SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
BÀI LÀM


Câu 1: Tại sao nói hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt?

Trả lời:

Trước tiên ta nói đến “hàng hóa”. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

Hàng hóa có thể ở dạng vật thể(hữu hình) và phi vật thể(dịch vụ vô hình)

Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị (hay giá trị trao đổi). Sở dĩ
hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động sản xuất hàng hóa có hai mặt: Lao động
cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, lao động trừu tượng tạo ra giá trị của
hàng hóa.

Về giá trị sử dụng :

Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người. Ví dụ: kéo dùng để cắt, áo dùng để mặc …. Và mỗi vật có nhiều thuộc Nói
tính tự nhiên khác nhau do vậy nó có nhiều giá trị sử dụng và công dụng khác
nhau.Như gạo ngoài để nấu thành cơm còn có thể nấu rượu,bia hay cồn trong
ngành y tế…

Số lượng giá trị sử dụng của một vật không phải một lúc phát hiện ra hết được mà
nó được phát hiện dần theo sự phát triển của khoa học-kỹ thuật. Và những giá trị
đó do thuộc tính tự nhiên của vật thể đó quyết định. Do vậy, giá trị sử dụng là một
phạm trù vĩnh viễn.

Về giá trị (hay giá trị trao đổi):

Gía trị trao đổi mang tính trừu tượng , là tương quan về số lượng hàng hóa này với
hàng hóa khác trong trao đổi. Nó là một phạm trù trừu tượng giữa những người sản
xuất thông qua trao đổi.

Người ta chỉ trao đổi cho nhau những hàng hóa có công dụng khác nhau những thứ
có cùng giá trị. Qua trao đổi giá trị được biểu hiện bằng giá cả(tiền).
Qua trên ta có thể thấy hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính là giá trị sử
dụng và giá trị trao đổi.Một vật đã là hàng hóa thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng
nhưng một vật có giá trị sử dụng chưa chắc đã là hàng hóa.Ví dụ như không khí
cần thiết nhưng nó không phải là hàng hóa.Vậy nên một vật cần là hàng hóa thì nó
cần có giá trị trao đổi.Tuy nhiên, sự thống nhất này là sự thống nhất của hai mặt
đối lập.Thể hiện ở chỗ người bán hàng hóa thì quan tâm đến giá trị hàng hóa trước
khi quan tâm đến giá trị sử dụng còn người mua thì quan tâm đến giá trị sử dụng
nhưng trước tiên phải trả giá trị của nó cho người bán. Do đó giá trị luôn được thực
hiện trước sau đó mới đến giá trị sử dụng.

Khi đã hiểu rõ về hàng hóa và những thuộc tính của nó ta bắt đầu nói đến “hàng
hóa sức lao động”.Nó không phải là một hàng hóa thông thường mà phải là một
hàng hóa đặc biệt, hàng hóa mà giá trị sử dụng của nó có đặc tính là nguồn gốc
sinh ra giá trị.của hàng hóa thông thường nhưng nó còn mang những điiểm đặc biệt
riêng. Do đó nó là hàng hóa đặc biệt. Sau đây, ta có thể hiểu rõ hơn.

     Trước tiên ta nói đến “sức lao động”. Theo C.Mác :”sức lao động, đó là toàn
   bộ thể lực và trí lực ở trong thân thể một con người, trong nhân cách sinh động
   của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản
   xuất ra những vật có ích”. Có hàng hóa sức lao động nhưng không phải lúc nào
   sức lao động cũng trở thành hàng hóa.nó chỉ trở thành hàng hóa khi nó thỏa
   mãn một trong hai điều kiện sau:

       Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do về thân thể. Làm chủ
     được sức lao động của mình và có quyền bán sức lao động của minh như một
     hàng hóa.

       Thứ hai, người có sức lao động phải bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất , để
     tồn tại buộc người đó phải bán sức lao động của mình để sống.

     Về hàng hóa sức lao động, nó cũng có hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa là
  giá trị và giá trị sử dụng, tuy nhiên trong mỗi thuộc tính đó lại bao gồm những
  nét đặc thù riêng do hàng hóa sức lao động nó tồn tại trong con người và người
  ta chỉ có thể ban nó trong khoảng thời gian nhất định.

      Giá trị của hàng hoá sức lao động cũng do lượng lao động xã hội cần thiết để
    sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định. Cho nên giá trị của hàng
hoá sức lao động được xác định gián tiếp qua giá trị những hàng hoá tiêu dùng
     mà người lao động dùng để tái sản xuất sức lao động để nuôi sống gia đình và
     chi phí học tập.

       Do hàng hóa sức lao động là một hàng hóa đặc biệt nên giá trị hàng hóa sức
      lao động cũng mang những đặc điểm riêng khác với hàng hóa thông thường.
      Nó bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử.ngoài nhũng nhu cầu về vật chất ra
      người công nhân còn có những nhu cầu về văn hóa tinh thần… những nhu
      cầu đó phụ thuộc phần lớn vào điều kiện lịch sử ở mỗi thời kì và yếu tố điều
      kiện địa lí khí hậu ở nỗi khu vực. Hơn nữa, giá trị sức lao động không cố
      định,tăng lên khi nhu cầu trung bình về hàng hóa dịch vụ của con người tăng
      và yêu cầu kỹ thuật lao động tăng. Giảm khi năng suất lao động xã hội tăng
      làm giảm giá trị hàng hóa tiêu dùng.

         Tiếp đó ta nói đến giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động. Cũng như các
      hàng hóa thông thường khác, hàng hóa sức lao động cũng có giá trị sử dụng
      và nó cũng chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá
      trình lao động của công nhân. Tuy nhiên, hàng hóa thông thường sau quá trình
      tiêu dùng hay sử dụng thì cả giá trị lẫn giá trị sử dụng của nó đều tiêu biến mất
      theo thời gian. Trái lại, quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động lại là quá
      trình sản xuất ra một loạt hàng hóa nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một
      giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động (đó chính là giá
      trị thặng dư mà nhà tư bản sẽ chiếm đoạt). Vậy nên, giá trị sử dụng của hàng
      hóa sức lao động có tính chất đặc biệt, nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, tức nó
      có thể tao ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.

   Ngoài ra, hàng hóa sức lao động còn khác hàng hóa đặc biệt trong quan hệ mua
bán. Hàng hóa thông thường là những sản phẩm hoàn chỉnh được tạo ra trong quá
trình sản xuất hoặc chu kỳ sản xuất (mùa vụ). Trong đó hàng hóa sức lao động có
những đặc điểm sau:

         Chỉ bán quyền sử dụng chứ không bán quyền sở hữu và bán trong một
       thời gian nhất định thông qua các hợp đồng.

         Mua bán chịu:Giá trị sử dụng thực hiện trước (bắt lao động) ,giá trị thực
       hiện sau (trả công sau).
Chỉ có phía người bán là công nhân làm thuê và phía người mua là các
        nhà tư bản,không có ngược lại.

          Giá cả của sức lao động (tiền công) luôn thấp hơn so với giá trị sức lao
        động bởi vì đối với người công nhân, lao động là phương tiện sinh sống duy
        nhất vì vậy phải bán sức lao động trong mọi điều kiện.

  Qua những khái niệm, đặc điểm và thuộc tính của hàng hóa và hàng hóa sức lao
động. Ta có thể thấy hàng hóa sức lao động cũng là một loại hàng hóa và nó cũng có
hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa những trong mỗi thuộc tính đó hàng hóa sức lao
động đều có những đặc điểm riêng biệt và những sự khác nhau trong quan hệ mua
bán đã chứng minh hàng hóa sức lao động là một hàng hóa đặc biệt.

  Câu 2: So sánh tư bản cố đinh, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến?
Ý nghĩa của việc nghiên cứu?

  Trả lời:

  Ta có bảng sau:

             Tư bản cố định   Tư bản lưu           Tư bản bất biến    Tư bản khả biến
                              động
Khái niệm Là bộ phận của tư Bộ phận tư bản         Bộ phận tư bản     Bộ phận tư bản
          bản sản xuất tồn    sản xuất tồn tại     biến thành tư      biến thành sức
          tại dưới dạng máy dưới dạng              liệu sản xuất mà   lao động không
          móc, thiết bị, nhà nguyên liệu,          giá trị được bảo   tái hiện ra nhưng
          xưởng,…về hiện      nhiên liệu vật       toàn và chuyển     thông qua lao
          vật tham gia toàn liệu phụ, sức lao      vào sản            động trìu tượng
          bộ vào quá trình    động ..vv.giá trị    phẩm,tức là        của công nhân
          sản xuất nhưng giá của nó lưu            không thay đổi     làm thuê mà tăng
          trị của nó bị khấu thông toàn bộ         về lượng giá trị   lên, tức là biến
          hao từng phần và cho các nhà tư          của nó.            đổi về lượng.
          chuyền dần vào      bản sau mỗi quá
          sản phẩm mới        trình sản xuất.
          được sản xuất ra.
Đặc điểm Về hiện vật, nó      Giá trị của nó       Giá trị của        Bộ phận tư bản
          luôn cố định trong được chuyển           chúng được bảo     ứng trước dùng
          quá trình sản xuất, toàn bộ vào giá      tồn và chuyển      để mua hàng hóa
          chỉ có giá trị của  trị hàng hoá         dịch nguyên        sức lao động
          nó là tham gia vào trong quá trình       vẹn vào giá trị    không tái hiện
quá trình lưu         sản xuất. Còn       sản phẩm.           ra, nhưng thông
           thông cùng sản        bộ phận tư bản      Giá trị tư liệu     qua lao động
           phẩm. Hơn nữa         biểu hiện dưới      sản xuất được       trừu tượng,
           cũng chỉ lưu thông    hình thái tiền      bảo tồn dưới        người công nhân
           từng phần, một        công, đã bị         hình thức giá trị   làm thuê đã sáng
           phần vẫn bị cố        người công          sử dụng mới.        tạo ra một giá trị
           định trong tư liệu    nhân tiêu dùng                          mới, lớn hơn giá
           lao động, phần        và được tái tạo                         trị sức lao động,
           này không ngừng       trong quá trình                         tức là có sự biến
           giảm xuống cho        sản xuất hàng                           đổi về số lượng.
           đến khi nó chuyển     hoá. Đặc điểm
           hết giá trị vào sản   của loại tư bản
           phẩm.                 này là chu
           Tư bản cố định        chuyển nhanh
           được sử dụng lâu      về mặt giá trị.
           dài trong nhiều       Nếu tư bản cố
           chu kỳ sản xuất và    định muốn chu
           nó bị hao mòn dần     chuyển hết giá
           trong quá trình sản   trị của nó phải
           xuất.                 mất nhiều năm,
                                 thì trái lại tư
                                 bản lưu động
                                 trong một năm
                                 giá trị của nó có
                                 thể chu chuyển
                                 nhiều lần hay
                                 nhiều vòng.


  Qua bảng trên, ta có thể so sánh được tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố
định và tư bản lưu động. Trước tiên nói đến sự giống nhau: chúng đều mang bản
chất của tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội nhất định giữa người và người trong
quá trình sản xuất, nó có tính chất tạm thời trong lịch sử. Cả bốn loại tư bản đều
phản ánh quan hệ sản xuất xã hội mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị
thạng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra.

 Về sự khác nhau, ta chia thành hai nhóm:

 *Sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo
 toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về lượng giá trị của nó kí hiệu
 là C.

   Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra
 nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là
 biến đổi về lượng, kí hiệu là V.

    Như vậy tư bản bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để sản xuất
 ra giá trị thặng dư còn tư bản khả biến có vai trò quyết định trong quá trình đó vì
 nó chính là bộ phận tư bản lớn lên.

   Căn cứ để phân chia ra tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào vai trò khác
 nhau của các bộ phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.

  *Sự khác nhau giữa tư bản cố định và tư bản lưu động:

    Tư bản cố định là bộ phận sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị nhà
 xưởng…tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không
 chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn
 của nó trong thời gian sản xuất.

    Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và nó bị hao
 mòn dần trong quá trình sản xuất.

    Tư bản lưu động: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu,
 nhiên liệu , nguyên vật liệu, sức lao động giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho
 các nhà tư bản sau mỗi một quá trình sản xuất, khi hàng hoá được bán xong .

    Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. Việc tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản lưu động còn làm cho tỉ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị
thặng dư hàng năm tăng lên.

   Căn cứ để phân chia ra tư bản cố định và tư bản lưu động là phương thức
chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất.

  Sự khác nhau giữa “tư bản bất biến và tư bản khả biến” và “tư bản lưu động và tư
bản cố định” là: hai loại tư bản lưu động và cố định thuộc tư bản sản xuất còn tư bản
bất biến và khả biến thuộc loại tư bản liên quan đến tư liệu sản xuất.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu:

   Việc phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa đã giúp C.Mác tìm
ra chỉa khóa để xác định sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến. Ông
là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Căn cứ cho sự
phân chia đó là dựa vào sự khác nhau của các bộ phận của tư bản trong quá trình sản
xuất ra giá trị thặng dư, do đó nó vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, chỉ
lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho các nhà tư bản.

  Qua việc nghiên cứu trên giúp ta hiểu được tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố
định là một biện pháp quan trọng để tăng quỹ khấu hao tài sản cố định làm cho
lượng tư bản sử dụng tăng lên, tránh được thiệt hại hao mòn hữu tình do tự nhiên
phá hủy và hao mòn vô hình gây ra. Nhờ đó mà có điều kiện đổi mới thiết bị nhanh.

More Related Content

What's hot

đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịĐinh Công Lượng
 
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcPhương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcJordan Nguyen
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Cat Love
 
Bai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi moBai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi moTrung Billy
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiHọc Huỳnh Bá
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banLan Anh Nguyễn
 
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội chuxuantinh
 
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Jenny Hương
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢIDung Lê
 
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...Thích Hô Hấp
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 
Cau hoi on tap lschtkt
Cau hoi on tap lschtktCau hoi on tap lschtkt
Cau hoi on tap lschtktBuinuong993
 
đáP án lịch sử học thuyết kinh tế
đáP án lịch sử học thuyết kinh tếđáP án lịch sử học thuyết kinh tế
đáP án lịch sử học thuyết kinh tếRồng Ngủ Gật
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaminhphuongcorp
 

What's hot (20)

Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Bai tap kinh te vi mo co loi giai
Bai tap kinh te vi mo co loi giaiBai tap kinh te vi mo co loi giai
Bai tap kinh te vi mo co loi giai
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trị
 
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa họcPhương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
 
Bai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi moBai tap kinh te vi mo
Bai tap kinh te vi mo
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
 
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
Tiểu luận “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việ...
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 
Cau hoi on tap lschtkt
Cau hoi on tap lschtktCau hoi on tap lschtkt
Cau hoi on tap lschtkt
 
đáP án lịch sử học thuyết kinh tế
đáP án lịch sử học thuyết kinh tếđáP án lịch sử học thuyết kinh tế
đáP án lịch sử học thuyết kinh tế
 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Phap luat dai cuong
Phap luat dai cuongPhap luat dai cuong
Phap luat dai cuong
 
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ở nền công nghiệp 4.0
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ở nền công nghiệp 4.0Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ở nền công nghiệp 4.0
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ở nền công nghiệp 4.0
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
 

Viewers also liked

Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lênin
Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - LêninHỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lênin
Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - LêninPhước Nguyễn
 
Hoc thuyet gia tri thang du
Hoc thuyet gia tri thang duHoc thuyet gia tri thang du
Hoc thuyet gia tri thang duNguyễn Trung
 
Qui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dư
Qui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dưQui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dư
Qui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dưthanhthanh317
 
bài thuyết trình nguyên lý 2
bài thuyết trình nguyên lý 2bài thuyết trình nguyên lý 2
bài thuyết trình nguyên lý 2bùi phượng
 
De cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin ii
De cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin iiDe cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin ii
De cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin iiLe Khac Thien Luan
 
Bài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triếtBài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triếthelenhuynh9
 
Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1).
Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1). Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1).
Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1). Nguyễn Ngọc Hoàng
 
Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...
Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...
Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...Jenny Hương
 
Môn triết chương v giá trị
Môn triết chương v giá trịMôn triết chương v giá trị
Môn triết chương v giá trịngaynangha
 
Tổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lời
Tổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lờiTổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lời
Tổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lờiVan-Duyet Le
 
Câu hỏi tự ôn tập chương tiền tệ
Câu hỏi tự ôn tập chương tiền tệCâu hỏi tự ôn tập chương tiền tệ
Câu hỏi tự ôn tập chương tiền tệtankslc
 
đề Cương triết học mác lê nin
đề Cương triết học mác lê ninđề Cương triết học mác lê nin
đề Cương triết học mác lê ninLe Khac Thien Luan
 
Chương v giá trị đã hoàn thành
Chương v giá trị đã hoàn thànhChương v giá trị đã hoàn thành
Chương v giá trị đã hoàn thànhngaynangha
 

Viewers also liked (20)

Triết 2
Triết 2Triết 2
Triết 2
 
Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lênin
Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - LêninHỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lênin
Hỏi và đáp Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lênin
 
Hoc thuyet gia tri thang du
Hoc thuyet gia tri thang duHoc thuyet gia tri thang du
Hoc thuyet gia tri thang du
 
Qui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dư
Qui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dưQui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dư
Qui luật kinh tế tuyệt đối giá trị thặng dư
 
bài thuyết trình nguyên lý 2
bài thuyết trình nguyên lý 2bài thuyết trình nguyên lý 2
bài thuyết trình nguyên lý 2
 
Hang hoa suc lao dong
Hang hoa suc lao dongHang hoa suc lao dong
Hang hoa suc lao dong
 
De cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin ii
De cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin iiDe cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin ii
De cuong on tap nhung nguyen ly co ban cua chu nghia mac – lenin ii
 
Triết 2
Triết 2Triết 2
Triết 2
 
Bài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triếtBài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triết
 
Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1).
Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1). Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1).
Thuyết trình chương 6 cntbnndq (1).
 
Mac lenin
Mac leninMac lenin
Mac lenin
 
Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...
Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...
Triết: phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và các bieenjphaps nâng cao năng s...
 
Môn triết chương v giá trị
Môn triết chương v giá trịMôn triết chương v giá trị
Môn triết chương v giá trị
 
Chuong v
Chuong vChuong v
Chuong v
 
Nd nnlcb2
Nd nnlcb2Nd nnlcb2
Nd nnlcb2
 
Chuong vi
Chuong viChuong vi
Chuong vi
 
Tổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lời
Tổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lờiTổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lời
Tổng hợp 35 câu hỏi phần triết học kèm trả lời
 
Câu hỏi tự ôn tập chương tiền tệ
Câu hỏi tự ôn tập chương tiền tệCâu hỏi tự ôn tập chương tiền tệ
Câu hỏi tự ôn tập chương tiền tệ
 
đề Cương triết học mác lê nin
đề Cương triết học mác lê ninđề Cương triết học mác lê nin
đề Cương triết học mác lê nin
 
Chương v giá trị đã hoàn thành
Chương v giá trị đã hoàn thànhChương v giá trị đã hoàn thành
Chương v giá trị đã hoàn thành
 

Similar to Cái này khó

Chuong II. KTCT.PPT
Chuong II. KTCT.PPTChuong II. KTCT.PPT
Chuong II. KTCT.PPTBinThuPhng
 
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfChương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfsweetieDL
 
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23NgcAnhNguynHu1
 
Bài power point
Bài power pointBài power point
Bài power pointhelenhuynh9
 
đề Cương thi tốt nghiệp triết
đề Cương thi tốt nghiệp triếtđề Cương thi tốt nghiệp triết
đề Cương thi tốt nghiệp triếtHieu Mac
 
chuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxchuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxngThYnVy
 
CHƯƠNG 2.pptx
CHƯƠNG 2.pptxCHƯƠNG 2.pptx
CHƯƠNG 2.pptxBình Thanh
 
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcdCâu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcdThoNguynTh36
 
Bài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triếtBài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triếthelenhuynh9
 
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...Cat Love
 
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptAndyPham66
 
Hoc thuyet gia tri
Hoc thuyet gia triHoc thuyet gia tri
Hoc thuyet gia triCỏ Ngọc
 
10827 euro-hand-template-0001
10827 euro-hand-template-000110827 euro-hand-template-0001
10827 euro-hand-template-0001Khoa Phan
 
CHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).ppt
CHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).pptCHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).ppt
CHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).pptKimAnh194723
 
Mac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docx
Mac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docxMac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docx
Mac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docxNguynThuLinh27
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docNguyễn Công Huy
 

Similar to Cái này khó (20)

Chuong II. KTCT.PPT
Chuong II. KTCT.PPTChuong II. KTCT.PPT
Chuong II. KTCT.PPT
 
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfChương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
 
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
 
Câu 2
Câu 2Câu 2
Câu 2
 
Bài power point
Bài power pointBài power point
Bài power point
 
đề Cương thi tốt nghiệp triết
đề Cương thi tốt nghiệp triếtđề Cương thi tốt nghiệp triết
đề Cương thi tốt nghiệp triết
 
chuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxchuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptx
 
CHƯƠNG 2.pptx
CHƯƠNG 2.pptxCHƯƠNG 2.pptx
CHƯƠNG 2.pptx
 
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcdCâu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
Câu hỏi ktct laptop-v9 gvovcd
 
Bài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triếtBài thuyết trình môn triết
Bài thuyết trình môn triết
 
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
 
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.ppt
 
Hoc thuyet gia tri
Hoc thuyet gia triHoc thuyet gia tri
Hoc thuyet gia tri
 
Chuong iv
Chuong ivChuong iv
Chuong iv
 
10827 euro-hand-template-0001
10827 euro-hand-template-000110827 euro-hand-template-0001
10827 euro-hand-template-0001
 
CHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).ppt
CHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).pptCHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).ppt
CHƯƠNG 3 HOÀN CHỈNH NHAT- KTCT 2020 (1).ppt
 
Câu hỏi ktct
Câu hỏi ktctCâu hỏi ktct
Câu hỏi ktct
 
Mac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docx
Mac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docxMac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docx
Mac-2-Cô-Quế-Anh-Cuối-kỳ.docx
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
 

Cái này khó

  • 1. BÀI LÀM Câu 1: Tại sao nói hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt? Trả lời: Trước tiên ta nói đến “hàng hóa”. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể(hữu hình) và phi vật thể(dịch vụ vô hình) Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị (hay giá trị trao đổi). Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động sản xuất hàng hóa có hai mặt: Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa. Về giá trị sử dụng : Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Ví dụ: kéo dùng để cắt, áo dùng để mặc …. Và mỗi vật có nhiều thuộc Nói tính tự nhiên khác nhau do vậy nó có nhiều giá trị sử dụng và công dụng khác nhau.Như gạo ngoài để nấu thành cơm còn có thể nấu rượu,bia hay cồn trong ngành y tế… Số lượng giá trị sử dụng của một vật không phải một lúc phát hiện ra hết được mà nó được phát hiện dần theo sự phát triển của khoa học-kỹ thuật. Và những giá trị đó do thuộc tính tự nhiên của vật thể đó quyết định. Do vậy, giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn. Về giá trị (hay giá trị trao đổi): Gía trị trao đổi mang tính trừu tượng , là tương quan về số lượng hàng hóa này với hàng hóa khác trong trao đổi. Nó là một phạm trù trừu tượng giữa những người sản xuất thông qua trao đổi. Người ta chỉ trao đổi cho nhau những hàng hóa có công dụng khác nhau những thứ có cùng giá trị. Qua trao đổi giá trị được biểu hiện bằng giá cả(tiền).
  • 2. Qua trên ta có thể thấy hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.Một vật đã là hàng hóa thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng nhưng một vật có giá trị sử dụng chưa chắc đã là hàng hóa.Ví dụ như không khí cần thiết nhưng nó không phải là hàng hóa.Vậy nên một vật cần là hàng hóa thì nó cần có giá trị trao đổi.Tuy nhiên, sự thống nhất này là sự thống nhất của hai mặt đối lập.Thể hiện ở chỗ người bán hàng hóa thì quan tâm đến giá trị hàng hóa trước khi quan tâm đến giá trị sử dụng còn người mua thì quan tâm đến giá trị sử dụng nhưng trước tiên phải trả giá trị của nó cho người bán. Do đó giá trị luôn được thực hiện trước sau đó mới đến giá trị sử dụng. Khi đã hiểu rõ về hàng hóa và những thuộc tính của nó ta bắt đầu nói đến “hàng hóa sức lao động”.Nó không phải là một hàng hóa thông thường mà phải là một hàng hóa đặc biệt, hàng hóa mà giá trị sử dụng của nó có đặc tính là nguồn gốc sinh ra giá trị.của hàng hóa thông thường nhưng nó còn mang những điiểm đặc biệt riêng. Do đó nó là hàng hóa đặc biệt. Sau đây, ta có thể hiểu rõ hơn. Trước tiên ta nói đến “sức lao động”. Theo C.Mác :”sức lao động, đó là toàn bộ thể lực và trí lực ở trong thân thể một con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích”. Có hàng hóa sức lao động nhưng không phải lúc nào sức lao động cũng trở thành hàng hóa.nó chỉ trở thành hàng hóa khi nó thỏa mãn một trong hai điều kiện sau: Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do về thân thể. Làm chủ được sức lao động của mình và có quyền bán sức lao động của minh như một hàng hóa. Thứ hai, người có sức lao động phải bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất , để tồn tại buộc người đó phải bán sức lao động của mình để sống. Về hàng hóa sức lao động, nó cũng có hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa là giá trị và giá trị sử dụng, tuy nhiên trong mỗi thuộc tính đó lại bao gồm những nét đặc thù riêng do hàng hóa sức lao động nó tồn tại trong con người và người ta chỉ có thể ban nó trong khoảng thời gian nhất định. Giá trị của hàng hoá sức lao động cũng do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định. Cho nên giá trị của hàng
  • 3. hoá sức lao động được xác định gián tiếp qua giá trị những hàng hoá tiêu dùng mà người lao động dùng để tái sản xuất sức lao động để nuôi sống gia đình và chi phí học tập. Do hàng hóa sức lao động là một hàng hóa đặc biệt nên giá trị hàng hóa sức lao động cũng mang những đặc điểm riêng khác với hàng hóa thông thường. Nó bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử.ngoài nhũng nhu cầu về vật chất ra người công nhân còn có những nhu cầu về văn hóa tinh thần… những nhu cầu đó phụ thuộc phần lớn vào điều kiện lịch sử ở mỗi thời kì và yếu tố điều kiện địa lí khí hậu ở nỗi khu vực. Hơn nữa, giá trị sức lao động không cố định,tăng lên khi nhu cầu trung bình về hàng hóa dịch vụ của con người tăng và yêu cầu kỹ thuật lao động tăng. Giảm khi năng suất lao động xã hội tăng làm giảm giá trị hàng hóa tiêu dùng. Tiếp đó ta nói đến giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động. Cũng như các hàng hóa thông thường khác, hàng hóa sức lao động cũng có giá trị sử dụng và nó cũng chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình lao động của công nhân. Tuy nhiên, hàng hóa thông thường sau quá trình tiêu dùng hay sử dụng thì cả giá trị lẫn giá trị sử dụng của nó đều tiêu biến mất theo thời gian. Trái lại, quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động lại là quá trình sản xuất ra một loạt hàng hóa nào đó, đồng thời là quá trình tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động (đó chính là giá trị thặng dư mà nhà tư bản sẽ chiếm đoạt). Vậy nên, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệt, nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, tức nó có thể tao ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó. Ngoài ra, hàng hóa sức lao động còn khác hàng hóa đặc biệt trong quan hệ mua bán. Hàng hóa thông thường là những sản phẩm hoàn chỉnh được tạo ra trong quá trình sản xuất hoặc chu kỳ sản xuất (mùa vụ). Trong đó hàng hóa sức lao động có những đặc điểm sau: Chỉ bán quyền sử dụng chứ không bán quyền sở hữu và bán trong một thời gian nhất định thông qua các hợp đồng. Mua bán chịu:Giá trị sử dụng thực hiện trước (bắt lao động) ,giá trị thực hiện sau (trả công sau).
  • 4. Chỉ có phía người bán là công nhân làm thuê và phía người mua là các nhà tư bản,không có ngược lại. Giá cả của sức lao động (tiền công) luôn thấp hơn so với giá trị sức lao động bởi vì đối với người công nhân, lao động là phương tiện sinh sống duy nhất vì vậy phải bán sức lao động trong mọi điều kiện. Qua những khái niệm, đặc điểm và thuộc tính của hàng hóa và hàng hóa sức lao động. Ta có thể thấy hàng hóa sức lao động cũng là một loại hàng hóa và nó cũng có hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa những trong mỗi thuộc tính đó hàng hóa sức lao động đều có những đặc điểm riêng biệt và những sự khác nhau trong quan hệ mua bán đã chứng minh hàng hóa sức lao động là một hàng hóa đặc biệt. Câu 2: So sánh tư bản cố đinh, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến? Ý nghĩa của việc nghiên cứu? Trả lời: Ta có bảng sau: Tư bản cố định Tư bản lưu Tư bản bất biến Tư bản khả biến động Khái niệm Là bộ phận của tư Bộ phận tư bản Bộ phận tư bản Bộ phận tư bản bản sản xuất tồn sản xuất tồn tại biến thành tư biến thành sức tại dưới dạng máy dưới dạng liệu sản xuất mà lao động không móc, thiết bị, nhà nguyên liệu, giá trị được bảo tái hiện ra nhưng xưởng,…về hiện nhiên liệu vật toàn và chuyển thông qua lao vật tham gia toàn liệu phụ, sức lao vào sản động trìu tượng bộ vào quá trình động ..vv.giá trị phẩm,tức là của công nhân sản xuất nhưng giá của nó lưu không thay đổi làm thuê mà tăng trị của nó bị khấu thông toàn bộ về lượng giá trị lên, tức là biến hao từng phần và cho các nhà tư của nó. đổi về lượng. chuyền dần vào bản sau mỗi quá sản phẩm mới trình sản xuất. được sản xuất ra. Đặc điểm Về hiện vật, nó Giá trị của nó Giá trị của Bộ phận tư bản luôn cố định trong được chuyển chúng được bảo ứng trước dùng quá trình sản xuất, toàn bộ vào giá tồn và chuyển để mua hàng hóa chỉ có giá trị của trị hàng hoá dịch nguyên sức lao động nó là tham gia vào trong quá trình vẹn vào giá trị không tái hiện
  • 5. quá trình lưu sản xuất. Còn sản phẩm. ra, nhưng thông thông cùng sản bộ phận tư bản Giá trị tư liệu qua lao động phẩm. Hơn nữa biểu hiện dưới sản xuất được trừu tượng, cũng chỉ lưu thông hình thái tiền bảo tồn dưới người công nhân từng phần, một công, đã bị hình thức giá trị làm thuê đã sáng phần vẫn bị cố người công sử dụng mới. tạo ra một giá trị định trong tư liệu nhân tiêu dùng mới, lớn hơn giá lao động, phần và được tái tạo trị sức lao động, này không ngừng trong quá trình tức là có sự biến giảm xuống cho sản xuất hàng đổi về số lượng. đến khi nó chuyển hoá. Đặc điểm hết giá trị vào sản của loại tư bản phẩm. này là chu Tư bản cố định chuyển nhanh được sử dụng lâu về mặt giá trị. dài trong nhiều Nếu tư bản cố chu kỳ sản xuất và định muốn chu nó bị hao mòn dần chuyển hết giá trong quá trình sản trị của nó phải xuất. mất nhiều năm, thì trái lại tư bản lưu động trong một năm giá trị của nó có thể chu chuyển nhiều lần hay nhiều vòng. Qua bảng trên, ta có thể so sánh được tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Trước tiên nói đến sự giống nhau: chúng đều mang bản chất của tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội nhất định giữa người và người trong quá trình sản xuất, nó có tính chất tạm thời trong lịch sử. Cả bốn loại tư bản đều phản ánh quan hệ sản xuất xã hội mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt giá trị thạng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra. Về sự khác nhau, ta chia thành hai nhóm: *Sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến
  • 6. Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về lượng giá trị của nó kí hiệu là C. Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về lượng, kí hiệu là V. Như vậy tư bản bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để sản xuất ra giá trị thặng dư còn tư bản khả biến có vai trò quyết định trong quá trình đó vì nó chính là bộ phận tư bản lớn lên. Căn cứ để phân chia ra tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư. *Sự khác nhau giữa tư bản cố định và tư bản lưu động: Tư bản cố định là bộ phận sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị nhà xưởng…tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất. Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và nó bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất. Tư bản lưu động: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu , nguyên vật liệu, sức lao động giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi một quá trình sản xuất, khi hàng hoá được bán xong . Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. Việc tăng tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động còn làm cho tỉ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm tăng lên. Căn cứ để phân chia ra tư bản cố định và tư bản lưu động là phương thức chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất. Sự khác nhau giữa “tư bản bất biến và tư bản khả biến” và “tư bản lưu động và tư bản cố định” là: hai loại tư bản lưu động và cố định thuộc tư bản sản xuất còn tư bản bất biến và khả biến thuộc loại tư bản liên quan đến tư liệu sản xuất.
  • 7. Ý nghĩa của việc nghiên cứu: Việc phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa đã giúp C.Mác tìm ra chỉa khóa để xác định sự khác nhau giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến. Ông là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Căn cứ cho sự phân chia đó là dựa vào sự khác nhau của các bộ phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư, do đó nó vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, chỉ lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư cho các nhà tư bản. Qua việc nghiên cứu trên giúp ta hiểu được tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định là một biện pháp quan trọng để tăng quỹ khấu hao tài sản cố định làm cho lượng tư bản sử dụng tăng lên, tránh được thiệt hại hao mòn hữu tình do tự nhiên phá hủy và hao mòn vô hình gây ra. Nhờ đó mà có điều kiện đổi mới thiết bị nhanh.