SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Thuốc điều trị các bệnh
ngoài da
NHÓM 4-K7A
• Vũ Thị Thắm.
• Trần Thị Sâm.
• Phạm Thị Soi.
• Phạm Thị Phương Thảo.
• Phí Văn Thắng.
MỤC TIÊU:
• ĐẠI CƯƠNG.
• PHÂN LOẠI THUỐC TÁC
DỤNG.
• MỘT SỐ THUỐC.
• ĐẠI CƯƠNG:
MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA
THƯỜNG GẶP:
• – Bệnh vảy nến :
• Là một bệnh rất thường
gặp tuy lành tính không
ảnh hưởng đến sức khỏe
nhưng ảnh hưởng đến
thẩm mỹ tâm lý và có thể
để lại hậu quả về sau.
Bệnh này nguyên nhân là
do sự rối loạn nội tiết tạo
nên một màng ngăn bám
chặt trên da làm xuất hiện
từng vảy trắng trên da có
cảm giác đau rát, khó chịu
• – Bệnh nấm da:
• Là một hay gặp chiếm tỷ
lệ khoảng 27% dân số,
nguyên nhân bệnh này do
một sộ sợi nấm ký sinh
trên da, các loại nấm này
phát triển thuận lợi ở môi
trường nóng ẩm, có nhiều
chất dinh dưỡng và
thường gây bệnh trên bề
mặt da đặc biệt ở những
nơi có chất sừng như da,
lông, tóc, móng.
• – Bệnh bạch biến :
• Là một bệnh hay gặp ở
mọi lứa tuổi và có tính
chất di truyền. Bệnh này
làm cho các tế bào sinh
sắc tố ở da bị phá hủy,
vùng da bị mất sắc tố trở
thành màu trắng, có khi có
những đốm nâu xen kẽ,
các đốm trắng hoặc nâu
này thường gặp ở lưng
bàn tay, cổ tay, cẳng tay,
mặt, cổ, lưng, vùng sinh
dục .
• NGOÀI RA CÓ MỘT SỐ BỆNH NGOÀI
DA THƯỜNG GẶP KHÁC NHƯ:
• Bệnh zona.
• Bệnh Eczema ( dân gian thường gọi là
chàm tổ đỉa).
• Bệnh lang ben.
• Bệnh hắc lào.
• Bệnh ghẻ.
• Bệnh bỏng da do tiếp xúc với côn
trùng.
-Thuốc chữa bệnh ngoài da là thuốc bôi
ngoài da để chữa các bệnh thông thường
như: viêm da, ghẻ, nấm da, eczema,…
Cơ chế tác dụng của thuốc bôi ngoài da :
• Làm tăng cường hay hạn chế, thậm chí
cản trở sự bốc hơi nước qua da
• Ảnh hưởng tới tuần hoàn da, gây giãn
mạch hoặc co mạch.
• Tuỳ theo dạng thuốc và tá dược, thuốc sẽ
ngấm vào da nhiều hay ít, nông hay sâu.
Phân loại thuốc
Thuốc chống
viêm:
Kem mỡ chứa
corticoid
Thuốc chống
nấm:
dung dịch ASA,
cồn BSI
Amphotericin B
Nystatin
Thuốc trị ghẻ:
Diethyl phtalat
Mỡ lưu huỳnh
Ngoài ra, các kháng sinh: clindamycin,
Azithromycin, cloramphenicol
• MỘT SỐ THUỐC TÁC DỤNG:
•xanh methylene
Dược động học:
• +Xanh methylen được
hấp thu qua đường tiêu
hóa, thải trừ qua nước
tiểu và mật. Khoảng 75%
liều uống được thải trừ
qua nước tiểu hầu hết là
không màu. Khi tiếp xúc
với không khí, nước tiểu
sẽ chuyển sang màu
xanh lá cây hoặc xanh da
trời.
Chỉ định:
• Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn
nhẹ và nhuộm màu các mô .
• Thuốc có liên kết không hồi phục với acid
nucleic của virus và phá vỡ phân tử virut
khi tiếp xúc với ánh sáng. Vì thế, thuốc
còn được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm
virut ngoài da như herpes simplex; Điều trị
chốc lở, viêm da mủ; Sát khuẩn đường
niệu sinh dục và làm thuốc nhuộm các mô
trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm
vi khuẩn…).
-Chống chỉ định:
• +Không dùng xanh methylen cho người
suy thận, phụ nữ mang thai và đang cho
con bú,mẫn cảm với các thành phần của
thuốc.
-Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat
dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp
cho những người bệnh này. Dùng kéo dài
có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy
hồng cầu. Thuốc gây tan máu đặc biệt ở
trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose-6
phosphat ehydrogenase
-Tác dụng không mong muốn:
• Thường gặp: thiếu máu, tan máu.
• Ngoài ra, người bệnh có thể thấy buồn
nôn, nôn, đau bụng; chóng mặt, đau đầu,
sốt; hạ huyết áp, đau vùng trước tim; kích
ứng bàng quang; da có màu xanh
Liều dùng:
• Thoa 1-2 lần/ngày cho đến khi vết thương
khô.
•Thuốc mỡ benzosali
• Chỉ định:
• - Các bệnh nấm da, nấm kẽ, lang ben,
nấm tóc.
• - Viêm da tiết bã nhờn, vẩy nến ở mình
hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường
hợp bệnh da tróc vẩy khác.
• - Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay
và gan bàn chân
Chống chỉ định:
• Người mẫn cảm với các thành phần của
thuốc.
Tác dụng không mong muốn:
Mề đay,khó thở.
Sưng mặt,môi,lưỡi,họng.
Liều dùng - cách dùng:
• Liều Bôi một lớp thuốc mỡ mỏng vào vùng
da bị bệnh, ngày bôi 1- 2 lần. Có thể dùng
phối hợp với ASA hoặc BSI.
•Griseofulvin
Tác dụng :
• Griseofulvin là kháng sinh chống nấm lấy
từ Penicillium griseofulvum hoặc từ các
Penicillium khác. Tác dụng chống nấm
của griseofulvin trước hết là do phá vỡ
cấu trúc thoi gián phân tế bào, nên làm
ngừng pha giữa của phân bào. Một cơ
chế tác dụng khác cũng được đề cập đến
là griseofulvin tạo ra DNA khiếm khuyết
không có khả năng sao chép.
-Chỉ định:
• Griseofulvin được dùng để điều trị các
bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm
da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm
râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài
Trichophyton, Microsporum hoặc
Epidermophyton nhạy cảm gây ra. Không
nên dùng thuốc này để điều trị nhiễm nấm
nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các
thuốc chống nấm bôi tại chỗ.
Chống chỉ định:
• Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa
porphyrin, suy tế bào gan và những người
có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ:
• Nhức đầu (khoảng 50% người bệnh).
• Biếng ăn, hơi buồn nôn.
• Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với
ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn
nước hoặc dạng sởi.
Liều lượng và cách dùng:
• Bôi 2-4 lần/ngày trong 1-6 tuần tùy theo
bệnh trạng.
•KẾT LUẬN:
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
• Chỉ dùng thuốc khi đã chẩn đoán đúng
bệnh.
• Chọn dạng thuốc thích hợp cho từng
bệnh nhân để thuốc có tác dụng tối đa.
• Nếu là bệnh toàn thân, cần kết hợp với
thuốc dùng trong.
• Làm sạch da trước khi bôi thuốc, nên cọ
xát mạnh để thuốc ngấm nhanh.
• Không nên bôi 1 thứ thuốc trong thời
gian dài.
Thuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com

More Related Content

What's hot

MỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁMỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁSoM
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦSoM
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DASoM
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 
Sổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày ĐaySổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày ĐayPhụ Bì Khang
 
LANG BEN
LANG BENLANG BEN
LANG BENSoM
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺSoM
 
bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhThanh Liem Vo
 
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroidsCách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroidsSauDaiHocYHGD
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺSoM
 
2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ungOPEXL
 
Tiep can lam sang trieu chung ngua
Tiep can lam sang trieu chung nguaTiep can lam sang trieu chung ngua
Tiep can lam sang trieu chung nguaThanh Liem Vo
 
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶPCÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶPSoM
 
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

What's hot (20)

Mắt
MắtMắt
Mắt
 
MỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁMỤN TRỨNG CÁ
MỤN TRỨNG CÁ
 
Viêm da mủ
Viêm da mủViêm da mủ
Viêm da mủ
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦ
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DA
 
Cham
ChamCham
Cham
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 
Sổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày ĐaySổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày Đay
 
LANG BEN
LANG BENLANG BEN
LANG BEN
 
Muntrungca
MuntrungcaMuntrungca
Muntrungca
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Benh ghe
Benh gheBenh ghe
Benh ghe
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺ
 
bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tính
 
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroidsCách dùng thuốc bôi corticosteroids
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺ
 
2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung
 
Tiep can lam sang trieu chung ngua
Tiep can lam sang trieu chung nguaTiep can lam sang trieu chung ngua
Tiep can lam sang trieu chung ngua
 
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶPCÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
 
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH ECZEMA B...
 

Similar to Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com

8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾNThienaho
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauminhphuongpnt07
 
THUỐC BỆNH NGOÀI DA.ppt
THUỐC BỆNH NGOÀI DA.pptTHUỐC BỆNH NGOÀI DA.ppt
THUỐC BỆNH NGOÀI DA.pptTrnChu38
 
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTrúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
truyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjg
truyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjgtruyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjg
truyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjgHuynTrn739532
 
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dàiPhương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dàiEnigma
 
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết
Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết
Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết PhmThNgcHuyn
 
Trung ca thong thuong tm
Trung ca thong thuong tmTrung ca thong thuong tm
Trung ca thong thuong tmKhai Le Phuoc
 
Thuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP Vietnamese
Thuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP VietnameseThuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP Vietnamese
Thuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
Quản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn
Quản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớnQuản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn
Quản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớnBs. Nhữ Thu Hà
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Viem da tiet dich 2016
Viem da tiet dich 2016Viem da tiet dich 2016
Viem da tiet dich 2016Minh Nguyen
 
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamesethuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP VietnameseThuocLP Vietnamese Health
 
Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)
Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)
Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)Lopkedon Pro
 
ĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NM
ĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NMĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NM
ĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NMSoM
 

Similar to Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com (20)

8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
 
THUỐC BỆNH NGOÀI DA.ppt
THUỐC BỆNH NGOÀI DA.pptTHUỐC BỆNH NGOÀI DA.ppt
THUỐC BỆNH NGOÀI DA.ppt
 
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTrúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
NHIEM+TRUNG+DA.ppt
NHIEM+TRUNG+DA.pptNHIEM+TRUNG+DA.ppt
NHIEM+TRUNG+DA.ppt
 
DA.pptx
DA.pptxDA.pptx
DA.pptx
 
truyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjg
truyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjgtruyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjg
truyen nhiem trong chăm sóc người bệnh ffdjg
 
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dàiPhương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
 
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết
Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết
Bệnh lậu Nguyên nhân, đường lây, dấu hiệu nhận biết
 
Trung ca thong thuong tm
Trung ca thong thuong tmTrung ca thong thuong tm
Trung ca thong thuong tm
 
Akne mun trung_ca
Akne mun trung_caAkne mun trung_ca
Akne mun trung_ca
 
Thuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP Vietnamese
Thuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP VietnameseThuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP Vietnamese
Thuoc sandimmun neoral 25mg thuoc uc che mien dich | ThuocLP Vietnamese
 
Quản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn
Quản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớnQuản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn
Quản lý cấp cứu phản vệ ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn
 
Lupus
LupusLupus
Lupus
 
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCMLỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lỵ trực trùng - Lỵ amip - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Viem da tiet dich 2016
Viem da tiet dich 2016Viem da tiet dich 2016
Viem da tiet dich 2016
 
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamesethuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP Vietnamese
 
Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)
Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)
Thực hành bán thuốc (mọi đối tượng)
 
ĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NM
ĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NMĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NM
ĐIỀU TRỊ NEVUS OF HORI BẰNG LASER ND:YAG Q - SWHITCHED 1064 NM
 

Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com

  • 1. Thuốc điều trị các bệnh ngoài da
  • 2. NHÓM 4-K7A • Vũ Thị Thắm. • Trần Thị Sâm. • Phạm Thị Soi. • Phạm Thị Phương Thảo. • Phí Văn Thắng.
  • 3. MỤC TIÊU: • ĐẠI CƯƠNG. • PHÂN LOẠI THUỐC TÁC DỤNG. • MỘT SỐ THUỐC.
  • 5. MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA THƯỜNG GẶP:
  • 6. • – Bệnh vảy nến : • Là một bệnh rất thường gặp tuy lành tính không ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng ảnh hưởng đến thẩm mỹ tâm lý và có thể để lại hậu quả về sau. Bệnh này nguyên nhân là do sự rối loạn nội tiết tạo nên một màng ngăn bám chặt trên da làm xuất hiện từng vảy trắng trên da có cảm giác đau rát, khó chịu
  • 7. • – Bệnh nấm da: • Là một hay gặp chiếm tỷ lệ khoảng 27% dân số, nguyên nhân bệnh này do một sộ sợi nấm ký sinh trên da, các loại nấm này phát triển thuận lợi ở môi trường nóng ẩm, có nhiều chất dinh dưỡng và thường gây bệnh trên bề mặt da đặc biệt ở những nơi có chất sừng như da, lông, tóc, móng.
  • 8. • – Bệnh bạch biến : • Là một bệnh hay gặp ở mọi lứa tuổi và có tính chất di truyền. Bệnh này làm cho các tế bào sinh sắc tố ở da bị phá hủy, vùng da bị mất sắc tố trở thành màu trắng, có khi có những đốm nâu xen kẽ, các đốm trắng hoặc nâu này thường gặp ở lưng bàn tay, cổ tay, cẳng tay, mặt, cổ, lưng, vùng sinh dục .
  • 9. • NGOÀI RA CÓ MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA THƯỜNG GẶP KHÁC NHƯ: • Bệnh zona. • Bệnh Eczema ( dân gian thường gọi là chàm tổ đỉa). • Bệnh lang ben. • Bệnh hắc lào. • Bệnh ghẻ. • Bệnh bỏng da do tiếp xúc với côn trùng.
  • 10. -Thuốc chữa bệnh ngoài da là thuốc bôi ngoài da để chữa các bệnh thông thường như: viêm da, ghẻ, nấm da, eczema,…
  • 11. Cơ chế tác dụng của thuốc bôi ngoài da : • Làm tăng cường hay hạn chế, thậm chí cản trở sự bốc hơi nước qua da • Ảnh hưởng tới tuần hoàn da, gây giãn mạch hoặc co mạch. • Tuỳ theo dạng thuốc và tá dược, thuốc sẽ ngấm vào da nhiều hay ít, nông hay sâu.
  • 12. Phân loại thuốc Thuốc chống viêm: Kem mỡ chứa corticoid Thuốc chống nấm: dung dịch ASA, cồn BSI Amphotericin B Nystatin Thuốc trị ghẻ: Diethyl phtalat Mỡ lưu huỳnh Ngoài ra, các kháng sinh: clindamycin, Azithromycin, cloramphenicol
  • 13. • MỘT SỐ THUỐC TÁC DỤNG:
  • 15. Dược động học: • +Xanh methylen được hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75% liều uống được thải trừ qua nước tiểu hầu hết là không màu. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu sẽ chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời.
  • 16. Chỉ định: • Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô .
  • 17. • Thuốc có liên kết không hồi phục với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virut khi tiếp xúc với ánh sáng. Vì thế, thuốc còn được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virut ngoài da như herpes simplex; Điều trị chốc lở, viêm da mủ; Sát khuẩn đường niệu sinh dục và làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn…).
  • 18. -Chống chỉ định: • +Không dùng xanh methylen cho người suy thận, phụ nữ mang thai và đang cho con bú,mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • 19. -Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp cho những người bệnh này. Dùng kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu. Thuốc gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose-6 phosphat ehydrogenase
  • 20. -Tác dụng không mong muốn: • Thường gặp: thiếu máu, tan máu. • Ngoài ra, người bệnh có thể thấy buồn nôn, nôn, đau bụng; chóng mặt, đau đầu, sốt; hạ huyết áp, đau vùng trước tim; kích ứng bàng quang; da có màu xanh
  • 21. Liều dùng: • Thoa 1-2 lần/ngày cho đến khi vết thương khô.
  • 23. • Chỉ định: • - Các bệnh nấm da, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc.
  • 24. • - Viêm da tiết bã nhờn, vẩy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vẩy khác.
  • 25. • - Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân
  • 26. Chống chỉ định: • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • 27. Tác dụng không mong muốn: Mề đay,khó thở. Sưng mặt,môi,lưỡi,họng.
  • 28. Liều dùng - cách dùng: • Liều Bôi một lớp thuốc mỡ mỏng vào vùng da bị bệnh, ngày bôi 1- 2 lần. Có thể dùng phối hợp với ASA hoặc BSI.
  • 30. Tác dụng : • Griseofulvin là kháng sinh chống nấm lấy từ Penicillium griseofulvum hoặc từ các Penicillium khác. Tác dụng chống nấm của griseofulvin trước hết là do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào, nên làm ngừng pha giữa của phân bào. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là griseofulvin tạo ra DNA khiếm khuyết không có khả năng sao chép.
  • 31. -Chỉ định: • Griseofulvin được dùng để điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra. Không nên dùng thuốc này để điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.
  • 32. Chống chỉ định: • Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan và những người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
  • 33. Tác dụng phụ: • Nhức đầu (khoảng 50% người bệnh). • Biếng ăn, hơi buồn nôn. • Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.
  • 34. Liều lượng và cách dùng: • Bôi 2-4 lần/ngày trong 1-6 tuần tùy theo bệnh trạng.
  • 36. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC • Chỉ dùng thuốc khi đã chẩn đoán đúng bệnh. • Chọn dạng thuốc thích hợp cho từng bệnh nhân để thuốc có tác dụng tối đa. • Nếu là bệnh toàn thân, cần kết hợp với thuốc dùng trong. • Làm sạch da trước khi bôi thuốc, nên cọ xát mạnh để thuốc ngấm nhanh. • Không nên bôi 1 thứ thuốc trong thời gian dài.