15. BÓC TÁCH ĐM CHỦ
Lưu ý khi đọc bóc tách ĐMC:
• Điểm đầu và kết thúc của bóc tách: trước hay sau ĐM
dưới đòn trái
• Kích thước và đậm độ thuốc cản quang giữa lòng thật
và lòng giả
• Có lan vào van ĐM chủ không, tụ máu quanh gốc
ĐM chủ và màng ngoài tim
• Lan lên ĐM cảnh (đến đâu có biến chứng thiếu máu
não ?).
• Điểm cuối của bóc tách. Tương quanh giữa bóc tách
với các nhanh ĐM tạng.
16. BÓC TÁCH ĐM CHỦ
Biến chứng vỡ ra màng ngoài tim Vỡ vào khoang màng phổi và
trung thất
17. BÓC TÁCH ĐM CHỦ
Bóc tách lan lên ĐM cảnh
Lan vào ĐM thân tạng
18. BÓC TÁCH ĐM CHỦ
Lan vào ĐM thận trái gây nhồi máu thận
19. TỤ MÁU TRONG THÀNH ĐMC
• Cơ chế: chảy máu tự phát của mạch nuôi nội mạc.
• Được phân loại như bóc tách ĐMC do nguy cơ tiến
triển thành bóc tách.
• Một số tác giả cho rằng TMTT tiên lượng tốt hơn bóc
tách ĐMC.
36. ĐÁNH GIÁ ĐMC SAU ĐẶT STENT
Endoleak: tái thông dòng chảy vào túi phình sau khi đặt
Stent.
• Được phân làm 4 typs.
• Thái độ xử trí với từng loại khác nhau.
37. ĐÁNH GIÁ ĐMC SAU ĐẶT STENT
Typ 1: Do dự không tương xứng giữa kích thước Stent
và lòng mạch
1A: Rò ở đầu gần Stent 1B: Rò ở đầu xa Stent
38. ĐÁNH GIÁ ĐMC SAU ĐẶT STENT
Typ 2: Tái thông do tuần hoàn bàng hệ từ nhánh bên
.tách ra ở vị trí phình.
39. ĐÁNH GIÁ ĐMC SAU ĐẶT STENT
Typ 3: Do tổn thương ở Stent
40. ĐÁNH GIÁ ĐMC SAU ĐẶT STENT
• Typ 4: Rò rỉ qua mắt lưới của Stent
• Typ5: phình động mạch không giảm sau khi đặt Stent
41. VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ:
Nguyên nhân thường do nhiễm trùng
Là yếu tố nguy cơ tạo ra các giả phình mạch hình
nấm.
Gặp trong nhiều bệnh: viêm động mạch Takayasu,
viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều mạch nodosa
Hình ảnh: thành động mạch dày > 2 mm, thâm nhiễm
quanh ĐMC, giai đoạn mạn tính: ĐM đoạn giãn đoạn
hẹp không đều.