2. Lời nói đầu
1. Chụp MRI động mạch thận là phương pháp thăm khám
có độ nhậy và đặc hiệu cao và ít xâm nhập.
2. Có thể dùng trong các trường hợp bệnh nhân dị ứng với
thuốc cản quang chứa IOT hoặc bị suy thận.
3. Giải phẫu động mạch thận
. Động mạch thận xuất phát từ động mạch chủ bụng, ngay
dưới động mạch mạc treo tràng trên. Động mạch thận phải dài
hơn và thấp hơn động mạch thận trái. Đối chiếu lên cột sống,
nguyên ủy của động mạch thận ở khoảng ngang thân đốt sống
thắt lưng L1. Mỗi động mạch nằm sau tĩnh mạch tương ứng.
. Khi tới gần rốn thận, mỗi động mạch thận chia làm hai động
mạch: nhánh trước và nhánh sau. Các nhánh động mạch này
thường chia ra khoảng 5 nhánh động mạch nhỏ đi vào xoang
thận, một nhánh đi ở sau bể thận, các nhánh còn lại đi ở phía
trước bể thận
6. Kỹ thuật MRI động mạch chủ ngực- bụng
Chỉ định
. Hẹp động mạch thận
. Teo động mạch thận bẩm sinh
. Phình động mạch thận
. Tắc động mạch thận
. Thông động tĩnh mạch thận …
7. Chống chỉ định
Kỹ thuật MRI động mạch thận
• Bệnh nhân có đặt máy tạo nhịp tim, van tim nhân tạo bằng kim
loại, điện cực ốc tai.
• Stent mạch máu mới đặt chưa quá 6 tháng ( trừ stent loại mới ).
• Clip phẫu thuật mạch máu.
• Mảnh đạn gần các vị trí nguy hiểm( hốc mắt, mạch máu lớn).
• Các khớp giả, đinh, nẹp vít cố định xương bằng kim loại.
• Các thiết bị bằng kim loại có khả năng gây sát thương: (Cáng
cc, bình oxy, bơm tiêm điện…),
• Các loại thẻ ATM, điện thoại, đồng hồ, máy tính, chìa khóa…
8. Chuẩn bị trước khi chụp
1. Chuẩn bị máy móc:
• Máy chụp MRI 1.5 Tesla
• Coil chụp : Body Coil
• Thuốc đối quang từ( Gadolinium): 2 lọ Dotarem hoặc 2 lọ
Magnevist…
• Nước muối Nacl 9%
• Đặt sẵn đường truyền tiêm thuốc.
9. Chuẩn bị trước khi chụp
Chuẩn bị bệnh nhân:
• Khai thác tiền sử của BN ( đã mổ gì chưa? Có đặt máy thiết bị
gì trong cơ thể hay không ... ?)
• Tháo bỏ vật dụng kim loại, thay quần áo.
• Kiểm tra BN bằng máy dò kim loại khi vào phòng chụp.
• Hướng dẫn bệnh nhân cách hít thở theo hiệu lệnh
• Giải thích động viên bệnh nhân hợp tác trong quá trình
thăm khám.
• Giải thích và cho viết giấy cam đoan nếu có tiêm thuốc.
• Chuẩn bị bệnh án,kết quả siêu âm nếu có.
10. Kỹ thuật chụp ( Technique).
Đặt Coil và tư thế bệnh nhân:
• Đặt Coil và các tấm đệm theo hình vẽ
11. Kỹ thuật chụp
Đặt Coil và tư thế bệnh nhân:
• Quấn dây đo nhịp thở cho bệnh nhân ( vị trí thắt lưng
chú ý không quấn chặt quá và kiểm tra lại sau khi quấn )
• Đặt Coil body lấy vùng Gan làm trung tâm ( đặt Coil
cân đối giữa tấm trên và dưới)
• Tai bệnh nhân cho đeo Headphone
12. Kỹ thuật chụp
Xử lý trên máy tính:
• Nhập đầy đủ thông tin của bệnh nhân vào phần
Patient information( tên, tuổi, cân nặng, chiều cao,
loại chụp, tiền sử…)
• Kiểm tra lại nhịp thở bằng hệ thống
14. Kỹ thuật chụp
• Xung Coronal 2D FIESTA:
• Ta cắt hướng sao cho song song với trục dài nhất của hai quả
thận và lát cắt phải phủ hết cả mặt thận trước và sau của hai
quả thận
FREG PHASE NEX FOV SILCE
THICKNESS
SPACING
192 320 1.00 40 4mm 1mm
18. Kỹ thuật chụp
• Xung Axial 2D FIESTA :
• ta chọn trường cắt sao cho phủ hết hai quả thận(trường cắt hết
cực trên và cực dưới hai thận)
FREG PHASE NEX FOV SILCE
THICKNESS
SPACING
224 320 1.00 36 4mm 1mm
22. Kỹ thuật chụp
• Xung Axial Dualecho:
• ta chọn trường cắt sao cho phủ hết hai quả thận(trường cắt hết
cực trên và cực dưới hai thận)
FREG PHASE NEX FOV SILCE
THICKNESS
SPACING
256 192 1.00 36 4mm 1mm
26. Kỹ thuật chụp
• Xung Axial T2 FRFSE :
• ta chọn trường cắt sao cho phủ hết hai quả thận(trường cắt hết
cực trên và cực dưới hai thận)
FREG PHASE NEX FOV SILCE
THICKNESS
SPACING
288 224 2.00 36 4mm 1mm
30. Kỹ thuật chụp
• Xung Inh-3DInFlowIR:
• ta chọn trường cắt sao cho phủ hết hai quả thận(trường cắt hết
cực trên và cực dưới hai thận)
FREG PHASE FOV SILCE
THICKNESS
256 256 36 2mm
34. Kỹ thuật chụp
• Xung OBL. Sagital CE_MRA ( Xung tiêm thu c):ố
Ta chọn lấy ảnh của hướng Axial,Coronal ( 2D Fiesta)
làm định hướng sau đó đặt trường cắt phủ hết hai thận và
động mạch thận hai bên ( như hình minh họa dưới đây)
36. Kỹ thuật chụp
• Xung OBL. Sagital CE_MRA ( Xung tiêm thu c):ố
. Là xung 3D gồm 2 thì ( thời gian chụp mỗi thì là: 16s)
. Chúng ta chụp thì trước tiêm xong máy sẽ dừng để chúng ta kiểm tra
nếu đã lấy được hết toàn bộ thận và động mạch thận 2 bên rồi thì
chúng ta sẽ ấn Start Scan. Sau khi ấn Start Scan hệ thống sẽ tự động
hiện lên bảng chương trình gồm 3 hướng axial, sagital và coronal cắt
liên tục nhưng chúng ta sẽ chọn hướng để theo dõi đường đi của
thuốc rõ nhất rồi sau đó ấn tiêm khi nào nhìn thấy thuốc bắt đầu lên
quai động mạch chủ và đi xuống động mạch chủ ngực thì chúng ta sẽ
ấn vào Go 3D.
37. Kỹ thuật chụp
• B ng h th ng s hi n lên sau khi chúng ta n Start Scan:ả ệ ố ẽ ệ ấ
38. Kỹ thuật chụp
• B ng h th ng s hi n lên sau khi chúng ta n Start Scan:ả ệ ố ẽ ệ ấ
42. Một số hình ảnh bệnh lý thường gặp
• Tắc động mạch thận:
43. Một số hình ảnh bệnh lý thường gặp
• Tắc động mạch thận:
44. Một số hình ảnh bệnh lý thường gặp
• Hẹp động mạch thận :
45. Một số hình ảnh bệnh lý thường gặp
• Hẹp động mạch thận:
46. Công việc sau khi chụp xong
• Đưa bàn chụp ra khỏi lồng máy
• Tháo các thiết bị trên người BN: Headphone, Dây đo nhịp thở
• Tháo kim tiêm thuốc cố định vị trí tiêm cho bệnh nhân
• Hạ bàn và cho bệnh nhân xuống ra ngoài phòng chụp
• Hướng dẫn BN thay quần áo và ra ngoài đợi kết quả
• Tháo Coil đưa coil về vị trí để Coil trên giá.
• Đóng cửa phòng máy lại.
XIN CẢM ƠN !