had any symptoms: Nếu bạn có xét nghiệm dương tính với COVID-19 nhưng chưa bao giờ thấy bất kỳ một triệu chứng nào cả: • You must stay home for 10 days after the test was taken, but  Bạn phải ở nhà 10 ngày sau khi làm xét nghiệm, NHƯNG • If you develop symptoms, you need to follow the instructions above  Nếu bạn bắt đầu xuất hiện các triệu chứng, bạn cần tuân theo các hướng dẫn ở trên. *If a healthcare provider initially thought your symptoms were due to COVID-19 but they reassessed your diagnosis and concluded that you are not infected, you can stop isolating once 24 hours have passed since you have been fever-free without using fever-reducing medications. However, if you are under quarantine orders (because you are a close contact to a person with COVID-19) you must stay in quarantine. * Nếu nhân viên y tế ban đầu nghĩ rằng triệu chứng của bạn do COVID-19, nhưng sau khi họ (khám và) đánh giá lại và kết luận rằng bạn không nhiễm (COVID-19), thì bạn có thể tự kết thúc việc cách ly sau 24 giờ tính từ lúc bạn hết sốt (mà không phải sử dụng thuốc hạ sốt). Tuy nhiên, nếu bạn đang tự giãn cách với những người khác (bởi bạn tiếp xúc gần với những người có COVID-19), bạn phải tiếp tục tự giãn cách. **If you have a condition that severely weakens your immune system you might need to stay home for longer than 10 days. Talk to your healthcare provider for more information. ** Nếu bạn có các tình trạng (bệnh lý) mà làm hệ miễn dịch của bạn kém đi, bạn có thể phải nghỉ ở nhà nhiều hơn 10 ngày. Xin trao đổi với nhân viên y tế để có thêm thông tin.
  • 8. What to do when home isolation ends (Tôi) có thể làm gì sau khi kết thúc thời gian tự cách ly • When your home isolation ends (see box above) you can go back to your usual activities, including returning to in person work and/or school.  Khi thời gian tự cách ly kết thúc (xin xem thông tin trong khung ở trên), bạn có thể trở lại cuộc sống thường ngày (đi làm, đi học). • Continue to practice physical distancing (stay 6 feet away from others) and to wear a face covering when you are in public settings where other people are present.  Tiếp tục thực hiện giãn cách với người chung quanh (đứng cách 2 mét với người chung quanh), và đeo khẩu trang khi ở nơi công cộng hoặc khi ở chung với những người khác.
  • 9. QUARANTINE: Tell your close contacts that they need to quarantine (TỰ) GIÃN CÁCH: Thông báo cho những người mà bạn tiếp xúc gần rằng họ cũng cần tự giãn cách If you have a positive diagnostic (viral) test result for COVID-19 you must notify your close contacts that they could be infected and need to quarantine. Give them the home quarantine instructions. They are available in multiple languages at ph.lacounty.gov/covidquarantine. Your close contacts must quarantine even if they feel well. Nếu bạn có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19, bạn cần nhắc những người có tiếp xúc gần với bạn rằng họ có thể đã nhiễm COVID-19 và họ cần tự giãn cách. Gửi họ Các hướng dẫn khi tự giãn cách tại nhà. Những người tiếp xúc gần với bạn phải tự giãn cách dù họ cảm thấy họ vẫn đang khỏe. Definition of a Close Contact Thế nào là tiếp xúc gần A “close contact” is any of the following people who were exposed to you while you were infectious*: Cụm từ "Tiếp xúc gần" được sử dụng cho những người mà tiếp xúc với bạn, và bạn đã nhiễm COVID-19 và có khả năng lây nhiễm* , gồm: a. Any person who was within 6 feet of you for a total of 15 minutes or more over a 24-hour period a. Bất cứ ai đứng trong khoảng cách 2 mét trong tổng thời gian từ 15 phút hoặc hơn 24 giờ. b. Any person who had unprotected contact with your body fluids and/or secretions. For example, you coughed or sneezed on them, you shared utensils, a cup, or saliva with them, or they cared for you without wearing appropriate protective equipment. b. Bất cứ ai không được bảo vệ khi tiếp xúc với các chất dịch và/hoặc chất tiết của bạn. Ví dụ, bạn ho hoặc hắt hơi vào họ, hoặc bạn và họ dùng chung muỗng, chén, cốc, hoặc họ đã chăm sóc cho bạn nhưng không có những dụng cụ bảo hộ cần thiết. *You are considered to be infectious (you can spread COVID-19 to others) from 2 days before your symptoms first appeared until your home isolation ends. * Bạn được xem là có khả năng lây nhiễm (COVID-19 cho người khác) từ 2 ngày trước khi ở bạn bắt đầu xuất hiện các triệu chứng đầu tiên, cho đến hết thời gian tự cách ly tại nhà. *If you tested positive for COVID-19 but never had any symptoms, you are considered to be infectious from 2 days before your test was taken until 10 daysafter your test. * Nếu xét nghiệm COVID-19 cua bạn dương tính nhưng bạn không còn bất kỳ triệu chứng nào khác, bạn được xem là có khả năng lây nhiễm (COVID-19 cho người khác) từ 2 ngày trước khi bạn làm xét nghiệm, cho đến khi hết 10 ngày tính từ ngày làmxét nghiệm.
  • 10. TAKE CARE OF YOUR HEALTH (TỰ) CHĂM SÓC BẢN THÂN For information on caring for children with symptoms of COVID-19, see Guidance for the Care of Children with Symptoms of COVID- 19. Để có thêm thông tin về chăm sóc trẻ em có COVID-19, xin tham khảo thông tin ở đường dẫn sau: Home Care (Tự) chăm sóc bản thân ở nhà Most people with COVID-19 have mild illness and can recover at home. Here are steps that you can take to help you get better: Đa số những người nhiễm COVID-19 có biểu hiện nhẹ và có thể tự hồi phục ở nhà. Các điểm sau đây có thể giúp bạn tự chăm sóc để bản thân khỏe hơn, gồm: • Rest and drink plenty of fluids  Nghỉ ngơi và uống bù nhiều nước (ví dụ, nước có các chất điện giải, nước hoa quả) • Take over-the-counter medicine such as acetaminophen (Tylenol®) to reduce fever and pain. Note that children younger than age 2 should not be given any over-the-counter cold medications without first speaking with a doctor.  Dùng các thuốc hạ sốt không cần kê toa như acetaminophen (efferalgan, paracetamol) để giúp hạ sốt, giảm đau. Lưu ý rằng, trẻ nhỏ hơn 2 tuổi không được sử dụng bất cứ loại thuốc hạ sốt nào nếu chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ. Seeking Medical Care Tìm kiếm sự chăm sóc y tế Stay in touch with your doctor and seek medical care if your symptoms get worse. If you are age 65 years or older or have an underlying medical condition it is especially important to call your doctor as you may be at a higher risk of serious illness. Giữ liên lạc với bác sĩ gia đình (của bạn) hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ y tế nếu các triệu chứng (biểu hiện bệnh) ở bạn trở nên trầm trọng hơn. Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên hoặc đang có các bệnh (mạn tính) khác (ví dụ: Tiểu đường, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh thận mạn), bạn cần liên lạc với bác sĩ bởi vì bản thân bạn có nguy cơ mắc bệnh nặng hơn. People with emergency warning signs should call 911. If it’s not urgent, call your doctor before visiting. You may be able to get advice by phone. Liên lạc để được hỗ trợ y tế ngay nếu ở bạn xuất hiện các biểu hiện dưới đây Khó thở Đau ngực hoặc cảm giác tức nặng ngực Tím môi hoặc tím mặt Cảm giác khó tỉnh táo (nổi) Các triệu chứng khác nặng nề hơn.
  • 11.
  • 12. Dealing with Stress (Tự) kiểm soát tình trạng căng thẳng tinh thần COVID-19 and self-isolation is stressful for people. Visit the Los Angeles County Department of Mental Health’s COVID-19 webpage and the 211LA webpage 211la.org/resources/subcategory/mentalhealth for local resources to address mental health & wellbeing needs and concerns. In addition, guidance and resources, including information on crisis hotlines, are also available on the CDC webpage Coping with stress. COVID-19 và việc tự cách ly là điều có thể làm nhiều người cảm thấy bức bối khó chịu. Xin liên lạc với các tổ chức chăm sóc sức khỏe tâm thần- tinh thần của địa phương để có thêm chi tiết: LA County residents have free access to Headspace Plus. This is a collection of mindfulness and meditation resources in English and Spanish, as well as movement and sleep exercises to help manage stress, fear, and anxiety related to COVID-19. If you need to speak with someone about your mental health, contact your doctor or the Los Angeles County Department of Mental Health Access Center 24/7 Helpline at 1-800-854- 7771. If you need help finding healthcare, call the Los Angeles County Information line at 2- 1-1. This number is available 24/7 Giữ liên lạc với người thân, bạn bè, theo dõi tin tức, hướng dẫn (thông báo chính thống) từ bộ y tế, cũng như các video về tôn giáo (ví dụ, đạo Bụt Thích Nhất Hạnh hoặc Phật giáo của Osho), và giữ việc tập thể dục tại chỗ (xem bài tập HIIT workout ở youtube) có thể sẽ giúp trấn an tinh thần. (ý kiến của người dịch)
  • 13. PROTECT OTHERS BẢO VỆ CỘNG ĐỒNG Follow the steps below to help prevent the disease from spreading to others in your home and your community Thực hiện các điểm sau nhằm bảo vệ những người chung quanh khỏi sự lây nhiễm của COVID-19 Separate yourselffrom others in your home Tự tách bản thân khỏi những người trong cùng nhà • If you need to be in the same room as other people, set it up so that you can stay 6 feet apart if possible. It is important to stay away from people who are at higher risk of serious illness.  Nếu bạn ở chung phòng với người khác, sắp xếp chỗ của mình sao cho cách chỗ của họ 2 mét nếu có thể. Điều quan trọng (nhứt) là tránh tiếp xúc với những người có yếu tố nguy cơ cao mắc bệnh nặng nếu bị lây nhiễm COVID-19 (ví dụ, những người lớn từ 65 tuổi trở lên hoặc có bệnh lý mạn tính). • Use a separate bathroom. If this is not possible, disinfect the bathroom after use (see cleaning information below).  Dùng phòng tắm riêng.Khử khuẩn phòng thắm sau khi sử dụng nếu có thể. • Open windows or use a fan or an air conditioner in shared spaces in the home.  Mở cửa sổ, dùng quạt máy thay vì dùng điều hòa ở các khu vực sinh hoạt chung trong nhà (ví dụ, phòng khách). • Do not allow non-essential visitors.  Không tiếp khách khi không thực sự cần thiết. • Do not handle pets or other animals.  Không trực tiếp chăm sóc, bế bồng vật nuôi, thú cưng hoặc các loại vật nuôi nhốt khác. Anyone who continues to be in close contact with you will need to stay in quarantine for longer (see home quarantine instructions) Bất cứ ai (vẫn) liên tục tiếp xúc gần với bạn đều cần tự giãn cách trong thời gian lâu hơn (xe mục Hướng dẫn (tự) gián cách ở nhà)
  • 14. Wear a facemask or cloth face cover when you are around others Đeo khẩu trang hoặc kính che mặt khi bạn gặp gỡ những người khác • Wear a disposable facemask when you are around other people. If you do not have a facemask, wear a cloth face cover. Do not use either if you have trouble breathing, or are unable to remove it without help, or you have been told not to wear one by a medical provider.  Đeo khẩu trang loại dùng 1 lần khi bạn ở với những người khác. Nếu bạn không có khẩu trang, dùng áo hoặc khăn để che mặt. Không dùng những loại dụng cụ làm bạn khó thở hoặc không tháo được nếu không được giúp đỡ từ người khác, hoặc những thứ được nhân viên y tế cảnh báo là không nên sử dụng. • If you are not able to wear a facemask or face cover, then people who live with you should avoid being in the same room with you. If they must enter the room you are in, they should wear a facemask (or if they don’t have one, a cloth face covering). After leaving the room, they should immediately clean their hands, then remove and dispose of their facemask, and clean their hands again.  Nếu bạn không thể đeo khẩu trang, thì nhưỡng người sống chung với bạn nên tránh tình huống ở chung phòng với bạn. Nếu họ phải vào chung phòng với bạn, họ cần đeo khẩu trang ( hoặc nếu họ không có khẩu trang thì dùng khăn/ vải che mặt). Sau khi rời khỏi phòng, họ cần rửa tay ngay, sau đó gỡ bỏ khẩu trang, và cuối cùng rửa tay lần nữa. • Use masks and face coverings with caution with children. Infants and children under 2 should not wear cloth face coverings. Those between the ages of 2 and 8 should use them under adult supervision to ensure that the child can breathe safely and avoid choking or suffocation.  Dùng khẩu trang hoặc khăn che mặt một cách thận trọng ở trẻ nhỏ. Trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi không cần phải đeo khẩu trang. Các trẻ từ 2 đến 8 tuổi nếu đeo khẩu trang cần có người lớn theo dõi thường xuyên để đảm bảo rằng các bé có thể thở được và tránh tình huống các bé bị sắc hoặc tắt thở. • See Guidance for Cloth Facing Coverings for more information.  Xin xem thêm các hướng dẫn về việc đeo khẩu trang. Cover your coughs and sneezes Che miệng- mũi khi bạn ho hoặc hắt hơi • Cover your mouth and nose with a tissue when you cough or sneeze. Throw used tissues in a lined trash can after each use. Wash your hands or use hand sanitizer after you cough or sneeze.  Che miệng, mũi bằng khăn giấy khi bạn ho hoặc hắt hơi. Vứt bỏ chúng vào thùng rác có nắp đậy sau mỗi lần sử dụng. Rửa tay hoặc dùng dung dịch rửa tay sau khi bạn ho hoặc hắt hơi.
  • 15. Avoid sharing food or personal household items Tránh dùng chung các vật dụng trong gia đình và tránh ăn chung thức ăn • Do not prepare or serve food to others.  Không chế biến và phục vụ các bữa ăn cho người khác. • Do not share dishes, drinking glasses, cups, eating utensils, towels, or bedding with other people or pets in your home.  Không dùng chung muỗng, đũa, bát, đĩa, cốc uống nước, khăn tắm hoặc chung giường với người khác hoặc thú nuôi trong nhà. • Make sure to wash your dishes, drinking glasses, and eating utensils with soap and water after each use  Cần đảm bảo rằng bạn rửa sạch các dụng cụ để ăn uống (như đũa, muỗng, tô, chén) bằng xà-phòng sau khi sử dụng. Clean your hands often Rửa tay thường xuyên • Wash your hands often, especially after blowing your nose, coughing, or sneezing; going to the bathroom; before eating or preparing food; and after touching your face mask or cover. Use soap and water for at least 20 seconds.  Rửa tay thường xuyên, đặc biệt sau khi hắt hơi, ho hoặc xì mũi; sau khi đi vệ sinh; trước khi ăn hoặc chuẩn bị thức ăn; sau khi chạm vào khẩu trang. Dùng xà-phòng và rửa tay ít nhứt trong 20 giây. • If soap and water are not available, clean your hands with a hand sanitizer that contains at least 60% alcohol. Cover all surfaces of your hands and rub hands together for 30 seconds until they feel dry. Use soap and water if your hands are visibly dirty.  Nếu không có xà-phòng và nước, bạn có thể làm sạch tay bằng các các chất rửa tay chứa ít nhứt 60% cồn. Xoa toàn bộ bề mặt tay và cọ xát tay với nhau trong 30 giây cho đến khi khô. (Nên) dùng xà-phòng và nước để rửa tay nếu tay bạn thấy các vết bẩn rõ ràng trên tay.
  • 16. Clean and disinfect all “high-touch” surfaces every day Làm sạch và khử khuẩn ở bề mặt những nơi "thường xuyên bị đụng chạm" trong nhà mỗi ngày • Clean and disinfect high-touch surfaces e.g. counters, tabletops, doorknobs, bathroom fixtures, toilets, phones, keyboards, tablets, and bedside tables.  Làm sạch và khử khuẩn những bề mặt thường bị đụng chạm trong gia đình, ví dụ, nắm cửa, bàn ăn, điện thoại, bàn phím, máy tính bảng. • Clean and disinfect any surfaces that may have body fluids on them.  Làm sạch và khử khuẩn bất kỳ bề mặt nào bị vấy bẩn bởi dịch của cơ thể (ví dụ, mồ hôi, chất nhờn của cơ thể). • Use household cleaning and disinfectant sprays or wipes. Be sure to follow the product label instructions.  Dùng các chất làm sạch và tẩy rửa nhưng cần phải tuân theo các hướng dẫn an toàn khi sử dụng của các sản phẩm đó (được ghi chú trên nhãn hàng). • If caregivers and household contacts clean or come into contact with your body fluids or secretions (such as sweat, saliva, sputum, nasal mucus, vomit, urine, or diarrhea) they should wear a disposable facemask and gloves. After cleaning, they should remove and dispose of their gloves first, clean their hands, then remove and dispose of their facemask, and clean their hands again.  Nếu người trong nhà (hoặc các vật dụng trong nhà) phải tiếp xúc với dịch tiết của bạn (ví dụ, mồ hôi, nước bọt, đàm, dịch mũi, dịch nôn, nước tiểu, phân lỏng), họ cần phải đeo khẩu trang và găng tay. Sau khi dọn dẹp, họ phải tháo găng tay trước, rồi rửa tay, sau đó tháo bỏ khẩu trang, rồi rửa tay lần nữa. See cleaning instructions in Preventing the spread of respiratory illness in the home and FAQs for Caregivers. Tham khảo thêm các hướng dẫn về PHòng chống sự lây lan của các bệnh đường hô hấp tại nhà
  • 17. TALK TO PUBLIC HEALTH -CONTACT TRACING THÔNG BÁO CỘNG ĐỒNG Contact tracing is a simple, confidential process that is being used to help slow the spread of COVID- 19 Lưu tâm các lần tiếp xúc tương đối đơn giản, và phương thức tiếp cận theo lối đảm bảo tính riêng tư sẽ giúp làm chậm sự lây nhiễm COVID-19 • If you test positive for COVID-19, you will receive a call from a public health specialist. Please do your part by taking the call and answering some questions about the places you have been and the people you have been around while you were infectious.  Nếu bạn có xét nghiệm dương tính COVID-19, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ của nhân viên y tế chuyên trách. Bạn có thể giúp đỡ cộng đồng bằng cách trả lời các câu hỏi liên quan với nhân viên y tế chuyên trách. • The people you tell the specialist about will be contacted and asked to stay home to help prevent others from getting sick. They will not be told your name or contact information. The specialist will also answer any questions you may have and share information about services. If you tested positive but have not gotten a call yet please call 1-833-540-0473 from 8 AM to 8:30 PM,7 days a week.  Trong trường hợp bạn báo cáo về một trường hợp bệnh, bệnh nhân được báo cáo sẽ được liên hệ để tư vấn và hướng dẫn các thông tin liên quan về bệnh tật (COVID-19), các thông tin liên quan đến bạn sẽ không được thông báo cho bệnh nhân. • To learn more about contact tracing, click here.