3. 1. ĐỊNH NGHĨA:
Vận chuyển là gì ?
• Là cách gọi việc chuyển người/hàng hóa từ địa
điểm này đến địa điểm khác với nhiều hình
thức, nhiều phương tiện chuyên chở khác
nhau trên các loại hình giao thông khác nhau.
4. Vận chuyển hàng hóa là gì?
• Vận chuyển hàng hóa là một trong những
phần nhỏ của vận chuyển.
• Là hình thức di chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng ở một địa điểm nào đó đến nơi nhận
hàng ở địa điểm khác.
5.
6. 2.Vai trò của vận tải
• Hoạt động vận tải hàng hóa gắn liền và có vai trò
thiết yếu với cuộc sống con người
• Vận tải đóng một vai trò trọng yếu của quá trình
phân phối và lưu thông.
• Cuộc sống văn minh hiện đại sẽ gần như biến
mất, nếu không thể vận chuyển nguyên nhiên vật
liệu, sản phẩm, con người đi xa được.
• sản phẩm vận tải là vô hình
• Vận tải không có khả năng dự trữ sản phẩm
7. SƠ ĐỒ CÁC KHÂU TRONG QUÁ TRÌNH GIAO NHẬN-VẬN
TẢI TRONG LOGISTICS TOÀN CẦU
kho nhà cung
cấp
•đóng gói bao bì
•chất hàng lên
phương tiện
vận
chuyển nội địa
cảng xuất(cảng
biển,sân bay, nhà
ga)
•thủ tục hải quan
•xếp hàng xuống
cảng
•xếp hàng lên
phương tiện vận tải
ngoại thương
cảng nhập(cảng
biển, sân bay,nhà
ga)
•dỡ hàng xuống
cảng
•kiểm đếm
•thủ tục hải quan
hàng nhập
•xếp hàng
kho người mua
•dỡ hàng xuống
•kiểm đếm
•lắp đặt
vận tải nội địa vận tải ngoại
thương
vận tải nội địa
8. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VẬN CHUYỂN
công chứng
chính phủ
người gửi ĐV vận tải người nhận
dòng hàng hóa
dòng chứng từ/
thanh toán
dòng thông tin
9. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VẬN CHUYỂN
• Người mua hàng (buyer): người mua đứng tên trong hợp đồng thương
mại và trả tiền mua hàng.
• Người bán hàng (seller): người bán hàng trong hợp đồng thương mại
• Người gửi hàng (consignor): người gửi hàng, ký hợp đồng vận tải với
Người giao nhận vận tải
• Người nhận hàng (consignee): người có quyền nhận hàng hóa
• Người gửi hàng (shipper): người gửi hàng trực tiếp ký hợp đồng với bên
vận tải.
• Người vận tải, hay người chuyên chở (carrier): vận chuyển hàng từ điểm
giao đến điểm nhận theo hợp đồng vận chuyển.
• Người giao nhận vận tải: Người trung gian thu xếp hoạt động vận chuyển,
nhưng đứng tên người gửi hàng (shipper) trong hợp đồng với người vận
tải.
14. 1. Lựa chọn điều kiện giao hàng
‒ Nội địa
‒ Quốc tế
2. Lựa chọn phương thức vận tải
‒ 10 phương thức vận tải
‒ Lựa chọn phương thức vận tải
15. 1. Lựa chọn điều kiện giao hàng
• Nội địa: 3 điều kiện FOB nội địa
• Quốc tế:
16. 3 điều kiện giao hàng nội địa
1. FOB người mua
2. FOB người bán
3. FOB cơ sở người bán, nhưng người bán đã
trả cước vận tải đến nơi qui định.
17. Điều kiện giao hàng quốc tế
• Sự ra đời của INCOTERMS
• Các điều kiện trong INCOTERMS 2000
• Sự thay đổi trong bản cập nhật năm 2010
• Grossary
18.
19. *Nhóm D: Người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng
tới điểm đích qui định.
*Nhóm E: Người bán chịu chi phí tối thiểu,
giao hàng tại xưởng hoặc kho của mình là hết nghĩa vụ
*Nhóm F: Người bán không trả cước vận tải chính
*Nhóm C: người bán trả cước vận tải chính
20. EXW
E I
: Người bán chịu chi phí tối thiểu, giao tại
xưởng hoặc kho của mình là hết nghĩa vụ.
21. NHÓM F
– Free Carrier
– Free Alongside Ship
– Free On Board
29. Delivered At Terminal - DAT
• Giao tại bến tới (bến tàu; sân bay; ga cuối của hành trình…)
Người bán:
• Cung cấp hàng hóa
• Làm thủ tục xuất khẩu và nộp phí
• Chịu chi phí về vận tải, chi phí bốc dỡ.
• Người bán hết trách nhiệm khi hàng
hóa được đăt dưới quyền định đoạt
của người mua tại bến chỉ định.
Người mua:
• Thanh toán tiền hàng
• Tự chịu rủi ro và chi phí để nhập khẩu
• Chịu mọi rủi ro và chi phí kể từ khi
hàng được đặt dưới quyền định đoạt
của mình
30. Delivered At Place - DAP
• Giao hàng tại địa điểm đến
Người bán:
• Cung cấp hàng hóa
• Làm thủ tục và chịu phí để xuất khẩu
• Đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt
của người mua trên phương tiện vận
tải sẵn sàng để dỡ.
• Trả phí dỡ nếu phí đó có tính trong
hợp đồng vận tải
Người mua:
• Thanh toán tiền hàng
• Chịu rủi ro và chi phí nhập khẩu
• Tổ chức nhận hàng
• Trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí
đó không tính trong hợp đồng
vận tải
31. KHUYẾN CÁO KHI LỰA CHỌN
INCOTERMS
1. Incoterms là tập quán thương mại.
2. Áp dụng với hàng hóa hữu hình.
3. Incoterms 2010 có thể dùng trong buôn bán nội địa.
4. Incoterms không thay thế cho hợp đồng ngoại thương.
5. Incoterms không chứa các tập quán thương mại riêng rẽ.
6. Khi hàng chuyên chở bằng container nên chọn điều kiện
FCA thay cho FOB; CPT thay cho CFR.
7. Nên lựa chọn sao cho doanh nghiệp Việt giành được
quyền thuê vận tải và mua bảo hiểm.
33. 1. Agreed destination: nơi đến thỏa thuận
2. Agreed place: nơi thỏa thuận
3. At its own risk anh expense: phải tự chịu rủi ro và phí tổn.
4. At the buyer’s request, risk and expense: khi người mua
yêu cầu, chịu chi phí và rủi ro
5. At the buyer’s risk and expense: với rủi ro và chi phí do
người mua chịu
6. At the disposal of the buyer: đặt dưới sự định đoạt của
người mua.
7. Before the contract of sale is concluded: trước khi hợp
đồng được ký kết.
8. Carry out all customs formalities for the export of the
goods: làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa.
34. 9. Clear the goods for export: làm thủ tục thông quan xuất
khẩu.
10. Commondities: hàng nguyên liệu đồng nhất.
11. Container terminal: bến container
12. Cost of handling and moving the goods: chi phí xếp dỡ và
di chuyển hàng hóa.
13. Critical points: điểm tới hạn, điểm phân chia trách nhiệm
và chi phí giữa hai bên.
14. Delivery document: chứng từ giao hàng
15. Electronic records or proceduce: chứng từ hoặc qui trình
điện tử.
16. For the account of the seller: do người bán chịu
35. 17. Fulfils its obligation: hoàn thành nghĩa vụ
18. Guidance note: hướng dẫn sử dụng.
19. Import clearnce: thủ tục thông quan nhập khẩu.
20. Incurred by the seller: mà người bán đã chi
21. Information that the buyer need for obtaining
insuarance: những thông tin mà người mua cần để mua
bảo hiểm.
22. Latter stage: thời điểm muộn hơn
23. Load the goods from any collecting vehicle: bốc hàng lên
phương tiện vận tải
24. Make the agreement for the carriage of the goods: tổ
chức việc vận chuyển hàng hóa.
36. 25. Manufactured goods: hàng hóa sản xuất công nghiệp
26. Match this choice precisely: phù hợp với địa điểm này.
27. Named place of destination: nơi đến chỉ định
28. On board the vessel: xếp lên tàu
29. Otherwise agreed between the parties: trừ khi có thỏa
thuận giữa hai bên
30. Over which the buyer has no control: qua địa điểm đó
người mua không có quyền kiểm soát
31. Physical inspection obligation: nghĩa vụ kiểm tra thực tế
32. Place of destination: nơi đến
37. 39. Point within the named place of delivery: địa điểm tại nơi
giao hàng chỉ định
40. Precise pointin the place of destination: một địa điểm cụ
thể tại nơi đến
41. Procure goods shipped: mua hàng đã gửi
42. Provide that the goods have been clearly identified as
the contract goods: với điều kiện là hàng đã được phân
biệt rõ là hàng của hợp đồng
43. Ready for unloading: sẵn sàng để dỡ khỏi phương tiện
vận tải.
44. Receipt: biên lai
45. Risks of loss of or damage tho the goods: rủi ro bị mất
mát hoặc hư hỏng của hàng hóa
46. Specific points/named place of delivery: địa điểm cụ thể
tại nơi giao hàng chỉ định
38. 47. Stowage of packaged goods: sắp xếp hàng hóa có bao bì
48. String sales: bán hàng theo chuỗi
49. Terminal handling charges: phí xếp dỡ tại bến bãi
50. Terminal operator: người điều hành bến bãi
51. The named place of destination: nơi đến được chỉ định
52. The named place: nơi được chỉ định
53. The named terminal: bến được chỉ định
54. The parties are well advise to specify as clearly as
possible: các bên nên quy định càng rõ càng tốt
39. 55. The point of delivery: địa điểm giao hàng
56. Unloaded from the arriving vehicle: đã dỡ khỏi
phương tiện vận tải
57. When a ship is uses as a part of the carriage: khi một
phần chặng đường được vận chuyển bằng tàu
58. Whether one or more mode of transportation: sử
dụng một hay nhiều phương thức vận tải
59. Within the named place of delivery
destination/several points: tại nơi giao hàng chỉ định
có nhiều địa điểm có thể giao hàng
40. 2. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI
10 phương thức vận tải:
1. Vận chuyển qua bưu điện
2. Vận chuyển qua tư nhân
3. Vận chuyển bằng xe buýt
4. Vận chuyển bằng đường hàng không
5. Vận chuyển bằng đường sắt
6. Vận chuyển bằng đường ô tô
7. Vận chuyển qua hãng giao nhận
8. Vận chuyển bằng đường thủy ven bờ
9. Vận chuyển đa phương thức
10. Vận chuyển bằng đường ống
41. Giới hạn trọng lượng
Giới hạn kích thước
Chi phí cao hơn nếu đi bằng đường hàng không
1. Gửi qua bưu điện
42. 2. GỬI BỞI TƯ NHÂN
Door-to-Door đối với kiện 150 Pb.
Điển hình: United Parcel Service và FedEx, Hoa Mai…
Tính chuyên môn cao, khả năng đáp ứng
nhu cầu linh hoạt.
43. 3. DỊCH VỤ XE BUÝT
Vận chuyển hàng quá kích thước của bưu kiện.
Đặc biệt nhanh trong khoảng cách ngắn.
Chỉ giới hạn trong địa phương.
Phải ra trạm xe nhận.
44. 4. VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG
Tốt với hàng dễ hư hỏng, dễ vỡ
Không đòi hỏi đóng gói phức tạp, tốn kém
Tốc độ nhanh, thời gian ngắn, giảm chi phí
dự trữ
Phí cao gấp 2 lần LCL, LTL
45.
46.
47. 7. VẬN CHUYỂN QUA CÁC HÃNG
GIAO NHẬN
Chi phí vận chuyển qua các hãng giao nhận
thấp nhất = LCL, LTL
Người giao nhận gom nguyên toa/ nguyên
xe rồi vận chuyển theo LCL, LTL
48. 8. VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG THỦY
VEN BỜ, DỌC BỜ BIỂN, ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
Chi phí vận chuyển thấp
Vận chuyển nguyên liệu thô, thiết bị, máy móc,
hàng hóa to, nặng, cồng kềnh
49. 9. VẬN CHUYỂN ĐA PHƯƠNG THỨC
Kết hợp các phương thức vận chuyển khác nhau.
Hàng được đưa vào container, toa hay móc
chất lên phương tiện khác để đi.
Khai thác tất cả các ưu điểm của các loại phương
tiện vận tải.
50. 10. VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG ỐNG
Đầu tiên: dầu hỏa, hóa chất, nước.
Sau đó: quặng, than, ngũ cốc.
51. Tổng chi phí vận chuyển
Dịch vụ do hãng vận chuyển cung cấp
Mối quan hệ giữa hãng vận tải và người có
nhu cầu.
52.
53. 1. Giao hàng cho người vận tải
2. Nhận hàng từ người vận tải
55. a. Giao hàng rời:
Chủ hàng phải làm các việc sau:
Lập “bảng kê hàng chuyên chở” (cargo list) :
người nhận hàng, nhãn hiệu hàng hóa, số vận đơn, mô tả
về hàng hóa, số kiện hàng, tổng trọng lượng, kích thước,
tên cảng đích đến,…
Hãng tàu lập Giấy báo gửi hàng (S/O: Shipping
order) và lên sơ đồ xếp hàng lên tàu (Cargo plan)
56. a. Giao hàng rời:
Cảng đảm nhận việc giao hàng, xếp hàng lên tàu.
Chủ hàng chịu chi phí.
Trong quá trình giao hàng lên tàu, nhân viên kiểm
kiện (Tally man) của cảng luôn theo dõi hàng
Lập Tally report (giấy kiểm nhận hàng với tàu)
Ở trên tàu cũng có nhân viên kiểm kiện
Lập Tally sheet (nội dung giống Tally report)
57. a. Giao hàng rời:
Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong:
Cảng và tàu lập biên bản tổng kết giao nhận hàng và
lập hồ sơ hàng đã xếp lên tàu cho người gửi hàng.
Thuyền phó cấp cho chủ hàng biên lai thuyền phó
(Maste’s receipt).
chủ hàng đổi lấy Bill of Lading (vận đơn).
58. a. Giao hàng rời:
Ở Việt Nam hiện nay, việc gửi hàng bằng đường hàng
không chủ yếu thực hiện thông qua các công ty, đại lý
giao nhận, vận tải,… như : Vietrans, Gemartrans,…
59. a. Giao hàng rời:
Sau khi liên hệ với người giao nhận:
Hoặc chủ hàng tự đưa hàng ra sân bay.
Hoặc người giao nhận đến từng kho của chủ hàng để
đem hàng ra sân bay.
Hãng hàng không lập MAWB (Master airway bill –
vận đơn “chủ”) cho cả lô hàng.
Người giao nhận lập HAWB (House airway bill –
vận đơn “nhà”) cho từng lô hàng lẻ, giao cho từng chủ
hàng.
60. a. Giao hàng rời:
Nếu gửi hàng cho đường sắt,
chủ hàng hoặc giao hàng cho
đường sắt (nếu là hàng lẻ)
hoặc đăng kí toa xe, bốc
hàng lên toa xe, rồi giao
cho đường sắt (nếu là hàng
nguyên toa) và cuối cùng
nhận vận đơn đường sắt.
61. b. Giao hàng bằng Container:
2 phương thức:
Gửi hàng FCL –
Full Container Load
Gửi hàng LCL –
Less than a
Container Load
62. Hàng xếp nguyên một container.
Người gửi hàng và người nhận hàng chịu
trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng.
b. Giao hàng bằng Container:
Gửi hàng FCL:
63. b. Giao hàng bằng Container:
Những thủ tục chuyên chở hàng FCL:
Container được chủ hàng đóng hàng, sau khi hải
quan kiểm tra thì được kẹp chì.
Container được đưa về bãi container hoặc cảng do
người chuyên chở chỉ định để bốc lên tàu.
Tại cảng đến, người chuyên chở vận chuyển
container xuống bãi container của mình hoặc của
cảng
Người nhận hàng làm thủ tục hải quan nhập khẩu và
dỡ hàng.
64. b. Giao hàng bằng Container:
Trách nhiệm của chủ hàng: chịu mọi chi phí để đưa
container rỗng về nơi đóng hàng, và chịu chi phí đóng
hàng vào, dỡ hàng ra khỏi container.
Trách nhiệm của người chuyên chở: chịu trách nhiệm
đối với container kể từ khi nhận container đã kẹp chì,
và trách nhiệm này kết thúc khi giao nhận container cho
người nhận hàng ở bãi container hoặc bến container của
cảng.
65. b. Giao hàng bằng Container:
Người vận chuyển hay người giao nhận làm
nhiệm vụ gom hàng – nhận nhiều lô hàng khác
nhau để đóng chung vào một container.
Có trách nhiệm đóng hàng vào và dỡ hàng ra
khỏi container.
Gửi hàng LCL:
66. b. Giao hàng bằng Container:
Những thủ tục chuyên chở hàng LCL:
Hàng hóa được người chuyên chở nhận tại bãi đóng
hàng container (CFS: Container freight station) do
người chuyên chở chỉ định.
Người chuyên chở sẽ đóng hàng vào container bằng
chi phí của mình.
Người chuyên chở bốc container lên tàu.
Tại cảng đến, người chuyên chở sẽ đưa container về
bãi và dỡ hàng, sau đó giao cho người nhận hàng.
67. b. Giao hàng bằng Container:
Trách nhiệm của người chuyên chở: xếp hàng vào
container, bốc container lên tàu, hạ container xuống bãi
tại cảng đến, dỡ hàng khỏi container, và giao cho người
nhận hàng. Trách nhiệm này kết thúc khi giao được
hàng cho người nhận ở bãi container.
68. 4.2. Nhận hàng từ người vận tải:
Trường hợp 1: nhận hàng rời
1.Chủ hàng đến cảng đóng phí lưu kho và phí xếp
dỡ, lấy biên lai.
2.Đem biên lai lưu kho, 3 bản Lệnh giao hàng (D/O:
Delivery Order), hóa đơn, bảng kê khai hàng hóa
đến văn phòng đại lý hãng tàu để ký xác nhận
D/O.
3.Tìm vị trí để hàng, tại đây lưu 1 D/O.
69. 4. Mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho vận để
làm phiếu xuất kho.
5. Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho
cho chủ hàng.
6. Đem 2 phiếu này đến kho, xem hàng, làm thủ
tục xuất kho, mời hải quan đến kiểm tra.
7. Hoàn thành thủ tục hải quan, hàng được xuất
kho, mang ra khỏi cảng.
Trường hợp 1: nhận hàng rời
70. Trường hợp 2: nhận hàng nguyên container
1.Làm đơn xin kiểm hàng tại kho riêng.
2.Làm thủ tục mượn container tại hãng tàu.
3.Đem bộ chứng từ (gồm: D/O (3 bản), biên lai
thu phí xếp dỡ, phí vận chuyển, biên lai thu
tiền lưu giữ container, đơn xin mượn
container đã được chấp nhận) đến văn phòng
đại lý hãng tàu để làm giấy phép xuất
container, tại đây giữ 1 D/O.
71. 4. Cùng nhân viên kho bãi tìm container, sau đó nhận
2 bản “ Lệnh vận chuyển”.
5. Mang toàn bộ hồ sơ đến hải quan kho bãi để kiểm
tra, ký xác nhận.
6. Xuất container ra khỏi bãi, nộp 1 lệnh vận chuyển
cho hải quan cổng cảng, một cho bảo vệ cảng, sau
đó đưa container về kho riêng.
7. Mời cơ quan hải quan đi đến kiểm tra, nếu không
có vấn đề gì thì được xác nhận : “Hoàn thành thủ
tục hải quan”.
Trường hợp 2: nhận hàng nguyên container
72. Trường hợp 3: nhận hàng nguyên tàu hoặc hàng
với số lượng lớn
1.Sau khi nhận D/O, nộp hồ sơ cho hải quan, nhận
“Thông báo sẵn sàng bốc hàng” (NOR: Notice of
readiness).
Trước khi mở hầm tàu cần có các đại diện sau:
• Đơn vị nhập hàng.
• Đại diện người bán.
• Cơ quan kiểm định hàng hóa.
• Đại diện tàu, đại lý tàu.
• Hải quan giám sát, hải quan kiểm hóa.
• Đại diện cảng.
• Bảo hiểm.
73. Trường hợp 3: nhận hàng nguyên tàu hoặc hàng
với số lượng lớn
2. Trong quá trình nhận hàng, nhân viên giao nhận phải
thường xuyên bám sát hiện trường.
3. Cơ quan giám định hàng hóa lấy mẫu, phân tích kết luận
số lượng, chất lượng hàng hóa.
4. Bảo hiểm xác định mức độ thiệt hại, lập biên bản giám
định (Survey Report)
5. Cảng lập “Biên bản xác nhận hàng hóa hư hỏng đổ vỡ do
tàu gây nên” (Cargo out turn Report), “Biên bản kết toán
nhận hàng với tàu” (Report on receipt of cargo), “Bảng kê
hàng hóa thiếu hoặc thừa so với lược khai của tàu
(Certificate of short overlanded cargo and outturn
report).
6. Khi giao hàng xong, ký “biên bản tổng kết giao nhận hàng
hóa”.
74. QUY TRÌNH GIAO HÀNG Ở SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT
1. Chuẩn bị
hồ sơ
2. Tiếp
nhận
3. Trình báo
hải quan
4. Xuống
hàng
5. Cân hàng
7. Đóng tiền
TCS
6. Kiểm tra
hải quan
8. Làm
MAWB
9. Làm
HAWB
10. Thanh
lý HQ xuất
hàng
11. Soi
hàng
12. Gửi
chứng từ
75. PHẦN 5 :VẬN ĐƠN
VẬN ĐƠN LÀ GÌ?
Là chứng từ do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng nhằm
xác nhận việc hàng hoá đã được tiếp nhận để vận chuyển.
76. VẬN ĐƠN - BILL OF LADING
Vận đơn (Bill of Lading - viết tắt là B/L) là chứng từ vận
chuyển đường biển do người vận chuyển hoặc đại diện của
họ ký phát cho người giao hàng sau khi hàng hóa đã được
xếp lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng hóa để vận chuyển
đến nơi trả hàng.
77. CĂN CỨ VÀO PHÊ CHÚ
TRONG VẬN ĐƠN:
a) Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là vận đơn không có ghi
chú khiếm khuyết của hàng hóa hay bao bì.
b) Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L hay Dirty B/L): Là
loại vận đơn trên đó người chuyên chở có ghi chú xấu
về tình trạng hàng hóa hay bao bì.
78. CĂN CỨ VÀO TÍNH PHÁP
LÝ CỦA HÀNG HÓA:
Vận đơn gốc (Original B/L) : Là vận đơn được ký bằng tay có
thể không có dấu "Original" và có thể giao dịch, chuyển
nhượng được.
Vận đơn bản sao (Copy B/L): Là vận đơn bản phụ của vận
đơn gốc, không có chữ ký tay, thường có dấu "Copy" và
không giao dịch chuyển nhượng được.
79. CĂN CỨ VÀO TÌNH TRẠNG
BỐC XẾP HÀNG HÓA:
Vận đơn đã bốc hàng lên tàu : (Shipped on board B/L): Là
loại vận đơn mà chủ tàu, thuyền trưởng hoặc người làm
công chờ chủ tàu cấp cho người gửi hàng khi đã hoàn thành
việc bốc hàng lên tàu
Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment B/L): Là
vận đơn nhận hàng để chở được ký phát cho người gửi
hàng đẻ cam kết hàng sẽ được bốc lên tàu và chở bằng con
tàu như đã ghi trên vận đơn.
80. CĂN CỨ THEO DẤU HIỆU QUI
ĐỊNH NGƯỜI NHẬN HÀNG:
Vận đơn theo lệnh (B/L to order): người chuyên chở sẽ giao
hàng theo lệnh của người gửi hàng, ngân hàng hoặc người
nhận hàng
Vận đơn đích danh (B/L to a named person): (hay Straight
B/L): ghi rõ tên và địa chỉ của người nhận, hàng chỉ có thể
giao cho người có tên trong B/L
Vận đơn xuất trình (Bearer B/L): vận đơn vô danh, không ghi
rõ tên người nhận hàng, không ghi rõ lệnh của ai. Người
chuyên chở sẽ giao hàng cho người cầm vận đơn và xuất
trình cho họ. Vận đơn thường được chuyển nhượng bằng
cách trao tay
81. CĂN CỨ VÀO HÀNH TRÌNH
VÀ PHƯƠNG THỨC CHUYÊN
CHỞ:
Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): được cấp trong trường hợp hàng
hoá được chở thẳng từ cảng bốc đến cảng dỡ mà không
chuyển tải dọc đường.
Vận đơn chở suốt (Through B/L): được ký phát cho người gửi
hàng và dùng cho người nhận đi nhận hàng ở cảng đến mà
không quan tâm đến việc hàng có được chuyển tải hay không
và có bao nhiêu vận đơn khác đã được phát hành trong quá
trình vận chuyển.
Vận đơn địa hạt (Local B/L): do các tàu tham gia chuyên chở
cấp, chỉ có chức năng là biên lai nhận hàng hóa thôi.
Vận đơn đa phương thức (Multimodal B/L, Intermodal B/L or
Combined B/L): phát hành cho việc cho việc chuyên chở hàng
hoá bằng container theo phương thức "door to door" mà theo
đó hàng được vận chuyển bằng nhiều tàu hay nhiều phương
thức khác nhau (máy bay, tàu biển, xđường sắt, đường bộ,..)
82. CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG
THỨC THUÊ TÀU:
Vận đơn tàu chợ (Liner B/L): Là vân đơn được ký phát cho
người gửi hàng khi sử dụng tàu chợ để vận chuyển hàng,
vận đơn này ngoài giá trị là chứng từ sở hữu hàng hoá mà
còn có giá trị pháp lý như một hợp đồng chuyên chở.
Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L): Là loại vận đơn
được ký phát cho người gửi hàng khi sư dụng phương thức
thuê tàu chuyến, và thường có câu "sử dụng với hợp đồng
thuê tàu – to be used with charter party".
83. CĂN CỨ VÀO VIỆC GIAO
HÀNG TẠI SÂN BAY:
MAWB (Master airway bill): vận đơn “chủ” do hãng hàng
không cung cấp cho cả lô hàng
HWB (House airway bill): vận đơn “nhà” do người giao nhận
lập cho từng lô hàng lẻ, giao cho từng chủ hàng
84. MỘT SỐ LOẠI B/K KHÁC:
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter party B/L): được
thuyền trưởng cấp, loại này chỉ in một mặt, mặt sau để trắng
(còn có tên gọi là B/L lưng trắng – blank back B/L). Trừ khi có
quy định riêng trong L/C, ngân hàng sẽ từ chối các loại vận
đơn này
Vận đơn rút gọn (Short B/L): tóm tắt những điều khoản chủ
yếu còn thì tham chiếu vào các nguồn hoặc chứng từ khác.
85.
86. A ) Người gửi hàng và người nhận hàng.
B ) Người gửi hàng và người chuyên chở.
C ) Người giao nhận và người chuyên chở.
D ) Người gửi hàng và người giao nhận
87. A. Vận đơn chủ.
B. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
C. Lệnh giao hàng.
D. Bảng kê hàng chuyên chở.
88. A. Phân loại theo đặc trưng con đường.
B. Phân loại theo đặc trưng sở hữu và mức độ
điều tiết của nhà nước.
C. Phân loại theo khả năng phối hợp các
phương tiện vận tải.
D. Phương án vận chuyển khác.
89. A. Làm thủ tục hải quan
B. Nộp giấy phép xuất khẩu
C. Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
theo Incoterms
D. yêu cầu người mua mở L/C
90. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
– Vận đơn hoàn hảo và vận đơn không hoàn hảo
93. A. Hoạt động vận tải hàng hóa gắn liền và có
vai trò thiết yếu với cuộc sống con người
B. Vận tải đóng một vai trò trọng yếu của quá
trình phân phối và lưu thông.
C. Cuộc sống văn minh hiện đại sẽ gần như
biến mất, nếu không thể vận chuyển nguyên
nhiên vật liệu, sản phẩm, con người đi xa
được.
D. sản phẩm vận tải là hữu hình