SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Download to read offline
Bs Lê Thanh Liêm
Khoa Siêu Âm, Trung Tâm Y Khoa Medic
09/12/2015 1
1. Tổng quan.
2. Nguyên lý – Phân loại.
3. Tạo hình đàn hồi Biến dạng mô (Strain Elastography).
4. Tạo hình đàn hồi Sóng biến dạng (Shear Wave
Elastography).
5. Ứng dụng của siêu âm đàn hồi trong bệnh lý Gan,
Tuyến vú, Tuyến giáp và Các cơ quan khác.
6. Ứng dụng Siêu âm đàn hồi trong Cơ xương khớp.
7. Kết luận.
2/25/2016 2
2/22/2017 3
K J Parker et al, Imaging the elastic
properties of tissue: the 20 year
perspective
Phys. Med. Biol. 56 (2011) R1–R29, USA
Siêu âm đàn hồi _ bước ngoặc mới
trong ngành siêu âm chẩn đoán.
2/22/2017 4
 Đo đàn hồi tĩnh cho vú và khối u tiền liệt tuyến, đã được báo
cáo vào năm 1991 bởi Ophir và cs.
 Tạo hình đàn hồi dùng lực bức xạ âm (Sugimoto, 1990) tác
động trực tiếp trong mô đó là shear wave elasticity imaging.
 Tại Việt Nam: TE (Medic – 2005)  SSI, ARFI, HiRTE, GE...
(Strain Elastography – Shear Wave Elastography).
 Tương lai: Siêu âm đàn hồi khối (Bulk Elastography).
2/22/2017 5
 Những thay đổi về độ đàn hồi mô (elasticity) hay độ cứng mô
(stiffness) có liên quan đến biến đổi bệnh lý (pathology).
Stanislav Emelianov, Ultrasound Elasticity Imaging, Ultrasound imaging and therapeutics
2/25/2016 6
 Siêu âm đàn hồi là một chiều kích mới của siêu âm chẩn đoán
để khảo sát độ cứng của mô (Sờ ảo - Virtual Touch).
 Siêu âm đàn hồi giúp chẩn đoán các bướu mô mềm chính xác
hơn, làm giảm việc sinh thiết không cần thiết.
B – Mode
Phản âm
Giải phẫu
Doppler
Chuyển động
Dòng máu chảy
Strain
Cấu trúc cơ học
Độ cứng mô
2/22/2017 7
Gia tăng sự tin cậy của chẩn đoán: nhờ
thu thập và kết hợp nhiều thông tin hơn.
 Với cùng một lực tác dụng, mô mềm biến dạng nhiều và mô
càng cứng biến dạng càng ít. Điều đó được mã hóa màu thành
bản đồ đàn hồi (Elastogram).
 Nhiều loại mô mềm có cùng phản âm nhưng có độ cứng khác
nhau.
2/25/2016 8
 Có 2 loại sóng âm, Sóng dọc đè nén vào mô làm cho mô biến
dạng và sinh ra Sóng biến dạng (Shear Wave) là sóng ngang.
 Sóng dọc có trong chất rắn và chất lỏng
 Sóng ngang chỉ có trong chất rắn và bề mặt chất lỏng (có độ
nhớt thấp).
Shear Wave
92/25/2016
10Copyright © Siemens AG 2010. All rights reserved.
Shear Wave
Sóng tới là sóng dọc
Vận tốc sóng âm trong mô:
~1540 m/s
Sóng biến dạng là sóng
ngang, vận tốc trong mô:
0 - 10 m/s
Phương trình sóng biến dạng
E (Young’s Modulus, Pa)= 3ρc2
ρ = mật độ mô, (Gan: 1000 kg/m3)
c = vận tốc sóng biến dạng (m/s).
Đo vận tốc sóng biến dạng  Độ
cứng
Độ cứng mô càng tăng thì vận tốc sóng biến dạng càng tăng.
Mô đun đàn hồi = Hệ số tỷ lệ stress/strain (Pascal).
2/25/2016
- Siêu âm có nhiều cách tạo hình đàn hồi, được phân làm 2 loại chính: tĩnh
(Quasi-static)và động (dynamic).
Gọi là tĩnh khi mô phản ứng với một sự đè ấn chậm.
Gọi là động khi mô phản ứng với sự đè ấn nhanh hoặc rung động.
2/25/2016 11
- Cách phân loại khác: tạo hình đàn hồi biến dạng mô (Strain Elastography)
và tạo hình đàn hồi sóng biến dạng (Shear Wave Elastography).
Quasi-static Dynamic
- Dùng đầu dò đè ấn rất nhẹ (thường < 0,5 mm), mô dời chỗ được đo ở mỗi
độ sâu.
- Với mô mềm, mô gần với đầu dò dời chỗ nhiều và mô xa đầu dò thì dời chỗ
ít nhất.
- Mô rất cứng thì lực ấn làm toàn bộ khối di chuyển, phần xa giống như phần
gần đầu dò.
2/25/2016 12
- Mức độ dời chỗ mô sẽ được hiển thị trên elastogram, màu sắc của tổn
thương chồng trên hình b-mode, mô cứng được hiển thị bằng màu đen và
mô mềm được hiển thị bằng màu trắng (VTI).
- Khối u thường cứng hơn mô xung quanh nên hiểu hiện là một khối đen
trên nền trắng.
2/25/2016 13
VTI Esie Touch
 Strain elastography đã được áp dụng rất rộng rãi.
 Việc phân biệt lành và ác dựa vào:
(1) Độ cứng tương đối của tổn thương (Elasticity Score - ES) dựa theo
Elastogram.
(2)Tỷ lệ diện tích của tổn thương trên Elastogram so với hình siêu âm B-
Mode (Area Ratio - AR).
Ung thư thường xâm lấn mô xung quanh, tạo ra một viền cứng hiển thị
trên elastogram mà không thấy được trên hình siêu âm B-Mode (AR cao).
(3) Tỷ lệ độ biến dạng của tổn thương so với mô xung quanh (Strain
Ratio - SR).
Ung thư có xu hướng cứng nhiều hơn so với các mô xung quanh (SR cao), trong khi
tổn thương lành tính thường có độ cứng tương tự mô xung quanh (SR thấp).
2/25/2016 14
 Strain Elastography: Tạo hình đàn hồi “tĩnh” – hay “động”?
Có nhiều cách gọi khác:
“Sonoelastography”
“External Compression Elastography”
“Freehand Compression Elastography”
 Hạn chế của kỹ thuật: lệ thuộc vào người khám, tạng nằm sâu.
2/25/2016 15
Shear Wave Elastography:Thuộc loại tạo hình đàn hồi “động”.
 Sử dụng một rung động hoặc một xung đẩy nhanh  Gây biến dạng mô
(strain)  Tạo sóng biến dạng truyền chậm qua mô (shear wave)  Dùng
siêu âm theo dõi (tracking).
2/25/2016 16
Shear Wave
E (Pa)= 3ρc2
ρ = 1000 kg/m3
c = vận tốc sóng
biến dạng (m/s).
Siêu âm đàn hồi sóng biến dạng (Shear wave Elastography):
 Siêu âm đàn hồi thoáng qua (Transient elastography -Fibroscan).
 Tạo hình xung lực bức xạ âm (ARFI - acoustic radiation force
impulse).
 Tạo hình sóng biến dạng Supersonic (SSI - Supersonic Shear
Imaging).
 GE Shear Wave Elastography.
 S-Shearwave (RS80A).
 ………………………
2/25/2016 17
2/25/2016 18
 Sóng biến dạng được tạo ra ở đầu dò
 Sau đó truyền vào gan.
 Định lượng vận tốc của sóng biến
dạng, lập lại 10 lần (kPa).
 Được chấp nhận rộng rải và có nhiều
nghiên cứu chứng minh độ chính xác
cao.
 Hạn chế: béo phì và báng bụng, xơ
hóa gan không đồng dạng. không thấy
được vùng ROI.
 Kỹ thuật SSI: nhiều chùm xung đẩy (Pushing beams) được tạo ra
theo độ sâu tăng dần trong mô. Một chùm xung đẩy tương ứng với lực
bức xạ âm, làm dời chỗ mô gan vài μm. Các chùm xung đẩy nối tiếp ở
5 độ sâu cách nhau 4,25 mm, tạo ra nón sóng biến dạng lan truyền
trong mô. Kết quả kPa hoặc m/s.
 Hạn chế của kỹ thuật SSI: khó khám vùng sâu.
2/25/2016 19
2/25/2016 20
GE Shear Wave Elastography
- Elastogram.
- Quantitative tissue stiffness (kPa hoặc m/s).
GEHealthcare - Whitepaper - LOGIQ E9 Shear Wave Elastography
21
White Paper : Tissue Strain Analysis, John Benson BS, RDMS, RDCS
 Xung lực âm (# 2,67 MHz) tạo lực nén vào mô trong thời gian rất ngắn (#
0,1s)  mô di chuyển khoảng 1 đến 20 microns và trở lại vị trí cũ.
 Mức độ di chuyển được theo dõi bằng sóng âm và mã hóa thành bản đồ đàn
hồi VTI (Virtual Touch Tissue Imaging).
 Định lượng vận tốc sóng biến dạng truyền qua mô (VTQ - Virtual Touch
Tissue Quantification) nhờ chùm sóng âm siêu nhạy (tracking beam, PRF
thấp)do đầu dò phát ra.
2/25/2016 22
23
VTIQ
2/22/2017 24
 Đo tốc độ siêu âm SV (sound velocity) là phương pháp mới định lượng xơ
hóa gan không xâm lấn đầy hứa hẹn.
 Các thay đổi của tốc độ siêu âm SV ở gan phản ánh độ cứng của gan và
tương ứng với các giai đoạn xơ hóa ở bệnh nhân viêm gan mạn.
 Vì mô được xem như đẳng hướng (isotropic), độ đàn hồi sóng biến dạng
có tương quan với độ đàn hồi Young. Do đó tốc độ siêu âm SV phản ánh
chặt chẽ các đặc điểm đàn hồi.
 Tốc độ SV bình thường trong khoảng 1540 đến 1650 m/s. Tốc độ siêu âm
SV 1589 m/s hay cao hơn có nghĩa là chai gan (cirrhosis) với độ chính xác,
độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và âm tính lần lượt là 80%,
82%, 76%, 70%, và 86%.
- Xơ hóa gan (Liver Fibrosis) hay Xơ
gan (Cirrhosis) là một hệ quả của tất
cả các bệnh gan mãn tính và tiến
triển.
- Gan bình thường: Độ nhớt cao,
Vận tốc thấp, Độ cứng thấp.
- Xơ Gan: Giàu collagen, Vận tốc
cao, Độ cứng cao.
http://www.epgonline.org
 Xâm lấn:
 Sinh thiết gan: tiêu chuẩn vàng - F0 F4 theo Metavir
 Những bất lợi của sinh thiết gan: Tốn kém, phải nhập viện và Biến
chứng (1/1000) như Đau (30%), chảy máu đáng kể (1-2%), Tử vong:
0,01-0,3% , Khó lập lại, Không nhạy để phát hiện tiến triển hay hồi
phục,...
 Các phương pháp không xâm lấn:
 Tests máu: APRI Index, Fibro Test, … Độ nhạy và đặc hiệu thấp.
 Chẩn đoán hình ảnh:
▪ Siêu âm thường quy - Siêu âm đàn hồi.
▪ CT Scanner.
▪ Cộng hưởng từ thường quy - Cộng hưởng từ đàn hồi.
 Ưu điểm:
- Không xâm lấn; Có thể Định lượng; Độ chính xác cao; Dễ thực
hiện, dễ làm lại; Có tính lập lại.
- Sự kết hợp với giữa định lượng độ cứng gan với siêu âm thường
quy (B-Mode và Doppler) trong cùng một lần khám, là lợi thế rất
lớn, giúp đánh giá toàn diện và chẩn đoán chính xác hơn.
 Shear wave-based Elastography:
- Transient elastography.
- ARFI - acoustic radiation force impulse.
- SSI - Supersonic Shear Imaging.
- GE Shear Wave Elastography.
5 kPa
F0 F1 F2
7,1 kPa
F3
8,7 kPa
F4
14,5 kPa
VÙNG ROI
Sinh thiết gan: 1/ 50000
Đo độ đàn hồi gan: 1/500 Vận tốc sóng biến
dạng được tính ở
vị trí 2,5 – 6,5 cm
dưới bề mặt da
65F, tăng Triglyceride máu và men gan.
Sinh thiết gan: Viêm gan mỡ không do rượu. Xơ hóa gan F4
(Metavir)
 Theo kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật gan: "Các khối u ác
tính thường cứng hơn mô gan bình thường và u lành tính.“
 Vài báo cáo gần đây cho thấy, Siêu âm đàn hồi gan có thể
phân biệt các tổn thương gan khu trú như HCC, di căn gan,
adenoma, FNH, u mạch máu gan.
 Tuy nhiên, giá trị của kỹ thuật ARFI trong chẩn đoán phân
biệt U gan vẫn còn nhiều tranh cải:
(1) Heide R et. al. (Ultraschall Med 2010; 31:405):Giá trị độ cứng cao xảy ra
trong lành tính cũng như các tổn thương ác tính. Nên không cho phép chẩn
đoán phân biệt giữa chúng.
(2)A Gallottiet al. (ESGAR 2010, European Journal of Radiology 81 (2012,
451– 455): Nghên cứu 40 tổn thương gan. Kết quả: Có sự chồng lấp về độ
cứng giữa tổn thương lành và ác tính.
2/25/2016 32
 Group I: Metastases and CCC
 Group II: HCCs
 Group III: hemangiomas
Cut-off V= 2m/s
Độ nhạy: 74%
Độ đặc hiệu: 82%
Cho SH, Lee JY, Choi BI, et al. UMB 2010; 36:202-20806/12/2016 33
06/12/2016 34
 Bn nam, 38 tuổi.
 Lý do khám: Da ửng đỏ,
tiêu ra máu đỏ tươi.
 Siêu âm phát hiện:
Nghi Viêm gan
Nốt gan 14x14x13mm.
06/12/2016 35
06/12/2016 36
 Bn nam, 38 tuổi.
 Lý do khám: Da ửng đỏ,
tiêu ra máu tươi.
 Siêu âm phát hiện:
Nghi Viêm gan
Nốt gan 14x14x13mm.
 Siêu âm đàn hồi:
Viêm gan mạn _ Fibrosis
(F4).
U gan (HCC? Nốt tái tạo?
Hemangioma? Nốt nhiễm mỡ
khu trú?)
06/12/2016 37
 Siêu âm đàn hồi:
Viêm gan mạn _ Fibrosis (F4).
U gan Cứng hơn mô gan nền.
 Nghĩ HCC.
06/12/2016 38
 Cộng hưởng từ:
Viêm gan mạn.
U gan phải 15mm, nghĩ HCC.
 Xét nghiệm:
HCV (+).
AFP = 268.9 ng/ml.
PLT = 34.000
GGT = 405.1 U/L
AST = 234.3 U/L
ALT = 154.6 U/L
2/22/2017 39
2/22/2017 40
Xếp loại BIRADS-US PPV
0 Chưa hoàn chỉnh
I Bình thường
II Lành tính Nang, hạch trong vú, tụ dịch sau phẫu
thuật, nang biến chứng, hạt silicon, bướu
sợi tuyến đã biết, hamartoma.
III Nhiều khả năng lành tính,
theo dõi sau 6 tháng.
Khối đặc, bờ đều, trục ngang - đa nang
nhỏ - nang biến chứng đơn độc.
<2%
IV Nghi ngờ ác tính
IVA Thấp
IVB Trung bình
IVC Cao
- Có bất thường nghi ngờ ác tính.
- Tổn thương mang đặc điểm lành tính
nhưng gia tăng kích thứơc.
>2% - 95%
>2 - ≤ 10%
>10 - ≤ 50%
>50 - ≤ 95%
V Nhiều khả năng ác tính Tổn thương đặc với đặc điểm ác cao hoặc
rất cao: halo (+), dày > ngang, bờ không
đều hay tạo góc, giãm âm không đều,
không di động
> 95%
VI Ung thư đã biết
Su Hyun Lee, Practice guideline for the performance of breast ultrasound
elastography, Ultrasonography 33(1), January 2014
Krouskop TA, Garra BS, Hall T. Ultrasonic Imaging, 1998
2/22/2017 42
Siêu âm đàn hồi là kỹ thuật
hình ảnh không xâm lấn.
 Hỗ trợ cho chẩn đoán
phân biệt u vú lành tính và
ác tính.
 Hạn chế sinh thiết không
cần thiết.
 Chỉ ra chỗ sinh thiết phù
hợp nhất.
2/25/2016 43
Fatma einhom Moukhtar và
cộng sự nghiên cứu trên 410 bệnh
nhân (196 lành tính và 214 ác
tính):
Kết quả:
- Elasticity Score Cutoff giữa
Score 3 và 4: độ nhạy 81,2%,
độ đặc hiệu 89,5%.
- Tăng độ chính xác đối với tổn
thương vú BIRADS 3,4  làm
giảm sinh thiết và tránh bỏ sót
tồn thương ác tính.
ORIGINAL ARTICLE: Real-time tissue elastography combined with BIRADS-US classification
system for improving breast lesion evaluation
2/22/2017 44
Cysts, Score 1
Fibroadenoma, Score 3
Department of Diagnostic lmaging ASS 2 lsontina, Gorizia, ltaly
Medullary carcinoma, Score 5
2/22/2017 45
2012, W. Ben Hassen, Pháp: Đánh giá độ cứng tổn thuơng vú
BIRADS 4 bằng kỹ thuật ARFI:
 Nghiên cứu trên 112 tổn thương (62 ác tính, 50 lành tính).
 Giá trị VTQ: Tổn thương ác tính: V=3,34 ± 1,16 m/s.
Tổn thươnglành tính: V= 1,82 ± 0,53 m/s (p<0.0001)
Cutoff: V=2,2 m/s.
Độ nhạy = 95% ; Độ đặc hiệu = 84% ; PPV=87%; NPV=93%;
AUC: 0,949 (95% CI: 0,887-0,983).
 Kết hợp siêu âm thông thường và ARFI (sử dụng Cutoff 2,2 m/s).
 có thể tránh được 84% trường hợp sinh thiết không cần thiết:
83% BIRADS 4a; 50% BIRADS 4b; 13% BIRADS 4c.
W. Ben Hassen et al, Scientific Exhibit, Poster No. C-1477, ECR 2012
46
2015, Li Tang, et al, China: A novel two-dimensional quantitative
shear wave elastography for differentiating malignant from
benign breast lesions:
 Nghiên cứu 133 tổn thương(26 ác tính, 107 lành tính) / 98 bệnh nhân
 Giá trịVTQ: Tổn thươngác tính: V=3,34 ± 1,16 m/s.
Tổn thươnglành tính: V= 1,82 ± 0,53 m/s (p<0.0001)
Cutoff: V=3,68 m/s
Độ nhạy = 93,3% ; Độ đặc hiệu = 79,4% .
 Kết hợp cả VTIQ và BIRADS: Làm tăng độ đặc hiệu nhưng không
làm giảm độ nhạy chẩn đoán.
2/22/2017 47
06/12/2016 48
 Năm 2008, thực hiện FNAB dưới hướng
dẫn của siêu âm ở 3674 hạt giáp trên 3414
bệnh nhân.
 Các đặc điểm siêu âm cho thấy có liên
quan có ý nghĩa với ác tính:
(1) Có thành phần đặc (solid component),
(2) Echo kém (hypoechogenicity) - echo rất
kém (marked hypoechogenicity),
(3) Có múi nhỏ (microlobulated)
hoặc đường viền không đều (irregular
margins),
(4) Vi vôi hóa (microcalcifications),
(5) Chiều cao lớn hơn chiều rộng.
06/12/2016 49
 Khi số dấu hiệu siêu âm nghi ngờ tăng lên, xác suất phù hợp
và nguy cơ ác tính cũng gia tăng.
 Các tác giả đề nghị TIRADS:
- Nhóm 3: không có dấu hiệu siêu âm nghi ngờ.
- Nhóm 4a: 1 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ.
- Nhóm 4b: 2 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ.
- Nhóm 4c: 3 hay 4 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ.
- Nhóm 5: 5 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ.
2/25/2016 50
ARFI MODE LÀNH TÍNH ÁC TÍNH
EI: Rago ES
SR
1,2,3
< 3.5
4,5 (1)
≥ 3.5
VTI: Rago ES 1,2,3 4,5 (1)
VTQ: SWV < 2.87 m/s ≥ 2.87 m/s (2)
VTIQ: SWV < 3.54 m/s ≥ 3.54 m/s (3)
(1) Yin Young Kwak, Ultrasound elastography for thyroid nodules: recent
advances, Ultrasonography 2014 Apr; 33(2): 75–82.
(2) Xu JM et al, Radiology. 2015 Jan;274(1):307.
(3) Ghobad Azizi, Thyroid Nodules and Shear Wave Elastography: A New Tool in
Thyroid Cancer Detection, Ultrasound in Medicine & Biology, Volume 41, Issue 11,
Nov 2015, Pages 2855–2865.
ES: Elastiscity Score; SR: Strain Ratio; SWV: Shear Wave Velocity.
Strain elastographic scores by Rago et al. (2007).
Score 1: indicated even elasticity in the whole nodule.
Score 2: indicated elasticity in a large part of the nodule.
Score 3: indicated elasticity only at the peripheral part of the nodule.
Score 4: indicated no elasticity in the nodule.
Score 5: indicated no elasticity in the nodule or in the area showing posterior shadowing.
Yin Young Kwak, Ultrasound elastography for thyroid nodules: recent advances, Ultrasonography 2014Apr; 33(2): 75–82.
06/12/2016 52
Có nhiều nghiên cứu cho thấy ứng dụng siêu âm đàn hồi trong
chẩn đoán bệnh lý các cơ quan khác như:
 Túi mật.
 Lách.
 Tụy.
 Tuyến nước bọt.
 Hạch bạch huyết.
 Da.
 Cơ xương khớp.
 Mạch máu.
 Sản phụ khoa.
2/22/2017 53
2/22/2017 54
 Lao da
2/22/2017 55
 Carcinoma tế bào đáy.
2/22/2017 56
1. Palle Lalitha et al, Musculoskeletal Applications of
Elastography: a Pictorial Essay of Our Initial
Experience, Korean J Radiol. 2011 May-
Jun; 12(3): 365–375).
2. Arcidiacono et al, Real-time Shear Wave and Strain
Sonoelastography in muscles and tendons,
Department of radiology, Genova, Italy - ECR 2015 /
C-2384.
3. Erik L. Ridley Et al, Shear-wave elastography aids
monitoring of tendinopathy, German researchers
recently reported at the RSNA 2015 meeting in
Chicago.
2/22/2017 58
 Từ năm 2008, các nhà nghiên cứu ở Ai Cập và Áo, sử dụng siêu âm đàn
hồi thời gian thực để khảo sát mô mềm hay chẩn đoán rách gân ở gân gót,
khuỷu tay và vai.
 Tobias De Zordo và cộng sự, sử dụng siêu âm đàn hồi để đánh giá gân
Achilles. Khảo sát 25 bệnh nhân bệnh gân mãn tính và 25 người khỏe
mạnh.
 Kết quả: siêu âm đàn hồi có độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác như siêu
âm tiêu chuẩn trong việc phát hiện những bất thường gân ở bệnh nhân có
và không triệu chứng.
2/22/2017 59
 Nghiên cứu khác đánh giá siêu âm đàn hồi 32 bệnh nhân trước
đó chẩn đoán viêm lồi cầu và 28 tình nguyện viên khỏe mạnh.
So sánh kết quả với siêu âm tiêu chuẩn và siêu âm Doppler.
Sonoelastography có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, và giá
trị tiên đoán dương và âm 100%, 89%, 94%, 88% và 100%, so
với 95%, 89%, 91%, 88%, và 95% của siêu âm thông thường.
 Các nhà nghiên cứu từ Ai Cập sử dụng sonoelastography để
đánh giá gân trên gai, đã so sánh kết quả với MRI và thấy rằng
sonoelastography là một phương pháp nhạy để chẩn đoán rách
chóp xoay.
 Trong tương lai, các nhà nghiên cứu cần xác định lợi ích chẩn
đoán, tiên lượng và tiềm năng của siêu âm đàn hồi so với siêu
âm B-Mode và Doppler.
2/22/2017 60
 Palle Lalitha và cộng sự, Báo cáo kinh nghiệm bước đầu sử
dụng kỹ thuật free hand compression trên máy GE, đầu dò
linear 8-12 MHz.
a. Gân Achilles
 Ở người trẻ khỏe mạnh: Gân cứng, thể hiện một màu xanh
chiếm ưu thế.
 Bệnh nhân bệnh gân (tendinopathy) và chứng đau gân gót
(achillodynia): gân mềm đồng nhất, chủ yếu màu đỏ.
 Sự khác biệt này phát hiện trước khi có những thay đổi trên
siêu âm B-mode.
 Rách gân Achilles, có độ cứng đồng đều ở gân và các khu vực
màu đỏ tại đầu gân chỗ rách, có thể do phù nề hay xuất huyết.
2/22/2017 61
Musculoskeletal Applications of Elastography: a Pictorial Essay of O
ur Initial Experience, Korean J Radiol. 2011 MayJun; 12(3): 365–375).
Gân gót cứng ở người trẻ bình thường
Gân gót cứng trung gian ở
người lớn tuổi không có triệu chứng
Gân gót mềm ở người lớn tuổi có triệu chứng2/22/2017 62
b. Gân trên gai (Supraspinatus)
 Siêu âm đàn hồi thời gian thực cho thấy các thông tin tương tự
như gân Achilles.
 Gân ở người trẻ tuổi không có triệu chứng thường cứng, thể
hiện bằng màu xanh chiếm ưu thế. Trong khi gân viêm mềm
hơn, có màu đỏ.
 Rách gân trên gai, màu xanh dương và màu xanh lá cây trong
hầu hết gân cùng với màu đỏ tại vị trí rách.
 Các nghiên cứu thực hiện bởi Schreiber et al, nhằm mục đích
sử dụng siêu âm đàn hồi thời gian thực để đánh giá để chẩn
đoán teo cơ, thoái hóa mỡ chóp xoay, bất thường tính chất
đàn hồi.
2/22/2017 63
supraspinatus tendon of tear
Normal supraspinatous tendon.
Supraspinatous tendinosis.
2/22/2017 64
c. Dây chằng quạ mõm cùng vai
 Chóp xoay tiếp xúc với dây chằng quạ mõm cùng vai, do đó độ
co giãn của dây chằng có thể là một yếu tố trong chẩn đoán rách
chóp xoay.
 Nghiên cứu tính đàn hồi của dây chằng này tiếp xúc trực tiếp với
chỗ rách: Khi không rách chóp xoay, tỷ lệ căng của các dây chằng
quạ mõm cùng vai tương quan nghịch với tuổi (r=-0,825,). Khi
rách chóp xoay, tỷ lệ căng của các dây chằng (23,75 ± 15,05) cao
hơn so với khi không rách (12,62 ± 7,94). Trong rách chóp xoay,
tỷ lệ căng của các dây chằng bị đau (14,37 ± 10,15) thấp hơn so
với dây chằng không đau (33,12 ± 13,59).
 Như vậy dây chằng quạ mõm cùng vai trở nên cứng với lão, cứng
khi rách chóp xoay và trường hơp có triệu chứng cứng hơn không
triệu chứng.
c. Dây chằng quạ mõm cùng vai
Rheumatoid arthritis of wrist.
Elbow tuberculosis.
2/22/2017 67
d. Bao hoạt dịch
- Phì đại bao hoạt dịch khớp thường thấy
trong các rối loạn viêm và nhiễm trùng.
- Với siêu âm đàn hồi
- Bao hoạt dịch viêm do nhiễm trùng
thường mềm, có màu đỏ.
- Trường hợp màu xanh chiếm ưu
thế gặp trong viêm bao họat dịch
không do nhiễm trùng.
 Hemangiomas có tính chất mềm, thể hiện bằng màu đỏ chiếm
ưu thế.
 Neurofibromas cứng chắc hơn, với màu xanh.
Median nerve neurofibroma.
Hemangioma.
2/22/2017 68
e. Các tổn thương khác:
e. Các tổn thương khác:
 Nang thường màu đỏ, cho thấy mềm mại đồng nhất. Tuy
nhiên, tổn thương nang đôi khi hiển thị tất cả ba màu bên
trong do ảnh giả.
 Viêm quanh lồi cầu vùng khuỷu: trong hội chứng tennis, gân
duỗi chung phù nề và mềm hơn.
 Viêm cơ: độ đàn hồi thay đổi đáng kể trong giai đoạn đầu của
bệnh, giai đoạn tiến triển thấy cơ tăng độ cứng, màu xanh
chiếm ưu thế, có lẽ là do xơ hóa.
 Viêm dây thần kinh: chủ đạo là màu đỏ (mềm), có thể do phù.
 Viêm hoạt mạc dạng lông nốt tích tục sắc tố (PVNS): màu đỏ
chiếm ưu thế, tới màu xanh lá cây và vài khu vực màu xanh
dương.
Nang hoạt dịch cổ tay
( small ganglion cyst).
Viêm cơ (Triceps myositis).
2/22/2017 70
e. Các tổn thương khác:
Lipoma Ulnar neuritis.
2/22/2017 71
e. Các tổn thương khác:
Pigmented villonodular
synovitis.
e. Các tổn thương khác:
2/22/2017 73
- Arcidiacono và cộng sự, khảo sát Siêu âm thông thường và
Siêu âm đàn hồi trong 24 người tình nguyện khỏe mạnh và 13
bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của gân chi dưới và hoặc
bệnh lý cơ.
- Mục đích: Mô tả rõ ràng các phương pháp siêu âm đàn hồi
sóng biến dạng và siêu âm đàn hồi biến dạng mô (shear wave
and strain sonoelastographic) ứng dụng trong cơ-gân và để
đánh giá những lợi ích và tiềm năng của trong điều kiện khác
nhau.
Real-time Shear Wave and Strain Sonoelastography in muscles and tendons, Department
of radiology, Genova, Italy - ECR 2015 / C-2384.
 Fig. 1: Strain Elastography.
A) phân tích định tính: mô đun đàn hồi của các mô mềm được đại diện bởi một
bản đồ mã màu chồng lên hình B-mode. Các giá trị thấp hơn được mô tả bằng
màu đỏ và nhữnggiá trị cao hơn có màu xanh;
B) Phân tích bán định lượng của bản đồ đàn hồi biến dạng mô (strain
elastogram), với hai ROIs để xác định của mô đun đàn hồi của các mô mục tiêu.
Hình lò so màu xanh bên dưới trái cả 2 elastograms chỉ ra rằng, áp lực thực hiện
với các đầu dò thích hợp để tạo ra bản đồ đàn hồi.
 Fig. 3: Shear wave Elastography.
Hình siêu âm đàn hồi sóng biến dạng mô
mềm (cơ thẳng đùi): Các giá trị của các
mô đun biến dạng ngang trong các khu
vực mục tiêu được thể hiện bằng trung
bình của một bản đồ màu, đại diện bởi
thanh màu phía trên bên trái của màn hình.
Có thể phân tích định lượng các vùng mô
quan tâm bằng cách đặt một số ROIs (với
kích thước thay đổi được) trên bản đồ và
có được giá trị tương ứng ở góc dưới bên
trái của màn hình. Lưu ý, trên bản đồ đàn
hồi bên phải, khu vực cứng trong trung
tâm của bản đồ tương ứng với mạc trung
tâm cơ thẳng đùi.
 Fig. 4: Strain Elastographycủa cơ xương bình thường.
A) Cắt ngang. B) Cắt dọc. Cả hai hình cho thấy một bản đồ đàn hồi đồng nhất
của cơ, với màu xanh lá cây đại diện cho các sợi cơ có mô-đun đàn hồi trung
gian; màu xanh dương và các điểm màu đỏ có thể đại diện cho cả hai xảo ảnh
và mô liên kết hoặc chất béo giữa các sợi; lưu ý các mô mỡ dưới da trên đỉnh
của elastogram trong B mềm đồng nhất so với các mô cơ bên dưới.
 Fig. 5: Shear wave elastography của cơ xương bình thường. A) Cắt dọc ở
mức mạc giữa cơ bụng chân – cơ dép; B) Cắt ngang của cơ thẳng đùi, Vùng
cứng ở trung tâm của bản đồ tương ứng mạc trung tâm.
Độ đàn hồi trung bình của cơ bình thường lúc nghỉ ngơi dao động trong khoảng
22 ± 14 kPa trên mặt cắt dọc và 18 ± 13 kPa trên mặt cắt ngang.
2/22/2017 77
 Fig. 6: Elastographycủa gân bình thường.
A) Strain elastography: gân cơ thẳng đùi có màu xanh dương đồng nhất, cứng
hơn cơ xung quanh (màu đỏ và màu xanh lá cây).
B) Shear wave elastography của gân gấp ngón cái dài, cấu trúc gân với 'màu sắc
cứng': phân tích định lượng được thực hiện ở 3 vị trí ROIs, độ đàn hồi trung
bình là 87 kPa.
Độ đàn hồi trung bình của gân bình thường (lúc nghỉ ngơi và dọc theo trục dài)
dao động 103 ± 75 kPa.
2/22/2017 78
 Fig. 7: Shear wave elastographycủa gân gót (calcaneal).
Hai ROI đặt trên hai mô đồng nhất khác nhau: ROI 1 trên một vùng tương
ứng với mô mỡ Kager, ROI 2 trên một vùng tương ứng với một phần của sợi
gân Achille. Cả bản đồ đàn hồi và các giá trị định lượng cũng phản ánh sự
khác biệt trong mô đun đàn hồi sóng biến dạng giữa hai mô này, với độ phân
giải không gian tốt.
2/22/2017 79
 Fig. 8: Rách cơ.
Bên trái là hình B-mode trên mặt cắt ngang phía sau xương gót, cho thấy rách
lớp sâu của sợi cơ dép (soleus). Hình bên phải phân tích đàn hồi biến dạng mô
trên vùng tổn thương, mềm hơn (màu đỏ) so với mô bình thường xung quanh.
2/22/2017 80
 Fig. 9 Mô sẹo - strain elastography:
A) Hình vùng mô sẹo ở lớp sâu của khoeo trên B-mode;
B) Phân tích đàn hồi biến dạng mô trong cùng một khu vực cho
thấy độ cứng cao hơn toàn bộ khu vực (trong đó có một giới hạn
tính chất cơ sinh học của các sợi cơ ở vị trí đó).
 Fig. 10: Mô sẹo - shear wave elastography:
Siêu âm đàn hồi sóng biến dạng cơ thẳng đùi.
Hình ảnh B-mode bên trái cho thấy một vùng tăng âm xung
quanh mạc trung tâm;
Hình ảnh bên phải hiển thị bản đồ đàn hồi chồng lên vùng tổn
thương cũng cho thấy cấu trúc cứng của mô sẹo và cũng được
xác nhận bởi các phân tích định lượng thực hiện ở vị trí ROI.2/22/2017 82
NHẬN XÉT (TECHNICAL CONSIDERATIONS):
 Strain elastography thu thập dữ liệu và giải thích các hình ảnh độ đàn
hồi phụ thuộc rất lớn vào kinh nghiệm và kỹ năng của người thực
hiện. Hơn nữa, kỹ thuật này chỉ cung cấp phân tích định tính và hoặc
bán định lượng. Do đó, ảnh hưởng đáng kể đến việc ứng dụng lâm
sàng về độ lặp lại và độ chính xác.
 Ngược lại, bản chất định lượng của đàn hồi sóng biến dạng là một lợi
thế và cho phép kỹ thuật này có thể lặp lại nhiều.
2/22/2017 83
NHẬN XÉT (TECHNICAL CONSIDERATIONS):
 Trong cơ bình thường, sợi được sắp xếp trong bó song song với định
hướng và độ cứng khác nhau, kết quả từ sự co cơ và căng thụ động,
được tạo ra chủ yếu bởi mô liên kết. Cấu trúc hình học này, nó không
phù hợp với các “tính đẳng hướng” thường được giả định cho mô và
tính chất cơ học của nó gây khó khăn cho việc tạo hình 2D của sóng
biến dạng đàn hồi trong cơ.
 Cơ được khảo sát cắt ngang đẳng hướng là cách tốt nhất để giảm
thiểu ảnh hưởng của bất đẳng hướng.
2/22/2017 84
2/22/2017 85
Shear-wave elastography aids monitoring of tendinopathy
December 15, 2015, German researchers recently reported at
the RSNA 2015 meeting in Chicago.
- Hình ảnh siêu âm truyền thống được sử dụng trong các bệnh
gân để đánh giá sự thay đổi hình thái qua B-mode và thay
đổi tưới máu bằng Doppler năng lượng.
- Shear wave elastography gần đây đã được chứng minh là có
khả năng phân biệt giữa các gân có triệu chứng và không có
triệu chứng.
- Gân Bệnh mềm hơn gân bình thường.
 Nghiên cứu 35 bệnh nhân với 47 gân có triệu chứng được
khám lâm sàng chuẩn và siêu âm ở ba thời điểm khác nhau:
trước khi điều trị, sau bốn tuần điều trị, và sau sáu tháng điều
trị.
 Mục đích:
- Phân tích mối tương quan giữa độ cứng gân (bằng cách
đo độ đàn hồi song biến dạng) và triệu chứng lâm sàng ở bệnh
nhân có triệu chứng.
- Cũng như so sánh độ nhạy của kỹ thuật so với B-mode
và Doppler năng lượng để đánh giá đáp ứng điều trị.
 Tuổi trung bình là 43, 20 nam và 15 nữ. Trong số 47 gân, 17 gân
Achilles có triệu chứng, 15 gân bánh chè có triệu chứng, và 15 gân
lồi cầu cánh tay (humeral epicondylar) có triệu chứng. Bệnh nhân
được điều trị vật lý trị liệu và giảm đau tại chỗ của thuốc mỡ
polidocanol.
 Một chuyên gia chỉnh hình thực hiện khám lâm sàng đầy đủ tại mỗi
lần trong ba mốc thời gian và đánh giá các triệu chứng lâm sàng
bằng cách tính toán điểm dựa trên một trong ba chỉ số để đo mức độ
khiếm khuyết: Victorian Institute of Sport Assessment-Achilles
(VISA-A) cho gân Achilles, số điểm VISA-P cho gân bánh chè, và
các khuyết tật của cánh tay, vai, và bàn tay, DASH cho các gân lồi
cầu cánh tay. Các chỉ số tính toán mức độ triệu chứng trên thang
điểm 100, với điểm số cao hơn cho thấy mức độ cao hơn của khiếm
khuyết.
 Siêu âm tiêu chuẩn bao gồm B-mode, power Doppler và shear-wave
elastography được thực hiện bằng cách sử dụng một máy siêu âm
Aixplorer (Supersonic Imagine) với đầu dò độ phân giải cao 15MHz và
một khối gel đệm.
 Một trong hai radiologists đã có kinh nghiệm siêu âm thực hiện nghiên
cứu, trong đó bao gồm phân tích hệ thống của cả gân và mặt cắt ngang
gân trong một trạng thái thư giản.
 Bản đồ màu shear-wave elastography thu được ở đầu gần, giữa, và đoạn
xa của gân và phân tích độ cứng của gân vùng ROI đã được thực hiện
trong ba vùng đại diện. Tất cả các nghiên cứu siêu âm đã được tiến hành
mà không biết về triệu chứng lâm sàng và điều trị của bệnh nhân.
 Độ nhạy mỗi phương thức siêu âm được xếp nhóm như sau:
 Shear-wave elastography: 87%
 Doppler năng lượng: 72%
 B-mode: 66%
Mối tương quan với các triệu chứng lâm sàng
 Ngoài việc đánh giá sự hiện diện hay không của bệnh lý gân, shear-
wave elastography mang dữ liệu định lượng có thể tương quan với các
triệu chứng lâm sàng. Các giá trị độ đàn hồi song biến dạng tương
quan chặt chẽ với điểm kiểm tra lâm sàng trong quá trình điều trị cho
những bệnh nhân có cải thiện các triệu chứng.
 Trong số 35 bệnh nhân, 22 bệnh nhân đã được cải thiện điểm lâm sàng
VISA và DASH sau bốn tuần và 32 bệnh nhân cho thấy cải thiện sau
sáu tháng điều trị.
 Trong khi một số điểm kiểm tra lâm sàng cao hơn trên thang điểm 100
thường cho thấy một mức độ cao hơn của khiếm khuyết, các nhà
nghiên cứu đảo ngược quy mô 100-0 để làm cho nó dễ dàng hơn để so
sánh với các giá trị đo độ đàn hồi sóng biến dạng dựa trên kilopascals,
một phép đo độ cứng mô (Table 1).
Correlation of clinical scores to shear-wave
elastography values
Prior to
therapy
After 4
weeks of
therapy
After 6
months of
therapy
Clinical exam
score (0-100)
40 75 98
Shear-wave
elastography
42 kPa 64 kPa 106 kPa
Table 1
 Ngược lại với các mối tương
quan rất cao (r = 0,80) giữa
shear-wave elastography và
điểm lâm sàng, kết quả power
Doppler có tương quan trung
bình (r = 0,59) và B-mode có
tương quan thấp (r = 0,24) với
điểm lâm sàng.
 Shear-wave elastography cũng
vượt trội so với B-mode và
power Doppler để phát hiện
gân đã được chữa lành. Table 2
Detection of tendon healing by ultrasound
modality
After 4 weeks
of therapy
After 6 months
of therapy
B-mode
1/22 patients
(4.5%)
1/32 patients
(3.1%)
Power
Doppler
9/22 patients
(40.9%)
13/32 patients
(39.4%)
Shear-wave
elastography
18/22 patients
(81.8%)
28/32 patients
(90.6%)
 B-mode và power Doppler có độ nhạy thấp ở mức cơ bản
(low sensitivity at baseline), do đó khả năng phát hiện
những thay đổi trong điều trị là rất thấp.
 Như vậy, Shear-wave elastography tốt hơn siêu âm B-Mode
và power Dopple trong đánh giá bệnh gân và giúp theo dõi
đáp ứng điều trị với các số liệu định lượng của kỹ thuật có
mối tương quan cao hơn nhiều với số điểm kiểm tra lâm
sàng (theo Tiến sĩ Timm Dirrichs của Bệnh viện Đại học
RWTH Aachen ở Aachen, Đức)
06/12/2016 97
VTIQ
Chóp xoay bình thường
Rách Chóp xoay
 Siêu âm đánh giá đàn hồi mô đã được ứng dụng rộng rãi và
đã được chứng minh hiệu quả trong chẩn đoán giai đoạn xơ
hóa gan, phân biệt U tuyến vú, tuyến giáp, bệnh lý cơ xương
khớp và nhiều bệnh lý khác.
 Sonoelastography là một công cụ rất hứa hẹn trong việc đánh
giá các gân và cơ. Tuy có một số hạn chế về kỹ thuật, nhưng
rất hữu ích trong thực hành lâm sàng.
 Strain elastography cung cấp các phép đo nhanh chóng, dễ
dàng và bán định lượng các cấu trúc.
2/22/2017 98
 Shear wave elastography giúp khảo sát mô ở mức định
lượng chính xác hơn và vượt qua giới han về độ sâu khảo sát.
Tuy nhiên nhưng khó thực hiện hơn và thời gian kiểm tra lâu
hơn Strain elastography (theo Arcidiacono và cộng sự).
 Shear-wave elastography tốt hơn siêu âm B-Mode và power
Dopple trong đánh giá bệnh gân giúp theo dõi đáp ứng điều
trị.
 Các nghiên cứu trong tương lai sẽ giúp kiểm tra tốt hơn các
tính năng bên trong và tiềm năng của kỹ thuật, nhằm nâng cao
sự tự tin chẩn đoán hình ảnh của cơ xương khớp.
2/22/2017 99
2/22/2017 100

More Related Content

What's hot

Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcSiêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcNguyen Lam
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNGGÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNGSoM
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMSoM
 
VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...
VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...
VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...hungnguyenthien
 
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmNguyen Lam
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtMichel Phuong
 
Gay cang-chan-bs-dung
Gay cang-chan-bs-dungGay cang-chan-bs-dung
Gay cang-chan-bs-dungKhai Le Phuoc
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵHùng Lê
 
TIRADs ACR 2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh Minh
TIRADs ACR  2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh MinhTIRADs ACR  2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh Minh
TIRADs ACR 2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh Minhhungnguyenthien
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcNguyen Thai Binh
 
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănNguyen Lam
 
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmNguyen Lam
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuongNgoan Pham
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGSoM
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptSoM
 

What's hot (20)

Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcSiêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNGGÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
 
Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
 
VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...
VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...
VAI TRÒ và GIỚI HẠN của SIÊU ÂM ĐÀN HỒI trong BỆNH LÝ VÚ, GIÁP, HẠCH, Dr LÊ H...
 
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
 
X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruột
 
Gay cang-chan-bs-dung
Gay cang-chan-bs-dungGay cang-chan-bs-dung
Gay cang-chan-bs-dung
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Nang giả tuỵ
Nang giả tuỵNang giả tuỵ
Nang giả tuỵ
 
TIRADs ACR 2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh Minh
TIRADs ACR  2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh MinhTIRADs ACR  2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh Minh
TIRADs ACR 2017, Dr Kieu Trang- Dr Quynh Anh- Dr Binh Minh
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
 
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
 
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
 

Similar to Tổng quan siêu âm đàn hồi và ứng dụng trong cơ xương khớp, Bs Liêm

Ultrasound Elastography Medic VN
Ultrasound Elastography Medic VNUltrasound Elastography Medic VN
Ultrasound Elastography Medic VNhungnguyenthien
 
Poster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAI
Poster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAIPoster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAI
Poster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAIhungnguyenthien
 
XẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNGXẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNGSoM
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânNguyen Lam
 
ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC
ARFI HẠT GIÁP tại MEDICARFI HẠT GIÁP tại MEDIC
ARFI HẠT GIÁP tại MEDIChungnguyenthien
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplicationNgoan Pham
 
HÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪ
HÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪHÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪ
HÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪSoM
 
SMI trong CHẨN ĐOÁN U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDIC
SMI trong CHẨN ĐOÁN  U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDICSMI trong CHẨN ĐOÁN  U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDIC
SMI trong CHẨN ĐOÁN U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDIChungnguyenthien
 
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)SMBT
 
Tổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs Tùng
Tổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs TùngTổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs Tùng
Tổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs TùngNguyen Lam
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyNgân Lượng
 
Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh Di Quen
 
File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...
File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...
File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...VMch2
 
NGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docx
NGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docxNGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docx
NGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docxLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNBClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNBhohuutien
 
Sieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyen
Sieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyenSieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyen
Sieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyenhungnguyenthien
 
Bai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongBai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongLe Thuy Dr
 
XẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁPXẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁPSoM
 

Similar to Tổng quan siêu âm đàn hồi và ứng dụng trong cơ xương khớp, Bs Liêm (20)

Ultrasound Elastography Medic VN
Ultrasound Elastography Medic VNUltrasound Elastography Medic VN
Ultrasound Elastography Medic VN
 
Xuong khop
Xuong khopXuong khop
Xuong khop
 
Poster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAI
Poster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAIPoster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAI
Poster SIÊU ÂM ĐÀN HỒI GÂN CƠ TRÊN GAI
 
XẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNGXẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNG
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC
ARFI HẠT GIÁP tại MEDICARFI HẠT GIÁP tại MEDIC
ARFI HẠT GIÁP tại MEDIC
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplication
 
HÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪ
HÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪHÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪ
HÌNH ẢNH NHẠY TỪ, KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG TRONG CỘNG HƯỞNG TỪ
 
SMI trong CHẨN ĐOÁN U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDIC
SMI trong CHẨN ĐOÁN  U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDICSMI trong CHẨN ĐOÁN  U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDIC
SMI trong CHẨN ĐOÁN U GAN, NGUYỄN NGHIỆP VĂN, MEDIC
 
U xương ác
U xương ácU xương ác
U xương ác
 
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
Cơ bản về hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
 
Tổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs Tùng
Tổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs TùngTổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs Tùng
Tổng quan bệnh lý cơ xương khớp, Bs Tùng
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
 
Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán hình ảnh
 
File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...
File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...
File 20211202 092943_de_nunzio2021_article_developmentofa_nomogrampredicti-co...
 
NGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docx
NGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docxNGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docx
NGHIEN CUU DAC DIEM TON THUONG UNG THU TE BAO GAN TREN SIEU AM.docx
 
ClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNBClS Ho Tro Chan Doan TNB
ClS Ho Tro Chan Doan TNB
 
Sieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyen
Sieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyenSieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyen
Sieu am dan hoi trong chan doan ung thu tien liet tuyen
 
Bai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongBai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thong
 
XẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁPXẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁP
 

More from Nguyen Lam

Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songGS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songNguyen Lam
 
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucGS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucNguyen Lam
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coNguyen Lam
 
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoGS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoNguyen Lam
 
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoGS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoNguyen Lam
 
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoGS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoNguyen Lam
 
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongGS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongNguyen Lam
 
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanGS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanNguyen Lam
 
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaGS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaNguyen Lam
 
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...Nguyen Lam
 
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel ColletNguyen Lam
 
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel ColletNguyen Lam
 
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel ColletNguyen Lam
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel ColletNguyen Lam
 
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel ColletNguyen Lam
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel ColletNguyen Lam
 
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 
12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet
12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet
12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 

More from Nguyen Lam (20)

Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
 
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songGS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
 
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucGS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
 
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoGS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
 
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoGS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
 
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoGS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
 
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongGS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
 
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanGS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
 
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaGS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
 
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
 
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
 
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
 
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
 
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
 
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
 
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
 
12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet
12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet
12. Sieu am khao sat chi thai va roi loan phat trien xuong, GS Michel Collet
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Tổng quan siêu âm đàn hồi và ứng dụng trong cơ xương khớp, Bs Liêm

  • 1. Bs Lê Thanh Liêm Khoa Siêu Âm, Trung Tâm Y Khoa Medic 09/12/2015 1
  • 2. 1. Tổng quan. 2. Nguyên lý – Phân loại. 3. Tạo hình đàn hồi Biến dạng mô (Strain Elastography). 4. Tạo hình đàn hồi Sóng biến dạng (Shear Wave Elastography). 5. Ứng dụng của siêu âm đàn hồi trong bệnh lý Gan, Tuyến vú, Tuyến giáp và Các cơ quan khác. 6. Ứng dụng Siêu âm đàn hồi trong Cơ xương khớp. 7. Kết luận. 2/25/2016 2
  • 3. 2/22/2017 3 K J Parker et al, Imaging the elastic properties of tissue: the 20 year perspective Phys. Med. Biol. 56 (2011) R1–R29, USA Siêu âm đàn hồi _ bước ngoặc mới trong ngành siêu âm chẩn đoán.
  • 4. 2/22/2017 4  Đo đàn hồi tĩnh cho vú và khối u tiền liệt tuyến, đã được báo cáo vào năm 1991 bởi Ophir và cs.  Tạo hình đàn hồi dùng lực bức xạ âm (Sugimoto, 1990) tác động trực tiếp trong mô đó là shear wave elasticity imaging.  Tại Việt Nam: TE (Medic – 2005)  SSI, ARFI, HiRTE, GE... (Strain Elastography – Shear Wave Elastography).  Tương lai: Siêu âm đàn hồi khối (Bulk Elastography).
  • 5. 2/22/2017 5  Những thay đổi về độ đàn hồi mô (elasticity) hay độ cứng mô (stiffness) có liên quan đến biến đổi bệnh lý (pathology). Stanislav Emelianov, Ultrasound Elasticity Imaging, Ultrasound imaging and therapeutics
  • 6. 2/25/2016 6  Siêu âm đàn hồi là một chiều kích mới của siêu âm chẩn đoán để khảo sát độ cứng của mô (Sờ ảo - Virtual Touch).  Siêu âm đàn hồi giúp chẩn đoán các bướu mô mềm chính xác hơn, làm giảm việc sinh thiết không cần thiết.
  • 7. B – Mode Phản âm Giải phẫu Doppler Chuyển động Dòng máu chảy Strain Cấu trúc cơ học Độ cứng mô 2/22/2017 7 Gia tăng sự tin cậy của chẩn đoán: nhờ thu thập và kết hợp nhiều thông tin hơn.
  • 8.  Với cùng một lực tác dụng, mô mềm biến dạng nhiều và mô càng cứng biến dạng càng ít. Điều đó được mã hóa màu thành bản đồ đàn hồi (Elastogram).  Nhiều loại mô mềm có cùng phản âm nhưng có độ cứng khác nhau. 2/25/2016 8
  • 9.  Có 2 loại sóng âm, Sóng dọc đè nén vào mô làm cho mô biến dạng và sinh ra Sóng biến dạng (Shear Wave) là sóng ngang.  Sóng dọc có trong chất rắn và chất lỏng  Sóng ngang chỉ có trong chất rắn và bề mặt chất lỏng (có độ nhớt thấp). Shear Wave 92/25/2016
  • 10. 10Copyright © Siemens AG 2010. All rights reserved. Shear Wave Sóng tới là sóng dọc Vận tốc sóng âm trong mô: ~1540 m/s Sóng biến dạng là sóng ngang, vận tốc trong mô: 0 - 10 m/s Phương trình sóng biến dạng E (Young’s Modulus, Pa)= 3ρc2 ρ = mật độ mô, (Gan: 1000 kg/m3) c = vận tốc sóng biến dạng (m/s). Đo vận tốc sóng biến dạng  Độ cứng Độ cứng mô càng tăng thì vận tốc sóng biến dạng càng tăng. Mô đun đàn hồi = Hệ số tỷ lệ stress/strain (Pascal). 2/25/2016
  • 11. - Siêu âm có nhiều cách tạo hình đàn hồi, được phân làm 2 loại chính: tĩnh (Quasi-static)và động (dynamic). Gọi là tĩnh khi mô phản ứng với một sự đè ấn chậm. Gọi là động khi mô phản ứng với sự đè ấn nhanh hoặc rung động. 2/25/2016 11 - Cách phân loại khác: tạo hình đàn hồi biến dạng mô (Strain Elastography) và tạo hình đàn hồi sóng biến dạng (Shear Wave Elastography). Quasi-static Dynamic
  • 12. - Dùng đầu dò đè ấn rất nhẹ (thường < 0,5 mm), mô dời chỗ được đo ở mỗi độ sâu. - Với mô mềm, mô gần với đầu dò dời chỗ nhiều và mô xa đầu dò thì dời chỗ ít nhất. - Mô rất cứng thì lực ấn làm toàn bộ khối di chuyển, phần xa giống như phần gần đầu dò. 2/25/2016 12
  • 13. - Mức độ dời chỗ mô sẽ được hiển thị trên elastogram, màu sắc của tổn thương chồng trên hình b-mode, mô cứng được hiển thị bằng màu đen và mô mềm được hiển thị bằng màu trắng (VTI). - Khối u thường cứng hơn mô xung quanh nên hiểu hiện là một khối đen trên nền trắng. 2/25/2016 13 VTI Esie Touch
  • 14.  Strain elastography đã được áp dụng rất rộng rãi.  Việc phân biệt lành và ác dựa vào: (1) Độ cứng tương đối của tổn thương (Elasticity Score - ES) dựa theo Elastogram. (2)Tỷ lệ diện tích của tổn thương trên Elastogram so với hình siêu âm B- Mode (Area Ratio - AR). Ung thư thường xâm lấn mô xung quanh, tạo ra một viền cứng hiển thị trên elastogram mà không thấy được trên hình siêu âm B-Mode (AR cao). (3) Tỷ lệ độ biến dạng của tổn thương so với mô xung quanh (Strain Ratio - SR). Ung thư có xu hướng cứng nhiều hơn so với các mô xung quanh (SR cao), trong khi tổn thương lành tính thường có độ cứng tương tự mô xung quanh (SR thấp). 2/25/2016 14
  • 15.  Strain Elastography: Tạo hình đàn hồi “tĩnh” – hay “động”? Có nhiều cách gọi khác: “Sonoelastography” “External Compression Elastography” “Freehand Compression Elastography”  Hạn chế của kỹ thuật: lệ thuộc vào người khám, tạng nằm sâu. 2/25/2016 15
  • 16. Shear Wave Elastography:Thuộc loại tạo hình đàn hồi “động”.  Sử dụng một rung động hoặc một xung đẩy nhanh  Gây biến dạng mô (strain)  Tạo sóng biến dạng truyền chậm qua mô (shear wave)  Dùng siêu âm theo dõi (tracking). 2/25/2016 16 Shear Wave E (Pa)= 3ρc2 ρ = 1000 kg/m3 c = vận tốc sóng biến dạng (m/s).
  • 17. Siêu âm đàn hồi sóng biến dạng (Shear wave Elastography):  Siêu âm đàn hồi thoáng qua (Transient elastography -Fibroscan).  Tạo hình xung lực bức xạ âm (ARFI - acoustic radiation force impulse).  Tạo hình sóng biến dạng Supersonic (SSI - Supersonic Shear Imaging).  GE Shear Wave Elastography.  S-Shearwave (RS80A).  ……………………… 2/25/2016 17
  • 18. 2/25/2016 18  Sóng biến dạng được tạo ra ở đầu dò  Sau đó truyền vào gan.  Định lượng vận tốc của sóng biến dạng, lập lại 10 lần (kPa).  Được chấp nhận rộng rải và có nhiều nghiên cứu chứng minh độ chính xác cao.  Hạn chế: béo phì và báng bụng, xơ hóa gan không đồng dạng. không thấy được vùng ROI.
  • 19.  Kỹ thuật SSI: nhiều chùm xung đẩy (Pushing beams) được tạo ra theo độ sâu tăng dần trong mô. Một chùm xung đẩy tương ứng với lực bức xạ âm, làm dời chỗ mô gan vài μm. Các chùm xung đẩy nối tiếp ở 5 độ sâu cách nhau 4,25 mm, tạo ra nón sóng biến dạng lan truyền trong mô. Kết quả kPa hoặc m/s.  Hạn chế của kỹ thuật SSI: khó khám vùng sâu. 2/25/2016 19
  • 20. 2/25/2016 20 GE Shear Wave Elastography - Elastogram. - Quantitative tissue stiffness (kPa hoặc m/s). GEHealthcare - Whitepaper - LOGIQ E9 Shear Wave Elastography
  • 21. 21 White Paper : Tissue Strain Analysis, John Benson BS, RDMS, RDCS
  • 22.  Xung lực âm (# 2,67 MHz) tạo lực nén vào mô trong thời gian rất ngắn (# 0,1s)  mô di chuyển khoảng 1 đến 20 microns và trở lại vị trí cũ.  Mức độ di chuyển được theo dõi bằng sóng âm và mã hóa thành bản đồ đàn hồi VTI (Virtual Touch Tissue Imaging).  Định lượng vận tốc sóng biến dạng truyền qua mô (VTQ - Virtual Touch Tissue Quantification) nhờ chùm sóng âm siêu nhạy (tracking beam, PRF thấp)do đầu dò phát ra. 2/25/2016 22
  • 24. 2/22/2017 24  Đo tốc độ siêu âm SV (sound velocity) là phương pháp mới định lượng xơ hóa gan không xâm lấn đầy hứa hẹn.  Các thay đổi của tốc độ siêu âm SV ở gan phản ánh độ cứng của gan và tương ứng với các giai đoạn xơ hóa ở bệnh nhân viêm gan mạn.  Vì mô được xem như đẳng hướng (isotropic), độ đàn hồi sóng biến dạng có tương quan với độ đàn hồi Young. Do đó tốc độ siêu âm SV phản ánh chặt chẽ các đặc điểm đàn hồi.  Tốc độ SV bình thường trong khoảng 1540 đến 1650 m/s. Tốc độ siêu âm SV 1589 m/s hay cao hơn có nghĩa là chai gan (cirrhosis) với độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và âm tính lần lượt là 80%, 82%, 76%, 70%, và 86%.
  • 25.
  • 26. - Xơ hóa gan (Liver Fibrosis) hay Xơ gan (Cirrhosis) là một hệ quả của tất cả các bệnh gan mãn tính và tiến triển. - Gan bình thường: Độ nhớt cao, Vận tốc thấp, Độ cứng thấp. - Xơ Gan: Giàu collagen, Vận tốc cao, Độ cứng cao. http://www.epgonline.org
  • 27.  Xâm lấn:  Sinh thiết gan: tiêu chuẩn vàng - F0 F4 theo Metavir  Những bất lợi của sinh thiết gan: Tốn kém, phải nhập viện và Biến chứng (1/1000) như Đau (30%), chảy máu đáng kể (1-2%), Tử vong: 0,01-0,3% , Khó lập lại, Không nhạy để phát hiện tiến triển hay hồi phục,...  Các phương pháp không xâm lấn:  Tests máu: APRI Index, Fibro Test, … Độ nhạy và đặc hiệu thấp.  Chẩn đoán hình ảnh: ▪ Siêu âm thường quy - Siêu âm đàn hồi. ▪ CT Scanner. ▪ Cộng hưởng từ thường quy - Cộng hưởng từ đàn hồi.
  • 28.
  • 29.  Ưu điểm: - Không xâm lấn; Có thể Định lượng; Độ chính xác cao; Dễ thực hiện, dễ làm lại; Có tính lập lại. - Sự kết hợp với giữa định lượng độ cứng gan với siêu âm thường quy (B-Mode và Doppler) trong cùng một lần khám, là lợi thế rất lớn, giúp đánh giá toàn diện và chẩn đoán chính xác hơn.  Shear wave-based Elastography: - Transient elastography. - ARFI - acoustic radiation force impulse. - SSI - Supersonic Shear Imaging. - GE Shear Wave Elastography.
  • 30. 5 kPa F0 F1 F2 7,1 kPa F3 8,7 kPa F4 14,5 kPa VÙNG ROI Sinh thiết gan: 1/ 50000 Đo độ đàn hồi gan: 1/500 Vận tốc sóng biến dạng được tính ở vị trí 2,5 – 6,5 cm dưới bề mặt da
  • 31. 65F, tăng Triglyceride máu và men gan. Sinh thiết gan: Viêm gan mỡ không do rượu. Xơ hóa gan F4 (Metavir)
  • 32.  Theo kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật gan: "Các khối u ác tính thường cứng hơn mô gan bình thường và u lành tính.“  Vài báo cáo gần đây cho thấy, Siêu âm đàn hồi gan có thể phân biệt các tổn thương gan khu trú như HCC, di căn gan, adenoma, FNH, u mạch máu gan.  Tuy nhiên, giá trị của kỹ thuật ARFI trong chẩn đoán phân biệt U gan vẫn còn nhiều tranh cải: (1) Heide R et. al. (Ultraschall Med 2010; 31:405):Giá trị độ cứng cao xảy ra trong lành tính cũng như các tổn thương ác tính. Nên không cho phép chẩn đoán phân biệt giữa chúng. (2)A Gallottiet al. (ESGAR 2010, European Journal of Radiology 81 (2012, 451– 455): Nghên cứu 40 tổn thương gan. Kết quả: Có sự chồng lấp về độ cứng giữa tổn thương lành và ác tính. 2/25/2016 32
  • 33.  Group I: Metastases and CCC  Group II: HCCs  Group III: hemangiomas Cut-off V= 2m/s Độ nhạy: 74% Độ đặc hiệu: 82% Cho SH, Lee JY, Choi BI, et al. UMB 2010; 36:202-20806/12/2016 33
  • 34. 06/12/2016 34  Bn nam, 38 tuổi.  Lý do khám: Da ửng đỏ, tiêu ra máu đỏ tươi.  Siêu âm phát hiện: Nghi Viêm gan Nốt gan 14x14x13mm.
  • 36. 06/12/2016 36  Bn nam, 38 tuổi.  Lý do khám: Da ửng đỏ, tiêu ra máu tươi.  Siêu âm phát hiện: Nghi Viêm gan Nốt gan 14x14x13mm.  Siêu âm đàn hồi: Viêm gan mạn _ Fibrosis (F4). U gan (HCC? Nốt tái tạo? Hemangioma? Nốt nhiễm mỡ khu trú?)
  • 37. 06/12/2016 37  Siêu âm đàn hồi: Viêm gan mạn _ Fibrosis (F4). U gan Cứng hơn mô gan nền.  Nghĩ HCC.
  • 38. 06/12/2016 38  Cộng hưởng từ: Viêm gan mạn. U gan phải 15mm, nghĩ HCC.  Xét nghiệm: HCV (+). AFP = 268.9 ng/ml. PLT = 34.000 GGT = 405.1 U/L AST = 234.3 U/L ALT = 154.6 U/L
  • 40. 2/22/2017 40 Xếp loại BIRADS-US PPV 0 Chưa hoàn chỉnh I Bình thường II Lành tính Nang, hạch trong vú, tụ dịch sau phẫu thuật, nang biến chứng, hạt silicon, bướu sợi tuyến đã biết, hamartoma. III Nhiều khả năng lành tính, theo dõi sau 6 tháng. Khối đặc, bờ đều, trục ngang - đa nang nhỏ - nang biến chứng đơn độc. <2% IV Nghi ngờ ác tính IVA Thấp IVB Trung bình IVC Cao - Có bất thường nghi ngờ ác tính. - Tổn thương mang đặc điểm lành tính nhưng gia tăng kích thứơc. >2% - 95% >2 - ≤ 10% >10 - ≤ 50% >50 - ≤ 95% V Nhiều khả năng ác tính Tổn thương đặc với đặc điểm ác cao hoặc rất cao: halo (+), dày > ngang, bờ không đều hay tạo góc, giãm âm không đều, không di động > 95% VI Ung thư đã biết
  • 41. Su Hyun Lee, Practice guideline for the performance of breast ultrasound elastography, Ultrasonography 33(1), January 2014
  • 42. Krouskop TA, Garra BS, Hall T. Ultrasonic Imaging, 1998 2/22/2017 42 Siêu âm đàn hồi là kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn.  Hỗ trợ cho chẩn đoán phân biệt u vú lành tính và ác tính.  Hạn chế sinh thiết không cần thiết.  Chỉ ra chỗ sinh thiết phù hợp nhất.
  • 43. 2/25/2016 43 Fatma einhom Moukhtar và cộng sự nghiên cứu trên 410 bệnh nhân (196 lành tính và 214 ác tính): Kết quả: - Elasticity Score Cutoff giữa Score 3 và 4: độ nhạy 81,2%, độ đặc hiệu 89,5%. - Tăng độ chính xác đối với tổn thương vú BIRADS 3,4  làm giảm sinh thiết và tránh bỏ sót tồn thương ác tính. ORIGINAL ARTICLE: Real-time tissue elastography combined with BIRADS-US classification system for improving breast lesion evaluation
  • 44. 2/22/2017 44 Cysts, Score 1 Fibroadenoma, Score 3 Department of Diagnostic lmaging ASS 2 lsontina, Gorizia, ltaly Medullary carcinoma, Score 5
  • 45. 2/22/2017 45 2012, W. Ben Hassen, Pháp: Đánh giá độ cứng tổn thuơng vú BIRADS 4 bằng kỹ thuật ARFI:  Nghiên cứu trên 112 tổn thương (62 ác tính, 50 lành tính).  Giá trị VTQ: Tổn thương ác tính: V=3,34 ± 1,16 m/s. Tổn thươnglành tính: V= 1,82 ± 0,53 m/s (p<0.0001) Cutoff: V=2,2 m/s. Độ nhạy = 95% ; Độ đặc hiệu = 84% ; PPV=87%; NPV=93%; AUC: 0,949 (95% CI: 0,887-0,983).  Kết hợp siêu âm thông thường và ARFI (sử dụng Cutoff 2,2 m/s).  có thể tránh được 84% trường hợp sinh thiết không cần thiết: 83% BIRADS 4a; 50% BIRADS 4b; 13% BIRADS 4c. W. Ben Hassen et al, Scientific Exhibit, Poster No. C-1477, ECR 2012
  • 46. 46 2015, Li Tang, et al, China: A novel two-dimensional quantitative shear wave elastography for differentiating malignant from benign breast lesions:  Nghiên cứu 133 tổn thương(26 ác tính, 107 lành tính) / 98 bệnh nhân  Giá trịVTQ: Tổn thươngác tính: V=3,34 ± 1,16 m/s. Tổn thươnglành tính: V= 1,82 ± 0,53 m/s (p<0.0001) Cutoff: V=3,68 m/s Độ nhạy = 93,3% ; Độ đặc hiệu = 79,4% .  Kết hợp cả VTIQ và BIRADS: Làm tăng độ đặc hiệu nhưng không làm giảm độ nhạy chẩn đoán.
  • 48. 06/12/2016 48  Năm 2008, thực hiện FNAB dưới hướng dẫn của siêu âm ở 3674 hạt giáp trên 3414 bệnh nhân.  Các đặc điểm siêu âm cho thấy có liên quan có ý nghĩa với ác tính: (1) Có thành phần đặc (solid component), (2) Echo kém (hypoechogenicity) - echo rất kém (marked hypoechogenicity), (3) Có múi nhỏ (microlobulated) hoặc đường viền không đều (irregular margins), (4) Vi vôi hóa (microcalcifications), (5) Chiều cao lớn hơn chiều rộng.
  • 49. 06/12/2016 49  Khi số dấu hiệu siêu âm nghi ngờ tăng lên, xác suất phù hợp và nguy cơ ác tính cũng gia tăng.  Các tác giả đề nghị TIRADS: - Nhóm 3: không có dấu hiệu siêu âm nghi ngờ. - Nhóm 4a: 1 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ. - Nhóm 4b: 2 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ. - Nhóm 4c: 3 hay 4 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ. - Nhóm 5: 5 dấu hiệu siêu âm nghi ngờ.
  • 50. 2/25/2016 50 ARFI MODE LÀNH TÍNH ÁC TÍNH EI: Rago ES SR 1,2,3 < 3.5 4,5 (1) ≥ 3.5 VTI: Rago ES 1,2,3 4,5 (1) VTQ: SWV < 2.87 m/s ≥ 2.87 m/s (2) VTIQ: SWV < 3.54 m/s ≥ 3.54 m/s (3) (1) Yin Young Kwak, Ultrasound elastography for thyroid nodules: recent advances, Ultrasonography 2014 Apr; 33(2): 75–82. (2) Xu JM et al, Radiology. 2015 Jan;274(1):307. (3) Ghobad Azizi, Thyroid Nodules and Shear Wave Elastography: A New Tool in Thyroid Cancer Detection, Ultrasound in Medicine & Biology, Volume 41, Issue 11, Nov 2015, Pages 2855–2865. ES: Elastiscity Score; SR: Strain Ratio; SWV: Shear Wave Velocity.
  • 51. Strain elastographic scores by Rago et al. (2007). Score 1: indicated even elasticity in the whole nodule. Score 2: indicated elasticity in a large part of the nodule. Score 3: indicated elasticity only at the peripheral part of the nodule. Score 4: indicated no elasticity in the nodule. Score 5: indicated no elasticity in the nodule or in the area showing posterior shadowing. Yin Young Kwak, Ultrasound elastography for thyroid nodules: recent advances, Ultrasonography 2014Apr; 33(2): 75–82.
  • 53. Có nhiều nghiên cứu cho thấy ứng dụng siêu âm đàn hồi trong chẩn đoán bệnh lý các cơ quan khác như:  Túi mật.  Lách.  Tụy.  Tuyến nước bọt.  Hạch bạch huyết.  Da.  Cơ xương khớp.  Mạch máu.  Sản phụ khoa. 2/22/2017 53
  • 56.  Carcinoma tế bào đáy. 2/22/2017 56
  • 57.
  • 58. 1. Palle Lalitha et al, Musculoskeletal Applications of Elastography: a Pictorial Essay of Our Initial Experience, Korean J Radiol. 2011 May- Jun; 12(3): 365–375). 2. Arcidiacono et al, Real-time Shear Wave and Strain Sonoelastography in muscles and tendons, Department of radiology, Genova, Italy - ECR 2015 / C-2384. 3. Erik L. Ridley Et al, Shear-wave elastography aids monitoring of tendinopathy, German researchers recently reported at the RSNA 2015 meeting in Chicago. 2/22/2017 58
  • 59.  Từ năm 2008, các nhà nghiên cứu ở Ai Cập và Áo, sử dụng siêu âm đàn hồi thời gian thực để khảo sát mô mềm hay chẩn đoán rách gân ở gân gót, khuỷu tay và vai.  Tobias De Zordo và cộng sự, sử dụng siêu âm đàn hồi để đánh giá gân Achilles. Khảo sát 25 bệnh nhân bệnh gân mãn tính và 25 người khỏe mạnh.  Kết quả: siêu âm đàn hồi có độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác như siêu âm tiêu chuẩn trong việc phát hiện những bất thường gân ở bệnh nhân có và không triệu chứng. 2/22/2017 59
  • 60.  Nghiên cứu khác đánh giá siêu âm đàn hồi 32 bệnh nhân trước đó chẩn đoán viêm lồi cầu và 28 tình nguyện viên khỏe mạnh. So sánh kết quả với siêu âm tiêu chuẩn và siêu âm Doppler. Sonoelastography có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, và giá trị tiên đoán dương và âm 100%, 89%, 94%, 88% và 100%, so với 95%, 89%, 91%, 88%, và 95% của siêu âm thông thường.  Các nhà nghiên cứu từ Ai Cập sử dụng sonoelastography để đánh giá gân trên gai, đã so sánh kết quả với MRI và thấy rằng sonoelastography là một phương pháp nhạy để chẩn đoán rách chóp xoay.  Trong tương lai, các nhà nghiên cứu cần xác định lợi ích chẩn đoán, tiên lượng và tiềm năng của siêu âm đàn hồi so với siêu âm B-Mode và Doppler. 2/22/2017 60
  • 61.  Palle Lalitha và cộng sự, Báo cáo kinh nghiệm bước đầu sử dụng kỹ thuật free hand compression trên máy GE, đầu dò linear 8-12 MHz. a. Gân Achilles  Ở người trẻ khỏe mạnh: Gân cứng, thể hiện một màu xanh chiếm ưu thế.  Bệnh nhân bệnh gân (tendinopathy) và chứng đau gân gót (achillodynia): gân mềm đồng nhất, chủ yếu màu đỏ.  Sự khác biệt này phát hiện trước khi có những thay đổi trên siêu âm B-mode.  Rách gân Achilles, có độ cứng đồng đều ở gân và các khu vực màu đỏ tại đầu gân chỗ rách, có thể do phù nề hay xuất huyết. 2/22/2017 61 Musculoskeletal Applications of Elastography: a Pictorial Essay of O ur Initial Experience, Korean J Radiol. 2011 MayJun; 12(3): 365–375).
  • 62. Gân gót cứng ở người trẻ bình thường Gân gót cứng trung gian ở người lớn tuổi không có triệu chứng Gân gót mềm ở người lớn tuổi có triệu chứng2/22/2017 62
  • 63. b. Gân trên gai (Supraspinatus)  Siêu âm đàn hồi thời gian thực cho thấy các thông tin tương tự như gân Achilles.  Gân ở người trẻ tuổi không có triệu chứng thường cứng, thể hiện bằng màu xanh chiếm ưu thế. Trong khi gân viêm mềm hơn, có màu đỏ.  Rách gân trên gai, màu xanh dương và màu xanh lá cây trong hầu hết gân cùng với màu đỏ tại vị trí rách.  Các nghiên cứu thực hiện bởi Schreiber et al, nhằm mục đích sử dụng siêu âm đàn hồi thời gian thực để đánh giá để chẩn đoán teo cơ, thoái hóa mỡ chóp xoay, bất thường tính chất đàn hồi. 2/22/2017 63
  • 64. supraspinatus tendon of tear Normal supraspinatous tendon. Supraspinatous tendinosis. 2/22/2017 64
  • 65. c. Dây chằng quạ mõm cùng vai  Chóp xoay tiếp xúc với dây chằng quạ mõm cùng vai, do đó độ co giãn của dây chằng có thể là một yếu tố trong chẩn đoán rách chóp xoay.  Nghiên cứu tính đàn hồi của dây chằng này tiếp xúc trực tiếp với chỗ rách: Khi không rách chóp xoay, tỷ lệ căng của các dây chằng quạ mõm cùng vai tương quan nghịch với tuổi (r=-0,825,). Khi rách chóp xoay, tỷ lệ căng của các dây chằng (23,75 ± 15,05) cao hơn so với khi không rách (12,62 ± 7,94). Trong rách chóp xoay, tỷ lệ căng của các dây chằng bị đau (14,37 ± 10,15) thấp hơn so với dây chằng không đau (33,12 ± 13,59).  Như vậy dây chằng quạ mõm cùng vai trở nên cứng với lão, cứng khi rách chóp xoay và trường hơp có triệu chứng cứng hơn không triệu chứng.
  • 66. c. Dây chằng quạ mõm cùng vai
  • 67. Rheumatoid arthritis of wrist. Elbow tuberculosis. 2/22/2017 67 d. Bao hoạt dịch - Phì đại bao hoạt dịch khớp thường thấy trong các rối loạn viêm và nhiễm trùng. - Với siêu âm đàn hồi - Bao hoạt dịch viêm do nhiễm trùng thường mềm, có màu đỏ. - Trường hợp màu xanh chiếm ưu thế gặp trong viêm bao họat dịch không do nhiễm trùng.
  • 68.  Hemangiomas có tính chất mềm, thể hiện bằng màu đỏ chiếm ưu thế.  Neurofibromas cứng chắc hơn, với màu xanh. Median nerve neurofibroma. Hemangioma. 2/22/2017 68 e. Các tổn thương khác:
  • 69. e. Các tổn thương khác:  Nang thường màu đỏ, cho thấy mềm mại đồng nhất. Tuy nhiên, tổn thương nang đôi khi hiển thị tất cả ba màu bên trong do ảnh giả.  Viêm quanh lồi cầu vùng khuỷu: trong hội chứng tennis, gân duỗi chung phù nề và mềm hơn.  Viêm cơ: độ đàn hồi thay đổi đáng kể trong giai đoạn đầu của bệnh, giai đoạn tiến triển thấy cơ tăng độ cứng, màu xanh chiếm ưu thế, có lẽ là do xơ hóa.  Viêm dây thần kinh: chủ đạo là màu đỏ (mềm), có thể do phù.  Viêm hoạt mạc dạng lông nốt tích tục sắc tố (PVNS): màu đỏ chiếm ưu thế, tới màu xanh lá cây và vài khu vực màu xanh dương.
  • 70. Nang hoạt dịch cổ tay ( small ganglion cyst). Viêm cơ (Triceps myositis). 2/22/2017 70 e. Các tổn thương khác:
  • 71. Lipoma Ulnar neuritis. 2/22/2017 71 e. Các tổn thương khác:
  • 73. 2/22/2017 73 - Arcidiacono và cộng sự, khảo sát Siêu âm thông thường và Siêu âm đàn hồi trong 24 người tình nguyện khỏe mạnh và 13 bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của gân chi dưới và hoặc bệnh lý cơ. - Mục đích: Mô tả rõ ràng các phương pháp siêu âm đàn hồi sóng biến dạng và siêu âm đàn hồi biến dạng mô (shear wave and strain sonoelastographic) ứng dụng trong cơ-gân và để đánh giá những lợi ích và tiềm năng của trong điều kiện khác nhau. Real-time Shear Wave and Strain Sonoelastography in muscles and tendons, Department of radiology, Genova, Italy - ECR 2015 / C-2384.
  • 74.  Fig. 1: Strain Elastography. A) phân tích định tính: mô đun đàn hồi của các mô mềm được đại diện bởi một bản đồ mã màu chồng lên hình B-mode. Các giá trị thấp hơn được mô tả bằng màu đỏ và nhữnggiá trị cao hơn có màu xanh; B) Phân tích bán định lượng của bản đồ đàn hồi biến dạng mô (strain elastogram), với hai ROIs để xác định của mô đun đàn hồi của các mô mục tiêu. Hình lò so màu xanh bên dưới trái cả 2 elastograms chỉ ra rằng, áp lực thực hiện với các đầu dò thích hợp để tạo ra bản đồ đàn hồi.
  • 75.  Fig. 3: Shear wave Elastography. Hình siêu âm đàn hồi sóng biến dạng mô mềm (cơ thẳng đùi): Các giá trị của các mô đun biến dạng ngang trong các khu vực mục tiêu được thể hiện bằng trung bình của một bản đồ màu, đại diện bởi thanh màu phía trên bên trái của màn hình. Có thể phân tích định lượng các vùng mô quan tâm bằng cách đặt một số ROIs (với kích thước thay đổi được) trên bản đồ và có được giá trị tương ứng ở góc dưới bên trái của màn hình. Lưu ý, trên bản đồ đàn hồi bên phải, khu vực cứng trong trung tâm của bản đồ tương ứng với mạc trung tâm cơ thẳng đùi.
  • 76.  Fig. 4: Strain Elastographycủa cơ xương bình thường. A) Cắt ngang. B) Cắt dọc. Cả hai hình cho thấy một bản đồ đàn hồi đồng nhất của cơ, với màu xanh lá cây đại diện cho các sợi cơ có mô-đun đàn hồi trung gian; màu xanh dương và các điểm màu đỏ có thể đại diện cho cả hai xảo ảnh và mô liên kết hoặc chất béo giữa các sợi; lưu ý các mô mỡ dưới da trên đỉnh của elastogram trong B mềm đồng nhất so với các mô cơ bên dưới.
  • 77.  Fig. 5: Shear wave elastography của cơ xương bình thường. A) Cắt dọc ở mức mạc giữa cơ bụng chân – cơ dép; B) Cắt ngang của cơ thẳng đùi, Vùng cứng ở trung tâm của bản đồ tương ứng mạc trung tâm. Độ đàn hồi trung bình của cơ bình thường lúc nghỉ ngơi dao động trong khoảng 22 ± 14 kPa trên mặt cắt dọc và 18 ± 13 kPa trên mặt cắt ngang. 2/22/2017 77
  • 78.  Fig. 6: Elastographycủa gân bình thường. A) Strain elastography: gân cơ thẳng đùi có màu xanh dương đồng nhất, cứng hơn cơ xung quanh (màu đỏ và màu xanh lá cây). B) Shear wave elastography của gân gấp ngón cái dài, cấu trúc gân với 'màu sắc cứng': phân tích định lượng được thực hiện ở 3 vị trí ROIs, độ đàn hồi trung bình là 87 kPa. Độ đàn hồi trung bình của gân bình thường (lúc nghỉ ngơi và dọc theo trục dài) dao động 103 ± 75 kPa. 2/22/2017 78
  • 79.  Fig. 7: Shear wave elastographycủa gân gót (calcaneal). Hai ROI đặt trên hai mô đồng nhất khác nhau: ROI 1 trên một vùng tương ứng với mô mỡ Kager, ROI 2 trên một vùng tương ứng với một phần của sợi gân Achille. Cả bản đồ đàn hồi và các giá trị định lượng cũng phản ánh sự khác biệt trong mô đun đàn hồi sóng biến dạng giữa hai mô này, với độ phân giải không gian tốt. 2/22/2017 79
  • 80.  Fig. 8: Rách cơ. Bên trái là hình B-mode trên mặt cắt ngang phía sau xương gót, cho thấy rách lớp sâu của sợi cơ dép (soleus). Hình bên phải phân tích đàn hồi biến dạng mô trên vùng tổn thương, mềm hơn (màu đỏ) so với mô bình thường xung quanh. 2/22/2017 80
  • 81.  Fig. 9 Mô sẹo - strain elastography: A) Hình vùng mô sẹo ở lớp sâu của khoeo trên B-mode; B) Phân tích đàn hồi biến dạng mô trong cùng một khu vực cho thấy độ cứng cao hơn toàn bộ khu vực (trong đó có một giới hạn tính chất cơ sinh học của các sợi cơ ở vị trí đó).
  • 82.  Fig. 10: Mô sẹo - shear wave elastography: Siêu âm đàn hồi sóng biến dạng cơ thẳng đùi. Hình ảnh B-mode bên trái cho thấy một vùng tăng âm xung quanh mạc trung tâm; Hình ảnh bên phải hiển thị bản đồ đàn hồi chồng lên vùng tổn thương cũng cho thấy cấu trúc cứng của mô sẹo và cũng được xác nhận bởi các phân tích định lượng thực hiện ở vị trí ROI.2/22/2017 82
  • 83. NHẬN XÉT (TECHNICAL CONSIDERATIONS):  Strain elastography thu thập dữ liệu và giải thích các hình ảnh độ đàn hồi phụ thuộc rất lớn vào kinh nghiệm và kỹ năng của người thực hiện. Hơn nữa, kỹ thuật này chỉ cung cấp phân tích định tính và hoặc bán định lượng. Do đó, ảnh hưởng đáng kể đến việc ứng dụng lâm sàng về độ lặp lại và độ chính xác.  Ngược lại, bản chất định lượng của đàn hồi sóng biến dạng là một lợi thế và cho phép kỹ thuật này có thể lặp lại nhiều. 2/22/2017 83
  • 84. NHẬN XÉT (TECHNICAL CONSIDERATIONS):  Trong cơ bình thường, sợi được sắp xếp trong bó song song với định hướng và độ cứng khác nhau, kết quả từ sự co cơ và căng thụ động, được tạo ra chủ yếu bởi mô liên kết. Cấu trúc hình học này, nó không phù hợp với các “tính đẳng hướng” thường được giả định cho mô và tính chất cơ học của nó gây khó khăn cho việc tạo hình 2D của sóng biến dạng đàn hồi trong cơ.  Cơ được khảo sát cắt ngang đẳng hướng là cách tốt nhất để giảm thiểu ảnh hưởng của bất đẳng hướng. 2/22/2017 84
  • 85. 2/22/2017 85 Shear-wave elastography aids monitoring of tendinopathy December 15, 2015, German researchers recently reported at the RSNA 2015 meeting in Chicago. - Hình ảnh siêu âm truyền thống được sử dụng trong các bệnh gân để đánh giá sự thay đổi hình thái qua B-mode và thay đổi tưới máu bằng Doppler năng lượng. - Shear wave elastography gần đây đã được chứng minh là có khả năng phân biệt giữa các gân có triệu chứng và không có triệu chứng. - Gân Bệnh mềm hơn gân bình thường.
  • 86.  Nghiên cứu 35 bệnh nhân với 47 gân có triệu chứng được khám lâm sàng chuẩn và siêu âm ở ba thời điểm khác nhau: trước khi điều trị, sau bốn tuần điều trị, và sau sáu tháng điều trị.  Mục đích: - Phân tích mối tương quan giữa độ cứng gân (bằng cách đo độ đàn hồi song biến dạng) và triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân có triệu chứng. - Cũng như so sánh độ nhạy của kỹ thuật so với B-mode và Doppler năng lượng để đánh giá đáp ứng điều trị.
  • 87.  Tuổi trung bình là 43, 20 nam và 15 nữ. Trong số 47 gân, 17 gân Achilles có triệu chứng, 15 gân bánh chè có triệu chứng, và 15 gân lồi cầu cánh tay (humeral epicondylar) có triệu chứng. Bệnh nhân được điều trị vật lý trị liệu và giảm đau tại chỗ của thuốc mỡ polidocanol.  Một chuyên gia chỉnh hình thực hiện khám lâm sàng đầy đủ tại mỗi lần trong ba mốc thời gian và đánh giá các triệu chứng lâm sàng bằng cách tính toán điểm dựa trên một trong ba chỉ số để đo mức độ khiếm khuyết: Victorian Institute of Sport Assessment-Achilles (VISA-A) cho gân Achilles, số điểm VISA-P cho gân bánh chè, và các khuyết tật của cánh tay, vai, và bàn tay, DASH cho các gân lồi cầu cánh tay. Các chỉ số tính toán mức độ triệu chứng trên thang điểm 100, với điểm số cao hơn cho thấy mức độ cao hơn của khiếm khuyết.
  • 88.  Siêu âm tiêu chuẩn bao gồm B-mode, power Doppler và shear-wave elastography được thực hiện bằng cách sử dụng một máy siêu âm Aixplorer (Supersonic Imagine) với đầu dò độ phân giải cao 15MHz và một khối gel đệm.  Một trong hai radiologists đã có kinh nghiệm siêu âm thực hiện nghiên cứu, trong đó bao gồm phân tích hệ thống của cả gân và mặt cắt ngang gân trong một trạng thái thư giản.  Bản đồ màu shear-wave elastography thu được ở đầu gần, giữa, và đoạn xa của gân và phân tích độ cứng của gân vùng ROI đã được thực hiện trong ba vùng đại diện. Tất cả các nghiên cứu siêu âm đã được tiến hành mà không biết về triệu chứng lâm sàng và điều trị của bệnh nhân.  Độ nhạy mỗi phương thức siêu âm được xếp nhóm như sau:  Shear-wave elastography: 87%  Doppler năng lượng: 72%  B-mode: 66%
  • 89. Mối tương quan với các triệu chứng lâm sàng  Ngoài việc đánh giá sự hiện diện hay không của bệnh lý gân, shear- wave elastography mang dữ liệu định lượng có thể tương quan với các triệu chứng lâm sàng. Các giá trị độ đàn hồi song biến dạng tương quan chặt chẽ với điểm kiểm tra lâm sàng trong quá trình điều trị cho những bệnh nhân có cải thiện các triệu chứng.  Trong số 35 bệnh nhân, 22 bệnh nhân đã được cải thiện điểm lâm sàng VISA và DASH sau bốn tuần và 32 bệnh nhân cho thấy cải thiện sau sáu tháng điều trị.  Trong khi một số điểm kiểm tra lâm sàng cao hơn trên thang điểm 100 thường cho thấy một mức độ cao hơn của khiếm khuyết, các nhà nghiên cứu đảo ngược quy mô 100-0 để làm cho nó dễ dàng hơn để so sánh với các giá trị đo độ đàn hồi sóng biến dạng dựa trên kilopascals, một phép đo độ cứng mô (Table 1).
  • 90. Correlation of clinical scores to shear-wave elastography values Prior to therapy After 4 weeks of therapy After 6 months of therapy Clinical exam score (0-100) 40 75 98 Shear-wave elastography 42 kPa 64 kPa 106 kPa Table 1
  • 91.  Ngược lại với các mối tương quan rất cao (r = 0,80) giữa shear-wave elastography và điểm lâm sàng, kết quả power Doppler có tương quan trung bình (r = 0,59) và B-mode có tương quan thấp (r = 0,24) với điểm lâm sàng.  Shear-wave elastography cũng vượt trội so với B-mode và power Doppler để phát hiện gân đã được chữa lành. Table 2 Detection of tendon healing by ultrasound modality After 4 weeks of therapy After 6 months of therapy B-mode 1/22 patients (4.5%) 1/32 patients (3.1%) Power Doppler 9/22 patients (40.9%) 13/32 patients (39.4%) Shear-wave elastography 18/22 patients (81.8%) 28/32 patients (90.6%)
  • 92.  B-mode và power Doppler có độ nhạy thấp ở mức cơ bản (low sensitivity at baseline), do đó khả năng phát hiện những thay đổi trong điều trị là rất thấp.  Như vậy, Shear-wave elastography tốt hơn siêu âm B-Mode và power Dopple trong đánh giá bệnh gân và giúp theo dõi đáp ứng điều trị với các số liệu định lượng của kỹ thuật có mối tương quan cao hơn nhiều với số điểm kiểm tra lâm sàng (theo Tiến sĩ Timm Dirrichs của Bệnh viện Đại học RWTH Aachen ở Aachen, Đức)
  • 93.
  • 94.
  • 95.
  • 96.
  • 97. 06/12/2016 97 VTIQ Chóp xoay bình thường Rách Chóp xoay
  • 98.  Siêu âm đánh giá đàn hồi mô đã được ứng dụng rộng rãi và đã được chứng minh hiệu quả trong chẩn đoán giai đoạn xơ hóa gan, phân biệt U tuyến vú, tuyến giáp, bệnh lý cơ xương khớp và nhiều bệnh lý khác.  Sonoelastography là một công cụ rất hứa hẹn trong việc đánh giá các gân và cơ. Tuy có một số hạn chế về kỹ thuật, nhưng rất hữu ích trong thực hành lâm sàng.  Strain elastography cung cấp các phép đo nhanh chóng, dễ dàng và bán định lượng các cấu trúc. 2/22/2017 98
  • 99.  Shear wave elastography giúp khảo sát mô ở mức định lượng chính xác hơn và vượt qua giới han về độ sâu khảo sát. Tuy nhiên nhưng khó thực hiện hơn và thời gian kiểm tra lâu hơn Strain elastography (theo Arcidiacono và cộng sự).  Shear-wave elastography tốt hơn siêu âm B-Mode và power Dopple trong đánh giá bệnh gân giúp theo dõi đáp ứng điều trị.  Các nghiên cứu trong tương lai sẽ giúp kiểm tra tốt hơn các tính năng bên trong và tiềm năng của kỹ thuật, nhằm nâng cao sự tự tin chẩn đoán hình ảnh của cơ xương khớp. 2/22/2017 99