SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Bùi Xuân Phúc-Nguyễn Thành Tâm
Bệnh nhân nam 19 tuổi, nhập viện vì mệt
Tiền căn: đái tháo đường típ 1
Vài ngày nay, bệnh nhân tự ngưng một số lần
tiêm insulin, sau đó có triệu chứng khát và
tiểu nhiều.
Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân không sốt,
tim đều, phổi trong.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 136 mEq/l
K+ 4,8 mEq/l
Cl- 99 mEq/l
Glucose 19 mmol/l
BUN 24 mg/dl
Creatinin 0,9 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,26
pCO2 18 mmHg
pO2 128 mmHg
HCO3- 8,1 mmol/l
TPTNT
Glucose +
Ketone 4+
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,26 < 7,35  toan máu
Bước 2: HCO3
- = 8,1 mm/l < 22  toan chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (1,5 x 8,1) + 8 = 20  PaCO2 thực
tế bằng PaCO2 dự đoán.
Bước 4:
Anion gap máu (AG) = [Na+] + [HCO3-] – [Cl-] = 136 –
8,1 – 99 = 28,9 > 12  tăng anion gap.
AG/ HCO3- = (28,9 – 12)/(24 – 8,1) # 1,06  toan
chuyển hóa tăng AG đơn thuần
KMĐM: Toan chuyển hóa tăng anion gap đơn thuần.
Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng anion gap:
• Suy thận
• Toan máu lactic
• Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu)
• Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol,
paraldehyde
Đối chiếu lâm sàng: tiền căn đái tháo đường típ 1
không tuân thủ điều trị, đường huyết tăng cao,
nước tiểu có ceton dương tính 4+ gợi ý toan
chuyển hóa do nhiễm ceton acid.
Chẩn đoán: Toan chuyển hóa do nhiễm ceton acid
trên bệnh nhân ĐTĐ type 1
Bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì tiêu phân
đen.
Vài ngày nay bệnh nhân tiêu phân đen và ói
khoảng 500 ml máu vào ngày nhập viện.
Khám lâm sàng:
Bệnh nhân rất đừ, mạch 120 lần/phút, huyết
áp 80/50 mmHg, da lạnh ẩm.
Tiền căn: xơ gan do rượu Child C, dãn tĩnh
mạch thực quản
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 131 mEq/l
K+ 4,2 mEq/l
Cl- 85 mEq/l
Glucose 5,2 mmol/l
BUN 69 mg/dl
Creatinin 2,45 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,1
pCO2
13,8 mmHg
pO2
103 mmHg
HCO3-
4,1 mmol/l
TPTNT
Ketone Vết
Hb máu 6,2 g/dl
Lactate máu 20,3 mmol/l
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,1 < 7,35  toan máu
Bước 2: HCO3- = 4,1 mmol/l < 22  toan chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (1,5 x 4,1) + 8 = 14  PaCO2 thực
tế bằng PaCO2 dự đoán.
Bước 4: anion gap máu (AG) = 131 – 4,1 – 85 = 41,9 >
12  tăng anion gap
 AG/ HCO3 = (41,9 – 12)/(24 – 4,1) = 1,5  toan
chuyển hóa tăng AG đơn thuần
Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng anion gap:
• Suy thận
• Toan máu lactic
• Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu)
• Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol,
paraldehyde
Lâm sàng: xuất huyết tiêu hóa cấp mức độ
nặng, gây tụt huyết áp, gợi ý nhiễm acid
lactic do giảm oxy mô.
Nhận xét:
Bệnh nhân có suy thận, tuy nhiên creatinin
máu không quá cao nên ít có khả năng gây
tích tụ acid gây toan máu.
Định lượng acid lactic máu bằng 20,3 mmol/l
(bình thường < 4 mmol/l) khẳng định toan
máu do acid lactic.
Chẩn đoán: Toan chuyển hóa do nhiễm acid
lactic trên bệnh nhân XHTH nặng- Xơ gan
Bệnh nhân nam 48 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn,
hành vi không giống thường ngày.
Khám: bệnh nhân tỉnh, mặt đỏ, đổ nhiều mồ hôi,
nói chuyện hơi lẫn lộn
Mạch 90 lần/phút, huyết áp 106/65 mmHg,
không sốt, nhịp thở 24 lần/phút, SpO2 98%.
Tim đều, phổi trong, bụng mềm, cổ mềm, đồng
tử bình thường, không dấu thần kinh khu trú.
Tiền căn: thường uống aspirin vì nhức đầu.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 142 mEq/l
K+ 3,7 mEq/l
Cl- 100 mEq/l
Glucose 98 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,3
pCO2
19,7 mmHg
pO2
79,2 mmHg
HCO3-
12 mmol/l
Salicylat máu 107 mg/dl ( 2-20 mg/dl)
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,3 < 7,35  toan máu
Bước 2: HCO3- = 12 mm/l < 22  toan chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (1,5 x 12) + 8 = 26  PaCO2 thực
tế thấp hơn PaCO2 dự đoán  có kiềm hô hấp đi
kèm.
Bước 4: anion gap máu (AG) = 142 – 12 – 100 = 30 >
12  tăng anion gap
AG/ HCO3 = (30 – 12)/(24 – 12) = 1,5  toan
chuyển hóa tăng AG đơn thuần (không kèm rối
loạn toan kiềm do chuyển hóa khác).
Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng AG:
• Suy thận
• Toan máu lactic
• Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu)
• Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol,
paraldehyde
Đối chiếu lâm sàng: nồng độ salicylat máu tăng cao 
salicylat là nguyên nhân gây toan chuyển hóa tăng AG.
Salicylat kích thích trực tiếp trung tâm hô hấp gây thở
nhanh và kiềm hô hấp và gây rối loạn chuyển hóa
glucose và acid béo, đưa đến toan chuyển hóa.
Chẩn đoán: Toan chuyển hóa tăng anion gap máu +
kiềm hô hấp do ngộ độc aspirin
Bệnh nhân nữ 60 tuổi, nhập viện vì mệt.
Bệnh nhân tiêu chảy nặng 1 tuần.
Khám lâm sàng:
Bệnh nhân tỉnh, rất đừ.
Dấu mất nước rõ
Huyết áp tư thế nằm 100/60 mmHg, tư thế
ngồi 70/40 mmHg.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 137 mEq/l
K+ 2,5 mEq/l
Cl- 118 mEq/l
BUN 65 mg/dl
Creatinin 3,1 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,11
pCO2
16 mmHg
pO2
90 mmHg
HCO3-
4,9 mmol/l
Điện giải đồ niệu
Na+ 45 mEq/l
K+ 15 mEq/l
Cl- 100 mEq/l
Đọc kết quả khí máu động mạch:
 Bước 1: pH = 7,11 < 7,35  toan máu
 Bước 2: HCO3- = 4,9 mm/l < 22  toan chuyển
hóa
 Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (1,5 x 4,9) + 8 = 15,35  PaCO2
thực tế bằng PaCO2 dự đoán.
 Bước 4: anion gap máu (AG) = 137 – 4,9 – 118 =
14  không tăng anion gap
KMĐM: Toan chuyển hóa không tăng anion gap.
Lúc đầu nghi ngờ nhiễm toan chuyển hóa do mất HCO3
- qua
tiêu chảy. Có thể kèm theo toan do acid lactic (vì có tụt
huyết áp, giảm tưới máu mô), hoặc các acid khác (vì suy
thận).
KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap máu  ít có
khả năng toan chuyển hóa do nhiễm acid.
Chẩn đoán xác định toan máu do tiêu chảy bằng tính anion
gap niệu = [Na+] + [K+] – [Cl-] = 45 + 15 – 100 = - 40.
Bình thường, anion gap niệu có giá trị trong khoảng [-20;0].
Bệnh nhân này có AG niệu < -20  đây là toan chuyển
hóa do mất HCO3
- qua tiêu chảy hoặc toan hóa ống thận
gần (AG niệu > 0 là toan hóa ống thận xa).
Bệnh sử phù hợp với nguyên nhân tiêu chảy.
Chẩn đoán: Toan chuyển hóa không tăng AG do tiêu chảy.
Bệnh nhân nữ 31 tuổi, nhập viện vì yếu liệt tay
chân tăng dần.
Khám: bệnh nhân tỉnh, mạch 77 lần/phút,
huyết áp 110/70 mmHg, nhiệt độ 36,5oC, nhịp
thở 26 lần/phút.
Tim đều, phổi trong, bụng mềm
Mất phản xạ gân xương tứ chi, trương lực cơ tứ
chi gần như không còn, không rối loạn cảm
giác.
Trước đó bệnh nhân không có bệnh gì và cũng
không dùng thuốc gì.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 135 mEq/l
K+ 2,1 mEq/l
Cl- 110 mEq/l
Creatinin 0,7 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,21
pCO2
38 mmHg
pO2
98 mmHg
HCO3-
14 mmol/l
Điện giải đồ niệu
Na+ 165 mEq/l
K+ 54 mEq/l
Cl- 162 mEq/l
pH 8
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,21 < 7,35  toan máu
Bước 2: HCO3
- = 14 mm/l < 22  toan chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (1,5 x 14) + 8 = 29  PaCO2
thực tế cao hơn PaCO2 dự đoán  có toan hô hấp
kèm theo.
Bước 4: anion gap (AG) = 135 – 14 – 110 = 11 
không tăng anion gap
KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap +
Toan hô hấp.
 Toan hô hấp có thể do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.
 Anion gap niệu = [Na+] + [K+] – [Cl-] = 165 + 54 – 162 = 57 > 0
 đây là toan hóa ống thận xa.
Toan hóa ống thận xa là tình trạng ống thận xa không bài tiết
được H+, làm H+ ứ lại trong máu gây toan chuyển hóa, còn
nước tiểu không có H+ nên bị kiềm hóa. Bệnh nhân này có pH
nước tiểu = 8 trong tình trạng toan hóa máu  gợi ý toan hóa
ống thận xa (bình thường, máu bị toan thì ống xa phải tăng
thải NH4
+, nước tiểu phải toan).
Chẩn đoán xác định toan hóa ống thận xa bằng test NH4Cl.
Bệnh nhân uống NH4Cl (0,1 g/kg) để làm toan hóa máu nhưng
nước tiểu không tăng NH4
+, và pH nước tiểu vẫn trên 7.
Kết luận: Toan chuyển hóa không tăng AG do toan hóa ống
thận xa + Toan hô hấp do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.
Bệnh nhân nam 32 tuổi, nhập viện vì đột ngột
yếu cơ tứ chi.
Khám:
Bệnh nhân tỉnh, yếu cơ tứ chi, ngoài ra không
có gì đặc biệt.
Tiền căn bị ong đốt cách đây 8 tháng.
Ngoài ra bệnh nhân không có bệnh gì và cũng
không dùng thuốc gì
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 134 mEq/l
K+ 2,8 mEq/l
Cl- 108 mEq/l
Creatinin 1,3 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,27
pCO2
39,8 mmHg
pO2
95,8 mmHg
HCO3-
16,2 mmol/l
Điện giải đồ niệu
Na+ 100 mEq/l
K+ 30 mEq/l
Cl- 155 mEq/l
pH 6
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,27 < 7,35  toan máu
Bước 2: HCO3
- = 16,2 mm/l < 22  toan chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (1,5 x 16,2) + 8 = 32,3  PaCO2
thực tế cao hơn PaCO2 dự đoán  có toan hô hấp
nhẹ kèm theo.
Bước 4: anion gap (AG) = 134 – 16,2 – 108 = 9,8 
không tăng anion gap
KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap +
Toan hô hấp.
 Toan hô hấp có thể do yếu cơ hô hấp do giảm kali
máu.
 Anion gap niệu = [Na+] + [K+] – [Cl-] = 100 + 30 –
155 = - 25 < - 20  toan máu do tiêu chảy hoặc
do toan hóa ống thận gần.
Bệnh nhân không tiêu chảy nên nghĩ toan hóa ống
thận gần.
 Toan hóa ống thận gần là tình trạng ống thận gần
không tái hấp thu được HCO3
- nên cơ thể mất
HCO3
-, gây toan chuyển hóa. Ống thận xa thải
NH4
+ bình thường nên nước tiểu vẫn toan.
Chẩn đoán xác định toan hóa ống thận gần bằng cách
truyền NaHCO3 tốc độ 0,5-1 mEq/kg/giờ để nâng nồng
độ HCO3
- máu lên khoảng 18-20 mm/l. Ống thận gần sẽ
làm thoát HCO3
- vào nước tiểu khiến nước tiểu đang
toan trở nên kiềm (pH > 7,5) và phân suất thải HCO3
- lớn
hơn 15-20%.
Công thức tính phân suất thải HCO3
-:
FEHC03 = [HC03 niệu × Creatinin máu] / [HC03 máu ×
Creatinin niệu] × 100
Kết luận: Toan chuyển hóa không tăng anion gap máu
do toan hóa ống thận gần + Toan hô hấp do yếu cơ hô
hấp do giảm kali máu.
Bệnh nhân nữ 28 tuổi nhập viện vì mệt.
Bệnh nhân tự làm cho nôn nhiều lần trong thời
gian gần đây do vì lý do tâm lý.
Bệnh nhân than dị cảm đầu chi, vọp bẻ, sụt
cân.
Khám:
Bệnh nhân tỉnh
Huyết áp 90/70 mmHg.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 135 mEq/l
K+ 2,4 mEq/l
Cl- 79 mEq/l
BUN 39 mg/dl
Creatinin 0,8 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,61
pCO2
45 mmHg
HCO3-
44 mmol/l
Điện giải đồ niệu
Na+ 44 mEq/l
K+ 55 mEq/l
Cl- 3 mEq/l
pH 8
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,61 > 7,45  kiềm máu
Bước 2: HCO3
- = 44 mm/l > 22  kiềm
chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (0,7 x 44) + 20 = 50,8 
PaCO2 thực tế thấp hơn PaCO2 dự đoán 
có kiềm hô hấp kèm theo.
KMĐM: kiềm chuyển hóa + Kiềm hô hấp.
Nguyên nhân
 Tăng thông khí phế nang do hysterie
 Đau, lo âu.
 Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm
não, u não, tai biến mạch máu não.
 Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp
cấp
 Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần
hoàn
 Ngộ độc aspirine
 Hôn mê gan
 Thở máy điều chỉnh sai
 Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ
Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa
< 20 mmol/L > 20 mmol/L
Ñaùp öùng Cl:
Noân oùi, huùt dòch daï
daøy
Duøng lôïi tieåu gaàn
ñaây
Sau taêng C02
Ñeà khaùng Cl:
Cường Aldosterone
HC Cushing
Ñang söû duïng lôïi tieåu
Giaûm kali maùu naëng
Hoäi chöùng Bartter
HC Gitelman
Kiềm hô hấp trường hợp này có thể do yếu tố
tâm lý.
Chẩn đoán nguyên nhân kiềm chuyển hóa:
đánh giá Clo nước tiểu: Cl- = 3 mEq/l < 20
mEq/l  Clo niệu không tăng  mất Clo
ngoài thận, trong trường hợp này là do nôn
nhiều.
Kết luận: Kiềm chuyển hóa do nôn nhiều +
Kiềm hô hấp do yếu tố tâm lý.
Bệnh nhân nam 28 tuổi, nhập viện vì cơn đau
quặn thận.
Khám:
Mạch 92 lần/p, huyết áp 110/70 mmHg
Bệnh nhân không có tiền căn tăng huyết áp.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 137 mEq/l
K+ 3 mEq/l
Cl- 103 mEq/l
Ca++ 4,6 mEq/l
Mg++ 2,13 mg/dl (bình thường 1,8 – 3)
P 3,8 mg/dl (bình thường 2,4 – 4,1)
Creatinin 0,95 mg/dl
Khí máu động mạch
pH 7,45
pCO2
42 mmHg
HCO3-
31 mmol/l
Nước tiểu 24 giờ
Kali 84 mmol (bình thường 25 - 125)
Clo 325 mmol (bình thường 110 - 250)
Canxi 427 mg (bình thường 100 – 300)
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,45  kiềm máu nhẹ
Bước 2: HCO3
- = 31 mm/l > 22  kiềm
chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (0,7 x 31) + 20 = 41,7 
PaCO2 thực tế xấp xỉ PaCO2 dự đoán.
KMĐM: Kiềm chuyển hóa.
Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa
< 20 mmol/L > 20 mmol/L
Ñaùp öùng Cl:
Noân oùi, huùt dòch daï
daøy
Duøng lôïi tieåu gaàn
ñaây
Sau taêng C02
Ñeà khaùng Cl:
Cường Aldosterone
HC Cushing
Ñang söû duïng lôïi tieåu
Giaûm kali maùu naëng
Hoäi chöùng Bartter
HC Gitelman
Đánh giá Clo nước tiểu: Clo niệu 24 giờ tăng cao 
theo dõi hội chứng Bartter hoặc Gitelman (đo Clo
niệu 24 giờ hoặc mẫu nước tiểu ở một thời điểm;
Clo niệu tăng nếu > 20 mEq/l).
Canxi nước tiểu 24 giờ tăng cho thấy tăng bài tiết
canxi qua nước tiểu, nên đây là hội chứng Bartter.
Các đặc điểm về điện giải và toan kiềm của HC
Bartter giống như khi dùng lợi tiểu quai, do đó cần
loại trừ bệnh nhân dùng lợi tiểu quai trước đó.
Kết luận: Kiềm chuyển hóa do hội chứng Bartter.
Bệnh nhân nữ 18 tuổi, nhập viện vì yếu cơ,
mệt mỏi, vọp bẻ.
Khám lâm sàng không ghi nhận gì đặc biệt.
Kết quả xét nghiệm:
Điện giải đồ máu
Na+ 135 mEq/l
K+ 1,8 mEq/l
Ca++ ion hóa 0,5 mEq/l (bình thường 1,12 – 1,23)
Cl- 87 mEq/l
Mg++ 1,1 mEq/l (bình thường 1,5 – 2,5)
BUN Bình thường
Creatinin Bình thường
Khí máu động mạch
pH 7,49
pCO2 44 mmHg
pO2 98 mmHg
HCO3
- 32 mmol/l
Nước tiểu 24 giờ
Kali 280 mmol (bình thường 25 - 125)
Clo 620 mmol (bình thường 110 - 250)
Canxi 0,11 mmol (bình thường 2,5 – 7,5)
Mg 26 mmol (bình thường 2,5 – 8)
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,49  kiềm máu
Bước 2: HCO3
- = 32 mm/l > 22  kiềm
chuyển hóa
Bước 3: tính bù của hô hấp
PaCO2 dự đoán = (0,7 x 32) + 20 = 42,4 
PaCO2 thực tế gần bằng PaCO2 dự đoán.
KMĐM: Kiềm chuyển hóa.
Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa
< 20 mmol/L > 20 mmol/L
Ñaùp öùng Cl:
Noân oùi, huùt dòch daï
daøy
Duøng lôïi tieåu gaàn
ñaây
Sau taêng C02
Ñeà khaùng Cl:
Cường Aldosterone
HC Cushing
Ñang söû duïng lôïi tieåu
Giaûm kali maùu naëng
Hoäi chöùng Bartter
HC Gitelman
Đánh giá Clo nước tiểu: Clo niệu 24 giờ tăng cao 
theo dõi hội chứng Bartter hoặc Gitelman.
Canxi nước tiểu 24 giờ giảm, magie nước tiểu 24 giờ
tăng, magie máu giảm nên đây là hội chứng
Gitelman.
Các đặc điểm về điện giải và toan kiềm của hội chứng
Gitelman giống như khi dùng lợi tiểu thiazide, do
đó cần loại trừ bệnh nhân dùng lợi tiểu thiazide
trước đó.
Kết luận: Kiềm chuyển hóa do hội chứng Gitelman.
Bệnh nhân nữ 21 tuổi, được phát hiện hôn mê
nằm ngoài đường.
Khám:
Bệnh nhân mê, tím nhẹ, SpO2 82%
Thở chậm, yếu, có lúc ngưng thở ngắn.
Đồng tử 2 bên co nhỏ.
Tiền căn: không rõ.
Kết quả xét nghiệm:
Khí máu động mạch (BN thở khí phòng)
pH 7,26
pCO2
58 mmHg
pO2
71 mmHg
HCO3-
25 mmol/l
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,26  toan máu
Bước 2: pCO2 = 58 mmHg > 40  toan hô
hấp
Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn
pH/PaCO2 = (7,4 – 7,26)/(58 – 40) # 0,008
 toan hô hấp cấp
KMĐM: Toan hô hấp cấp + Giảm oxy máu
mức độ nhẹ.
Đánh giá P(A-a)O2 (chênh áp oxy phế nang –
động mạch).
PAO2 = FiO2 x 713 – PaCO2 x 1,25 = 0,21 x 713 –
58 x 1,25 = 77 mmHg
P(A-a)O2 = PAO2 – PaO2 = 77 – 71 = 6 mmHg < 20
mmHg (giá trị bình thường khi thở khí trời có
FiO2 21%)  P(A-a)O2 thấp chứng tỏ toan hô
hấp chỉ do giảm thông khí phế nang. Điều này
có ích trong loại trừ viêm phổi hít, vốn
thường gặp ở bệnh nhân mê.
Kết luận: Toan hô hấp cấp do giảm thông khí
nghĩ do quá liều thuốc gây nghiện.
Bệnh nhân nam 69 tuổi, nhập viện vì khó thở.
3 ngày nay bệnh nhân ho, khạc đàm mủ, khó
thở nhiều, ngủ gà.
Tiền căn:
Hút thuốc lá nhiều từ trẻ.
Được chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính 5 năm nay, đang điều trị thở oxy tại nhà.
Kết quả xét nghiệm:
Khí máu động mạch (BN thở khí phòng)
pH 7,2
pCO2
78 mmHg
pO2
40 mmHg
HCO3-
29.7 mmol/l
SpO2 87%
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,2  toan máu
Bước 2: pCO2 = 78 mmHg > 40  toan hô
hấp
Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn
pH/PaCO2 = (7,4 – 7,2)/(78 – 40) #
0,005  toan hô hấp cấp trên nền
mạn.
KMĐM: toan hô hấp cấp trên nền mạn
PaO2 = 40  giảm oxy máu mức độ nặng
Sp02= 87  Sa02 = ?  PaO2 = ?
Như vậy không phù hợp giữa Sa02 và PaO2 
lấy nhầm máu tĩnh mạch.
Kết luận: Toan hô hấp cấp trên nền mạn do
đợt cấp COPD.
Bệnh nhân 69 tuổi, đột ngột ngưng tim một
thời gian ngắn sau phẫu thuật.
Khí máu động mạch được lấy 5 phút sau
ngưng tim
Kết quả xét nghiệm:
Khí máu động mạch
pH 6,85
pCO2
82 mmHg
pO2
214 mmHg
HCO3-
14 mmol/l
Điện giải đồ máu
Na+ 136 mEq/l
K+ 3,8 mEq/l
Cl- 98 mEq/l
Lactate 12 mmol/l (bt 0,4 – 1,5 mmol/l)
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 6,85  toan máu
Bước 2: pCO2 = 82 mmHg > 40  toan hô hấp
HC03 giảm  toan hỗn hợp
Cách khác: đánh giá toan hô hấp cấp hay
mạn, hay toan chuyển hóa + hô hấp có bù
đủ hay không.
Bước 4: đánh giá AG = 136 – 98 – 14 = 24 
toan chuyển hóa tăng anion gap.
AG/ HCO3- = (24 – 12)/(24 – 14) # 1,2 
toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần
Toan hô hấp do ngưng thở.
Lactat máu tăng cao nên nghĩ toan chuyển
hóa này là do acid lactic (sinh ra do ngưng
tim ngưng thở).
Kết luận: Toan hô hấp cấp phối hợp toan
chuyển hóa do acid lactic do ngưng tim
ngưng thở.
Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực.
Đau ngực cấp tính kiểu màng phổi, sau đó ho ra
máu.
Tiền căn: viêm mạch máu đang điều trị bằng
prednisone 30 mg/ngày.
Khám lâm sàng ghi nhận mạch 110 lần/phút,
nhịp thở 25 lần/phút, có tiếng cọ màng phổi.
Về sau bệnh nhân được chẩn đoán xác định là
thuyên tắc phổi
Kết quả xét nghiệm:
Khí máu động mạch (BN thở khí phòng)
pH 7,51
pCO2
27 mmHg
pO2
62 mmHg
HCO3-
21 mmol/l
Đọc kết quả khí máu động mạch:
Bước 1: pH = 7,51  kiềm máu
Bước 2: pCO2 = 27 mmHg < 40  kiềm
hô hấp
Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn
pH/PaCO2 = (7,51 – 7,4)/(40 – 27) #
0,008  kiềm hô hấp cấp
Nguyên nhân
 Tăng thông khí phế nang do hysterie
 Đau, lo âu.
 Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u
não, tai biến mạch máu não.
 Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp
 Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn
 Ngộ độc aspirine
 Hôn mê gan
 Thở máy điều chỉnh sai
 Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ
Kiềm hô hấp do:
Bệnh lý hô hấp (thuyên tắc phổi)
Giảm oxy máu
Đau, lo âu (?)
Kết luận: Kiềm hô hấp cấp trên bệnh nhân
thuyên tắc phổi.
1) Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước. Rối loạn toan kiềm. Trong: Đặng Vạn
Phước, Châu Ngọc Hoa, chủ biên. Điều trị học nội khoa. TP Hồ Chí
Minh: NXB Y Học; 2009. tr. 38-47.
2) Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước. Khí máu động mạch. Trong: Đặng
Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, chủ biên. Điều trị học nội khoa. TP Hồ
Chí Minh: NXB Y Học; 2009. tr. 48-56.
3) http://www.anaesthesiamcq.com/AcidBaseBook/AB9_6Case2.php
4) http://www.anaesthesiamcq.com/AcidBaseBook/AB9_6Case20.php
5) Davis DP, Bramwell KJ, Hamilton RS, Williams SR. Ethylene glycol
poisoning: case report of a record-high level and a review. J Emerg
Med 1997;15(5):653-67. [PubMed]
6) www.mediplane.com/education/PDF/CS_Salicylate_Toxicity.pdf
7) Morovic-Vergles J, Galesic K, Vergles D. Primary Sjogren's syndrome
presenting as hypokalemic paralysis. Ann Saudi Med 2007;27:125-7.
[PubMed]
8) Ram R, Swarnalatha G, Ashok KK, Madhuri HR, Dakshinamurty KV. Fanconi
syndrome following honeybee stings. Int Urol Nephrol 2010. [Epub ahead of
print] [PubMed]
9) Richardson RM, Forbath N, Karanicolas S. Hypokalemic metabolic alkalosis
caused by surreptitious vomiting: report of four cases. Can Med Assoc J
1983;129(2):142-6. [PubMed]
10) Colussi G, De Ferrari ME, Tedeschi S, Prandoni S, Syrén ML, Civati G. Bartter
syndrome type 3: an unusual cause of nephrolithiasis. Nephrol Dial
Transplant 2002;17(3):521-3. [PubMed]
11) Tuhta GA, Tuhta A, Erdogan M. Gitelman syndrome with mental retardation:
a case report. J Nephrol 2010 ;23(5):617-8. [PubMed]
12) http://www.cmua.nl/content/SEHLiteratuur/SEH%20literatuurbestanden/A
BG%20-%20monograph%20J%20Holmes.pdf
13) Dursunoglu N, Dursunoglu D, Moray A, Gur S, Kavas M. A rapid decrease in
pulmonary arterial pressure by noninvasive positive pressure ventilation in a
patient with chronic obstructive pulmonary disease. Indian J Crit Care Med
2007; 11(2): 90-92.
14) Hennessey IAM, Japp A. Arterial blood gases made easy. London: Elservier;
2007. p.74-75.
15) http://www.anaesthesiamcq.com/AcidBaseBook/AB9_6Case9.php
16) Lê Hùng. Dịch và điện giải: từ lý thuyết đến lâm sàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Y
Học; 1994.tr. 203-204.

More Related Content

What's hot

Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuan
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGSoM
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHTIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thậnHOANGHUYEN178
 
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.pptĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.pptSoM
 
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANSoM
 
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀMKHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀMSoM
 
Rối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmRối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmdhhvqy1
 
ÁP XE PHỔI.docx
ÁP XE PHỔI.docxÁP XE PHỔI.docx
ÁP XE PHỔI.docxSoM
 

What's hot (20)

Rối loạn toan kiềm và Khí máu động mạch
Rối loạn toan kiềm và Khí máu động mạchRối loạn toan kiềm và Khí máu động mạch
Rối loạn toan kiềm và Khí máu động mạch
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
 
RỐI LOẠN TOAN KIỀM
RỐI LOẠN TOAN KIỀMRỐI LOẠN TOAN KIỀM
RỐI LOẠN TOAN KIỀM
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHTIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Suy thận cấp
Suy thận cấpSuy thận cấp
Suy thận cấp
 
Suy hô hấp
Suy hô hấpSuy hô hấp
Suy hô hấp
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thận
 
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.pptĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
 
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
 
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀMKHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
 
Rối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmRối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềm
 
ÁP XE PHỔI.docx
ÁP XE PHỔI.docxÁP XE PHỔI.docx
ÁP XE PHỔI.docx
 
Xuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóaXuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóa
 

Viewers also liked

Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên TínKawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên TínPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangHô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt DiễmViêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt DiễmPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Bệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh Tuấn
Bệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh TuấnBệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh Tuấn
Bệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh TuấnPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ QuỳnhHội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ QuỳnhPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênHội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênPhiều Phơ Tơ Ráp
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênViêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngNhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngPhiều Phơ Tơ Ráp
 
lựa chọn kháng sinh trong nhi khoa
lựa chọn kháng sinh trong nhi khoalựa chọn kháng sinh trong nhi khoa
lựa chọn kháng sinh trong nhi khoaThanh Liem Vo
 
Tiếp cận lâm sàng bn tiêu chảy
Tiếp cận lâm sàng bn tiêu chảyTiếp cận lâm sàng bn tiêu chảy
Tiếp cận lâm sàng bn tiêu chảyvohaquangvinh
 
Phân tích kết quả Hô hấp ký và thăm dò chức năng hô hấp
Phân tích kết quả Hô hấp  ký và thăm dò chức năng hô hấpPhân tích kết quả Hô hấp  ký và thăm dò chức năng hô hấp
Phân tích kết quả Hô hấp ký và thăm dò chức năng hô hấpBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuThanh Liem Vo
 
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 

Viewers also liked (20)

Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
 
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên TínKawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
 
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangHô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
 
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt DiễmViêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
 
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
 
Bệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh Tuấn
Bệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh TuấnBệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh Tuấn
Bệnh Tiêu Chảy - Ts.Bs. Nguyễn Anh Tuấn
 
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ QuỳnhHội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
 
Bài Giảng Hô Hấp Ký
Bài Giảng Hô Hấp KýBài Giảng Hô Hấp Ký
Bài Giảng Hô Hấp Ký
 
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênHội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...
 
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ THÔNG KHÍ VÀ TEST PHỤC HỒI PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHI HEN TẠI P...
 
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênViêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
 
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngNhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
 
lựa chọn kháng sinh trong nhi khoa
lựa chọn kháng sinh trong nhi khoalựa chọn kháng sinh trong nhi khoa
lựa chọn kháng sinh trong nhi khoa
 
Tiếp cận lâm sàng bn tiêu chảy
Tiếp cận lâm sàng bn tiêu chảyTiếp cận lâm sàng bn tiêu chảy
Tiếp cận lâm sàng bn tiêu chảy
 
Phân tích kết quả Hô hấp ký và thăm dò chức năng hô hấp
Phân tích kết quả Hô hấp  ký và thăm dò chức năng hô hấpPhân tích kết quả Hô hấp  ký và thăm dò chức năng hô hấp
Phân tích kết quả Hô hấp ký và thăm dò chức năng hô hấp
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
 

Similar to Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc

MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHMỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUXÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUSoM
 
Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)
Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)
Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)Bác sĩ nhà quê
 
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.ComRối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.ComHuế
 
18. rl dien giai thang bang kiem toan
18. rl dien giai thang bang kiem toan18. rl dien giai thang bang kiem toan
18. rl dien giai thang bang kiem toanNguyễn Như
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạchDngPhiu
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxDungLeTien10
 
Rối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMU
Rối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMURối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMU
Rối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
Baocaoluanansuythanman
BaocaoluanansuythanmanBaocaoluanansuythanman
BaocaoluanansuythanmanMinh Hòa Lê
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf
03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf
03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdfNam Dang Hoang
 
Phân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạchPhân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạchHiuDngHu
 
rối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giảirối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giảiSoM
 
Sinh lý hệ niệu
Sinh lý hệ niệuSinh lý hệ niệu
Sinh lý hệ niệuVũ Thanh
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfNuioKila
 
ÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdf
ÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdfÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdf
ÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdfNganNguyen269213
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤUSoM
 
CẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNG
CẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNGCẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNG
CẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNGSoM
 

Similar to Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc (20)

MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHMỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUXÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
 
Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)
Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)
Chuyen hoa va can bang toan kiem (ag)
 
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.ComRối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
 
18. rl dien giai thang bang kiem toan
18. rl dien giai thang bang kiem toan18. rl dien giai thang bang kiem toan
18. rl dien giai thang bang kiem toan
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
 
Rối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMU
Rối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMURối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMU
Rối loạn Thăng Bằng Toan Kiềm ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
Baocaoluanansuythanman
BaocaoluanansuythanmanBaocaoluanansuythanman
Baocaoluanansuythanman
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
Lactate trong ICU
Lactate trong ICULactate trong ICU
Lactate trong ICU
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf
03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf
03-HON-ME-TANG-VA-HA-DH-CK1-CH-2018.pdf
 
Phân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạchPhân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạch
 
rối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giảirối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giải
 
Sinh lý hệ niệu
Sinh lý hệ niệuSinh lý hệ niệu
Sinh lý hệ niệu
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
 
ÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdf
ÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdfÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdf
ÁP DỤNG LÂM SÀNG PHÂN TÍCH KMĐM - BS TÙNG.pdf
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
CẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNG
CẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNGCẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNG
CẤP CỨU TĂNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THAO ĐƯỜNG
 

More from Phiều Phơ Tơ Ráp

Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy LuânSự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy LuânPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp TuấnHội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp TuấnPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp TuấnĐau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp TuấnPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 

More from Phiều Phơ Tơ Ráp (12)

Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
 
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
 
Viêm Hô Hấp Trên
Viêm Hô Hấp TrênViêm Hô Hấp Trên
Viêm Hô Hấp Trên
 
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
 
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
 
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy LuânSự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
 
Kawasaki
KawasakiKawasaki
Kawasaki
 
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp TuấnHội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
 
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp TuấnĐau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
 
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
Các Thời Kỳ của Tuổi Trẻ - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương (BV. Nhi Đồng 2)
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 

Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc

  • 2. Bệnh nhân nam 19 tuổi, nhập viện vì mệt Tiền căn: đái tháo đường típ 1 Vài ngày nay, bệnh nhân tự ngưng một số lần tiêm insulin, sau đó có triệu chứng khát và tiểu nhiều. Khám lâm sàng ghi nhận bệnh nhân không sốt, tim đều, phổi trong.
  • 3. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 136 mEq/l K+ 4,8 mEq/l Cl- 99 mEq/l Glucose 19 mmol/l BUN 24 mg/dl Creatinin 0,9 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,26 pCO2 18 mmHg pO2 128 mmHg HCO3- 8,1 mmol/l TPTNT Glucose + Ketone 4+
  • 4. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,26 < 7,35  toan máu Bước 2: HCO3 - = 8,1 mm/l < 22  toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (1,5 x 8,1) + 8 = 20  PaCO2 thực tế bằng PaCO2 dự đoán. Bước 4: Anion gap máu (AG) = [Na+] + [HCO3-] – [Cl-] = 136 – 8,1 – 99 = 28,9 > 12  tăng anion gap. AG/ HCO3- = (28,9 – 12)/(24 – 8,1) # 1,06  toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần KMĐM: Toan chuyển hóa tăng anion gap đơn thuần.
  • 5. Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng anion gap: • Suy thận • Toan máu lactic • Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu) • Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde Đối chiếu lâm sàng: tiền căn đái tháo đường típ 1 không tuân thủ điều trị, đường huyết tăng cao, nước tiểu có ceton dương tính 4+ gợi ý toan chuyển hóa do nhiễm ceton acid. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa do nhiễm ceton acid trên bệnh nhân ĐTĐ type 1
  • 6. Bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì tiêu phân đen. Vài ngày nay bệnh nhân tiêu phân đen và ói khoảng 500 ml máu vào ngày nhập viện. Khám lâm sàng: Bệnh nhân rất đừ, mạch 120 lần/phút, huyết áp 80/50 mmHg, da lạnh ẩm. Tiền căn: xơ gan do rượu Child C, dãn tĩnh mạch thực quản
  • 7. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 131 mEq/l K+ 4,2 mEq/l Cl- 85 mEq/l Glucose 5,2 mmol/l BUN 69 mg/dl Creatinin 2,45 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,1 pCO2 13,8 mmHg pO2 103 mmHg HCO3- 4,1 mmol/l TPTNT Ketone Vết Hb máu 6,2 g/dl Lactate máu 20,3 mmol/l
  • 8. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,1 < 7,35  toan máu Bước 2: HCO3- = 4,1 mmol/l < 22  toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (1,5 x 4,1) + 8 = 14  PaCO2 thực tế bằng PaCO2 dự đoán. Bước 4: anion gap máu (AG) = 131 – 4,1 – 85 = 41,9 > 12  tăng anion gap  AG/ HCO3 = (41,9 – 12)/(24 – 4,1) = 1,5  toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần
  • 9. Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng anion gap: • Suy thận • Toan máu lactic • Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu) • Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde Lâm sàng: xuất huyết tiêu hóa cấp mức độ nặng, gây tụt huyết áp, gợi ý nhiễm acid lactic do giảm oxy mô.
  • 10. Nhận xét: Bệnh nhân có suy thận, tuy nhiên creatinin máu không quá cao nên ít có khả năng gây tích tụ acid gây toan máu. Định lượng acid lactic máu bằng 20,3 mmol/l (bình thường < 4 mmol/l) khẳng định toan máu do acid lactic. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa do nhiễm acid lactic trên bệnh nhân XHTH nặng- Xơ gan
  • 11. Bệnh nhân nam 48 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, hành vi không giống thường ngày. Khám: bệnh nhân tỉnh, mặt đỏ, đổ nhiều mồ hôi, nói chuyện hơi lẫn lộn Mạch 90 lần/phút, huyết áp 106/65 mmHg, không sốt, nhịp thở 24 lần/phút, SpO2 98%. Tim đều, phổi trong, bụng mềm, cổ mềm, đồng tử bình thường, không dấu thần kinh khu trú. Tiền căn: thường uống aspirin vì nhức đầu.
  • 12. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 142 mEq/l K+ 3,7 mEq/l Cl- 100 mEq/l Glucose 98 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,3 pCO2 19,7 mmHg pO2 79,2 mmHg HCO3- 12 mmol/l Salicylat máu 107 mg/dl ( 2-20 mg/dl)
  • 13. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,3 < 7,35  toan máu Bước 2: HCO3- = 12 mm/l < 22  toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (1,5 x 12) + 8 = 26  PaCO2 thực tế thấp hơn PaCO2 dự đoán  có kiềm hô hấp đi kèm. Bước 4: anion gap máu (AG) = 142 – 12 – 100 = 30 > 12  tăng anion gap AG/ HCO3 = (30 – 12)/(24 – 12) = 1,5  toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần (không kèm rối loạn toan kiềm do chuyển hóa khác).
  • 14. Nguyên nhân của toan chuyển hóa tăng AG: • Suy thận • Toan máu lactic • Nhiễm ceton acid (ĐTĐ, nghiện rượu) • Ngộ độc: salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde Đối chiếu lâm sàng: nồng độ salicylat máu tăng cao  salicylat là nguyên nhân gây toan chuyển hóa tăng AG. Salicylat kích thích trực tiếp trung tâm hô hấp gây thở nhanh và kiềm hô hấp và gây rối loạn chuyển hóa glucose và acid béo, đưa đến toan chuyển hóa. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa tăng anion gap máu + kiềm hô hấp do ngộ độc aspirin
  • 15. Bệnh nhân nữ 60 tuổi, nhập viện vì mệt. Bệnh nhân tiêu chảy nặng 1 tuần. Khám lâm sàng: Bệnh nhân tỉnh, rất đừ. Dấu mất nước rõ Huyết áp tư thế nằm 100/60 mmHg, tư thế ngồi 70/40 mmHg.
  • 16. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 137 mEq/l K+ 2,5 mEq/l Cl- 118 mEq/l BUN 65 mg/dl Creatinin 3,1 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,11 pCO2 16 mmHg pO2 90 mmHg HCO3- 4,9 mmol/l Điện giải đồ niệu Na+ 45 mEq/l K+ 15 mEq/l Cl- 100 mEq/l
  • 17. Đọc kết quả khí máu động mạch:  Bước 1: pH = 7,11 < 7,35  toan máu  Bước 2: HCO3- = 4,9 mm/l < 22  toan chuyển hóa  Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (1,5 x 4,9) + 8 = 15,35  PaCO2 thực tế bằng PaCO2 dự đoán.  Bước 4: anion gap máu (AG) = 137 – 4,9 – 118 = 14  không tăng anion gap KMĐM: Toan chuyển hóa không tăng anion gap.
  • 18. Lúc đầu nghi ngờ nhiễm toan chuyển hóa do mất HCO3 - qua tiêu chảy. Có thể kèm theo toan do acid lactic (vì có tụt huyết áp, giảm tưới máu mô), hoặc các acid khác (vì suy thận). KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap máu  ít có khả năng toan chuyển hóa do nhiễm acid. Chẩn đoán xác định toan máu do tiêu chảy bằng tính anion gap niệu = [Na+] + [K+] – [Cl-] = 45 + 15 – 100 = - 40. Bình thường, anion gap niệu có giá trị trong khoảng [-20;0]. Bệnh nhân này có AG niệu < -20  đây là toan chuyển hóa do mất HCO3 - qua tiêu chảy hoặc toan hóa ống thận gần (AG niệu > 0 là toan hóa ống thận xa). Bệnh sử phù hợp với nguyên nhân tiêu chảy. Chẩn đoán: Toan chuyển hóa không tăng AG do tiêu chảy.
  • 19. Bệnh nhân nữ 31 tuổi, nhập viện vì yếu liệt tay chân tăng dần. Khám: bệnh nhân tỉnh, mạch 77 lần/phút, huyết áp 110/70 mmHg, nhiệt độ 36,5oC, nhịp thở 26 lần/phút. Tim đều, phổi trong, bụng mềm Mất phản xạ gân xương tứ chi, trương lực cơ tứ chi gần như không còn, không rối loạn cảm giác. Trước đó bệnh nhân không có bệnh gì và cũng không dùng thuốc gì.
  • 20. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 135 mEq/l K+ 2,1 mEq/l Cl- 110 mEq/l Creatinin 0,7 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,21 pCO2 38 mmHg pO2 98 mmHg HCO3- 14 mmol/l Điện giải đồ niệu Na+ 165 mEq/l K+ 54 mEq/l Cl- 162 mEq/l pH 8
  • 21. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,21 < 7,35  toan máu Bước 2: HCO3 - = 14 mm/l < 22  toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (1,5 x 14) + 8 = 29  PaCO2 thực tế cao hơn PaCO2 dự đoán  có toan hô hấp kèm theo. Bước 4: anion gap (AG) = 135 – 14 – 110 = 11  không tăng anion gap KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap + Toan hô hấp.
  • 22.  Toan hô hấp có thể do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.  Anion gap niệu = [Na+] + [K+] – [Cl-] = 165 + 54 – 162 = 57 > 0  đây là toan hóa ống thận xa. Toan hóa ống thận xa là tình trạng ống thận xa không bài tiết được H+, làm H+ ứ lại trong máu gây toan chuyển hóa, còn nước tiểu không có H+ nên bị kiềm hóa. Bệnh nhân này có pH nước tiểu = 8 trong tình trạng toan hóa máu  gợi ý toan hóa ống thận xa (bình thường, máu bị toan thì ống xa phải tăng thải NH4 +, nước tiểu phải toan). Chẩn đoán xác định toan hóa ống thận xa bằng test NH4Cl. Bệnh nhân uống NH4Cl (0,1 g/kg) để làm toan hóa máu nhưng nước tiểu không tăng NH4 +, và pH nước tiểu vẫn trên 7. Kết luận: Toan chuyển hóa không tăng AG do toan hóa ống thận xa + Toan hô hấp do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.
  • 23. Bệnh nhân nam 32 tuổi, nhập viện vì đột ngột yếu cơ tứ chi. Khám: Bệnh nhân tỉnh, yếu cơ tứ chi, ngoài ra không có gì đặc biệt. Tiền căn bị ong đốt cách đây 8 tháng. Ngoài ra bệnh nhân không có bệnh gì và cũng không dùng thuốc gì
  • 24. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 134 mEq/l K+ 2,8 mEq/l Cl- 108 mEq/l Creatinin 1,3 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,27 pCO2 39,8 mmHg pO2 95,8 mmHg HCO3- 16,2 mmol/l Điện giải đồ niệu Na+ 100 mEq/l K+ 30 mEq/l Cl- 155 mEq/l pH 6
  • 25. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,27 < 7,35  toan máu Bước 2: HCO3 - = 16,2 mm/l < 22  toan chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (1,5 x 16,2) + 8 = 32,3  PaCO2 thực tế cao hơn PaCO2 dự đoán  có toan hô hấp nhẹ kèm theo. Bước 4: anion gap (AG) = 134 – 16,2 – 108 = 9,8  không tăng anion gap KMĐM: toan chuyển hóa không tăng anion gap + Toan hô hấp.
  • 26.  Toan hô hấp có thể do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.  Anion gap niệu = [Na+] + [K+] – [Cl-] = 100 + 30 – 155 = - 25 < - 20  toan máu do tiêu chảy hoặc do toan hóa ống thận gần. Bệnh nhân không tiêu chảy nên nghĩ toan hóa ống thận gần.  Toan hóa ống thận gần là tình trạng ống thận gần không tái hấp thu được HCO3 - nên cơ thể mất HCO3 -, gây toan chuyển hóa. Ống thận xa thải NH4 + bình thường nên nước tiểu vẫn toan.
  • 27. Chẩn đoán xác định toan hóa ống thận gần bằng cách truyền NaHCO3 tốc độ 0,5-1 mEq/kg/giờ để nâng nồng độ HCO3 - máu lên khoảng 18-20 mm/l. Ống thận gần sẽ làm thoát HCO3 - vào nước tiểu khiến nước tiểu đang toan trở nên kiềm (pH > 7,5) và phân suất thải HCO3 - lớn hơn 15-20%. Công thức tính phân suất thải HCO3 -: FEHC03 = [HC03 niệu × Creatinin máu] / [HC03 máu × Creatinin niệu] × 100 Kết luận: Toan chuyển hóa không tăng anion gap máu do toan hóa ống thận gần + Toan hô hấp do yếu cơ hô hấp do giảm kali máu.
  • 28. Bệnh nhân nữ 28 tuổi nhập viện vì mệt. Bệnh nhân tự làm cho nôn nhiều lần trong thời gian gần đây do vì lý do tâm lý. Bệnh nhân than dị cảm đầu chi, vọp bẻ, sụt cân. Khám: Bệnh nhân tỉnh Huyết áp 90/70 mmHg.
  • 29. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 135 mEq/l K+ 2,4 mEq/l Cl- 79 mEq/l BUN 39 mg/dl Creatinin 0,8 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,61 pCO2 45 mmHg HCO3- 44 mmol/l Điện giải đồ niệu Na+ 44 mEq/l K+ 55 mEq/l Cl- 3 mEq/l pH 8
  • 30. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,61 > 7,45  kiềm máu Bước 2: HCO3 - = 44 mm/l > 22  kiềm chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (0,7 x 44) + 20 = 50,8  PaCO2 thực tế thấp hơn PaCO2 dự đoán  có kiềm hô hấp kèm theo. KMĐM: kiềm chuyển hóa + Kiềm hô hấp.
  • 31. Nguyên nhân  Tăng thông khí phế nang do hysterie  Đau, lo âu.  Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não.  Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp  Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn  Ngộ độc aspirine  Hôn mê gan  Thở máy điều chỉnh sai  Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ
  • 32. Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa < 20 mmol/L > 20 mmol/L Ñaùp öùng Cl: Noân oùi, huùt dòch daï daøy Duøng lôïi tieåu gaàn ñaây Sau taêng C02 Ñeà khaùng Cl: Cường Aldosterone HC Cushing Ñang söû duïng lôïi tieåu Giaûm kali maùu naëng Hoäi chöùng Bartter HC Gitelman
  • 33. Kiềm hô hấp trường hợp này có thể do yếu tố tâm lý. Chẩn đoán nguyên nhân kiềm chuyển hóa: đánh giá Clo nước tiểu: Cl- = 3 mEq/l < 20 mEq/l  Clo niệu không tăng  mất Clo ngoài thận, trong trường hợp này là do nôn nhiều. Kết luận: Kiềm chuyển hóa do nôn nhiều + Kiềm hô hấp do yếu tố tâm lý.
  • 34. Bệnh nhân nam 28 tuổi, nhập viện vì cơn đau quặn thận. Khám: Mạch 92 lần/p, huyết áp 110/70 mmHg Bệnh nhân không có tiền căn tăng huyết áp.
  • 35. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 137 mEq/l K+ 3 mEq/l Cl- 103 mEq/l Ca++ 4,6 mEq/l Mg++ 2,13 mg/dl (bình thường 1,8 – 3) P 3,8 mg/dl (bình thường 2,4 – 4,1) Creatinin 0,95 mg/dl Khí máu động mạch pH 7,45 pCO2 42 mmHg HCO3- 31 mmol/l Nước tiểu 24 giờ Kali 84 mmol (bình thường 25 - 125) Clo 325 mmol (bình thường 110 - 250) Canxi 427 mg (bình thường 100 – 300)
  • 36. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,45  kiềm máu nhẹ Bước 2: HCO3 - = 31 mm/l > 22  kiềm chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (0,7 x 31) + 20 = 41,7  PaCO2 thực tế xấp xỉ PaCO2 dự đoán. KMĐM: Kiềm chuyển hóa.
  • 37. Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa < 20 mmol/L > 20 mmol/L Ñaùp öùng Cl: Noân oùi, huùt dòch daï daøy Duøng lôïi tieåu gaàn ñaây Sau taêng C02 Ñeà khaùng Cl: Cường Aldosterone HC Cushing Ñang söû duïng lôïi tieåu Giaûm kali maùu naëng Hoäi chöùng Bartter HC Gitelman
  • 38. Đánh giá Clo nước tiểu: Clo niệu 24 giờ tăng cao  theo dõi hội chứng Bartter hoặc Gitelman (đo Clo niệu 24 giờ hoặc mẫu nước tiểu ở một thời điểm; Clo niệu tăng nếu > 20 mEq/l). Canxi nước tiểu 24 giờ tăng cho thấy tăng bài tiết canxi qua nước tiểu, nên đây là hội chứng Bartter. Các đặc điểm về điện giải và toan kiềm của HC Bartter giống như khi dùng lợi tiểu quai, do đó cần loại trừ bệnh nhân dùng lợi tiểu quai trước đó. Kết luận: Kiềm chuyển hóa do hội chứng Bartter.
  • 39. Bệnh nhân nữ 18 tuổi, nhập viện vì yếu cơ, mệt mỏi, vọp bẻ. Khám lâm sàng không ghi nhận gì đặc biệt.
  • 40. Kết quả xét nghiệm: Điện giải đồ máu Na+ 135 mEq/l K+ 1,8 mEq/l Ca++ ion hóa 0,5 mEq/l (bình thường 1,12 – 1,23) Cl- 87 mEq/l Mg++ 1,1 mEq/l (bình thường 1,5 – 2,5) BUN Bình thường Creatinin Bình thường Khí máu động mạch pH 7,49 pCO2 44 mmHg pO2 98 mmHg HCO3 - 32 mmol/l Nước tiểu 24 giờ Kali 280 mmol (bình thường 25 - 125) Clo 620 mmol (bình thường 110 - 250) Canxi 0,11 mmol (bình thường 2,5 – 7,5) Mg 26 mmol (bình thường 2,5 – 8)
  • 41. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,49  kiềm máu Bước 2: HCO3 - = 32 mm/l > 22  kiềm chuyển hóa Bước 3: tính bù của hô hấp PaCO2 dự đoán = (0,7 x 32) + 20 = 42,4  PaCO2 thực tế gần bằng PaCO2 dự đoán. KMĐM: Kiềm chuyển hóa.
  • 42. Nồng độ Clo niệu trong chẩn đoán kiềm chuyển hóa < 20 mmol/L > 20 mmol/L Ñaùp öùng Cl: Noân oùi, huùt dòch daï daøy Duøng lôïi tieåu gaàn ñaây Sau taêng C02 Ñeà khaùng Cl: Cường Aldosterone HC Cushing Ñang söû duïng lôïi tieåu Giaûm kali maùu naëng Hoäi chöùng Bartter HC Gitelman
  • 43. Đánh giá Clo nước tiểu: Clo niệu 24 giờ tăng cao  theo dõi hội chứng Bartter hoặc Gitelman. Canxi nước tiểu 24 giờ giảm, magie nước tiểu 24 giờ tăng, magie máu giảm nên đây là hội chứng Gitelman. Các đặc điểm về điện giải và toan kiềm của hội chứng Gitelman giống như khi dùng lợi tiểu thiazide, do đó cần loại trừ bệnh nhân dùng lợi tiểu thiazide trước đó. Kết luận: Kiềm chuyển hóa do hội chứng Gitelman.
  • 44. Bệnh nhân nữ 21 tuổi, được phát hiện hôn mê nằm ngoài đường. Khám: Bệnh nhân mê, tím nhẹ, SpO2 82% Thở chậm, yếu, có lúc ngưng thở ngắn. Đồng tử 2 bên co nhỏ. Tiền căn: không rõ.
  • 45. Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch (BN thở khí phòng) pH 7,26 pCO2 58 mmHg pO2 71 mmHg HCO3- 25 mmol/l
  • 46. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,26  toan máu Bước 2: pCO2 = 58 mmHg > 40  toan hô hấp Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn pH/PaCO2 = (7,4 – 7,26)/(58 – 40) # 0,008  toan hô hấp cấp KMĐM: Toan hô hấp cấp + Giảm oxy máu mức độ nhẹ.
  • 47. Đánh giá P(A-a)O2 (chênh áp oxy phế nang – động mạch). PAO2 = FiO2 x 713 – PaCO2 x 1,25 = 0,21 x 713 – 58 x 1,25 = 77 mmHg P(A-a)O2 = PAO2 – PaO2 = 77 – 71 = 6 mmHg < 20 mmHg (giá trị bình thường khi thở khí trời có FiO2 21%)  P(A-a)O2 thấp chứng tỏ toan hô hấp chỉ do giảm thông khí phế nang. Điều này có ích trong loại trừ viêm phổi hít, vốn thường gặp ở bệnh nhân mê. Kết luận: Toan hô hấp cấp do giảm thông khí nghĩ do quá liều thuốc gây nghiện.
  • 48. Bệnh nhân nam 69 tuổi, nhập viện vì khó thở. 3 ngày nay bệnh nhân ho, khạc đàm mủ, khó thở nhiều, ngủ gà. Tiền căn: Hút thuốc lá nhiều từ trẻ. Được chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 5 năm nay, đang điều trị thở oxy tại nhà.
  • 49. Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch (BN thở khí phòng) pH 7,2 pCO2 78 mmHg pO2 40 mmHg HCO3- 29.7 mmol/l SpO2 87%
  • 50. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,2  toan máu Bước 2: pCO2 = 78 mmHg > 40  toan hô hấp Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn pH/PaCO2 = (7,4 – 7,2)/(78 – 40) # 0,005  toan hô hấp cấp trên nền mạn. KMĐM: toan hô hấp cấp trên nền mạn
  • 51. PaO2 = 40  giảm oxy máu mức độ nặng Sp02= 87  Sa02 = ?  PaO2 = ? Như vậy không phù hợp giữa Sa02 và PaO2  lấy nhầm máu tĩnh mạch. Kết luận: Toan hô hấp cấp trên nền mạn do đợt cấp COPD.
  • 52. Bệnh nhân 69 tuổi, đột ngột ngưng tim một thời gian ngắn sau phẫu thuật. Khí máu động mạch được lấy 5 phút sau ngưng tim
  • 53. Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch pH 6,85 pCO2 82 mmHg pO2 214 mmHg HCO3- 14 mmol/l Điện giải đồ máu Na+ 136 mEq/l K+ 3,8 mEq/l Cl- 98 mEq/l Lactate 12 mmol/l (bt 0,4 – 1,5 mmol/l)
  • 54. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 6,85  toan máu Bước 2: pCO2 = 82 mmHg > 40  toan hô hấp HC03 giảm  toan hỗn hợp Cách khác: đánh giá toan hô hấp cấp hay mạn, hay toan chuyển hóa + hô hấp có bù đủ hay không. Bước 4: đánh giá AG = 136 – 98 – 14 = 24  toan chuyển hóa tăng anion gap. AG/ HCO3- = (24 – 12)/(24 – 14) # 1,2  toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần
  • 55. Toan hô hấp do ngưng thở. Lactat máu tăng cao nên nghĩ toan chuyển hóa này là do acid lactic (sinh ra do ngưng tim ngưng thở). Kết luận: Toan hô hấp cấp phối hợp toan chuyển hóa do acid lactic do ngưng tim ngưng thở.
  • 56. Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực. Đau ngực cấp tính kiểu màng phổi, sau đó ho ra máu. Tiền căn: viêm mạch máu đang điều trị bằng prednisone 30 mg/ngày. Khám lâm sàng ghi nhận mạch 110 lần/phút, nhịp thở 25 lần/phút, có tiếng cọ màng phổi. Về sau bệnh nhân được chẩn đoán xác định là thuyên tắc phổi
  • 57. Kết quả xét nghiệm: Khí máu động mạch (BN thở khí phòng) pH 7,51 pCO2 27 mmHg pO2 62 mmHg HCO3- 21 mmol/l
  • 58. Đọc kết quả khí máu động mạch: Bước 1: pH = 7,51  kiềm máu Bước 2: pCO2 = 27 mmHg < 40  kiềm hô hấp Bước 3: đánh giá hô hấp cấp hay mạn pH/PaCO2 = (7,51 – 7,4)/(40 – 27) # 0,008  kiềm hô hấp cấp
  • 59. Nguyên nhân  Tăng thông khí phế nang do hysterie  Đau, lo âu.  Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não.  Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp  Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn  Ngộ độc aspirine  Hôn mê gan  Thở máy điều chỉnh sai  Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ
  • 60. Kiềm hô hấp do: Bệnh lý hô hấp (thuyên tắc phổi) Giảm oxy máu Đau, lo âu (?) Kết luận: Kiềm hô hấp cấp trên bệnh nhân thuyên tắc phổi.
  • 61. 1) Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước. Rối loạn toan kiềm. Trong: Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, chủ biên. Điều trị học nội khoa. TP Hồ Chí Minh: NXB Y Học; 2009. tr. 38-47. 2) Bùi Xuân Phúc, Đặng Vạn Phước. Khí máu động mạch. Trong: Đặng Vạn Phước, Châu Ngọc Hoa, chủ biên. Điều trị học nội khoa. TP Hồ Chí Minh: NXB Y Học; 2009. tr. 48-56. 3) http://www.anaesthesiamcq.com/AcidBaseBook/AB9_6Case2.php 4) http://www.anaesthesiamcq.com/AcidBaseBook/AB9_6Case20.php 5) Davis DP, Bramwell KJ, Hamilton RS, Williams SR. Ethylene glycol poisoning: case report of a record-high level and a review. J Emerg Med 1997;15(5):653-67. [PubMed] 6) www.mediplane.com/education/PDF/CS_Salicylate_Toxicity.pdf 7) Morovic-Vergles J, Galesic K, Vergles D. Primary Sjogren's syndrome presenting as hypokalemic paralysis. Ann Saudi Med 2007;27:125-7. [PubMed]
  • 62. 8) Ram R, Swarnalatha G, Ashok KK, Madhuri HR, Dakshinamurty KV. Fanconi syndrome following honeybee stings. Int Urol Nephrol 2010. [Epub ahead of print] [PubMed] 9) Richardson RM, Forbath N, Karanicolas S. Hypokalemic metabolic alkalosis caused by surreptitious vomiting: report of four cases. Can Med Assoc J 1983;129(2):142-6. [PubMed] 10) Colussi G, De Ferrari ME, Tedeschi S, Prandoni S, Syrén ML, Civati G. Bartter syndrome type 3: an unusual cause of nephrolithiasis. Nephrol Dial Transplant 2002;17(3):521-3. [PubMed] 11) Tuhta GA, Tuhta A, Erdogan M. Gitelman syndrome with mental retardation: a case report. J Nephrol 2010 ;23(5):617-8. [PubMed] 12) http://www.cmua.nl/content/SEHLiteratuur/SEH%20literatuurbestanden/A BG%20-%20monograph%20J%20Holmes.pdf 13) Dursunoglu N, Dursunoglu D, Moray A, Gur S, Kavas M. A rapid decrease in pulmonary arterial pressure by noninvasive positive pressure ventilation in a patient with chronic obstructive pulmonary disease. Indian J Crit Care Med 2007; 11(2): 90-92. 14) Hennessey IAM, Japp A. Arterial blood gases made easy. London: Elservier; 2007. p.74-75. 15) http://www.anaesthesiamcq.com/AcidBaseBook/AB9_6Case9.php 16) Lê Hùng. Dịch và điện giải: từ lý thuyết đến lâm sàng. TP Hồ Chí Minh: NXB Y Học; 1994.tr. 203-204.