1. Nang và u thận
TS. Hoàng Đình Âu,
Bệnh viện Đại Học Y Hà nội
2. Phân loại Bosniak và thái độ xử trí
• Tổn thương không cần
theo dõi: type I, type II
• Tổn thương cần theo
dõi bằng hình ảnh:
type II-F
• Tổn thương cần can
thiệp, phẫu thuật:
type III, IV
3. Phân loại Bosniak, đặc điểm CLVT
Type Đặc điểm hình ảnh chưa tiêm cản quang Đặc điểm ngấm thuốc
I tỷ trọng dịch (0-20 UH) đồng nhất, thành mỏng, bờ
đều mềm mại, ranh giới rõ nét với nhu mô thận
Không ngấm cản quang
II Có một hoặc vài vách mỏng. Vôi hoá nhỏ và mảnh.
Nang tăng tỷ trọng ĐK ≤3cm
Không ngấm cản quang.
II-F Tổn thương phức tạp hơn không quy được vào type II
hoặc III. Nhiều vách. Thành và vách có nhân hoặc vôi
hoá không đều. Nang tăng tỷ trọng > 3cm hoặc chỉ
thấy được 25% thành nang
Ngấm thuốc của các vách
và thành nhưng kém
(không đo được)
III Tổn thương dạng nang thành dày. Thành, vách hoặc
nội dung không đều, không đồng nhất> Vôi hoá lớn,
ngấm thuốc rõ (đo được)
Thành/vách ngấm thuốc
IV Tổn thương có tất cả tính chất của type III, thêm vào
thành phần đặc, mô mềm, độc lập với thành/vách
Ngấm thuốc rõ của
thành/vách và phần đặc
19. 6 tháng sau => Type III
GPB: ung thư tế bào sáng
20. Ung thư thận
• Rất nhiều trường hợp phát hiện ngẫu nhiên: 25-
50%
• Ung thư thận chiếm 80-90% các khối u nguyên
phát của thận
• Chiếm 2-3% các ung thư ở người trưởng thành
• 82% các khối u ngấm thuốc là ung thư tế bào thận
• 90% ung thư thận là đặc nhưng cũng hay gặp ung
thư dạng nang
21. Dấu hiệu cắt lớp vi tính
• Lý tưởng: chụp thì nhu mô
• Khối choán chỗ ở nhu mô thận:
- trước tiêm: đẩy lồi bờ thận, tỷ trọng mô
mềm, có thể có vôi hoá ở ngoại vi hay trung
tâm, dịch hoại tử, chảy máu
- sau tiêm: ngấm thuốc mạnh, trên 10-12 UH
• CLVT: độ nhạy 95-100% và độ đặc hiệu: 88-
95%
22. Dấu hiệu CLVT
• U nhỏ: tổn thương có tròn mềm mại, ranh
giới rõ nét, cấu trúc đặc đồng nhất
• U to: bờ không đều, thuỳ múi, không rõ nét,
xâm lấn bao, cấu trúc không đều (dịch, đặc,
vôi hoá, chảy máu…), ngấm thuốc không đồng
nhất
• Phân loại TNM: CLVT có độ chính xác 72-91%
31. Hạch (N)
• CT có độ nhạy đánh
giá hạch từ 83-89%
• Cần phân biệt hạch
di căn và hạch viêm
• Hạch cạnh thận,
cạnh động mạch
chủ, trung thất
32. Di căn xa (M)
• CLVT rất thích hợp để đánh giá di căn xa
• Có từ 30-40% phát hiện di căn lúc chẩn đoán
• Vị trí di căn hay gặp: phổi, trung thất, xương,
gan
• Vị trí ít gặp hơn: thận bên đối diện, thượng
thận, não, tuỵ, đầu mặt cổ, cơ quan sinh dục
nữ