2. BN SẴN SÀNG CAI THỞ MÁY
• Đã xử lý được nguyên nhân phải thông khí
• Duy trì trao đổi khí với mức hỗ trợ thấp nhất
(với khả năng tự thở, f<30 nhịp/phút)
• Chức năng hệ thống cơ quan
– Tim mạch:
– Thân nhiệt
– Điện giải, dinh dưỡng
• Tinh thần
3. TIÊU CHUẨN BN SẴN SÀNG CAI MÁY
1. Cải thiện tình trạng suy hô hấp
2. PaO2 60 mmHg với FiO2 0.4 và PEEP
5cmH20
3. Có khả năng tự thở
4. Huyết động ổn định
5. Điện giải bình thường
6. Dinh dưỡng thỏa đáng
7. Không suy các hệ cơ quan chính của cơ thể
4. Yếu tố dự đoán thành công
• Không có yếu tố nào dự đoán hoàn toàn chính xác.
• Cai máy thất bại là bn cần hỗ trợ lại trong 48h.
• Nhiều yếu tố:
– Khả năng gắng sức thở
– Hoạt động cơ hô hấp
– Hiệu suất thông khí: thông khí phút, nhịp thở, chỉ số thở
nhanh nông.
• Chỉ số thở nhanh nông: (rapid shallow breathing
index)
– RSBI= f/Vt (sau ngừng thở máy và oxy trong 1 phút)
– RSBI <100 tiên lượng tốt
5. Các phương pháp cai thở máy
• Thử nghiệm thở tự nhiên
• Thông khí hỗ trợ áp lực - PSV
• SIMV
Chú ý:
– KHÔNG CAI MÁY ĐẾN KIỆT SỨC
– BN cai máy dài ngày cần hỗ trợ ban đêm
6. Thử nghiệm thở tự nhiên
• Sẵn sàng thở tự nhiên
– PaO2/FIO2 >200
– PEEP < 5
– Phản xạ đường thở
– Ko cần dùng vận mạch hoặc tăng co bóp cơ tim
• T tube hoặc CPAP
Mục đích:
- đánh giá sẵn sàng rút ống (30-120 phút)
- xen kẽ, tăng dần để cai máy
7. Hỗ trợ áp lực PSV
• Hỗ trợ áp lực để duy trì Vt và f phù hợp
• Giảm dần PS tới mức tối thiểu (5 cmH20) –
thôi thở máy
8. SIMV
• Thường kết hợp SIMV với PSV để giảm tải
cho các nhịp thở tự nhiên
9. Quy trình cai thở máy
• Là quy trình cho cả bs và điều dưỡng ICU
• Qui trình giúp rút ngắn thời gian cai và thở
máy
– Thường dùng phương pháp thở tự nhiên
– Đánh giá chỉ số RSBI <100
– Tiếp tục thở tự nhiên 30-120 phút
– Rút ống NKQ
10. Thử nghiệm tự thở thất bại
• Tần số > 35
• SPO2 <90%
• Tim > 140 hoặc tăng > 20%
• HATT > 180, HATTr>90
• Kích thích vật vã
• Vã mồ hôi
11. RÚT NKQ
• Yêu cầu
– Khả năng bảo vệ đường thở, ho khạc đờm tốt
– Ko tắc nghẽn đường thở (đánh giá air leak)
– Có thể CĐ Corticorid ngay trước khi rút ống
– Có thể CĐ NPPV sau rút ống
12. Lý do cai máy thất bại
• Kiệt sức
• Công thở
• Auto-PEEP
• Dinh dưỡng, điện giải
• Nhiễm trùng, sốt, suy hệ thống tạng chính
• Suy tim trái
• Phụ thuộc máy thở mạn tính
13.
14. Một số lưu ý
• Thở máy trên 24h cần tìm ngnhân phụ thuộc máy, điều
chỉnh các rối loạn
• Đánh giá:
– điều chỉnh đc ngnhân suy hô hấp,
– oxy máu thỏa đáng,
– huyết động ổn định
– Nỗ lực hít vào
• Đánh giá khi bn tự thở
• Rút NKQ khi đường thở thông thoáng, ho khạc đc
• Tự thở thất bại cần tìm ngnhân, xử lý và lặp lại sau 24h
• Tự thở thất bại nên áp dụng hỗ trợ áp lực
• Thuốc an thần, giảm đau cắt hoàn toàn trước khi cai máy
15. Một số lưu ý (tiếp…)
• Xây dựng quy trình nhằm tối ưu hóa thời gian
thở máy và thuốc an thần
• CĐ mở khí quản cho bn cần thở máy dài ngày
• Chiến lược cho bn thở máy dài ngày nên tiến
hành cai máy từ từ, gồm nhiều thử nghiệm tự
thở ngắn tăng dần