Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
cẩm nang du học Nhật Bản
1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH PHÚC
CẨM NANG DU HỌC
NHẬT BẢN
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013
2. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CẨM NANG
Miễn trách nhiệm: MP nỗ lực để cung cấp thông tin mới
nhất và chính xác nhất NHƯNG có thể thông tin trong tài
liệu này đã lạc hậu hay không chính xác. MP sẽ không chịu
trách nhiệm về các tổn thất hay rủi ro mà bạn gặp phải khi
đưa ra các quyết định dựa theo thông tin tại tài liệu này.
Khuyến khích góp ý: MP luôn mong muốn nhận được các
bài viết, góp ý xây dựng của các bạn là du học sinh tại Nhật
Bản. Xin hãy gửi email về quanpv@mptelecom.com.vn
nếu bạn muốn đóng góp bài viết.
Bản quyền: Bạn được sử dụng tự do cho mục đích cá
nhân, tức là việc đọc để tìm hiểu về đất nước, con người,
giáo dục tại Nhật Bản. Vui lòng không sử dụng tài liệu để
quảng cáo hoặc sử dụng trong mục đích kinh doanh.
4. Nhật Bản là đất nước như thế nào?
Marco Polo một thương nhân Venetian với tư cách một nhà du lịch đã viết trong Đông phương kiến văn
lục, giới thiệu Nhật Bản với cái tên Zipang " Đất nước này sản xuất rất nhiều vàng và chứa đầy ngọc
quí”.
Liệu bạn có mơ ước đất nước hoàng kim này? Bạn có tìm thấy viên ngọc quí tại Nhật Bản?
JAPAN
Tuổi thọ trung bình thứ (nam thứ 1, nữ thứ 1)
Sản xuất xe hơi thứ
乗用車生産量:世界第
乗用車生産量:世界第
Bình国内総生産(GDP) thứ
quân GDP/đầu người
:世界第
国内総生産(GDP)
:世界第
Tổng phát hành báo chí thứ
新聞総発行部数:世界第
新聞総発行部数:世界第
Sản xuất phim ảnh thứ
映画制作本数:世界第
映画制作本数:世界第
Dân số thứ
人口:世界第
人口:世界第
Diện tích thứ
面積:世界第
面積:世界第
1
1
3
2
4
10
61
thế giới
thế giới
thế giới
thế giới
thế giới
thế giới
thế giới
Theo thống kê thế giới năm 2012 (http://www.stat.go.jp/data/sekai/)
Một số tư liệu từ 2004-2009
—4—
5. Chương
1
Tại mỗi vùng của đất nước Nhật Bản đều có nhiều phong cảnh tự nhiên tươi đẹp với núi, biển, sông, hồ và thác.
Tại mỗi vùng của đất nước Nhật Bản đều có rất nhiều món ăn ngon truyền thống được làm từ gạo, rau, hoa quả, thịt, cá và
nhiều thứ khác.
Tại mỗi vùng của đất nước Nhật Bản đều có một bề dày lịch sử trải từ thời Kofun, thời Samurai cho đến thời hiện đại.
Japan National Tourism Organization (JNTO)
Vùng Hokkaido
http://www.jnto.go.jp/
Vĩ độ: khoảng 20 độ ~ 46 vĩ độ bắc (tương đương
với vĩ độ Bắc Phi đến Nam châu Âu,
gần giống vĩ độ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)
Diện tích: chiều dài từ Bắc tới Nam là 2500km,
với tổng diện tích 378.000km2
Các đảo chính: Hokkaido, Honshu, Kyushu,
Shikoku và Okinawa
Honshu được chia thành 5 vùng: Tohoku,
Vùng Tohoku
Kanto, Chubu, Kinki và Chugoku
Vùng núi (đồi núi), đồng bằng
(đất canh tác, đất sinh sống): 3/1
Dân số: gần 130 triệu người
Vùng
Khí hậu: ôn đới, chia làm bốn mùa rõ rệt
Chubu
Toyama
Fukui
Hiroshima
Saga
Vùng
Kyushu
Nagasaki
Aomori
Kyoto
Otsu
Kobe
Tsu
Osaka Nara
Tottori
Okayama
Yamaguchi
Takamatsu
Matsuyama
Kanazawa
Tokushima
Wakayama
Kochi
Sendai
Saitama
Kofu
Fukushima
Utsunomiya
Maebashi
Nagano
Nagoya
Morioka
Akita
Niigata
Vùng
Chugoku
Fukuoka
Sapporo
Yamagata
(Nguồn tư liệu: Thống kê Nhật Bản năm 2012)
(http://www.stat.go.jp/data/nihon/)
Matsue
Nhật Bản là nước như thế nào?
Giới thiệu Nhật Bản:
Web Japan
http://web-japan.org/
Yokoso Japan
http://www.visitjapan.jp/
Mito
Tokyo
Yokohama
Shizuoka
Chiba
Vùng Kanto
Vùng Kinki
Oita
Kumamoto
Miyazaki
Kagoshima
Vùng
Shikoku
Lượng mưa, nhiệt độ trung bình
(℃)
(mm)
(℃)
(mm)
(℃)
(mm)
(℃)
(mm)
Tokyo
Sapporo
Vùng
Okinawa
Naha
Naha
—5—
Tìm hiểu Nhật Bản
Thiên nhiên ưu đãi! Nhiều món ăn ngon! Bề dày lịch sử!
Osaka
6. Tại sao chọn Nhật Bản?
Phỏng vấn một số du học sinh đang theo học
(phỏng vấn nhiều lần)
Q Tại sao chọn Nhật bản?
A Thứ nhất: có hứng thú về xã hội Nhật Bản và muốn sống ở Nhật 56.6 %
Thứ hai: muốn học tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản
Thứ ba: muốn học và nghiên cứu tại các trường đại học Nhật Bản
Thứ tư: muốn học nghề có liên quan tới Nhật Bản
Thứ năm: muốn tiếp xúc với nền văn hoá khác
Thứ sáu: do người thân, bạn bè, gia đình khuyên
Thứ bảy: có lĩnh vực chuyên môn ưa thích
Thứ tám: gần với nước mình
Thứ chín: do các văn bản được ký kết giữa hai trường
Thứ mười: có thể tìm được học bổng
49.6 %
33.9 %
28.5 %
24.1 %
23.4 %
23.1 %
21.0 %
4.5 %
3.2 %
(Theo JASSO 2011)
Khi nào hạt giống nhỏ “niềm đam mê Nhật Bản” được gieo trong lòng bạn? Thời niên thiếu bạn đã
xem truyện tranh Nhật Bản? Bạn đã nghe nhạc J-POP? Bạn đã xem phim truyền hình Nhật Bản?
Gần nhà bạn có người quen đi du học tại Nhật Bản? Hay là lần đầu tiên bạn mua đồ điện tử của Nhật
Bản? Một chiếc ô tô của Nhật Bản đi trên đường? Những quyển tạp chí thời trang của Nhật Bản được
bày trong hiệu sách? Hay những món ăn Nhật Bản được yêu thích gần đây?
Hạt giống” Niềm đam mê Nhật Bản”sẽ lớn dần trong lòng bạn.
—6—
7. Chương
Lý do tôi chọn đi học tại Nhật Bản
1
(thời gian tính đến tháng 1.2012)
Năm thứ nhất, khóa học tiến sĩ, chuyên ngành ngôn ngữ xã hội,
khoa nghiên cứu văn hóa ngôn ngữ, Đại học Osaka
Suwattana Daengsubha
Thái Lan
Năm thứ 3, khóa học tiến sĩ, chuyên ngành hệ thống kỹ thuật điện tử,
Khoa công nghệ tổng hợp, viện Đại học, Đại học Shimane
Trung Quốc
Li Zuowei
Nguyên do có niềm đam mê Nhật Bản là tôi được tiếp xúc với một quyển sách Nhật. Đó là cuốn
giới thiệu về kinh tế, văn hóa Nhật Bản mà tình cờ tôi phát hiện ở hiệu sách cũ. Cuốn sách có
nhiều chữ Hán, đọc thử tôi thấy phần nào hiểu được nội dung của nó. Còn ngạc nhiên hơn trong
sách còn có nhiều chữ Hiragana, vậy những chữ này có nghĩa gì? Thế là tôi có hứng thú về tiếng
Nhật. Ở đại học tôi học tiếng Nhật là ngoại ngữ thứ 2. Tốt nghiệp đại học, tôi đi làm và thấy rằng
tiết kiệm năng lượng là vấn đề rất quan trọng. Kỹ thuật này ở Nhật Bản vô cùng tiến bộ, được cả
thế giới biết đến. Thế là tôi quyết tâm đi du học Nhật vì đã bị cuốn hút vào tính thật thà, lòng kiên
trì của người Nhật.
Sau này tốt nghiệp, qua những tri thức đã học tôi mong rằng sẽ đóng góp to lớn vào xã hội hóa
quốc tế, tình hữu nghị hai nước Trung Nhật, cống hiến cho sự nghiệp phát triển thế giới.
Năm thứ nhất, bộ môn sinh vật biển, khoa kỹ thuật sinh học,
Đại học Tokai
Zin Phyu Win
Myanmar
Thời nhỏ tôi bị sốt cao tưởng chết mất hết niềm tin và hy vọng, lúc đó tôi nghĩ rằng thay đổi đời tôi
chỉ có tiếng Nhật. Tôi đã tìm đến thầy dạy tiếng Nhật và có hứng thú từ đó. Tôi đã cố gắng học
tiếng Nhật từ thầy người Nhật và đã thi đỗ năng lực tiếng Nhật cấp 2. Tốt nghiệp đại học đang
không biết làm gì thì gặp được cuộc hội thảo của JASSO về du học Nhật Bản, qua đó tôi tìm hiểu
chế độ thi cử, học bổng và quyết tâm sang Nhật học tập. Tôi tham dự cuộc thi du học Nhật và
được cấp học bổng. Tháng 4 năm ngoái, tôi đến học tại đại học Tokai, Sapporo. Tôi được tham dự
JAPAN TENT ở tỉnh Ishikawa, được giao lưu với nhiều bạn trên thế giới, được ở nhà người Nhật
trong bầu không khí ấp áp trong một gia đình. Hỡi các bạn! Nếu thích Nhật Bản mời các bạn hãy
sang Nhật học. Các bạn sẽ hiểu văn hóa Nhật, lòng quả cảm cũng như tình thân của người Nhật.
Dù có thế nào chăng nữa cũng phải cố gắng.
Năm thứ ba, bộ môn môi trường khu vực, khoa tự nhiên,
Đại học Tohoku
Jung Insuk
Hàn Quốc
Những cảm giác đầu tiên đều mang một ý nghĩa đặc biệt. Đối với tôi, Nhật Bản là đất nước đầu
tiên tôi đi du lịch. Chỉ có ngót một tuần ngắn ngủi, nhưng tôi đã có hứng thú với văn hóa, con
người Nhật, đặc biệt là tiếng Nhật. Và từ đó có ý nghĩ bao giờ mình được học ở Nhật để hiểu
thêm Nhật Bản nhỉ?
Và đến khi thành hiện thực phải mất 10 năm. Năm 2011, tôi có cơ hội sang Nhật học 1 năm với tư
cách là sinh viên trao đổi ở Đại học Tohoku. Không thể nào diễn tả được nỗi vui mừng khi nghe
được kết quả mà bao lâu ấp ủ. Thế nhưng, cuộc sống ở Nhật Bản không dễ dàng như suy nghĩ
lúc ban đầu. vì những thử thách khi đi mua hàng, hay đọc những tài liệu nghiên cứu. Trải qua thời
gian, ngoảnh lại thấy mình có thể học được tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản. Hiện tại vốn tiếng
Nhật vẫn còn thiếu nhưng tôi tin rằng kinh nghiệm cuộc sống tại Nhật bản sẽ là tài sản vô giá để
tìm hiểu và giao lưu với người Nhật trên khắp thế giới.
—7—
Tại sao chọn Nhật Bản?
Trước khi sang Nhật, tôi đã giảng dạy tiếng Nhật ở một trường đại học.Trong giảng dạy có nhiều
điều mà bản thân không thể giải thích được. Vì vậy, tôi quyết định nghỉ việc để sang Nhật. Tôi tìm
học bổng qua thầy giáo của tôi. Từ đó tôi tìm hiểu tiếp ở Đại sứ quán và thử xin học bổng chính
phủ. Qua các bậc đàn anh, họ bảo rằng ở đại học Osaka có rất nhiều giáo viên đang nghiên cứu
giảng dạy tiếng Nhật nên trong đơn đề nghị tôi đã viết nguyện vọng số 1 là Đại học Osaka. May
mắn tôi đã thi đỗ và được sang Nhật học tập. Thật tuyệt vời khi được đến Nhật, điều tôi cảm nhận
được rằng, bản thân không những chỉ ứng dụng những kết quả nghiên cứu và học tập ở Nhật Bản
vào Thái, mà còn truyền thụ được những kinh nghiệm cuộc sống ở Nhật cho các học sinh của tôi.
Đối với các anh chị muốn thi nghiên cứu sinh tại Nhật phải xác định được rõ mục tiêu nghiên cứu,
thì cuộc sống ở Nhật bản mới có ý nghĩa.
Tìm hiểu Nhật Bản
“Tại sao lại chọn Nhật Bản?” Hãy nghe ý kiến các sinh viên khoá trước
8. Nhật ký của các sinh viên khóa trước (1)
Cuộc sống hàng ngày của du học sinh thế nào? Để trả lời câu hỏi của bạn, chúng tôi đã phỏng
vấn các sinh viên khóa trước. Hãy lắng nghe ý kiến của những sinh viên đang cố gắng thực
hiện ước mơ của mình trên đất nước Nhật Bản.
Năm thứ tư bộ môn cơ khí, khoa công nghệ,
Đại học Công nghiệp Tokyo
(Năm học và nơi học tính từ tháng 1.2012)
Đã trưởng thành tại Nhật!
Nguyen Phu Thang
Quốc tịch: Việt Nam
Từ thời phổ thông trung học tôi đã mơ
ước sang Nhật học tập. Được sự giúp
đỡ của trường tiếng Nhật Đông Du
ước mơ đó đã trở thành hiện thực vào
tháng 3.2006. Thật vất vả để làm quen
với đất nước xa lạ. Trong rào cản về
ngôn ngữ, văn hóa, phải đi làm thêm
kiếm tiền sinh hoạt và để đạt được
mục đích du học của mình. Nhưng
được học kỹ thuật tiên tiến tại một
trường hàng đầu trên thế giới, tôi ý
thức được rằng mình đã gần đến ước
mơ, nên những nỗi vất vả đã trở thành
niềm vui. Tôi mừng đã thi đỗ đại học
và hàng ngày đang tiếp thu kiến thức
tiên tiến ở mỗi giờ giảng. Như một chất
kích thích khi được học cùng với các
sinh viên giỏi người Nhật Bản. Chẳng
mấy chốc đã tốt nghiệp. Tôi đang có
nguyện vọng theo học thạc sĩ 2 năm
nữa, sau đó sẽ đi làm. Nghĩ đến đó tôi
càng phải cố gắng thật nhiều.
Năm thứ 2, kỳ sau hệ tiến sĩ chuyên ngành
báo chí, Khoa Nghiên cứu văn học Đại học
Sophia
Hôm nay là ngày đặc biệt. Trường
nghỉ học, nhưng nhóm ô tô mà tôi
tham gia phải rời nhà từ sáng sớm
chuẩn bị cho cuộc đua ô tô ngày
mai. Luyện tập và cân chỉnh lại các
xe đua ở sân thi đấu Fukushima.
6:00 Xuất phát
Không phải là chuyện đùa. Mọi người
ở trong xe bàn kế hoạch tác chiến.
11:00 Đến trường đua
Nhanh chóng cân chỉnh ở trạm
chuẩn bị. Sau bữa trưa tranh thủ
luyện tập phần hôm trước.
Chúng tôi thay nhau lái, còn việc
chỉnh xe thì làm theo nhóm. An toàn
là trên hết. Nhanh, chính xác là
trọng tâm, nhưng lái và tất nhiên
việc chỉnh xe đua cũng quan trọng
không kém. Đến bây giờ tôi đã luyện
được khá nhiều. Hôm nay mới thật
là “luyện thực sự”.
18:00 Mệt quá!
Dọn dẹp, ăn cơm, rồi đi tắm. Rút
kinh nghiệm và trao đổi công việc tại
ký túc xá, xong rồi nghỉ.
Ngày mai vào ngày mới.
Vui vẻ giao lưu
tại Trung tâm giao lưu Tokyo!
Raymond Tan
Quốc tịch: Malaysia
Tôi chọn viết luận văn tiến sĩ tại Nhật
Bản vì Nhật Bản là cường quốc về
thông tin, có thể kiếm dễ dàng tài liệu
cần thiết để nghiên cứu. Ví dụ như
Thư viện quốc gia, niềm tự hào với số
đầu sách nhiều nhất Nhật Bản, sinh
viên đăng ký sử dụng dễ dàng và
miễn phí. Tôi đã nhận được sự chỉ bảo
tận tình của vị giáo sư chuyên về hiến
pháp và truyền thông đúng là ngành
học của tôi. Một lý do quan trọng nữa
là tôi chọn du học Nhật là được viện
trợ kinh tế. Ngoài việc miễn học phí để
cho sinh viên yên tâm học tập tại các
trường đại học, Nhật Bản còn có rất
nhiều nguồn học bổng từ Bộ giáo dục
và khoa học, các nghiệp đoàn tư
nhân. Hiện nay, tôi đang được hưởng
học bổng từ “Quĩ học bổng quốc tế
Watanuki”, được trải nghiệm rất nhiều
đã làm tăng thêm sức hấp dẫn du học
Nhật Bản. Hiện tại, tôi đang đi học trà
đạo, đồng thời giao lưu với các em học
sinh tiểu học, hợp tác lên các chương
5:00 Ngủ dậy
7:00 Một ngày mới bắt đầu
Bắt đầu ngày mới bằng một ly ca
cao nóng ….Tắm xong đi xe điện
đến trường
N
11:00 ghiên cứu đặc biệt bàn
về giao tiếp
Đây là giờ học về điều tra xã hội. Thật
sự vui mừng. được cùng học với các
bạn Trung Quốc và Hàn Quốc.
12:30 Nghỉ trưa
Để đảm bảo cho giờ học buổi chiều phải
nạp năng lượng đã! Menu mà tôi thích
vẫn là món Giudon của nhà hàng
Yoshinoya và bánh mỳ kẹp thịt Subway
N
13:30 ghiên cứu về luận
truyền thông
Tim đập thình thình vì chuẩn bị đến
lượt báo cáo. Nhận được những lời
góp ý thẳng thắn từ thầy.
G
18:00 hi hình trên chương
trình TV Fuji
Ăn nhẹ buổi tối xong, tôi đi thẳng
đến Đài truyền hình Fuji để ghi hình.
Đó là chương trình bình luận thời sự
quốc tế được phát vào thứ bảy mỗi
tuần có tựa đề Thức dậy ngày thứ
bảy - Japan - Nanda, wanda
21:00 Sử dụng thời gian hiệu qủa
trình TV, để có thể nói lên chính kiến của
người dân Malaysia đối các vấn đề thế giới.
Qua những hoạt động này góp phần hiểu sâu
hơn nữa các vấn đề quốc tế.
—8—
Tắm xong. Bắt đầu ngồi viết luận văn.
23:30 Một ngày mệt nhọc
Ngủ say vì ngày mai!
Z Z Z z z z…
9. Chương
2
Tìm hiểu
các bước
du học
? Chế độ giáo dục tại Nhật Bản
Tr.10
? Kế hoạch du học
Tr.11
? Chọn trường
Tr.12
? Lịch trình
Tr.14
? Thu thập thông tin
Tr.16
10. 日本の教育制度 フローチャート ヨコ174mm×タテ132mm
Chế độ giáo dục tại Nhật Bản
Chương
2
Giáo dục phổ thông của Nhật Bản bao gồm: 6 năm tiểu học, 3 năm trung học cơ sở, và 3 năm trung
học phổ thông, tất cả là 12 năm. Các trường du học sinh có khả năng vào học bao gồm 5 loại trường
➀ Trường kỹ thuật , ➁ Trường dạy nghề ③ Cao đẳng, ➃ Đại học, ⑤ Cao học. Các trường quốc lập,
công lập và tư lập được phân chia rõ rệt.
Các trường du học sinh có thể theo học
Tiến sĩ
Cao học
Tìm hiểu
các bước du học
Xã hội
Thạc sĩ
(Tr.30)
Chuyên gia
cao cấp
Cử nhân
Chuyên gia
Diploma
(khóa phổ cập)
(Tr.32)
(Tr.24)
(Tr.24)
Trường kỹ thuật
chuyên nghiệp
Cao đẳng
(Chương trình giáo dục
chuyên nghiệp)
Các trường
chuyên tu
Chuẩn
cử nhân
Đại học
Các trường
dạy nghề
Các trường
chuyên tu
Các trường khác
Chế độ giáo dục tại Nhật Bản
Cử nhân
hệ cao
đẳng
Trung học phổ thông
(chương trình nghiệp vụ)
Giáo dục
đại học, cao đẳng
18 tuổi trở lên
Giáo dục trung học
cơ sở và phổ thông
12 tuổi - 18 tuổi
(Tr.34)
Trung học cơ sở
※*có trường trung học cơ sở và trung học phổ thông chung với nhau
Giáo dục
tiểu học
Tiểu học
6 tuổi - 12 tuổi
Mẫu giáo
Giáo dục
mầm non
3 tuổi - 6 tuổi
chỉ các chuyên ngành
Nếu tốt nghiệp các chuyên ngành của các trường cao đẳng, các trường dạy nghề cao cấp được cơ quan đánh giá đại
học, hoặc cơ quan trao học vị công nhận sẽ nhận học vị “cử nhân” . Xác nhận tại các trường có nguyện vọng.
Các cơ sở giáo dục Nhật bản, năm học mới bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 năm sau. Một năm học chia ra 2
kỳ, học kỳ 1 bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, học kỳ 2 bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3. Cũng có trường có chế độ nhập học
vào mùa thu (tháng 9 hoặc tháng 10). Thông thường 1 năm có 3 kỳ nghỉ: nghỉ hè (cuối tháng 7 đến đầu tháng 9, nghỉ đông
(từ cuối tháng 12 đến đầu tháng 1), nghỉ xuân (từ tháng 2 đến tháng 3).
Các trường cao đẳng, đại học, cao học có khả năng nhập học ngoài tháng 4, xem http//www.jasso.go.jp/study_j/documents/shigatsuigai.pdf
S
◉ ố lượng các trường
đại học quốc lập,
công lập và tư lập
Quốc lập
Công lập
Tư lập
Tổng số
Trường kỹ thuật
51
3
3
57
Trường dạy nghề
10
199
3,040
3,249
Trường cao đẳng
−
22
350
372
Trường đại học
86
92
650
783
Cao học
86
75
459
620
Cung cấp thông tin: Bộ giáo dục, khoa học và kỹ thuật năm 2012
※ Bao gồm cả trường đại học từ xa thuộc đại học tư
— 10 —
11. ?
Kế hoạch du học
4W2H
Q Kế hoạch du học được bắt đầu từ đâu?
A Cùng lập kế hoạch
How long
Bao laâu?
Hoïc gì?
MỤC ĐÍCH du học?
Học ở TRƯỜNG
nào?
Cần bao nhiêu
Muốn học gì?
THỜI GIAN?
CHUYÊN NGÀNH,
LĨNH VỰC
↓
↓
↓
Taïi sao?
Bạn cần có tư cách, năng lực
gì cho nghề nghiệp tương lai?
↓
ÔÛ ñaâu?
What
1 Học vị,
Cử nhân
▶ Đại học
▶ 4 năm (có nơi 6 năm)
▶
danh
Thạc sĩ
▶ Cao học
▶ 2 năm ~
▶
Tiến sĩ
▶ Cao học
▶ 3 năm ~
▶
Cử nhân hệ ngắn hạn
▶ Cao đẳng
▶ 2 năm (có nơi 3 năm)
▶
Chuyên gia
▶ Trường dạy nghề
▶ 2 năm ~ 3 năm
▶
Chuyên gia cao cấp
▶ Trường dạy nghề
▶ 4 năm
▶
Du học ngắn hạn
▶ ngắn hạn đại học
▶ vài tháng ~ 1 năm
▶
Du học trao đổi
▶ Đại học
▶ Trong vòng 1 năm
▶
Học tiếng
▶ Trường tiếng Nhật
▶ ~ 2 năm
▶
▶ Trường tiếng Nhật
▶ ~ 2 năm
▶
▶ Khoa dành cho du học sinh
đại học tư
▶ 1 năm ~ 2 năm
▶
hiệu
2 Thử
nghiệm
học ngắn
hạn
3 Học
tiếng
Nhật
Học tiếp
When
Khi nào?
Trường tiếng Nhật, chương trình
Howmuch
Khi nào đi?
Bao nhiêu?
Bắt đầu khi nào?
Chuẩn bị bao lâu?
Xem trang 14 - 15 để lập kế hoạch
Tiếng Nhật?
Văn hóa Nhật?
Đối chiếu văn hóa?
Khóa học lên tiếp
Hội thoại tiếng Nhật
Tiếng Nhật thương
mại
Mất bao nhiêu tiền?
Vé máy bay? Sinh hoạt phí?
Tiền nhà? Tiền ăn
Tiết kiệm có đủ không?
Gửi tiền từ nhà? Làm thêm?
Học bổng?
Xem trang 39 ~ 44 và thử tính!
— 11 —
Kinh tế?
Y học?
Nông nghiệp?
Thiết kế?
Giáo dục?
Công nghệ thông
tin?
Hoạt hình?
Kế hoạch du học
Where
2
Tìm hiểu
các bước du học
Why
Chương
12. Chọn trường
Q
A
Làm thế nào chọn được trường phù hợp với mình?
Hãy từ bỏ ngay ý định không chịu tìm hiểu kỹ về trường mình lựa chọn, “Học ở đâu cũng được, cứ vào đã”.
Có nhiều trường hợp “vào học rồi mới nhận thấy trường này không tốt, những gì mình muốn học thì không
được học. Giá như mình tìm hiểu kĩ hơn về các trường thì đâu đến nỗi này”...
Việc lựa chọn nhầm trường không chỉ gây lãng phí về mặt tiền của, công sức, thời gian mà còn ảnh hưởng
về mặt tinh thần. Hãy chú ý các điểm sau và thận trọng.
L
★ ĩnh vực muốn học・・・・・・・・
Bạn muốn học gì?... Tìm hiểu nội dung giờ học đó có thể học
được hay không?
Năng lực bản thân・・・・・・・・
★
・
Hãy chọn trường phù hợp với năng lực của mình. Tuỳ theo kết quả của
kỳ thi nhập học, cũng có trường hợp bạn không thể vào được trường như
mong muốn, vì vậy bạn nên dự thi vào nhiều trường khác nhau.
N
H
★ ghề nghiệp, bước tiến trong tương lai ãy điều tra kỹ về trường có thể học được những kiến thức và kỹ năng
cần thiết cho nghề nghiệp, con đường lập nghiệp trong tương lai?
C
★ ác trường học nổi tiếng phù hợp với bạn thì không thiếu! Các bạn nên tìm hiểu kĩ các nét đặc trưng của từng trường.
Lưu ý khi chọn trường đại học
Hãy xếp thứ tự ưu tiên các trường! Đối với bạn trường nào bạn quan tâm nhất?
N
① ội dung giờ giảng
Giờ học mà bạn thực sự muốn học có không? Bạn có thể theo học
được không?
C
② hương trình
Có khóa học tương đương với học vị của người Nhật không?
Có khóa lấy học vị bằng tiếng Anh không? Có khóa ngắn hạn học
tiếng Nhật và văn hóa Nhật không?
C
③ ác thiết bị học
Có đầy đủ thiết bị học tập không?
T
④ hành tích, chế độ đãi
Có giờ bổ túc tiếng Nhật hay không? Đội ngũ giúp đỡ du học sinh?
Có người giúp đỡ học tập và sinh hoạt không?
⑤ Nơi ở
Có nhà ở hay kí túc xá không? Có giới thiệu thuê nhà không?
⑥ Kỳ thi tuyển
Có chế độ cho phép nhập học trước khi đến Nhật không?
Thi những môn nào? Các môn mình có thế mạnh?
ngộ với du học sinh
H
⑦ ọc phí, kinh phí
cần thiết
Học phí bao nhiêu? Có thể chi trả đến khi tốt nghiệp không?
Học bổng và hỗ trợ
⑧
Có chế độ học bổng hay miễn giảm học phí?
Tỷ lệ? Có thể xin trước khi qua Nhật?
M
⑨ ôi trường sống
Trường có dễ học tập và sinh hoạt không? Thành phố hay địa
phương? Có thích hợp với khí hậu không?
kinh tế
tại nơi đó
Tham khảo trang web sau:
Hướng dẫn vào các trường (JASSO)
Trang tra cứu các trường đại học (tiếng Anh)
Japan Study Support
http://www.jasso.go.jp/study_j/schinfo_e.html
http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/univ_search/
http://www.jpss.jp/en/
— 12 —
13. Q
A
Không có bảng xếp hạng cho các trường đại học công
tại Nhật Bản
Học sinh bậc phổ thông trung học Nhật Bản cho rằng có mức độ
khó nhất định khi thi vào các trường đại học, nhưng nó không phải
là biểu thị chất lượng và đẳng cấp của trường.
Một số nhà xuất bản, báo chí công bố những tiêu chí riêng, tuy
nhiên có sự thay đổi do cách đặt tiêu chí. Vì vậy, bạn nên chọn
trường nào hợp với nguyện vọng mình nhất và theo chuẩn mực
riêng của mình.
Tại sao du học sinh lại tập trung đông tại các vùng quanh các thành phố
lớn như Osaka và Tokyo?
Lưu ý khi chọn trường học tiếng
Bạn hãy chọn theo các thứ tự ưu tiên! Theo bạn, trường nào bạn quan tâm nhất?
① Thời
gian, nội dung
khóa học
K
hoá học bình thường? Khoá học để học đại học? Khoá học để học lên cao
học? Khoá học để học các trường dạy nghề? Khoá học tiếng Nhật thương mại?
Khoá học ngắn hạn? Hay học một thầy một trò?
Chú ý: Những người đã hoàn thành xong 10 năm hay 11 năm bậc phổ thông muốn học tiếp lên cao thì
phải chọn “khoá dự bị thi vào đại học” (xem trang 22)
xếp các lớp
Các trường có phân chia lớp theo trình độ năng lực tiếng Nhật của học sinh hay
không? Bao nhiều người một lớp?
③ Chương trình học cơ bản
Có giờ học về các chương trình cơ bản (tiếng Anh, toán, vật lý, hoá học, xã hội
vv...) dành cho những người muốn học tiếp lên hay không?
④ Số
Tổng số giờ lên lớp? Số giờ cho các môn đặc biệt?
② Sắp
tiết học
⑤ ôi
M
trường học
Giao thông có thuận tiện không?
⑥ Nơi
ở
Có kí túc xá riêng hay không? Có giới thiệu nhà ở cho sinh viên không?
⑦ iệc
V
học tiếp, giúp đỡ
trong sinh hoạt
đi tiếp của
sinh viên
Có trao đổi về cuộc sống và việc học tiếp lên không?
⑧ ướng
H
Hướng đi tương lai của các sinh viên khoá trước thế nào? Các sinh viên sau khi
tốt nghiệp viên có đỗ vào các trường mà họ muốn không?
⑨ Tiêu
Điểm thi của kỳ thi năng lực tiếng Nhật và kỳ thi du học Nhật Bản(EJU) các sinh
viên khoá trước là bao nhiêu?
⑩ Số
lượng giáo viên
⑪ Học
⑫ Thi
⑬ Tỉ
chuẩn giáo dục
phí
tuyển đầu vào
lệ sinh viên các
nước
Tỉ lệ giáo viên với học sinh ra sao?
Số giờ học, số lượng giáo viên, thiết bị v.v….có phù hợp với giá tiền không?
Xét hồ sơ hay phỏng vấn trực tiếp người bảo lãnh? Có tổ chức xét tuyển tại nước
ngoài hay không?
Sinh viên các nước hệ chữ Hán nhiều hay ít? Đối với sinh viên các nước không
sử dụng chữ Hán có được quan tâm không?
— 13 —
2
Chọn trường
Vì quanh các thành phố lớn có nhiều trường, phương tiện giao thông và mua sắm rất thuận tiện,
nhiều trò giải trí, nhiều việc làm thêm, người quen đông vv…, Theo lời kể của một số sinh viên đã
học xa nơi thành phố thì ở địa phương cũng có những ưu điểm riêng như: giá sinh hoạt và giá thuê
nhà rẻ hơn, lớp học ít sinh viên, có nhiều chương trình đặc sắc, có thể gần gũi với người dân địa
phương, thiên nhiên phong phú, không khí và nguồn nước sạch, nắm bắt được cuộc sống sinh hoạt
truyền thống vv… Vì vậy, bạn nên cân nhắc không chỉ chọn trường quanh các thành phố lớn như
Tokyo, Osaka mà nên mở rộng ra các địa phương khác của Nhật Bản.
Chương
Tìm hiểu
các bước du học
Q
A
Các trường đại học Nhật Bản có bảng xếp
hạng không?
14. Lịch trình
Bạn đã lập được kế hoạch chưa?
Tiếp theo bạn phải chuẩn bị những gì? Xin mời xem bảng bên.
Từ khi lập kế hoạch du học đến khi sang Nhật
KẾ HOẠCH
1
KẾ HOẠCH
2
BẮT ĐẦU
KẾ HOẠCH
1
1
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
1
2
2
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
2
3
3
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH
3
Mục 1~8 chuẩn bị tại nước bạn, mục 9, chuẩn bị tại
Nhật Bản, vào học trường tiếng.
Dành cho những người kết thúc học tiếng
Nhật, sau đó muốn học tiếp lên các trường
chuyên nghiệp hoặc đại học
Mục 1~8 chuẩn bị tại nước bạn, mục 9 chuẩn bị tại
Nhật Bản, vào học trường tiếng, mục ~ chuẩn bị
trong thời gian ở trường học tiếng, mục hoàn thành.
Mục vào học đại học hay dạy nghề.
i
i
i
Dành cho những người chỉ học tiếng Nhật
BẮT ĐẦU
i
i
i
i
i
i
i
i
KẾ HOẠCH
i
Dành cho những người có nguyện vọng
trực tiếp vào các trường đại học hay dạy
nghề.
BẮT ĐẦU
i
i
i
i
i
i
i
Bạn đã có đầy đủ năng lực tiếng Nhật hoặc bằng tiếng
Anh đã được chấp thuận.
Bỏ qua mục 2~, mục bắt đầu xin hồ sơ. Nếu thi
đỗ bạn sẽ làm thủ tục tại mục để vào học đại học hay
dạy nghề
i
i
i= Chuẩn bị thủ tục
tại nước bạn.
i
i= Chuẩn bị thủ tục
tại Nhật Bản.
i
i
i
Trường tiếng Nhật
i
Trường tiếng Nhật
GOAL!!
GOAL!!
Đại học,
trường dạy nghề
GOAL!!
— 14 —
3
15. Chương
CÁC BƯỚC
THỜI GIAN
HÀNH ĐỘNG
Cụ thể hoá, xác định mục đích du học
Tr.11, 16 17
・
2 Xin hồ sơ của trường dạy tiếng
Tr.22・23
Tháng 4 〜
tháng 6
Tháng 10 〜
Tháng 12
Xin hồ sơ một số trường mà mình muốn
3 Chọn trường
Tr.12・13
〜 Tháng 9
〜 Tháng 2
Dựa vào tài liệu tham khảo mà chọn trường
thích hợp
4 Nộp hồ sơ
Tr.22・23
Tháng 9 〜
Tháng 11
Tháng 2 〜
Tháng 4
Nộp hồ sơ xin học và những giấy tờ cần thiết
8 Thủ tục bay, xuất phát
Tháng 7
Tháng 3
7 Chuẩn bị du học
Tháng 1
〜
Tr.36 ~ 38
〜
6 Thủ tục xin Visa
Nhận giấy phép nhập học
Tháng 9
Nhận giấy chứng nhận tư cách cư trú, xin visa
Đóng học phí, tìm nhà ở
Mua vé máy bay và bảo hiểm
9 Làm thủ tục nhập học
Vào học trường tiếng Nhật
Bắt đầu nhập học, học tập
Xin hồ sơ của trường đại học,
trường dạy nghề
Tháng 4 (khóa học 1, 2 năm) Tháng 10 (khóa học một năm rưỡi)
Xin hồ sơ một số trường mà mình muốn
Tr.24 ~ 34
Tháng 4 〜 Tháng 5
Tr.12
〜 Tháng 6
Tr.27 ~ 29
Tháng 7
Nộp hồ sơ
Tr.24 ~ 34
Tháng 8 〜 Tháng 10
Gửi hồ sơ xin học và những giấy tờ cần thiết
Tháng 11 〜 Tháng 2
Chọn hồ sơ, dự thi EJU tại Nhật Bản, thi vào
trường mình muốn
Chọn trường
thi
Nộp đơnhợp du học Nhật ( EJU)
(trường
cần thiết)
Thi
Giấy phép nhập học
Chuẩn bị du học
Làm thủ tục chuyển đổi tư cách
cư trú
Thủ tục bay, xuất phát
Nộp đơn thi EJU (kỳ thi du học Nhật Bản)
Nhận giấy phép nhập học
Nhận giấy chứng nhận tư cách cư trú,
xin visa
Tr.36 ~ 38
Tháng 1
Đóng học phí, tìm nhà ở
〜
Làm thủ tục xin Visa
Dựa vào tài liệu tham khảo mà chọn trường
thích hợp
Tháng 3
Mua vé máy bay và bảo hiểm
Thủ tục nhập học
Kết thúc khóa học tiếng Nhật
Nhập học
Tốt
nghiệp
Nhập học đại học, trường dạy nghề
Tháng 4
Tháng 3
— 15 —
* Có trường nhập học vào tháng 9 hoặc tháng 10
Lịch trình
5 Giấy phép nhập học
2
Tìm hiểu
các bước du học
1 Lên kế hoạch, thu thập
thông tin
TRANG
LIÊN QUAN
16. Thu thập thông tin
Cùng bạn thu thập thông tin!
Khi chọn được trường, bạn cần phải vạch ra kế hoạch nghiên cứu, học tập một cách chi tiết, sau đó
tham khảo tài liệu càng nhiều càng tốt. Nếu không chuẩn bị như vậy, bạn sẽ không thể học được môn
mà mình yêu thích và sẽ có nhiều khoản chi phí phát sinh không cần thiết. Vì vậy, việc thu thập thông
tin mới, chính xác chuẩn bị cho du học là điều tất yếu không thể thiếu được trong khâu chuẩn bị.
※ iện nay các sách giới thiệu về trường và hồ sơ xin học có thể tải từ các trang web của trường, nhưng cũng có trường hợp
H
Thông tin chung du
học Nhật
phải mất tiền. Khi bạn có nhu cầu về tài liệu, bạn nên làm theo hướng dẫn của trường và gửi kèm theo phong bì có dán tem
quốc tế để trường gửi lại.
◇ Trang Web của JASSO
◇ Cổng thông tin điện tử
http://www.jasso.go.jp/ryugaku/
http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/
Thông tin các trường ● Thông tin học bổng ● Kỳ thi du học Nhật (EJU)
● Cuộc sống tại Nhật Bản ● Triển lãm du học ● Hướng dẫn du học Nhật Bản
●
◇ Study in Japan
http://www.studyjapan.go.jp/
● Học bổng chính phủ Nhật ● Thông tin sự kiện ● Hội cựu lưu học sinh ● Thư của các
sinh viên đã từng du học
Các thứ tiếng Nhật, Anh, Hàn, Trung, Thái, Indonesia, Việt Nam, Pháp, Tây ban nha, Nga, Ả Rập.
◇ Japan study Support
●
http://www.jpss.jp/
Thông tin về cuộc sống ● Tìm trường ● Tìm nguồn học bổng ● Thông tin thi cử
Các thứ tiếng Nhật, Anh, Hàn, Trung
Hướng dẫn các trường
http://www.jasso.go.jp/study_i/schinfo.html
● Tra cứu các trường đại học (bản tiếng Anh)
http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/univ_search/
● Tra cứu các trường đại học
http://www.jpss.jp/ja/search/
Đại học
●
◇ Đại học
●
Hướng dẫn các trường đại học ● Vài nét về tuyển sinh ● Trang web
Các cơ sở giáo
dục tiếng Nhật
Trường dạy
nghề
Đó là những nguồn tư liệu tin cậy nhất. Bạn nên trực tiếp liên hệ với trường
◇ Hiệp hội các trường chuyên nghiệp, dạy nghề toàn quốc http://www.zensenkaku.gr.jp/zensen_index.cgi
◇ Hiệp hội các trường dạy nghề Tokyo http://www.tsk.or.jp/
● Tra cứu các trường dạy nghề
http://tsk-school.com/
● Tra cứu các khoa và khóa học
http://from-now.jp/
◇ Trường dạy nghề
●
Hướng dẫn các trường ● Vài nét về tuyển sinh ● Trang web
Đó là những nguồn tư liệu tin cậy nhất. Bạn nên trực tiếp liên hệ với trường
◇ Hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật http://www.nisshinkyo.org/
● Tra cứu trường tiếng Nhật
http://www.nisshinkyo.org/search/
◇ Khoa đặc biệt dành cho du học sinh tại các trường đại học tư
http://www.jasso.go.jp/study_j/documents/bekka.pdf
◇ Các cơ sở giáo dục dự bị đại học http://www.jasso.go.jp/study_j/documents/junbi.pdf
◇ Trường tiếng Nhật
●
Hướng dẫn các trường ● Vài nét về tuyển sinh ● Trang web
Đó là những nguồn tư liệu tin cậy nhất. Bạn nên trực tiếp liên hệ với trường
— 16 —
17. ◇ Triển lãm du học Nhật Bản, Hội thảo du học
Các khu vực và quốc gia thực hiện (dự kiến năm
2013):
Triển lãm du học (do JASSO chủ trì, các đại học
tham gia)
Việt Nam, Bắc Mỹ, Đài Loan, Thái Lan, hàn Quốc,
●
●
châu Âu, Indonesia, Trung Quốc, Malaysia
Hội thảo du học (do JASSO, Hội Cựu lưu học sinh,
Đại sứ quán Nhật chủ trì)
Mông Cổ, Bangladesh, Nepal, Myanmar, Trung Quốc và
một số nước khác.
● Thông
Chương
2
tin chi tiết về triển lãm, hội thảo tại:
Tìm hiểu
các bước du học
http://www.jasso.go.jp/study_j/event.html
V
◇ ăn phòng tại nước ngoài của JASSO
(bìa sau)
Trung tâm thông tin giao lưu giáo dục quốc tế Nhật Bản
(Indonesia, Hàn Quốc, Thailan, Malaysia)
Trao đổi qua thư điện tử, điện thoại, thư từ
Hướng dẫn các trường, giới thiệu trường, thư viện tham
khảo du học
● Tham gia các buổi thuyết trình tại nước đó
●
●
Thu thập thông tin
C
◇ ác nơi công khai tài liệu đi du học Nhật
Bạn hãy đến những địa chỉ gần nhất (tr.18-19)
● Hướng dẫn các trường ● Giới thiệu trường ● Thư viện
tham khảo du học.
◇ Những người có kinh nghiệm du học
(cựu lưu học sinh)
Bạn hãy thu thập thông tin qua những người đã từng du học
Nhật Bản. Tuỳ theo mỗi nước Hội cựu lưu học sinh sẽ cung
cấp các thông tin cho bạn.
●
Địa chỉ liên hệ Hội cựu lưu học sinh.
ttp://www.studyjapan.go.jp/jp/ath/
h
ath0201j.html
◇ Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán Nhật Bản
Bạn có thể tìm được những thông tin cần thiết
và tài liệu có liên quan tới du học tại những nơi
này.Có nơi trao đổi về du học
●
Danh sách các cơ quan đại diện tại nước ngoài
ttp://www.mofa.go.jp/mofaj/annai/
h
zaigai/list
◇ Bộ giáo dục các nước sở tại
Tuỳ theo mỗi nước cũng có thể thu thập
thông tin ở Bộ giáo dục hay các cơ quan
cung cấp thông tin du học của nước sở tại.
— 17 —
18. Các cơ sở công khai tài liệu đi du học Nhật Bản
Tại các cở sở này JASSO gửi rất nhiều tài liệu liên quan tới du học, những người có nguyện vọng có thể tự do lựa chọn
http://www.jasso.go.jp/exchange/magazine_openbase.html (tiếng Nhật)
http://www.jasso.go.jp/exchange/magazine_openbase_e.html (tiếng Anh)
Nước, khu vực
(thành phố)
Tên cơ quan
Địa chỉ
Trường dự bị lưu học sinh đi Nhật Bản,
Đại học sư phạm Đông Bắc
(đến tháng 4 năm 2013)
Điện thoại
1
Trung Quốc
(Trường Xuân)
2
Trung Quốc
(Thẩm Dương)
Phòng Văn hóa thông tin Tổng lãnh sự
quán Nhật Bản tại Thẩm Dương
No. 50, 14th Shisi Weilu, Hepingu-Qu, Shenyang,
Liaoning 110003, CHINA
+86-24-2385-0042
3
Trung Quốc
(Đại Liên)
Văn phòng Đại Liên, thuộc tổng lãnh sự
quán Nhật Bản tại Thẩm Dương
3F Senmao Building,147 Zhongshan Road, Xigang
District, Dalian 116011, CHINA
+86-411-8370-4077
4
Trung Quốc
(Đại Liên)
Học viện ngoại ngữ Đại Liên
6 Xiduan, Lushun South Road, Lushunkou District,
Dalian 106044, CHINA
+86-411-8611-1050
5
Trung Quốc
(Bắc Kinh)
Phòng văn hóa thông tin thuộc Đại sứ
quán Nhật Bản tại Trung Quốc
No.1 Liangmaqiao Dongjie, Chaoyang District,
Beijing 100600, CHINA
+86-10-6532-5847
6
Trung Quốc
(Bắc Kinh)
Trung tâm hợp tác quốc tế phục vụ lưu
học sinh Trung Quốc
6F Huihuang shidai dasha, 56 Bei sihuan xilu,
Haidian, Beijing, 100080 CHINA
+86-10-6267-7558
7
Trung Quốc
(Tế Nam)
Thư viện tỉnh Sơn Đông
2912, Erhuan Dong Road, Jinan, Shandong 250011,
CHINA
+86-531-8559-0778
8
Trung Quốc
(Thượng Hải)
Phòng Văn hóa thông tin thuộc tổng lãnh
sự quán Nhật Bản tại Thượng Hải
8 Wan Shan, Shanghai, 200336 CHINA
+86-21-6219-5923
9
Trung Quốc
(Thượng Hải)
Phòng giao lưu quốc tế của thư viện
Thượng Hải
1555, Middle Huaihai Zhong Road, Shanghai CHINA
+86-21-6445-5555
(Ext : 4309)
10
Trung Quốc
(Quảng Châu)
Trung tâm quản lý phục vụ lưu học sinh
Quảng Châu.
6F, Beixiu Building, No. 266 Xiaobei Road,
Guangzhou, Guangdong, 510050 CHINA
+86-20-8355-0306
11
Trung Quốc
(Hồng Kông)
Hội nghiên cứu giáo dục tiếng Nhật, Hồng
Kông
Rm 701-2, 7F Marina House, 68 Hing Man Street,
Shau Kei Wan, HONG KONG
+852-2866-9991
12
Hàn Quốc
(Incheong)
Trung tâm học thuật, Đại học Inha
31 Soseong-ro, Nam-gu, Incheon, 402-751,
REPUBLIC OF KOREA
+82-32-860-9025
13
Hàn Quốc
(Daejeon)
Phòng quan hệ quốc tế
Đại học Han Nam
70 Hannam-ro, Daedeok-gu, Daejeon,
306-791 REPUBLIC OF KOREA
+82-42-629-7923
14
Hàn Quốc
(Daejeon)
Phòng quan hệ quốc tế
Đại học Pai Chai
155-40 Baejae-ro, Seo-gu, Daejeon 302-735
REPUBLIC OF KOREA
+82-42-520-5672
15
Hàn Quốc
(Cheonan)
Thư viện Đại học Dankook
29Anseo-dong, Dongnam-gu, Cheonan-si, 330-7140
+82-41-550-1620
KOREA
16
Hàn Quốc
(Cheonan)
Phòng Hợp tác quốc tế,
Đại học Sang Myng
31 Sangmyeongdae-gil, Dongnam-gu, Cheonan-si,
330-720, REPUBLIC OF KOREA
+82-41-550-5121
17
Hàn Quốc
(Busan)
Lãnh sự quán Nhật Bản tại Busan
18 Gogwan-ro, Dong-gu, Busan 601-836,
REPUBLIC OF KOREA
+82-51-469-3508
18
Hàn Quốc
(Busan)
Trung tâm giao lưu Hàn Nhật, Busan
#1501-2, Hanshin Van Officetel, 116 Dongcheon-ro,
+82-51-811-1717
Busanjin-gu, Busan 614-744, REPUBLIC OF KOREA
19
Đài Loan
(Taipei)
Hiệp hội giao lưu, Văn phòng Đài Bắc
28 Chingcheng Street, Taipei, TAIWAN, R. O. C.
+886-2-2713-8000
(Ext : 2320)
20
Đài Loan
(Taipei)
Phòng tham khảo tài liệu du học thuộc thư
viện thành phố Đài Bắc
3F, No. 125, Sec. 2, Jianguo South Road, Taipei
10659 TAIWAN, R. O. C.
+886-2-2707-1008
21
Đài Loan
(Taichung)
Phòng tham khảo tài liệu du học thuộc thư
viện quốc lập Đài Trung
No. 100, Wuquan S. Rd., South Dist., Taichung,
402 TAIWAN, R. O. C.
+886-4-22625100
(Ext : 1305)
22
Đài Loan
(Kaohsiung)
Văn phòng Kaosiung, Hiệp hội giao lưu
9F, 87 Hoping 1st Rd., Lingya Qu, Kaohsiung, 80272
TAIWAN R. O. C.
+886-7-771-4008
(Ext : 41)
23
Đài Loan
(Kaohsiung)
Chi nhánh thư viện quốc gia Kaohsiung
4F, No. 468, Dashun 2nd Road., Sanmin District,
Kaoshiung 807, TAIWAN R. O. C.
+886-7-395-0813
24
Đài Loan
(Penghu)
Phòng tham khảo tài liệu du học thuộc thư
viện thành phố Penghu
236-1 Jhonghua Road, Magong, Penghu Hsien,
880 TAIWAN, R. O. C.
+886-6-926-1141
(Ext : 181)
25
Mông Cổ
(Ulanbator)
Trung tâm Mông Cổ - Nhật Bản
Mongolia-Japan Center Building, P.O.Box 46A-190
Ulaanbaatar, MONGOLIA
+976-11-310879
26
Singapore
Hội cựu lưu học sinh Singapore đã tốt
nghiệp tại Nhật Bản
Blk 531, Upper Cross Street, #04-108 Hong Lim
Complex, Singapore, 051531 SINGAPORE
+65-6534-0854
27
Indonesia
(Yogyakarta)
Đại học Islam Indonesia
Jl. Demangan Baru 24, Yogyakarta 55281
INDONESIA
+62-274-540255
28
Indonesia
(Yogyakarta)
Đại học Atmajaya
Jl. Babarsari No. 6, Yogyakarta 55281, INDONESIA
+62-274-487711
(Ext : 4222)
Jingyue Xiaoqu, Changchun, Jilin 130117, CHINA
— 18 —
+86-431-84536137
19. Nước, khu vực
(thành phố)
Tên cơ quan
Địa chỉ
Điện thoại
29
Indonesia
(Surabaya)
Đại học Surabaya
The International Village Office Building,
University of Surabaya, Raya Kalirungkut,
Surabaya 60293, INDONESIA
+62-31-298-1300
+62-31-298-1303
30
Indonesia
(Surabaya)
Japanese Studies on Multicultural
Society in Indonesia (JASMIN)
Jl. Kalidami No. 14-16 Surabaya 60285,
INDONESIA
+62-31-596-7010
31
Indonesia
(West Java)
Khoa tiếng Nhật
Đại học Padjadjaran
Jl. Raya Jatinangor KM 21, Sumedang, Jawa
Barat, 40600 INDONESIA
+62-22-779-6388
32
Indonesia
(Malang)
Đại học Merdeka
Jl. Bandung No. 1 Malang, East Java, INDONESIA
+62-341-580303
+95-1-534348
+95-9-8612151
+95-9-8613848
Hội cựu lưu học sinh Myanmar (MASA)
34
Thái Lan
(Chiang Mai)
Chi bộ phía Bắc, Hiệp hội cựu lưu học
sinh Vương quốc Thái Lan
3/3 Samlarn Road, Tombol Phra Sing, Muang
District, Chiang Mai 50200, THAILAND
+66-53-814-550
35
Philippines
(Manila)
Trung tâm quảng cáo văn hóa Đại sứ
quán Nhật Bản tại Philippines.
2627 Roxas Boulevard, Pasay City, Metro Manila,
1300 PHILIPPINES
+63-2-551-5710
36
Campuchia
(Phnom Penh)
Trung tâm hợp tác Campuchia - Nhật
Bản (CJCC)
RUPP-CJCC, Blvd. Confederation of Russia,
Khan Tuol Kork, Phnom Penh, CAMBODIA
+855-92-848-388
37
Lào
(Viên Chăn)
Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Lào
- Nhật Bản
c/o National University of Laos, Dongdok
Campus, Vientiane, LAO P.D.R
+856-21-720156
38
Việt Nam
(Hà Nội)
Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt
Nam - Nhật Bản (VJCC)
Foreign Trade University, No. 91 Chua Lang
Street, Dong Da District, Hanoi, VIETNAM
+84-4-3775-1278
(Ext : 111)
39
Việt Nam
(Hồ Chí Minh)
Thư viện Trung tâm hợp tác nguồn
nhân lực Việt Nam - Nhật Bản (VJCCHCM)
15, D5 Road, Van Thanh Bac, Ward 25,
Binh Thanh District, Ho Chi Minh City, VIETNAM
+84-8-3512-2151
40
Việt Nam
(Hồ Chí Minh)
Trường tiếng Nhật Sakura
228 Nam Ky Khoi Nghia Street, Ward 6, District 3,
Ho Chi Minh City, VIETNAM
+84-8-3932-0749
41
Việt Nam
(Hồ Chí Minh)
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Hồ Chí Minh
10-12 Dinh Tien Hoang Street, District 1,
Ho Chi Minh City, VIETNAM
+84-8-3822-1910
42
Ấn Độ
(New Delhi)
Hiệp hội lưu học sinh, Bộ giáo dục Ấn
Độ (MOSAI)
1210-1211(12F), New Delhi House 27,
Barakhamba Road, New Delhi, 110001 INDIA
+91-11-23752964
43
Bangladesh
(Dhaka)
Hội cựu lưu học sinh Bangladesh tại
Nhật Bản (JUAAB)
26, Indira Road (2F) Shuvastu Chirontoni Tower,
Farmgate Dhaka – 1215, BANGLADESH
+880-2-914-5288
44
Nepal
(Kathmandu)
Hội những người du học Nhật Bản
(JUAAN)
P.O. Box 25265, Jamal, Kathmandu, NEPAL
+977-1-4426680
45
Kazakhstan
(Almaty)
Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực
Kazakhstan - Nhật Bản
55 Jandosov Street, Almaty, 050035
KAZAKHSTAN
+7-727-3771339,
+7-727-3771344,
+7-727-3771345
46
Kyrgyz
(Bishkek)
Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực
Kyrgyz - Nhật Bản
KNU Building 7, 2F 109, Turusbekov Street 109,
Bishkek, 720033 KYRGYZ
+996-312-906580
47
Uzbekistan
(Tashikent)
Trung tâm phát triển nguồn nhân lực
Uzbekistan - Nhật Bản
6th Floor, International Business Center, 107-B,
Amir Temur Street, Tashikent, 100084
UZBEKISTAN
+998-71-120-7394
+998-71-120-7395
48
Nga
(Moscow)
Trung tâm Nhật Bản - Đại học Moscow
Building 1/52, Vorobyovy Gory, Moscow,
119234 RUSSIA
+7-495-626-5032
49
Nga
(St. Petersburg)
Trung tâm Nhật Bản - Petersburg
Office 34N, 3rd floor, Bld.V., 69-71, Marata St.,
Saint-Petersburg, 119191 RUSSIA
+7-812-326-2550
+7-812-326-2553
50
Nga
(Nizhny Novgorod)
Trung tâm Nhật Bản - Nizhny Novgorod
Room 1101, 117 Gorky St., Nizhny Novgorod,
603000, RUSSIA
+7-831-296-0920
51
Nga
(Khabarovsk)
Trung tâm Nhật Bản - Khabarovsk
UI, Moskovskaya 7, Khabarovsk, 680000 RUSSIA
+7-4212-22-7460
52
Nga
(Sakhalinsk)
Trung tâm Nhật Bản - Sakhalinsk
3rd Floor, Lenin Str. 234, Yuzhno-Sakhalinsk,
693000 RUSSIA
+7-4242-72-7028
53
Nga
(Vladivostok)
Trung tâm Nhật Bản - Vladivostok
3rd Floor, 37, Okeansky Prospect. Vladivostok,
690091 RUSSIA
+7-4232-42-4260
54
Ukraine (Kiev)
Trung tâm Nhật Bản - Ukraine
37, Peremohy Avenue, Library NTUU “KPI” 4F,
Kyiv, 03056 UKRAINE
+380-44-406-8166
2
— 19 —
Thu thập thông tin
Myanmar
(Yangon)
Chương
Tìm hiểu
các bước du học
33
Room #707, Building C, Pearl Condominium,
Kaba Aye Pagoda Road, Bahan Township,
Yangon, MYANMAR
20. Nhật ký của các sinh viên khóa trước (2)
Cuộc sống hàng ngày của du học sinh như thế nào? Để trả lời câu hỏi của các bạn, chúng tôi
đã trao đổi với các sinh viên khoá trước.
Hãy lắng nghe ý kiến của những du học sinh đang cố gắng thực hiện ước mơ của mình.
(Năm và cơ quan tính đến tháng 1- 2012)
Năm thứ 2, khoa châu Á Thái Bình Dương, Đại
học Châu Á - Thái Bình Dương Ritsumeikan
[ngày không đi làm thêm]
Ngủ dậy, ăn chuối thay
bữa sáng rồi đến trường
8:45~ Tiết học đầu tiên
10:30 Ăn trưa
12:25 Bắt đầu tiết học thứ 3
14:00~ Học tại thư viện
16:00~ Đá bóng và tập boxing
tại nhà thi đấu
7:00
Iesha Milford
(Quốc tịch: Mỹ)
Ở Nhật Bản mọi công việc trong
sinh hoạt như mua đồ, lên lớp, làm
thêm, các hoạt động ngoại khóa đều
phải dùng tiếng Nhật nên khá vất
vả. Tuy nhiên, với tôi đó là một thử
thách và tôi có thể học được nhiều
điều từ đó. Hàng ngày tôi phải lên
lớp, chơi thể thao và làm thêm. Giờ
tiếng Nhật ngày nào cũng có, các
môn khác tùy theo từng ngày, chủ
yếu tập trung vào “nghiên cứu con
người”. Trước đây, tôi đã quen tự
mình giải quyết công việc, làm hết
các công việc nặng nhọc, nên từ
trong gian khổ đã học được rất
nhiều. Cuộc sống có khó khăn về
kinh tế, nhưng đổi lại tôi được trải
nghiệm ở nước ngoài. Vì vậy, tôi đã
bất chấp kinh phí eo hẹp để sang
Nhật học tập. Không du học, khó có
thể biết được năng lực của mình.
21:00
22:00
22:30
23:00
[ngày đi làm thêm]
(Quốc tịch: Mông Cổ)
Tôi đã học tiếng Nhật ở phổ
thông trung học tại Mông Cổ. Vì
thế rất có hứng thú với Nhật
Bản. Lúc nào tôi cũng mơ ước
được học công nghệ tiên tiến
của Nhật Bản. Một hôm tôi biết
được Bộ giáo dục Nhật Bản có
chương trình du học Nhật, may
thay tôi đã thi đỗ. Khi được nhận
sang Nhật tôi thật sự vui mừng.
Hiện nay tôi đang học tiếng Nhật
tại Trung tâm giáo dục tiếng Nhật
Tokyo. Tôi cảm thấy khó vì ngày
nào cũng phải học chữ Hán, ngữ
pháp, từ vựng. Nhưng tôi rất yêu
Nhật Bản nên không nghĩ rằng
vất vả. Tôi cố gắng mỗi ngày, vì
việc gì tôi cũng thích thú. Nhật
Bản là đất nước thật an toàn.
Người Nhật rất hiền lành, và tôi
học được nhiều điều hay từ
người Nhật. Qua việc du học
này, không những chỉ có học mà
còn hiểu thêm văn hóa, con
Ngủ dậy, ăn chuối rồi
chuẩn bị xuất phát
Đi làm thêm
8:00
10:40 Đến trường
12:25 Bắt đầu tiết 3
14:00~ Đi làm
18:00 Về nhà
19:30 Ăn tối
~20:30 Học bài
22:00 Đi ngủ
7:00
Ngày nào cũng khác nhau
như thế này
Điều quan trọng là kinh nghiệm. Đừng
bỏ lỡ cơ hội và cũng đừng hối hận
điều gì, vì mình đã hiểu được mình và
tự trưởng thành.
7:00 Ngủ dậy
Trung tâm giáo dục tiếng Nhật Tokyo
Otog Nansalmaa
Về nhà
Ăn tối
Tắm
Đi ngủ
Lần đầu tiên đi ngắm hoa,
thật sự cảm động
Ngủ dậy, nấu cơm và ăn sáng. Tiếp
đến là ôn tập chữ Hán vì có các bài
tập nhỏ thầy cho về nhà.
9:10 Bắt đầu giờ tiếng Nhật
Trọn buổi sáng dành cho học tiếng
Nhật. Giờ giải lao tôi cố gắng nói
chuyện với các bạn trong lớp bằng
tiếng Nhật để nâng cao trình độ.
11:45 Ăn cơm trưa vui vẻ
Vừa ăn vừa nghe nhạc Mông Cổ,
nhạc Nhật tại phòng ở ký túc xá. Tôi
rất thích nhạc Nhật
12:45 iờ tiếng Nhật và môn
G
cơ sở
Buổi chiều là giờ tiếng Nhật và giờ
toán, lý. Thầy rất giỏi nên tôi học
được nhiều.
16:15 Kết thúc buổi học
Tôi trở về phòng uống trà. Đánh bóng
bàn với các bạn, rồi đi mua hàng.
18:30 Ăn tối
Nhà bếp tại ký túc dùng chung nên
tôi có dịp được ăn món ăn khác của
các nước.
20:00 hời gian ôn và làm
T
bài tập
Ôn bài và nếu có bài tập thì làm
người Nhật Bản, nhưng nét tương
đồng giữa hai nước, mở rộng được
tầm nhìn ra thế giới. Nhất định tôi sẽ
áp dụng những gì học tại Nhật Bản
vào công cuộc phát triển đất nước.
— 20 —
22:00 Giờ thích nhất
Đêm nào tôi cũng nói chuyện với gia
đình qua Internet. Thỉnh thoảng xem
thời sự.
24:00 Đi ngủ
21. Chương
3
Tìm hiểu
các trường
Các cơ sở dạy tiếng Nhật
Tr.22
Các trường đại học, cao đẳng
Tr.24
Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
Tr.27
Cao học
Tr.30
Trường dạy nghề
Tr.32
Trường kỹ thuật chuyên nghiệp Tr.34
Trường trung học phổ thông
— 21 —
Tr.34
22. Các cơ sở giảng dạy
tiếng Nhật
Q
A
Có bắt buộc phải học tiếng Nhật để vào học các trường tại
Nhật Bản không?
Về cơ bản, tại các cơ sở giáo dục đại học và cao đẳng của Nhật Bản, tất cả các khoa đều
dạy bằng tiếng Nhật. Để theo học được các chương trình của nhà trường, sinh viên nước
ngoài cần phải có năng lực tiếng Nhật tương đương với trình độ tiếng Nhật N1 hay N2,
khoảng 600 đến trên 900 tiết. Học tiếng Nhật tại đất nước của bạn để đạt được đến trình
độ như thế này thì phải mất vài năm, tùy theo lực học của từng người mà thời gian học có thể
ngắn đi. Nếu tập trung học tại Nhật thì cũng phải mất 1 đến 2 năm.
Chỉ học tiếng Nhật thôi, bạn cho rằng tốn thời gian vô ích, nhưng bạn có thể
thấy nhiều lợi điểm. Nếu bạn sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo chắc
chắn bạn sẽ biết được nhiều thông tin và các kiến thức bổ ích khác. Khi
giao tiếp với người Nhật, tìm việc trong tương lai, kĩ năng này đã cho bạn thấy
được một thế giới bao la. Trong thời đại hiện nay, sử dụng được tiếng Anh là
một điều tất yếu, nhưng bạn sử dụng được một ngôn ngữ khác nữa thì giá trị
sẽ tăng lên rất nhiều.
Lời khuyên
của các sinh
viên khóa
trước
Đầu tiên tôi không
thích học tiếng
Nhật vì tiếng Nhật
quá khó. Thế
nhưng khi sử dụng được tiếng Nhật một
cách thành thạo tôi có thể tiếp xúc với
nhiều người Nhật, hiểu rõ hơn, sâu hơn về
Nhật Bản thì không có nghĩa là các bạn đã
sử dụng thời gian một cách vô ích.
Hoàn thành 12 năm học phổ thông là điều kiện cần
để vào học các truờng đại học, cao đẳng và
chuyên nghiệp ở Nhật Bản.
Những trường hợp đã hoàn thành 10 hay 11 năm học phổ thông ở những nước như: Ấn Độ, Singapore, Philipines,
Malaysia v.v... muốn theo học tại các trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp ở Nhật Bản thì phải: ➀ học tại các
trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp ở nuớc của bạn 1 hoặc 2 năm cho hoàn thành xong 12 năm học rồi mới đến
Nhật Bản. ➁ sẽ phải tham dự 1 khoá học dự bị đại học 1 năm mới có tư cách dự thi đại học. Có 19 trường được chỉ định
tại Nhật Bản.
●
Các trường dự bị được Bộ trưởng Bộ giáo dục và khoa học chỉ định.
http://www.mext.go.jp/a_menu/koutou/shikaku/07111314/001.htm
Chủng loại và số lượng
Các cơ sở học tiếng Nhật được phân loại theo nguời sáng lập,
mục đích và điều kiện nhập học. Tư cách cư trú, số trường, số
học sinh theo bảng dưới đây:
Cơ sở giảng dạy tiếng Nhật
Khoa đặc biệt dành cho du
học sinh các trường tư ※2
Khoa liên quan tiếng Nhật
tại trường cao đẳng, đại học,
cao học
Người
sáng lập
Trường có pháp nhân (chuyên nghiệp, các loại trường), pháp
nhân dân pháp, công ty cổ phần, đoàn thể, cá nhân vv…
Đại học tư, cao đẳng
Đại học quốc lập, công lập,
tư
Mục đích
① Học tiếng Nhật
② Học tiếng nhật để học lên tiếp
Học tiếng Nhật để học lên tiếp
Học lấy học vị
Tuỳ theo cấp độ nhập học
Số cơ sở
Tư cách
vào học
② Dành cho những nguời hoàn thành hết 12 năm phổ thông
trình dự bị để vào đại học dành cho những người chưa
hoàn thành chương trình 12 năm phổ thông
※ “Quá
Số lượng
428 ※ 1
71
khoảng 200
Thời gian
khoá học
1năm, 1năm 3 tháng, 1 năm rưỡi, 1 năm 9 tháng,
2 năm
1 năm ~ 2 năm
2 năm ~ 5 năm
Du học
Du học
Du học
29,235 ※ 1
Khoảng 5,500 (định biên)
Đa số
Tư cách cư trú
Số học sinh
theo học
※ 1 ố các trường được công nhận của Hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật - Tài đoàn pháp nhân. (Tính đến tháng 1-7-2012) Xem thêm: http://www.nisshinkyo.org/
S
※ 2 Khoa đặc biệt dành cho du học sinh tại các trường đại hoc tư: khoa đặc biệt dành cho du học sinh cũng có lúc gọi là khoa đặc biệt tiếng Nhật, được thành lập ở các đại
học tư, cao đẳng. Tại đây bạn sẽ được học tiếng Nhật, văn hoá Nhật Bản, tình hình Nhật Bản và các môn học cơ bản để thi vào các trường đại học, cao đẳng và chuyên
nghiệp. Trong trường hợp muốn thi vào các trường đại học mà bạn mong muốn, bạn có thể học theo chế độ tiến cử vào các khoa đặc biệt và có thể sử dụng các dịch
vụ, thiết bị trong trường đại học.
— 22 —
23. Trình tự nộp hồ sơ
(từ khi làm đơn đến khi nhập học)
O n e
Tháng 4 ~ tháng 9/Tháng 10 ~ tháng 2 àm đơn, chuẩn bị giấy tờ liên quan, gửi
L
bưu điện
Tháng 9 ~tháng 11 / Tháng 2~tháng 4 Thời gian nộp hồ sơ
Tháng 1 ~tháng 3 / Tháng 7~tháng 9 Thủ tục xin visa, thủ tục nhập học
Tháng 4 / tháng 10
Khai giảng khoá 1-2 năm/ khoá 1,5 năm
Hãy làm công tác chuẩn bị ít nhất từ 6 tháng - 9 tháng trước thì mới dư thời
gian.
※ goài ra cũng có trường có những khóa bắt đầu từ tháng 1 hay tháng 7,
N
nhưng rất ít.
Các giấy tờ cần thiết
Lời khuyên
Có được chuyển trường
không?
Về nguyên tắc trong thời gian học
tiếng Nhật không chấp nhận việc
chuyển trường. Vì thế, bạn nên
thu thập thật đầy đủ các thông tin
như xem kỹ trang Web, tờ quảng
cáo giới thiệu về trường, tham
khảo các ý kiến của các học sinh
đang học hoặc đã tốt nghiệp.
① Đơn xin học
Bảng chứng nhận thành tích học tập (bảng điểm)
Bằng tốt nghiệp
Giấy tiến cử
Giấy chứng nhận năng lực tài chính
Giấy khám sức khoẻ
Lệ phí (khoảng 30,000 yên)
Giấy tờ liên quan tới người bảo lãnh
Phỏng vấn người dự tuyển
Phỏng vấn người bảo lãnh
Thi tại trường
O n e
Lời khuyên
Chương
Tư cách cư trú
Có được tư cách cư trú “du học”
ở các cơ sở giáo dục tiếng Nhật
chỉ giới hạn ở các trường được
Bộ tư pháp cho phép.
※ ⑧〜⑪ tuỳ theo tình hình
Tuỳ theo từng trường mà các loại giấy tờ có thể khác nhau, tốt nhất
bạn nên trực tiếp trao đổi.
Việc tuyển chọn hầu hết phải xem xét hồ sơ, có những trường yêu
cầu phải phỏng vấn bản thân người dự tuyển, người bảo lãnh, người
liên lạc.
Nếu đỗ dự tuyển, trường sẽ thay mặt bạn làm thủ tục xin tư cách cư
trú. Giai đoạn tiếp tham khảo trang 36 “các thủ tục xin visa”
Các trang web có thể tra cứu
Cơ quan giáo dục tiếng Nhật (Hiệp hội chấn hưng
http://www.nisshinkyo.org/
giáo dục tiếng Nhật)
Danh sách các khoa đặc biệt của các trường đại học,
http://www.jasso.go.jp/study_j/documents/bekka.pdf
cao đẳng tư (JASSO)
Danh sách các trường dự bị được Bộ giáo dục khoa
http://www.mext.go.jp/a_menu/koutou/shikaku/07111314/001.htm
học, kỹ thuật chỉ định (Bộ giáo dục)
— 23 —
Các cơ sở giảng dạy tiếng Nhật
Thi tuyển
3
Tìm hiểu các trường
②
③
④
⑤
⑥
⑦
⑧
⑨
⑩
⑪
24. Đại học, cao đẳng
Chương trình đại học chính quy thường
kéo dài 4 năm, riêng y khoa, nha khoa và
Đại học
thú y học 6 năm. Tuỳ theo các trường đại
học, có chế độ cho sinh viên không chính
quy học như sinh viên dự thính và sinh viên chỉ học một số môn chứ
không học hết chương trình. Có chế độ dành cho du học sinh có mục
đích nghiên cứu và học lấy bằng cấp, hoặc du học ngắn hạn đối với
du học sinh không có mục đích lấy bằng.
Thời gian học cao đẳng thường là 2 năm,
nhưng cũng có những ngành 3 năm như y
Cao đẳng
tá, hộ lý. Các trường đại học ở Nhật Bản
lấy trọng tâm là nghiên cứu học thuật, lý
luận, còn các trường cao đẳng chủ yếu đào tạo các kỹ năng ứng dụng
trong thực tế. Trong hệ cao đẳng 1/3 là trường nữ. Các khoa nhân
văn, gia chánh, sư phạm, xã hội chiếm hơn một nửa.
O n e
Lời khuyên
Sự khác nhau của học
sinh dự thính và học sinh
học lấy trình
Cả hai đều là hệ không chính
quy, mục đích là học không cần
lấy bằng. Tuy nhiên học sinh dự
thính không lấy trình, còn loại kia
học để lấy trình. Tư cách để lấy
Visa “du học” đối với 2 loại học
sinh này là phải học 1 tuần 10
tiết (600 phút).
Điều kiện vào đại học, cao đẳng
Muốn vào các trường đại học và cao đẳng của Nhật Bản phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Bộ giáo dục và khoa học kỹ thuật
http://www.mext.go.jp/a_menu/koutou/shikaku ① Hoàn thành 12
năm học phổ thông tại nước sở tại (học xong trung học phổ thông)
② Người đủ 18 tuổi, đã thi đỗ trong kỳ kiểm tra học lực tương đương trình độ phổ thông
trung học 12 năm ở nước ngoài
③ Người đủ 18 tuổi đã đỗ ở kỳ thi các trường nước ngoài tại Nhật Bản có trình độ tương
đương với bậc phổ thông trung học tại nước đó.
④ Người đủ 18 tuổi có bằng tú tài quốc tế, Abitur của Đức, bằng tú tài của Pháp
⑤ Người đủ 18 tuổi đã hoàn thành xong chương trình 12 năm học của trường quốc tế được
các tổ chức quốc tế (WASC, CIS, ACSI) công nhận.
⑥ Người đủ 18 tuổi đã được công nhận theo tiêu chí tuyển chọn của các trường đại học,
cao đẳng, chuyên nghiệp.
※ Từ ① ~ ③ trong trường hợp không đủ 12 năm thì phải học thêm các lớp dự bị theo quy định.
Tham khảo web dưới
Hướng dẫn các trường đại học Nhật (JASSO)
http://www.jasso.go.jp/study_j/schinfo.html
Trang tra cứu các trường đại học (tiếng Anh)
http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/univ_search/
http://www.jpss.jp
Japan Study Support
Chương trình quốc tế hóa(Global 30)
Trang web giới thiệu cơ cấu của 13 trường đại học được lựa chọn
trong “chương trình quốc tế hóa” của Bộ giáo dục và khoa học, kỹ thuật
Nhật Bản. (có thể thu thập thông tin các khóa học chỉ bằng tiếng Anh
mà có thể lấy được học vị)
http://www.uni.international.mext.go.jp/
● Hướng dẫn vào các trường đại học dành cho sinh viên nước ngoài diện tư phí
Biên tập: Hiệp hội văn hóa sinh viên châu Á
Nội dung thi vào trường dành cho sinh viên người nước ngoài các trường đại học, cao đẳng.
Sách hướng dẫn thu thập các thông tin quan trọng để các lưu học sinh có thể thi đỗ vào các trường.
— 24 —
25. Các giấy tờ cần thiết
Tuỳ theo từng trường có thể khác nhau, nhìn chung cần các giấy tờ sau
(nên trao đổi cụ thể với các trường mình có nguyện vọng)
① Đơn xin học (theo mẫu của trường)
② Sơ yếu lý lịch
③ Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học
(hay giấy chứng nhận tạm thời)
④ Bảng điểm phổ thông trung học
⑤ Thư tiến cử của hiệu trưởng hoặc giáo viên trường đó
⑥ Giấy khám sức khoẻ
⑦ Ảnh
⑧ Giấy chứng nhận ngoại kiều (trường hợp đang ở Nhật)
⑨ (Giấy tờ có liên quan tới người bảo lãnh)
O n e
Lời khuyên
Khi nào chuẩn bị?
Thời gian nộp giấy tờ nhanh vào
tháng 7, chậm vào tháng 3 hàng
năm.
Các trường nhập học mùa thu
(tháng 9 hoặc 10) do các trường tự
quyết định, thường vào khoảng đầu
thu đến hè năm trước. Cần xác
định lại lịch ở quyển thông báo
tuyển chọn.
Kỳ thi tuyển
Được tiến hành dựa trên một số tiêu chí sau đây. Có nhiều trường tiến
hành thi tuyển theo chế độ đặc biệt dành cho sinh viên nước ngoài.
* Bạn có thể thi tại nước ngoài.
Kỳ thi du hoc Nhật Bản là kỳ thi do JASSO tổ chức, được coi là một phần nội
dung thi tuyển dành cho các sinh viên du học tự túc muốn theo học đại học
tại Nhật Bản.
Xem chi tiết trang 27~29
Lời khuyên
Kỳ thi tại các trung tâm
thi đại học là gì?
Ở một số trường đại học công và tư
có bắt buộc thi vào trường đối với
học sinh người Nhật tại các trung
tâm thi tuyển. Với học sinh nước
ngoài đa số được miễn kỳ thi này,
nhưng có một số trường(chủ yếu y
dược, nha khoa) thì phải thi.
● Thi tại các trung tâm thi đại học
http://www.dnc.ac.jp/
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là gì (JLPT)?
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là kỳ thi nhằm đánh giá và công nhận năng lực tiếng Nhật cho người nước ngoài,
được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 hàng năm tại nước Nhật và nước ngoài .
Có trường đại học cần phải sát hạch cho những thí sinh dự bị thi đại học, thạc sĩ, tiến sĩ đến từ những
thành phố thuộc những nước không tổ chức thi Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU).
① Thi tại nước Nhật
JLPT Phòng thi năng lực tiếng Nhật và phổ cập tiếng Nhật thuộc
Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế (JEES) - Công ích tài đoàn pháp
nhân. Địa chỉ: 4-5-29 Komaba, Meguro-ku, Tokyo, 153-8503
TEL : 81-3-6686-2974 (Trung tâm tiếp nhận thi năng lực từ 10:00 đến
17:00)
http://www.info.jees-jlpt.jp/
② Thi tại nước ngoài
Trung tâm thi tiếng Nhật, Quĩ giao lưu quốc tế. Địa chỉ 1-21
Yotsuya, Shinjuku-ku, Tokyo 160-0004
TEL : 81-3-5367-1021
http://www.jlpt.jp/
— 25 —
Chương
3
Đại học, cao đẳng
Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) là gì?
O n e
Tìm hiểu các trường
① Xét tuyển hồ sơ*
② Kiểm tra học lực
③ Phỏng vấn
④ Viết báo cáo hoặc bài tự luận
⑤ Kiểm tra một số năng lực khác có liên quan
⑥ Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)*
⑦ Kỳ thi năng lực tiếng Nhật*
⑧ Kỳ thi đại học tại trung tâm quốc gia
26. Học chuyển tiếp
O n e
Lời khuyên
Nhiều trường đại học có chế độ chuyển tiếp, và thực tế như sau:
◉ Không hạn chế việc thực hiện mỗi năm
Người được học
chuyển tiếp
◉ Không hạn chế ở tất cả các khoa, bộ môn
◉ Có trường hợp cố định số người, có trường hợp bổ sung
◉ Không hạn chế năm kết thúc, hoặc số lượng các học trình được công
nhận.
Lượng thông tin ít so với các cuộc thi vào trường bình thường, vì vậy cần trao
đổi trực tiếp với các trường đại học để tìm hiểu chi tiết hơn.
●
Danh sách các trường có chế độ chuyển tiếp:
http://www.jasso.go.jp/study_j/documents/hennyudaigaku.pdf
Tốt nghiệp, hoàn thành khóa học
Đại học
● Người tốt nghiệp cao đẳng
● N ười tốt nghiệp các trường
g
kỹ thuật chuyên nghiệp
● C uyên gia (đã tốt nghiệp các
h
trường dạy nghề)
● N ười đã hoàn thành 1-2 năm
g
chương trình đại học
● N ười đã hoàn thành chương
g
trình đại học hệ 4 năm
Cao đẳng
Những sinh viên tốt nghiệp đại học phải đạt đầy đủ các điều kiện dưới đây, Người học Cao đẳng đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau,
nếu tốt nghiệp sẽ được nhận bằng Cử nhân cao đẳng
sẽ được cấp bằng Cử nhân
Năm học
4 năm
Y khoa, nha khoa, thú y, dược
khoa (một bộ phận)
124 học trình trở lên
2 năm
62 học trình trở lên
Y khoa, nha khoa
188 học trình trở lên
Bình thường
Hệ y khoa 4 năm
Số học trình
3 năm
93 học trình trở lên
6 năm
Số học trình
Thú y
182 học trình trở lên
Dược khoa
186 học trình trở lên
O n e
Lời khuyên
Học vị ở Nhật Bản
Học vị ở Nhật Bản cũng giống học vị đạt được ở các nước khác. Tuỳ
theo từng nước có những học vị riêng được Bộ giáo dục hay một cơ
quan (một đoàn thể phi lợi nhuận, doanh nghiệp tư nhân) công nhận.
Bạn hãy xác nhận trước với các cơ quan có liên quan ở nước mình.
Có thể lấy bằng cấp
bằng tiếng Anh?
Có rất ít các chương trình ngắn hạn và
các khóa học đặc biệt dành cho các
sinh viên học bằng tiếng Anh với mục
đích lấy bằng.
Khóa học có thể lấy học vị bằng
tiếng Anh.
●
Du học ngắn hạn
- Thạc sĩ
http://www.jasso.go.jp/study_j/
documents/b_degree_english.pdf
Du học ngắn hạn có hai chương trình, một chương trình do các
- Thạc sĩ, tiến sĩ
trường tự ký kết gọi là “du học trao đổi”, hai là không theo hiệp định.
http://www.jasso.go.jp/study_j/
documents/degree_english.pdf
1.Trình độ đối tượng: ① Đại học ② Cao học
● Global 30
2.Ngôn ngữ giảng dạy: Chỉ dùng tiếng Nhật
①
http://www.uni.international.
② Chỉ dùng tiếng Anh
mext.go.jp/course/
③ Tiếng Anh và tiếng Nhật
3.Các môn:
① Tiếng Nhật ② Nghiên cứu Nhật Bản
③ Môn khoa học xã hội nhân văn
④ Môn khoa học tự nhiên ⑤ Môn lý hóa sinh.
(
Có những trường có lớp đặc biệt dành cho sinh viên du học ngắn hạn, có những trường
lại để chung ở các khoa. Tư cách như sinh viên trao đổi, dự thính).
※ Chương trình trao đổi sinh viên, dành cho các sinh viên đang học đại học ở nước sở tại sang Nhật
học 1 kỳ đến 1 năm, và được lấy học trình. Sinh viên có thể đăng kí tại các trường đại học mà mình đang
theo học.
●
Danh sách Short-term Study Programs
http://www.jasso.go.jp/study_j/documents/short_term.pdf
— 26 —
27. Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
Kỳ thi du học Nhật Bản ….. là kỳ thi để đánh giá lực học cơ bản và năng lực tiếng Nhật
dành cho những sinh viên muốn du học tại Nhật Bản.
Không cần phải đến Nhật dự thi mà bạn có thể đăng ký thi tại 17 thành phố tại 14 nước, khu
vực trên thế giới.
Hơn quá nửa số trường (Đại học công) sử dụng kết quả này!
(1)Thời gian thi: Tổ chức một năm 2 lần, lần thứ 1 vào tháng 6, lần thứ 2 vào tháng 11
(2) Nơi tổ chức: tại 16 thành phố thuộc nước Nhật.
Tại nước ngoài: Ấn Độ (Newdelhi), Indonesia (Jarkarta, Surabaya), Hàn Quốc
(Seoul, Busan), Singapore, Srilanka (Colombo), Thái (Bangkok), Đài Loan (Đài Bắc),
Philippines (Manila), Việt Nam (Hà Nội, Hồ Chí Minh), Malaysia (KualaLampur),
Myanmar (Yangon), Mông Cổ (Ulan Bator), Nga (Vladivostok)
(3) Môn thi: Thí sinh chọn môn thi trong 4 môn dưới đây, tuỳ theo yêu cầu của trường mình chọn.
Mục đích
Thời gian
Tiếng Nhật
Đánh giá trình độ tiếng Nhật (tiếng Nhật hàn
lâm) cần thiết để học ở bậc đại học Nhật
Bản.
125 phút
3
Điểm số
Đọc hiểu - nghe hiểu, nghe - đọc
hiểu, 0 ~ 400 điểm
Đánh giá lực học cơ bản môn khoa học tự
Khoa học tự nhiên (Toán, Lý, Hoá) cần có để học môn
nhiên
khoa học tự nhiên của các trường đại học
Nhật Bản.
Viết 0 ~ 50 điểm
80 phút
0 ~ 200 điểm
80 phút
0 ~ 200 điểm
Toán học
●
Đánh giá các kỹ năng cơ bản cần cho các
môn đại cương đặc biệt là năng lực lí luận và
khả năng tư duy để học tại các trường đại
học của Nhật Bản.
Đánh giá học lực cơ bản cần cho môn
toán để học tại các trường đại học
của Nhật Bản.
80 phút
0 ~ 200 điểm
Chọn 1 hay 2 chương trình. Chương trình 1
(Khoa xã hội và khoa tự nhiên sử dụng ít toán),
chương trình 2 (các khoa sử dụng nhiều toán).
Đề thi và đáp án thi du học Nhật Bản các năm trước
http://www.jasso.go.jp/eju/examination.html
(4)Ngôn ngữ thi: Tuỳ theo yêu cầu của trường, thí sinh có thể đăng kí thi bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật
(riêng môn tiếng Nhật bắt buộc thi bằng tiếng Nhật).
O n e
Các môn thi tuyển và ngôn ngữ thi kiểm tra học lực cơ bản, tùy theo các trường sẽ khác nhau.
Cụ thể nên xác nhận với các trường.
Lời khuyên
Chọn môn thi,
ngôn ngữ thi
(Thí dụ)
Các khoa
Đại học A
Khoa Luật
Đại học B
Khoa Y
Tham khảo: Các trường sử dụng kết quả thi du học Nhật Bản
http://www.jasso.go.jp/eju/use.html
Tiếng
Nhật
Môn
tổng
hợp
Toán
○
○
Lí
Môn tự nhiên
Lựa chọn
Hóa Sinh
ngôn ngữ
○
Lựa chon tự
do 2 môn
○
— 27 —
Ngôn
ngữ thi
Công bố
kết quả
tiếng
Nhật
tiếng
Anh
tháng 6/
tháng 11
tháng 6
Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
Môn tổng
hợp
Chọn 2 trong 3 môn vật lý, hóa học, sinh vật
Tìm hiểu các trường
Môn thi
Chương
28. (5) Từ khi nộp đơn cho đến khi biết kết quả:
xem chi tiết trang 29, có thể liên hệ trực tiếp với hội đồng thi của từng nước.
Đợt 1
Đợt 2
Thời gian nộp
đơn
Tháng 2~
Tháng 3
tháng 7
②
Gửi giấy báo
dự thi
Tháng 5
Tháng 10
Gửi giấy báo dự thi
③
Thời gian thi
Tháng 6
Tháng 11
Dự thi
④
Thông báo kết
quả thi
Tháng 7
Tháng 12
①
Người dự thi mua sách “Hướng dẫn dự thi kỳ thi du học
Nhật Bản”, nộp lệ phí dự thi, nộp đơn.
※ Hàng năm có thay đổi, vì vậy bạn nên xác nhận trực tiếp
Gửi trực tiếp tới người dự thi
Để đáp ứng việc thẩm tra, JASSO sẽ gửi kết quả tới các
trường.
O n e
Có thể đăng kí học bổng tại đây!
http://www.jasso.go.jp/scholarship/yoyakuseido.html
Lời khuyên
Về chế độ xin trợ cấp dành cho du học sinh nước ngoài
Bộ giáo dục, khoa học và kỹ thuật
Đối với sinh viên nước ngoài diện tư phí có thành tích xuất sắc ở kỳ thi
tuyển du học Nhật Bản (EJU) được vào học chính thức ở các trường đại
học, cao đẳng, dạy nghề Nhật Bản nhận đăng ký xin “trợ cấp” theo học
bổng của JASSO- Bộ giáo dục và có quyền đăng ký khi đang dự kỳ thi du
học Nhật Bản.
: 48.000 yên/tháng (năm 2013)
● Học bổng
: chọn ra những sinh viên có thành tích xuất sắc
● Xét tuyển
nhất trong kỳ thi du học Nhật Bản
Năm 2012 có 2,232 người được tuyển chọn!
Bạn có thể dự thi EJU
nhiều lần.
Bạn có thể dự thi EJU nhiều lần. Kết
quả có giá trị trong 2 năm. Những
năm trước được dự thi 4 lần, nộp
kết quả cho trường đại học để được
chọn một trong 4 lần ấy. Việc nộp kết
quả được quy định ở mỗi lần thi nên
bạn không thể nộp cho trường kết
quả lần thi có môn thi khác.
O n e
Lời khuyên
Tham khảo 1 Số trường sử dụng kết quả kỳ thi du học Nhật Bản
(tính đến tháng 1.2. 2013)
( ) : Tỷ lệ sử dụng
Quốc lập
Công lập
Tư lập
Tổng
80(98%)
48(60%)
280(48%)
408(55%)
Cao đẳng
0(0%)
7(39%)
73(22%)
80(23%)
Cao học
6(7%)
9(12%)
28(6%)
43(7%)
51(100%)
0(0%)
0(0%)
51(89%)
−
2
47
49(2%)
137
66
428
631
Đại học
Trường kỹ thuật
Trường dạy nghề
Tổng
Tham khảo 2 Số trường cấp giấy phép nhập học trước khi qua Nhật có sử dụng kết
quả kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
(tính đến tháng 1.2.2013)
Quốc lập
Công lập
Tư lập
Tổng
Đại học
20
1
52
73
Cao đẳng
0
0
10
10
Cao học
1
0
3
4
Trường kỹ thuật
1
0
0
1
Trường dạy nghề
0
0
6
6
Tổng
22
1
71
94
— 28 —
Hãy tham dự kỳ thi EJU
ở nước bạn để nhận giấy
phép nhập học
Có khoảng 90 trường ở Nhật bản
cấp giấy nhập học trước khi sang
Nhật cho các học sinh đỗ ở kỳ thi du
học Nhật Bản (EJU). Nhưng cũng
có trường cấp giấy phép trước khi
qua Nhật bằng cách thi riêng của
trường và tuyển chọn hồ sơ.
Danh sách các trường cấp giấy phép
nhập học trước khi sang Nhật sử
dụng kết quả thi du học Nhật Bản.
http://www.jasso.go.jp/eju/
baij.html
29. Tham khảo 3 Danh sách các đại diện tổ chức thi kỳ thi du học Nhật Bản ở nước ngoài
Nước và
khu vực
Tên
thành phố
Cơ quan thực hiện,
trang web URL
Địa chỉ
Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản
(JASSO), Pháp nhân tài chính độc lập
Nhật Bản
16 tỉnh
thành
Ấn Độ
New Delhi
Hiệp hội lưu học sinh Bộ Giáo dục Ấn Độ
(MOSAI)
Jakarta
Trường Đại học Indonesia
(Trung tâm nghiên cứu Nhật Bản)
Surabaya
Trung tâm giao lưu văn hóa quốc tế
Indonesia
Seoul
Hàn Quốc
Busan
4-5-29 Komaba, Meguro-ku, Tokyo 153-8503
http://www.jasso.go.jp/eju/
http://www.mosai.org.in/
Kampus UI Depok, Depok 16424
+81-3-6407-7457
eju@jasso.go.jp
+91-11-23313524
mosai.india@gmail.com
+62-21-786-3547
eju_indonesia@yahoo.com
Lotus Regency Ketintang Baru Selatan Street
1A/23 (F7), Surabaya 60231
Hiệp hội Hàn - Nhật
http://www.koja.or.kr/
http://www.ejutest.com
Trung tâm giao lưu Hàn - Nhật, Busan
+62-31-829-9052
701 Doosan Bearstel, 381 Gangnam-daero,
Seocho-gu, Seoul, 137-070 Republic of Korea
http://www.imccgroup.com/
+82-2-3452-5999
info@imccgroup.com
koja@koja.or.kr
1501-2 Hanshin Van, O/T, 116 Dongcheon-Ro, +82-51-811-1717
busan@kopan.or.kr
Busanjin-Gu, Busan, Republic of Korea
http://www.kopan.or.kr/
http://www.ejutest.com
Hiệp hội giao lưu văn hóa Nhật Bản Singapore
Singapore
1209-1211, 12th Floor New Delhi House 27,
Barakhamba Road, New Delhi, 110001
Điện thoại, E-mail
Midland House, 112 Middle Road #05-00,
Singapore 188970
http://www.jcss.org.sg/
+65-6338-3428
Sri Lanka Japan Cultural Centre No. 4,
22nd Lane, Colombo 3
+94-11-2331894
culture@jcss.org.sg
Colombo
Hội những người thực tập kỹ thuật tại Sri
Lanca (JASTECA)
Thái Lan
Bangkok
Hiệp hội cựu lưu học sinh Thái Lan tại
Nhật Bản (OJSAT)
http://www.ojsat.or.th/
408/65 Phaholyothin Place Building,
16th Floor, Phaholyothin Rd., Phayathai,
Bangkok 10400
Đài Loan
Taipei
Trung tâm huấn luyện và trắc nghiệm ngôn
ngữ (Phòng trắc nghiệm tổng hợp 1)
170 Hsin-Hai Rd., Sec.2, Taipei
Philippines
Manila
Trường Saint Benile thuộc trường đại học
De La
2544 Taft Avenue, Manila
Hà Nội
Trường Đại học Ngoại thương (khoa Tiếng
R.301, B Building, No. 91 Chua Lang Rd,
Nhật)
Lang Thuong, Dong Da, Hanoi
+84-4-3835-6800 (Ext. 565)
Hồ Chí
Minh
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân
văn thành phố Hồ Chí Minh
(Phòng Quan hệ Quốc tế)
10-12 Dinh Tien Hoang St., District 1,
Ho Chi Minh City
+84-8-3829-3828 (Ext. 114)
1nd Floor, Fung House, 19-20 Connaught
Road, Central, Hong Kong
+852-2537-3797
No. 88, Jalan SS 2/4, 47300 Petaling Jaya,
Selangor
+60-3-7877-4312
Pearl Condominium, Room (707),
Building (C), Kaba Aye Pagoda Road,
Bahan Township, Yangon
+95-1-534348
Japan Club 2nd Fl, The Mongolia-Japan
Center, Ulaanbaatar
+976-99259605
Sri Lanka
http://www.lttc.ntu.edu.tw/
http://www.dls-csb.edu.ph/
http://en.ftu.edu.vn/
Hiệp hội văn hóa Hồng Kông - Nhật Bản
Hồng Kông
http://www.japansociety-hk.org/
Hội cựu lưu học sinh Malaysia tại Nhật
Bản (JAGAM)
Malaysia
Kuala
Lumpur
Myanmar
Yangon
Hội cựu lưu học sinh Myanmar tại Nhật
Bản (MAJA)
Mông Cổ
Ulanbator
Hội giáo viên tiếng Nhật tại Mông Cổ
Vladivostok
Khóa Nhật Bản học. Trường nghiên cứu
quốc tế - khu vực, Đại học tổng hợp liên
bang Cực Đông
Nga
http://www.jagam.org.my/
http://www.ascoja-maja.com/index.html
39 Okeansky Prosp., Vladivostok, 690600
http://www.fenu.ru/
— 29 —
Chương
+66-2-357-1241-5
admin@ojsat.or.th
+886-2-2365-5050 (Ext. 263)
gts@lttc.ntu.edu.tw
+63-2-526-7441 (Ext. 126)
admissions@dls-csb.edu.ph
jd_ftu@yahoo.co.jp
inter_ussh@hcm.fpt.vn
info@japansociety-hk.org
jagamkl@gmail.com
maja.ygn@gmail.com
maja-ascoja.webs.com
burd202000@yahoo.co.jp
+7-4232-45-43-39
ryugakushiken@mail.ru
3
Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
http://www.hcmussh.edu.vn/
jaspres@itmin.net
Tìm hiểu các trường
Việt Nam
http://www.jasteca.com
30. Hệ cao học
Điều kiện vào hệ cao học
Tuỳ theo từng trường có khác nhau nhưng phải đáp ứng những điều kiện sau:
Bộ Giáo dục và khoa học
http://www.mext.go.jp/a_menu/koutou/shikaku/
1.Hệ thạc sĩ
① Người đã tốt nghiệp hệ đại học 4 năm
② Người nhận học vị cử nhân do cơ quan cấp học vị hoặc hội đồng đại học.
③ Người đã hoàn thành chương trình giáo dục 16 năm ở nước ngoài.
④ Tại Nhật Bản, người đã hoàn thành quá trình 16 năm giáo dục bắt buộc có quá trình đại học ở nước ngoài.
⑤ Người đã hoàn thành chương trình chuyên sâu ở các trường chuyên nghiệp
Người có học lực tương đương với tốt nghiệp đại học do Hội đồng thẩm tra tư cách tuyển sinh cá biệt công nhận và
⑥
phải đủ 22 tuổi trở lên.
2.Hệ tiến sĩ
① Người có bằng thạc sĩ hoặc có học vị chuyên ngành.
② Người nhận học vị thạc sĩ hoặc học vị tương đương với bằng thạc sĩ được cấp ở nước ngoài.
Người đã hoàn thành chương trình đào tạo bắt buộc thạc sĩ ở nước ngoài, có học vị tương đương với học vị thạc sĩ
③
hoặc học vị chuyên ngành.
Người đã tốt nghiệp đại học (cả đại học ở nước ngoài) có 2 năm trở lên nghiên cứu và làm việc ở cơ sở nghiên cứu
④
có học lực tương đương với học vị thạc sĩ.
Người được có học lực tương đương với trình độ thạc sĩ do Hội đồng thẩm tra tư cách tuyển sinh đặc biệt công nhận
⑤
và phải từ 24 tuổi trở lên.
3.Hệ tiến sĩ (Y khoa, nha khoa, dược khoa, thú y)
Người hoàn thành chương trình học 6 năm đại học Y khoa, nha khoa,
①
dược khoa, thú y.
② Người có học vị thạc sĩ tại Nhật Bản và học vị chuyên ngành.
Tại
③ nước ngoài, người đã hoàn thành chương trình giáo dục 18 năm.
Tại
④ Nhật Bản, người đã hoàn thành chương trình giáo dục 18 năm tại các
cơ sở giáo dục được chỉ định có quá trình đào tạo đại học nước ngoài.
Người được có học lực tương đương với trình độ thạc sĩ do Hội đồng
⑤
thẩm tra tư cách tuyển sinh đặc biệt công nhận và phải từ 24 tuổi trở lên.
Tham khảo: hãy xem trang web sau
Hướng dẫn vào cao học Nhật Bản
(JASSO)
http://www.jasso.go.jp/study_j/schinfo_e.html
Tra cứu hệ cao học (Japan Study
Support)
http://www.jpss.jp/en/
O n e
Lời khuyên
Khóa cao học
chuyên ngành
Đây là chương trình đào tạo các
cán bộ sau này trở thành nhà lãnh
đạo năng động muốn bồi dưỡng
thêm năng lực chuyên môn trong
lĩnh vực xã hội, kinh tế. Có rất
nhiều chương trình như thế này,
tiêu biểu các lĩnh vực liên quan tới
luật pháp, đào tạo giáo viên,
thương mại, MOT, kiểm toán, chính
sách công vv…
Các giấy tờ cần thiết
Tuỳ theo từng trường có thể khác nhau, nhìn chung cần các loại giấy tờ sau:
Đơn xin nhập học (mẫu đơn của nhà trường)
①
Lý
② lịch
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học (hoặc thời gian dự định sẽ tốt nghiệp)
③
Giấy chứng nhận tốt nghiệp thạc sĩ (hoặc thời gian dự định tốt nghiệp)
④
(trường hợp thi vào tiến sĩ)
⑤ Bảng điểm của trường theo học gần đây nhất
⑥ Thư giới thiệu của hiệu trưởng, trưởng khoa hoặc giáo sư hướng dẫn
⑦ Luận văn tốt nghiệp đại học và bản tóm tắt nội dung của luận văn đó
⑧ Kế hoạch nghiên cứu
⑨ Giấy khám sức khoẻ
⑩ Ảnh
⑪ Thẻ đăng kí ngoại kiều (trường hợp sinh viên sống ở Nhật Bản)
⑫ (những giấy tờ có liên quan tới người bảo lãnh)
— 30 —
O n e
Lời khuyên
Nên chuẩn bị lúc nào?
Nhà trường thông báo tiêu chuẩn
tuyển chọn từ tháng 6 đến tháng
8 của năm trước. Muốn biết thêm
chi tiết hãy liên hệ trực tiếp với
trường. Bạn phải dành nhiều thời
gian để xin hồ sơ, chuẩn bị giấy
tờ, và thời gian gửi.
31. O n e
Kỳ thi tuyển
Lời khuyên
Được tiến hành dựa trên một số tiêu chí dưới đây.
Thời gian thi thường vào tháng 8 - tháng 10, nhưng có lúc vào tháng
2 - tháng 3.
① Xét tuyển hồ sơ
② Kiểm tra học lực (tổ chức tại trường đại học)
③ Phỏng vấn
④ Viết báo cáo, tự luận
⑤ Thi vấn đáp liên quan đến chuyên nghành
Có thể dự thi ở nước
ngoài không?
Có nhiều trường chỉ xét tuyển hồ
sơ rồi cho nhập học, nhưng nhìn
chung phải dự thi tại Nhật Bản.
Danh sách các trường có thể cho
phép thi tuyển trước khi qua Nhật
●
http://www.jasso.go.jp/study_j/
documents/tonichimae.pdf
Giáo sư hướng dẫn
Giáo sư hướng dẫn hay chỉ đạo đề tài nghiên cứu do bạn tự tìm. Một
số trường yêu cầu bạn phải tìm giáo sư hướng dẫn trước, sau đó
chấp nhận nội dung nghiên cứu.
< Tìm giáo sư hướng dẫn >
・Nhờ thầy ở trường bạn tốt nghiệp giới thiệu
・Tìm thông tin trên tạp chí, hội cựu du học sinh, qua các chuyên gia
nghiên cứu tại nước bạn
T
・ rang web của các trường, ReaD Researchmap (trang web viện
nghiên cứu thông tin học quốc gia), J-GLOBAL (trang web tổ chức
chấn hưng khoa học kỹ thuật).
● ReaD Research map
Nghiên cứu sinh là gì?
Nghiên cứu sinh là sinh viên
không chính quy.
① Không lấy học trình mà chỉ nghiên
cứu trong một thời gian ngắn.
② Là những du học sinh ngắn hạn
trong khuôn khổ trao đổi sinh viên
giữa các trường đại học
③ Làm nghiên cứu sinh để chuẩn bị
học cao học ※
Có nhiều trường chỉ xét tuyển hồ sơ
rồi cho nhập học.
Để nhận được Visa du học nghiên
cứu sinh phải lên lớp ít nhất 10 tiết
mỗi tuần.
※
Trong trường hợp bạn muốn trở
http://researchmap.jp/search/
J-GLOBAL
http://jglobal.jst.go.jp
thành sinh viên chính thức của hệ cao
học thì bạn phải trực tiếp dự thi hoặc có
nhiều trường chấp nhận cho bạn làm
“Nghiên cứu sinh” trước khi vào học
chính thức.
Để biết thêm chi tiết bạn liên hệ trực tiếp
với nhà trường.
Bản kế hoạch nghiên cứu
Bản kế hoạch nghiên cứu là văn bản tóm tắt nghiên cứu cái gì, nghiên cứu ra sao?
Hầu hết các cơ sở đào tạo sau đại học đề cần bản kế hoạch nghiên cứu. Trong kế hoạch nghiên cứu cần
thiết phải có: tên đề tài nghiên cứu, mục đích, bối cảnh, y nghĩa, phương pháp, các tài liệu tham khảo vv…
Kiểu chữ và số chữ có thể khác nhau tùy theo từng trường nhưng thường ở khoảng 2000 chữ. Để viết
được bản kế hoạch này, cần thiết xem xét lĩnh vực mình ưa thích, tiến hành nghiên cứu đến đâu, và vấn đề
còn tồn tại như thế nào?
Hơn nữa, các luận văn trong nước Nhật Bản có thể tìm ở “CiNii” trên mạng http:// ci.nii.ac.jp. Phương pháp
viết kế hoạch nghiên cứu, chuẩn bị lời nói đầu có thể tham khảo tài liệu”Phương pháp viết kế hoạch nghiên
cứu thực tiễn”
(có thể xem tại các cơ sở công khai tài liệu du học Nhật Bản trang 18-19)
Tốt nghiệp, hoàn thành khóa học
Tùy theo các khoá học khác nhau, thường như sau:
Số năm học
Đơn vị học trình
Khác
Học vị
Khóa thạc sĩ
2 năm trở lên
30 học trình trở lên
Chấm luận văn và công
nhận đỗ
Thạc sĩ
Khóa thạc sĩ
(hệ cao học
nghiệp vụ)
2 ~ 3 năm trở lên
30 học trình trở lên ※ 1
—
Thạc sĩ (chuyên ngành) (ở
khóa sau đại học luật nghiên
cứu sinh sẽ là tiến sĩ luật )
Khóa tiến sĩ
5 năm trở lên ※ 2
(gồm 2 năm thạc sĩ)
30 học trình trở lên
(bao gồm cả số trình
ở bậc thạc sĩ)
Chấm luận án tiến sĩ và
công nhận đỗ
Tiến sĩ
※1Số đơn vị học trình khóa sau đại học ở khoa luật và khoa giáo viên có khác nhau. Chi tiết xin hỏi các trường.
K
※ 2 hoá học tiến sĩ chia ra 2 giai đoạn: giai đoạn đầu là 2 năm, giai đoạn tiếp theo 3 năm. Ngành y khoa, nha khoa, dược khoa, thú y sau
khi hoàn thành xong 6 năm học bậc đại học thì phải học thêm 4 năm nữa.
— 31 —
3
Hệ cao học
< Liên lạc với giáo sư hướng dẫn >
Phải làm rõ được kết quả nghiến cứu từ trước đến nay, kế hoạch
nghiên cứu sau này, lý do bạn chọn giáo sư đó, tốt nhất bạn nên nhờ
giáo sư viết cho thư tiến cử. Các giáo sư không thể biết được bạn là
người thế nào ngay lần đầu tiên, nên cố gắng trao đổi nhiều lần để
cho giáo sư biết lòng nhiệt thành của bạn.
Chương
Tìm hiểu các trường
●
QUAN TRỌNG
32. Trường dạy nghề
Bạn muốn làm nghề gì?
Nơi đào tạo nghề trong các trường chuyên nghiệp được gọi là trường dạy nghề,
nó là cơ sở giáo dục phổ thông nhằm cung cấp các kiến thức cần thiết nghề
nghiệp, các kĩ năng thực hành cho thực tế cuộc sống và nghề nghiệp. Có rất
nhiều ngành học như: y tế, công nghệ, văn hoá, sư phạm, nghiệp vụ thương mại,
chăm sóc sức khoẻ, giáo dục, phúc lợi xã hội, may thời trang, gia chánh, nông
nghiệp vv... Dưới đây là những nghề nghiệp cần phải lấy chứng chỉ:
Đạo diễn phim hoạt hình, đạo diễn phim, thiết kế trò chơi, thiết kế nội
thất, kiến trúc sư, kỹ sư hệ thống, thợ sửa chữa ô tô, y tá, chuyên gia
dinh dưỡng, bếp trưởng, chuyên gia thẩm mỹ, kiểm toán viên, biên
phiên dịch, tiếp viên hàng không, phục vụ khách sạn, cô nuôi dạy trẻ,
dọn dẹp nhà cửa, thiết kế thời trang, tạo mốt, chế tác đá quí vv…
Thường khóa học là 2 năm, nhưng trên 40 phần trăm số sinh viên đang
theo học có thời gian là 3,4 năm. Nhà trường có nhiều khóa học đa dạng tùy
theo mục đích, kỹ năng, tư cách cấp bằng. Đó cũng là nét đặc trưng của các
trường dạy nghề.
O n e
Lời khuyên
Danh hiệu đạt được
90% các trường cấp cho danh
hiệu “chuyên gia”, để đạt được
điều kiện này bạn nên xác nhận
trước khi vào học.
Sáu điều nên biết khi chọn trường dạy nghề
1. Trường được công nhận chính thức hay không?
Các trường không được công nhận chính thức thì
không lấy được danh hiệu “chuyên gia”
2. Nội dung giáo dục, sự nhiệt tình của giáo viên?
Hãy kiểm tra lại chương trình học và giáo viên.
3. Phương tiện và thiết bị có đầy đủ không? ...........
Hãy xem kĩ ảnh và tài liệu
4. Hệ thống hướng dẫn tìm việc, thành tích? ..........
Nghiên cứu các phương châm, phương pháp tìm
việc, thành tích công việc
5. Tổng chi phí? .........................................................
Năm đầu tiên? Từ năm thứ 2 trở đi? Khi nào thì trả?
6. Đánh giá của mọi người như thế nào?.................
Hãy hỏi ý kiến của các anh chị khoá trước và du học sinh.
Điều kiện vào trường dạy nghề
Phải đạt được một trong những điều dưới đây:
Bộ giáo dục và khoa học
http://www.mext.go.jp/a_menu/koutou/shikaku
http://www.mext.go.jp/a_menu/shougai/senshuu/1280727.htm
① Ở nước ngoài, người đã hoàn thành 12 năm học phổ thông.
② Người đã đỗ kỳ thi học lực tương đương với 12 năm ở nước ngoài, đủ 18 tuổi.
③ Đã tốt nghiệp trường người nước ngoài tại Nhật tương đương với phổ thông trung học ở nước ngoài, đủ 18 tuổi.
④ Người có bằng Abitur của Đức, có bằng tú tài của Pháp, đủ 18 tuổi.
Những người đã hoàn thành xong chương trình 12 năm học của trường quốc tế được các tổ chức quốc tế
⑤
(WASC, CIS, ACSI), đủ 18 tuổi.
Người có học lực tương đương tốt nghiệp phổ thông trung học được Hội đồng thẩm tra tư cách đặc biệt của
⑥
trường công nhận, đủ 18 tuổi.
※ Từ ① ~ ③ , trong trường hợp chưa đủ 12 năm cần phải có qua trình bồi dưỡng thêm.
Tham khảo: hãy xem trang web
Tra cứu các trường dạy nghề
(Hiệp hội các trường chuyên nghiệp dạy nghề toàn quốc, thông
tin các trường dạy nghề ở các thành phố, tỉnh, quận)
http://www.zensenkaku.gr.jp/association/index.html
Các trường dạy nghề
(Hiệp hội các trường chuyên nghiệp dạy nghề Tokyo)
http://from-now.jp/
Danh sách các trường dạy nghề nhận lưu học sinh
(Hiệp hội các trường chuyên nghiệp toàn quốc)
http://www.zensenkaku.gr.jp/cource/vocational_
college/standing/ukeireko.pdf
— 32 —