1. 11/1/2014 1
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BỆNH LÝ LÁCH
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
2. 11/1/2014 2
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
3. 11/1/2014 3
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
4. 11/1/2014 4
ĐẠI CƯƠNG
Ngoại trừ lách to, siêu âm lách khó vì:
Lách nhỏ hơn gan (P ≤ 200g).
Lách nằm sát dưới cơ hoành (T).
Lách bị che bởi bẹ sườn (T).
Dù sao, qua ngã liên sườn, chúng ta cũng thấy chủ
mô lách và đo được kích thước của nó.
5. 11/1/2014 5
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
6. 11/1/2014 6
CHỈ ĐỊNH
1. Kiểm chứng lách to và theo dõi diễn biến của lách
qua điều trị.
2. Phát hiện lách to có hồi âm đồng dạng, lan tỏa hay
có thay đổi hồi âm từng vùng, từ đó suy ra bệnh lý
của lách.
3. Phát hiện máu tụ hay vỡ lách sau chấn thương.
7. 11/1/2014 7
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
8. 11/1/2014 8
CÁCH KHÁM
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
Nhịn đói.
Không được dùng Baryte để chụp ống tiêu hóa.
Không nội soi ổ bụng.
9. 11/1/2014 9
CÁCH KHÁM
KỸ THUẬT
Dùng đầu dò 3,5MHz hay 2,25MHz (ở bệnh nhân
mập).
Bệnh nhân thở ra và nín thở.
Khi cần có thể cho bệnh nhân uống nước để tách lách
với thùy (T) gan.
10. 11/1/2014 10
CÁCH KHÁM
TƯ THẾ BỆNH NHÂN VÀ ĐƯỜNG CẮT
Nằm ngửa.
Nằm nghiêng (P).
Cắt đường liên sườn (T).
Cắt ngang bẹ sườn (T).
11. 11/1/2014 11
CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Lách hình nửa nón cụt,
lõm ở mặt trong, lồi ở
mặt ngoài.
Chủ mô lách có hồi âm
giữa hồi âm của gan và
vỏ thận (gan > lách >
thận).
13. 11/1/2014 13
Kích thước lách bình thường:
Dài (L): ≤ 12cm.
Dầy (T): ≤ 7cm.
Rộng (W): ≤ 5cm.
L
W
T
14. 11/1/2014 14
CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Kích thước lách ở trẻ em:
Trẻ nhỏ 0-3 tuổi: L < 6cm.
Trẻ em: L= 5,7 + 0,31 x tuổi (tính theo năm).
Chỉ số lách: L(cm)xT(cm)xW(cm) < 480.
Trọng lượng lách: Chỉ số lách x 0,55.
Lách lúc sinh # 15g.
Lách người lớn # 150g (100-265g).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
16. 11/1/2014 16
CÁCH KHÁM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
Gan (T) trải dài phủ lên trên lách có thể lầm với tụ
máu dưới bao.
17. 11/1/2014 17
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
18. 11/1/2014 18
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
Lách phụ (accessory spleen).
Lách lạc chỗ (ectopic / wandering / aberrant
/ floating spleen).
Hội chứng đa lách (polysplenia syndrome).
Hội chứng vô lách (asplenia syndrome).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
19. 11/1/2014 19
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
LÁCH PHỤ
Tạo nên do thất bại trong việc hợp nhất các mầm trung mô nhỏ
để hình thành lách.
Đường kính thường < 1cm (≤ 3cm). Gặp ở 10-30% dân số.
Lách phụ thường phì đại sau cắt lách.
Vị trí:
Gần rốn lách dọc theo động-tĩnh mạch lách (thường gặp
nhất).
Trong mạc nối.
Trong ổ bụng.
Bám vào buồng trứng/tinh hoàn (T): splenogonadal fusion.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
21. 11/1/2014 21
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Splenogonadal fusion (sự kết nối lách-sinh dục): Có
hai thể
Thể liên tục:
Thường kết hợp với các dị tật bẩm sinh ở chi, tim
và micrognathia.
Biểu hiện là một dải mô lách kết nối từ cực dưới
lách đến tinh hoàn hoặc buồng trứng (T).
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
22. 11/1/2014 22
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Katherine Nimkin, MD et al. Abdominal Ultrasonography of Splenogonadal Fusion. J Ultrasound Med
19:345-347, 2000
Đường cắt coronal ở vùng ¼ trên (T) trải
dài xuống vùng hông (T) cho thấy một dải
mô chạy từ cực dưới lách đi xuống. Đường cắt ngang ở vùng ¼ dưới (T)
Bé trai 5 tuổi mổ thoát vị bẹn (T), sau
mổ, XN có sự hiện diện của mô lách
trong túi thoát vị SA kiểm tra sau mổ.
23. 11/1/2014 23
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
P.S. BASNYAT. Splenogonadal fusion: report of a rare variety.
Bé trai, 10 tuổi, mổ vì tinh hoàn (T)
không xuống. Trẻ có dị tật ở chi. Khi mổ
phát hiện có 1 động mạch bất thường
nối liền từ lách đến tinh hoàn (T).
Sau mổ, xạ hình với Technetium 99,
cho thấy mô lách trải dài theo mạch
máu bất thường nối lách-tinh hoàn.
24. 11/1/2014 24
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Thể không liên tục:
Không kết hợp với các dị tật bẩm sinh khác,
nhưng thường bị chẩn đoán lầm với u ác tính
của tinh hoàn.
Biểu hiện là một cấu trúc hồi âm đồng nhất nằm
trong hoặc cạnh tinh hoàn ở cực trên.
Có hồi âm kém hơn tinh hoàn.
Giàu tưới máu hơn tinh hoàn.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
25. 11/1/2014 25
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
Giorgio Pomara, MD. Splenogonadal Fusion: A Rare Extratesticular Scrotal Mass. RadioGraphics
2004;24:417
Cấu trúc đồng nhất nằm ở cạnh trên tinh hoàn (T),
hồi âm kém hơn tinh hoàn: Splenogonadal fusion.
26. 11/1/2014 26
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC
V.R. Stewart, MD et al. Splenogonadal Fusion-B-Mode and Color Doppler Sonographic
Appearances. J Ultrasound Med 2004; 23: 1087-1090.
Cấu trúc hồi âm đồng nhất nằm ở cực
trên tinh hoàn (T), có độ hồi âm kém
hơn tinh hoàn, giới hạn rõ, 9x13mm.
Doppler màu cho thấy cấu trúc này
giàu tưới máu Testicular tumor.
Sau mổ Splenogonadal fusion.
27. 11/1/2014 27
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SPLENOSIS
Lách phụ cần phân biệt với Splenosis gặp sau cắt lách
do chấn thương: mô lách định cư
(autotransplantation) ở các vị trí khác như bề mặt
vòm hoành, gan, mạc nối, màng bụng, màng phổi.
Thời gian phát hiện từ 6 tháng đến 32 năm sau (trung
bình là 10 năm).
Biểu hiện bằng nhiều cấu trúc mô lách có kích thước
từ vài mm đến 3cm.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
28. 11/1/2014 28
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SPLENOSIS
Splenosis có thể nằm ở bất cứ nơi nào trong màng
bụng (khi nằm cạnh gan ta gọi là hepatic splenosis),
màng phổi (T) (thoracic splenosis).
Dễ bị chẩn đoán lầm với hạch hoặc u.
Xạ hình với Technetium 99 là cách duy nhất để xác
định chẩn đoán.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
29. 11/1/2014 29
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SPLENOSIS
BN nữ, 38 tuổi, cắt lách 20 năm trước sau tai nạn giao thông, dùng
thuốc ngừa thai liên tục 22 năm. Khối hồi âm kém nằm giữa phân thùy
III-IV, kích thước 3,6x3,9cm, bắt thuốc trên CT.
Chẩn đoán trước mổ: Hepatic Adenoma.
Chẩn đoán sau mổ: Hepatic Splenosis.
David R. Gruen et al. Intrahepatic Splenosis Mimicking Hepatic Adenoma. AJR 1997;168:725-726
30. 11/1/2014 30
BN 40 tuổi, cắt lách 28 năm trước sau chấn thương. Hiện diện 1 cấu trúc hồi âm
đồng nhất ở phía sau phân thùy VII, 3x6cm. Một lách phụ phì đại ở vùng hố lách
có đường kính 5cm. SA cản âm, thì ĐgM (A): khối này có hồi âm kém; thì trễ (B):
khối này tăng hồi âm so với nhu mô gan.
Khảo sát lách phụ thì trễ
(C) cho thấy có cùng độ
hồi âm với khối này.
Khối ở gan và lách phụ có
cùng tín hiệu trên T2.
Giovana Ferraioli, MD et al. Contrast-Enhanced Low-Mechanic-Index Ultrasonography in Hepatic Splenosis. J
Ultrasound Med 2006; 25:133-136
32. 11/1/2014 32
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
SPLENOSIS
C.S. White, MD et al. General Case of the Day. Radiographics 1998; 18:255-257
BN nam 42 tuổi, HIV(+), 1 năm trước cắt lách sau vết thương do đạn. Hiện diện
nhiều nốt mờ đáy phổi (T). Trên CT các nốt này nằm ở màng phổi sau và ở rãnh
liên thùy lớn (T). Technetium 99 giúp xác định chẩn đoán Thoracic Splenosis.
33. 11/1/2014 33
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
LÁCH LẠC CHỖ
Do thiếu vắng hoặc dị dạng dây chằng vị-lách, lách-
thận lách di động quá mức trên một cuống dài đi ra
xa vùng ¼ trên bụng (T). Lách thường nằm di động ở
vùng bụng/chậu.
Bệnh không triệu chứng hoặc đau bụng/lưng mạn tính
mơ hồ.
Đau bụng cấp xảy ra khi nhồi máu hoặc xoắn lách.
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.
35. 11/1/2014 35
BN nữ, 62 tuổi, đã cắt tử cung. Cắt dọc và ngang cho thấy một cấu trúc gần
giống TC. Doppler màu cho thấy khối này được tưới máu từ phía sau.
SA bằng đầu dò âm đạo và SA panorama cho thấy khối này là lách lạc
chỗ.
36. 11/1/2014 36
XOẮN LÁCH LẠC CHỖ
Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis. J
Ultrasound Med 2005; 24:379-382
37. 11/1/2014 37
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
POLYSPLENIA SYNDROME
Polysplenia Syndrome = Left Isomerism =
Double Left-sidedness :
Hai nhĩ có kiểu hình nhĩ (T).
Cả hai phổi có 2 thùy.
Phế quản gốc dài, đối xứng, ĐMP leo
lên trên và vòng ra sau PQ gốc mỗi bên
(hyparterial bronchi) (kiểu hình ĐMP
(T)).
Gan nằm ở giữa. Đa lách.
Dạ dày ở vị trí vô định.
70% có đứt đoạn TMCD và nối tiếp TM
đơn hoặc bán đơn với TMCT.
Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.
38. 11/1/2014 38
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
POLYSPLENIA SYNDROME
Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.
39. 11/1/2014 39
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
POLYSPLENIA SYNDROME
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
40. 11/1/2014 40
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
POLYSPLENIA SYNDROME
Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.
41. 11/1/2014 41
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
ASPLENIA SYNDROME
Asplenia Syndrome = Right Isomerism =
Double Right-sidedness = Ivemark
Syndrome:
Hai nhĩ có kiểu hình nhĩ (P).
Cả hai phổi có 3 thùy.
Phế quản gốc ngắn, đối xứng, ĐMP
không leo lên trên và vòng ra sau PQ gốc
mỗi bên (eparterial bronchi) (kiểu hình
ĐMP(P)).
Gan nằm ở giữ a.Không lách.
Dạ dày ở vị trí vô định.
TMCD và ĐMCB thường nằm cùng bên
cột sống (hoặc (T) hoặc (P)).
Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.
42. 11/1/2014 42
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
ASPLENIA SYNDROME
Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.
43. 11/1/2014 43
Tim bên (P), gan nằm giữa, teo hai phân thùy trước gan, TM nằm giữa, vô lách, tụy cắt
cụt (truncated pancreas), đứt đoạn TMCD bên (T) và nối tiếp TM đơn nằm bên (T)
ĐMC (mũi tên), DD bên (P), manh tràng bên (T).
44. 11/1/2014 44
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
45. 11/1/2014 45
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG LAN TỎA
Lách to ít (< 500g):
Nhiễm trùng.
Lách to vừa (500g < SW < 2000g):
Tăng áp TM cửa.
Bệnh tạo keo.
Bệnh tự miễn.
Lách to nhiều (> 2000g):
Sốt rét kinh niên.
Bệnh về máu.
U hạch.
47. 11/1/2014 47
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG LAN TỎA
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
LÁCH TO DO TĂNG ÁP TMC: Với búi dãn TM của tuần hoàn lách-thận
49. 11/1/2014 49
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG LAN TỎA
LYMPHOMA
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
50. 11/1/2014 50
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG LAN TỎA
Hồi âm bình thường:
Tăng sinh hồng cầu.
Tăng hoạt động của hệ võng nội mô.
Lách sung huyết.
Hồi âm mỏng:
Tăng sinh dòng hạt.
Tăng sinh dòng lympho.
Đa u tủy.
Lách sung huyết.
51. 11/1/2014 51
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG LAN TỎA
LEUKEMIA: Lách thường bị tổn thương trong Leukemia. Lách to, hồi âm mỏng.
Trong hình ta thấy cực dưới lách vượt quá cực dưới thận (T)(lách to), hồi âm
lách bằng hồi âm vỏ thận (bình thường hồi âm lách dày hơn hồi âm vỏ thận).
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
52. 11/1/2014 52
DÀN BÀI
Đại cương.
Chỉ định.
Cách khám.
Các bất thường bẩm sinh.
Bệnh lý của lách.
Tổn thương lan tỏa.
Tổn thương khu trú.
53. 11/1/2014 53
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG KHU TRÚ
Tổn thương trong lách
Tổn thương dạng nang
Tổn thương đặc
Tổn thương đóng vôi
Tổn thương quanh lách
54. 11/1/2014 54
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
Nang hydatid do KST Echinococcus.
Nang epidermoid bẩm sinh.
Nang sau chấn thương (nang giả lách).
Nang giả tụy trong lách.
Nang sau nhồi máu lách.
Áp-xe lách.
K di căn lách từ buồng trứng.
Lymphangioma hay cystic hemangioma.
55. 11/1/2014 55
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
NANG HYDATID CÓ VÔI HÓA THÀNH NANG
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
56. 11/1/2014 56
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
NANG EPIDERMOID: là nang thực sự của lách. Thường đơn độc, đơn thùy
(unilocular), hiếm khi vôi hóa, khoảng 50% trường hợp thấy ở người trẻ < 15 tuổi.
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
57. 11/1/2014 57
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
NANG SAU NHỒI MÁU LÁCH
Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics
1996; 16:107-129
58. 11/1/2014 58
Abscess do VK sinh mủ
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics
1996; 16:107-129
59. 11/1/2014 59
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
Nang sau chấn thương hay còn gọi là nang giả lách
(nonpancretic pseudocyst of the spleen) được xem
là giai đoạn cuối của tụ máu lách.
Nang giả lách chiếm khoảng 80% nang lách.
Ta gọi là nang giả lách vì thành nang không được
lót bởi TB biểu mô.
Nang giả thường có hồi âm bên trong và vôi hóa
thành nang.
60. 11/1/2014 60
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG
61. 11/1/2014 61
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG CÓ VÔI HÓA THÀNH NANG
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
62. 11/1/2014 62
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG DẠNG NANG
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
Nang giả tụy ở lách với
mức dịch-dịch
63. 11/1/2014 63
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
Nhiễm trùng ở lách: lao, nấm, nhiễm trùng ở lách sau viêm
nội tâm mạc bán cấp.
K di căn từ vú, tiền liệt tuyến, đại tràng, dạ dày, tụy, buồng
trứng: hình ảnh echo dày, mỏng hay hình bia.
Lymphoma: hồi âm mỏng.
Hemangioma: hồi âm dày.
Angiosarcoma: hồi âm hỗn hợp.
Chấn thương lách: hồi âm dày mỏng.
Nhồi máu lách: tổn thương hình tam giác, hồi âm mỏng,
thường gặp ở bệnh nhân đa hồng cầu.
64. 11/1/2014 64
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
DI CĂN TỪ MELANOMA
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
66. 11/1/2014 66
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
DI CĂN TỪ CYSTADENOCARCINOMA
BUỒNG TRỨNG
Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics
1996; 16:107-129
67. 11/1/2014 67
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
NHỒI MÁU LÁCH: Vùng hồi âm mỏng hình tam giác với đáy ở ngoại vi
68. 11/1/2014 68
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
Anne Paterson, MD et al. A Pattern-oriented Approach to Splenic Imaging in Infants
and Children. Radiographics. 1999;19:1465-1485.
LAO KÊ CỦA LÁCH: những nốt nhỏ hồi âm mỏng
(lao đang hoạt tính)
69. 11/1/2014 69
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
ANGIOSARCOMA: Khối có hồi âm hỗn hợp, tăng tưới máu, thường hoại tử trung
tâm, thường đã có di căn khi được phát hiện (trong trường hợp này đã di căn gan-
các đầu mũi tên đen)
Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.
70. 11/1/2014 70
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
ANGIOSARCOMA: Những nốt hồi âm mỏng khắp lách, tăng tưới máu
Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.
71. 11/1/2014 71
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
LYMPHANGIOMA: bất thường bẩm sinh của hệ bạch huyết. Phần lớn là
echo kém hoặc echo trống (có hoặc không có vách ngăn), nhưng cũng
có thể tăng hồi âm.
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
72. 11/1/2014 72
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
LYMPHANGIOMA
Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics
1996; 16:107-129
73. 11/1/2014 73
HEMANGIOMA: dù hiếm, nhưng là u tiên phát thường gặp nhất của lách. U có thể
có hồi âm dày, hồi âm kém hoặc hồi âm hỗn hợp, có thể đơn độc hoặc đa ổ.
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
75. 11/1/2014 75
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
HEMANGIOMATOSIS
Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.
76. 11/1/2014 76
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
HAMARTOMA: hồi âm dày hoặc hỗn hợp, giàu tưới máu
Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.
77. 11/1/2014 77
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
LYMPHOMA: Tổn thương ác tính ở lách thường gặp nhất ở trẻ em. Biểu
hiện có thể là lách to hoặc là những nốt hồi âm kém trong lách.
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
78. 11/1/2014 78
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
LEUKEMIA: Tổn thương lan tỏa (lách to) hoặc là những nốt hồi âm
kém trong lách.
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
Anne Paterson, MD et al. A Pattern-oriented Approach to Splenic Imaging in Infants and Children.
Radiographics. 1999;19:1465-1485.
79. 11/1/2014 79
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐẶC
Abscess do nấm Candida: Tổn thương hình mắt bò (bull’s-eye appearance) < 2cm
(trung tâm echo dày bao quanh bởi viền echo kém), wheel-within-a-wheel
apperance (trung tâm echo kém bao quanh bởi viền echo dày rồi tíêp đến viền
echo kém, hoặc nhiều nốt echo kém.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
80. 11/1/2014 80
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI
Bệnh lao, nấm.
KST Echinococcus.
Chấn thương cũ.
Đóng vôi mạch máu.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Hemangioma, hamartoma.
81. 11/1/2014 81
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI
ĐÓNG VÔI ĐỘNG MẠCH LÁCH
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
82. 11/1/2014 82
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
ĐÓNG VÔI ĐỘNG MẠCH LÁCH/HEMANGIOMATOSIS
83. 11/1/2014 83
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
LAO LÁCH ĐÃ ỔN ĐỊNH (VÔI HÓA)
84. 11/1/2014 84
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI
VÔI HÓA TRONG HEMANGIOMA
Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.
85. 11/1/2014 85
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG QUANH LÁCH
TỤ MÁU DƯỚI MÀNG BAO
John P. McGahan, MD et al. The Focused Abdominal Sonography for Trauma Scan. J Ultrasound Med
21:789-800, 2002.
86. 11/1/2014 86
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG QUANH LÁCH
TỤ MÁU DƯỚI MÀNG BAO VÀ TỔN
THƯƠNG NHU MÔ LÁCH
87. 11/1/2014 87
BỆNH LÝ CỦA LÁCH
TỔN THƯƠNG QUANH LÁCH
ĐƯỜNG SẸO SAU VỠ LÁCH
Imagerie du Foie,des Voies biliaires,du Pancreas et de la Rate.2002. p679-741
Kathleen H. Emery, MD et al. Splenic Injury Diagnosed with CT: US Follow-up and Healing Rate in
Children and Adolescents. Radiology. 1999;212:515-518.
88. 11/1/2014 88
CẠM BẪY VÀ SAI LẦM
Vài thay đổi trong giới hạn bình thường như rãnh
(cleft), múi (lobulation), lách phụ (accessory spleen)
hay chẩn đoán lầm với lách bị rách, bướu, hạch…
Lách lạc chỗ (ectopic or wandering spleen), splenosis
sau chấn thương lầm với u đặc trong ổ bụng.
Gan trải dài phủ trên lách lầm với máu tụ dưới bao
do điều chỉnh gain không đúng.
Khó phân biệt dịch báng trên người bị thêm chấn
thương bụng kín và máu tụ dưới bao lách.
89. 11/1/2014 89
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ
Thành phố Brugge – Bỉ, tháng 5/2005. Photo by Nguyễn Quang Trọng
90. 11/1/2014 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
Imagerie du Foie,des Voies biliaires,du Pancreas et de la Rate.2002. p679-741.
V.R. Stewart, MD et al. Splenogonadal Fusion-B-Mode and Color Doppler Sonographic
Appearances. J Ultrasound Med 2004; 23: 1087-1090.
Giovana Ferraioli, MD et al. Contrast-Enhanced Low-Mechanic-Index Ultrasonography in Hepatic
Splenosis. J Ultrasound Med 2006; 25:133-136
David R. Gruen et al. Intrahepatic Splenosis Mimicking Hepatic Adenoma. AJR 1997;168:725-726
C.S. White, MD et al. General Case of the Day. Radiographics 1998; 18:255-257
Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis.
J Ultrasound Med 2005; 24:379-382
Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome.
Radiographics. 1999;19:837-852.
Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation.
Radiographics 1996; 16:107-129
Anne Paterson, MD et al. A Pattern-oriented Approach to Splenic Imaging in Infants and
Children. Radiographics. 1999;19:1465-1485.
Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic
Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.
Kathleen H. Emery, MD et al. Splenic Injury Diagnosed with CT: US Follow-up and Healing Rate in
Children and Adolescents. Radiology. 1999;212:515-518.
John P. McGahan, MD et al. The Focused Abdominal Sonography for Trauma Scan. J Ultrasound
Med 21:789-800, 2002.