Phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể, được xem là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh sỏi thận.
Đối với sỏi thận có kích thước ≤ 20mm thì tán sỏi ngoài cơ thể là được xem là một trong những phương pháp được lựa chọn hàng đầu.
Bs Đặng Phước Đạt - Đà Nẵng
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Tán sỏi ngoài cơ thể - Điều trị sỏi thận không xâm lấn
1. KHOA NGOẠI - BỆNH VIỆN ĐA KHOA GIA ĐÌNH
TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU KHÔNG XÂM LẤN
Bs Đặng Phước Đạt
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
01
02
03
04
CHẨN ĐOÁN
DỰ PHÒNG SỎI
SỎI HỆ TIẾT
NIỆU LÀ GÌ?
TÁN SỎI NGOÀI
CƠ THỂ
3. 04/05/2020 3
SỎI HỆ TIẾT NIỆU LÀ GÌ?
- Là sỏi nằm trên hệ tiết niệu của
con người
- Gồm: Sỏi thận, Sỏi niệu quản, Sỏi
bàng quang, Sỏi niệu đạo.
- Tỷ lệ mắc sỏi của người dân Việt
Nam là khoảng 10% dân số.
4. 04/05/2020 4
Calcium oxalate (80%)
(5-10%)
Acid uric (5-10%)
Struvite/Apatite (10-15%) Cystine (1-2%)
THÀNH PHẦN CÁC LOẠI SỎI
5. Đau lưng
Đau âm ĩ vùng lưng
hằng ngày, hằng
tuần, được phát hiện
khi sờ nắn vào vùng
hố thắt lưng hoặc
bệnh nhân ở trong tư
thế đứng.
Cơn đau quặn thận
Đau vùng thắt lưng,
sườn lưng, đau lan
xuống dưới, ra trước
có khi lan ra bộ phận
sinh dục ngoài.
TRIỆU CHỨNG HAY GẶP CỦA SỎI
6. 04/05/2020 6
TRIỆU CHỨNG HAY GẶP CỦA SỎI
Tiểu lắt nhắt (tiểu dắt)
Tiểu buốt
Tiểu khó
Tiểu ra máu
Tiểu ra mủ
7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Tán sỏi ngoài cơ thể Mổ hở lấy sỏi (<5%)Nội khoa
Lấy sỏi qua da
(PCNL)
Nội soi lấy sỏi
(laparoscopy)
Tán sỏi qua nội soi niệu quản
(ureteroscopy)
8. 04/05/2020 8
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
SỎI THẬN
1. Sỏi <10mm:
- Theo dõi
- Siêu âm mỗi 3-6 tháng
-Tán ngoài cơ thể (ESWL)
2. Sỏi từ 10-20 mm không biến chứng
- ESWL
- Nội soi ống mềm tán sỏi bằng laser
- Tán sỏi qua da (PCNL)
- Mổ hở
3. Sỏi trên 20 mm
- PCNL
- Mổ hở
- ESWL
4. Sỏi thận bệnh lý, có biến chứng nặng --> Tùy theo diễn biến
9. 04/05/2020 9
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
SỎI NIỆU QUẢN 1. Sỏi < 4mm
- Tự đào thải >95% sau 40 ngày.
2. Sỏi dưới 10 mm mới phát hiện, không
có biến chứng.
- Nội khoa theo dõi
3. Sỏi 1/3 trên
- ESWL
-Tán sỏi nội soi (URS)
- Nội soi sau phúc mạc lấy sỏi
- Mổ hở
4. Sỏi 1/3 giữa
- URS
- Nội soi sau phúc mạc lấy sỏi
- Mổ hở
5. Sỏi 1/3 dưới
- ESWL
- URS
- Mổ hở
6. Sỏi niệu quản có biến chứng nặng
--> Tùy diễn biến lâm sàng
10. TÓM LẠI
04/05/2020 10
Sỏi thận
<2 cm
Sỏi thận
>2 cm
Sỏi niệu
quản 1/3
trên
<1.5 cm
Sỏi niệu
quản 1/3
trên
> 1.5 cm
Sỏi niệu
quản 1/3
giữa và
dưới,
sỏi bàng
quang,
sỏi niệu
đạo
Tán sỏi
ngược
dòng bằng
laser
Tán sỏi nội
soi qua da
PCNL
hoặc
phẫu thuật
nội soi lấy
sỏi
hoặc
mổ hở
Tán sỏi
ngoài cơ
thể
Tán sỏi nội
soi qua da
PCNL
hoặc
Mổ hở lấy
sỏi
Tán sỏi
ngoài
cơ thể
12. Phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể, được xem
là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh sỏi
thận.
Đối với sỏi thận có kích thước ≤ 20mm thì tán
sỏi ngoài cơ thể là được xem là một trong
những phương pháp được lựa chọn hàng đầu.
04/05/2020 12
TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ
13. CƠ CHẾ CỦA TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ
Hiện nay, có 4 hệ thống máy phát sóng xung kích
khác nhau được sử dụng rộng rãi trên thế giới:
Hệ thống điện thủy lực.
Hê thống điện từ trường.
Sóng gốm điện áp.
Sóng nổ.
04/05/2020 13
14. HỆ THỐNG ĐIỆN THỦY LỰC
04/05/2020 14
Nguyên lý:
Hai điện cực nằm cạnh nhau trong
một bình phát sóng, khi đánh lửa giữa
2 điện cực có điện cao áp hàng chục
KV trong môi trường nước tạo vụ nổ
nhỏ làm tăng thể tích đột ngột và phát
ra một loại sóng thủy lực. Các sóng
của vụ nổ này lan tỏa theo các hướng
khác nhau, nhưng nhờ đáy bình phát
sóng được cấu tạo hình elip như
gương cầu lõm để hội tụ lại vào tiêu
điểm F2 chính là viên sỏi cần tán.
15. CHỈ ĐỊNH
• Kích thước của sỏi: Sỏi thận ≤ 20mm. Sỏi
niệu quản ≤ 15mm.
• Vị trí sỏi: Sỏi bể thận, sỏi niệu quản 1/3 trên
có nước tiểu nên dễ vỡ. Sỏi đài trên và đài
giữa: 75-80% thành công, sỏi đài dưới: 60%
• Thành phần hóa học của sỏi
Cystin: quá rắn hay Calculmus: quá mềm
tán khó khăn.
Sỏi Struvite: dễ gây nhiễm khuẩn niệu.
Số lượng sỏi: 1-2 viên.
16. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mang thai.
Bệnh lý liên quan đến tim, não, gan, thận, tai
biến nghiêm trọng.
Rối loạn chức năng đông máu hoặc dùng
thuốc chống đông máu.
Bệnh truyền nhiễm.
Tắt nghẽn đường tiết niệu.
Nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính.
04/05/2020 16
17. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG CỦA TSNCT
• Tổn thương thận cấp tính.
• Tổn thương mô của các cơ quan ngoài
thận.
• Những biến chứng liên quan đến mảnh sỏi
sau tán.
• Biến chứng nhiễm khuẩn.
04/05/2020 17
18. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THÀNH
CÔNG CỦA TSNCT
Kích thước sỏi: sỏi < 10mm ~90%, sỏi 10
– 20mm, ~66%, sỏi > 20mm ~47%.
Vị trí sỏi: sỏi ở đài trên và đài giữa~70 -
90%, đài dưới ~50-70%.
Số lượng sỏi: 1 viên ~78,3%, nhiều viên
sỏi ~ 62,8%.
Sự tắc nghẽn: không tắc nghẽn trước đó
~83% và và thận tắc nghẽn ~76%.
04/05/2020 18
19. 04/05/2020 19
TÓM LẠI
- Điều trị nhẹ nhàng, ít đau, thời
gian thực hiện ngắn (khoảng 1 giờ)
- Không xâm lấn, Không nằm viện
- Khắc phục được tình trạng sót sỏi
- Ít tổn hại đến thận.
Áp dụng với những viên sỏi thận có kích
thước < 20 mm.
Áp dụng với sỏi niệu quản 1/3 trên có kích
thước < 15 mm.
21. DỰ PHÒNG SỎI TÁI PHÁT
04/05/2020 21
Chữa sạch sỏi đã có sẵn trước thì dự phòng sỏi mới có ý
nghĩa
Có bệnh lý là nguyên nhân hình thành sỏi thì phải chữa trị
Uống nước đầy đủ, 2 lít/ngày, tránh thói quen nhịn tiểu
Giữ gìn vệ sinh, tránh nhiễm khuẩn tiết niệu, khám sức
khoẻ định kỳ để theo dõi tình trạng sức khoẻ
Tập thể dục thể thao hằng ngày
Chế độ ăn uống phải kết hợp hài hoà các chất dinh dưỡng,
không nên có chế độ ăn quá giàu đạm
22.
23. TRẮC NGHIỆM 1/5
Đặc điểm của cơn đau quặn thận do sỏi:
A. Khởi phát đột ngột sau hoạt động mạnh
B. Có cường độ dữ dội không có tư thế
giảm đau
C. Vị trí đau tùy theo vị trí sỏi
D. Lan về phía đùi bộ phận sinh dục ngoài
E. Tất cả đều đúng
04/05/2020 23
24. TRẮC NGHIỆM 2/5
Để chẩn đoán sỏi tiết niệu, cận lâm sàng
nào sau đây cần phải làm đầu tiên:
A. Định lượng ure máu
B. Định lượng creatinin máu
C. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
D. Siêu âm bụng tổng quát
E. Chụp phim CT hệ niệu
04/05/2020 24
25. TRẮC NGHIỆM 3/5
Với sỏi kích thước bao nhiều thì tự đào
thải ra ngoài khoảng 95% sau 40 ngày.
A. < 10 mm
B. < 8 mm
C. < 6 mm
D. < 4 mm
E. < 12 mm
04/05/2020 25
26. TRẮC NGHIỆM 4/5
Chỉ định tán sỏi ngoài cơ thể:
A. Sỏi thận > 20 mm
B. Sỏi thận < 20 mm
C. Sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên < 15 mm
D. Sỏi niệu quản đoạn 1/3 dưới
E. B&C đúng
04/05/2020 26
27. TRẮC NGHIỆM 5/5
Chỉ định của TSNCT sỏi niệu quản là:
A. Sỏi niệu quản ≤ 15mm đoạn 1/3 giữa –
dưới không có nhiễm trùng đường niệu.
A. Sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên > 15 mm
B. Sỏi niệu quản đoạn 1/3 giữa > 15 mm
C. Sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên < 15 mm
D. Sỏi niệu quản đoạn 1/3 dưới < 15 mm có
nhiễm trùng đường tiết niệu.
04/05/2020 27
Editor's Notes
Sỏi tiết niệu là bệnh khá phổ biến ở Việt Nam (2-3% dân số), ở tỉnh Quảng Bình bệnh có xu hướng ngày càng tăng, trong đó sỏi niệu quản chiếm 25-30% trong sỏi tiết niệu, 80% từ thận rớt xuống, 70-75% sỏi niệu quản nằm ở 1/3 dưới.