3. Kĩ thuật chụp
• Chuẩn bị: thụt tháo sạch, thụt nước vào đại
tràng
• Chụp từ vòm hoành đến xương mu
• Chụp theo các thì:
+ Trước tiêm thuốc
+ Thì tiêm thuốc:
Thì động mạch
Thì tĩnh mạch: 45- 50 s sau khi tiêm thuốc cản quang.
4. Phân tích hình ảnh bình thường
• Bề dày của thành đại tràng < 3 mm
• Đường kính:
+ Manh tràng < 9 cm
+ Đại tràng ngang < 6 cm
+ Đại tràng xuống, đại tràng sigma nhỏ hơn
• Bao bọc bởi lớp mỡ xung quanh.
5. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH
• Tổn thương nằm ở đâu?
• Có dày thành không? Tính chất dày?
Dày đều hay không đều: đều-> viêm, không đều-> u
Chiều dài đoạn dày: dày trên đoạn ngắn-> u, dài-> viêm
• Xung quanh đại tràng: lớp mỡ, hạch, dịch, khí…
• Có xâm lấn tạng nào không?
7. Viêm bờm mỡ: Epiploic appendagitis
• Bờm mỡ: Cấu trúc
xuất phát từ thanh mạc
đại tràng
• Chứa mỡ và mạch
máu
•Nhiều ở đại tràng trái
và trực tràng
• Xảy ra do xoắn hoặc
tắc mạch trung tâm
của bờm mỡ.
8. Viêm bờm mỡ: Epiploic appendagitis
• CT:
– Ổ nhỏ hình bầu dục nằm trước hoặc trước bên đại
tràng.
– Giảm tỷ trọng của mỡ
– Bao quanh bởi viền tổ chức: Do viêm phúc mạc
lân cận
– Trung tâm có chấm tăng tỷ trọng do huyết khối
tĩnh mạch hoặc xuất huyết.
– Thành đại tràng lân cận thường không dày.
9. Thâm nhiễm mỡ xung
quanh
Sự dày thành xung quanh
Phần tử trung tâm (Cuống
mạch: có thể chảy máu
hoặc HK)
Đại tràng bên cạnh
16. Cắt lớp vi tính
• Cấu trúc nằm cạnh đại
tràng bên trong chứa khí
hoặc sỏi phân.
• Thành túi thừa dày,
thâm nhiễm tổ chức mỡ
xung quanh.
• Dày thành ĐT xung
quanh.
18. 3. Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng
CT:
Dày đồng trục thành đại tràng kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh
Còn giữ cấu trúc lớp của thành đại tràng.
19. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
• Ung thư hay gặp của đường tiêu hóa
• Hay di căn gan, phổi, thượng thận, hạch.
20. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Các lớp ở thành đại
trực tràng:
Niêm mạc
Dưới niêm mạc
Cơ
Thanh mạc
21. Ung thư đại- trực tràng
• Phân chia các đoạn của
trực tràng:
Trực tràng thấp: < 5cm tính từ góc
giữa trực tràng và ống hậu môn.
Trực tràng giữa: 5- 10 cm
Trực tràng cao: > 10 – 15 cm
22. Đánh giá tổn thương:
Thành đại trực tràng:
Giai đoạn sớm:
Thành đại trực tràng bình thường -> CT nhằm đánh giá bilan.
Giai đoạn tiến triển:
Thành dày lệch trục gây hẹp lòng
Khối u sùi bờ nham nhở
Xâm lấn của u với tạng lân cận:
Di căn hạch
Di căn xa
23. • T1, T2: u giới hạn ở
thành đại- trực tràng
• T3: u xâm lấn thanh
mạc và tổ chức mỡ
quanh đại trực tràng
• T4: u xâm lấn tạng
24. • Di căn hạch vùng:
Hạch nghi ngờ là
hạch di căn nếu:
Bờ hạch không đều
hoặc hạch hình tròn
hoặc hạch ngấm
thuốc không đồng
nhất
Đường kính hạch >
9 mm
25.
26.
27.
28.
29. Figure 14. Hepatic metastases in a 53-year-old woman with colon cancer. Contrast-
enhanced spiral CT scan shows multiple low-attenuation hepatic metastases.
30. Figure 15. Hepatic metastases in a 64-year-old woman with metastatic colon cancer.
Contrast-enhanced spiral CT scan shows metastatic disease involving the liver,
predominantly the right lobe (arrows). The metastases are partially calcified.