2. Chiến lược kinh doanh
Hệ thống những chương trình hành
động tổng quát + về cách thức, đường
lối thu thập, sử dụng, phân bổ và bố trí
các nguồn lực
=> đạt được mục tiêu dài hạn của tổ
chức đặt ra
3. Mục tiêu của chiến lược
kinh doanh
Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên
thị trường trong nước và thị trường
toàn cầu thông qua việc tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận
4. Để đạt được mục tiêu cần
• Tăng tỷ suất sinh lời: giảm chi phí
hoặc tăng giá trị của hàng hóa và dịch
vụ
• Tăng tốc độ tăng trưởng lợi nhuận:
Tăng doanh thu bán hàng hoặc thâm
nhập vào thị trường mới
5. Các chiến lược kinh doanh
• Chiến lược chi phí thấp
• Chiến lược khác biệt hóa
• Chiến lược kinh doanh quốc tế
6. Chiến lược chi phí thấp
• Sản xuất, cung ứng sản phẩm + đầy đủ
tính năng phù hợp với nhu cầu của khách
hàng + với chi phí thấp nhất
• Đòi hỏi doanh nghiệp phải tập trung vào
việc kiểm soát và giảm các chi phí xuống
thấp hơn đối thủ cạnh tranh
7. • Khách hàng tin rằng sẽ mua được
những sản phẩm rẻ hơn
• Siết chặt chi phí từ các nhà cung cấp
VD: Kmart, Wall-Mart
8. Chiến lược khác biệt hóa
-Cung cấp các sản phẩm độc đáo, không
theo tiêu chuẩn thông thường => Tạo ra
những tính năng hoặc đặc điểm khác biệt so
với đối thủ => bán ra với mức giá cao hợp
lý!
-Chiến lược cực kỳ hiệu quả khi nhu cầu
khác hàng đa dạng và sự phát triển của
công nghệ cho phép tạo ra các sản phẩm
khác biệt!
9. - Có thể tạo ra sự khác biệt thông qua: chất
lượng sp tốt hơn, thiết kế đẹp hơn, tinh tế
hay phù hợp hơn; dịch vụ khác hàng tốt
hơn: giao hàng nhanh, bảo hành tốt; hình
ảnh thương hiệu cao cấp, khác biệt; công
nghệ hiện đại, sáng tạo hơn
Vd: Apple
10. Chiến lược kinh doanh quốc tế
Một bộ phận của chiến lược kinh
doanh nhằm tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp thông qua việc thâm nhập, mở
rộng thị trường trên quy mô quốc tế.
Thể hiện rõ:
- Mở rộng thị trường
- Thu được lợi ích từ địa điểm
- Thu được lợi ích từ chi phí
11. Mở rộng thị trường
Doanh nghiệp mở rộng thị trường kinh
doanh sản phẩm trên quy mô toàn cầu: sự
dung lợi thế canh tranh, năng lực cốt lõi
của mình để chiến ưu thế trên thị trường
quốc tế
Vd: Microsoft
12. Khai thác lợi ích địa điểm
Từ sự khác biệt của các quốc giá: kinh tế,
chính trị, pháp luật và văn hóa => tạo nên
lợi thế so sánh của các quốc gia do chi
phí các yếu tố sản xuất
=> Khi khai thác hiệu quả lợi ích địa điểm
doanh nghiệp không chỉ hạ thấp chi phí
thực hiên và còn cho phép doanh nghiệp
khác biệt hóa sản phẩm của mình so với
doanh nghiệp khác
13. Khai thác lơi thế chi phí
• Đường cong kinh nghiệp: Doanh nghiệp
càng có kinh nghiệm trong việc sản xuất
và cung ứng thì chi phí càng giảm
• Vd: sản xuất máy bay
14. • Hiệu quả kinh tế nhờ quy mô: Chi phí cố
định trên đơn vi sản lượng, khai thác hiệu
quả sản xuất số lượng lớn. Đồng thời, có
ưu thế đàm phán với nhà cung cấp nhờ
vào quy mô lớn của mình
Vd: sản xuất ôtô, Wall-Mart
• Lợi ích từ học hỏi: lặp lại các công việc
để học cách làm sao hiệu quả nhất => quy
trinh lắp ráp phực tạp hay quản lý
15.
16. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới
việc thiết kế chiến lược kinh
doanh quốc tế của doanh nghiệp
Có hai yếu tố:
+ Sức ép về liên kết toàn cầu, nâng cao
hiệu quả, giảm chi phí
+ Địa phương hóa sản phẩm
=> Đòi hỏi trái chiểu đối với doanh nghiệp:
tối thiểu hóa chi phí /làm chi phí bị đẩy
cao
17. Sức ép liên kết toàn cầu, tăng
hiệu suất, giảm chi phí
• Toàn cầu hóa thị trường: công nghệ thông
tin và truyền thông làm cho thị hiếu trở
nên đồng nhất. Sự phát triển của công
nghệ lưu kho và vần chuyển giúp cho
doanh nghiệp có khả năng cung ứng trên
toàn cầu. Giảm rào cản thương mại
=> Các doanh nghiệp giảm được chi phí và
tiêu chuẩn hóa các sản phẩm của mình
18. Sức ép đáp ứng nhu cầu địa phương
• Sự khác biệt trong thị hiếu và sở thích
người tiêu dùng
• Chính sách của chính phủ nước sở
19. Sự khác biệt trong thị hiếu và
sở thích của người tiêu dùng
• đời sống văn hóa của từng quốc gia
• kết quả của lịch sử phát triển của mỗi một
dân tộc
• biểu hiện của chủ nghĩa dân tộc, yêu
nước
• do thịnh vượng về mặt kinh tế của mỗi
một nước
20. Ví dụ: sản xuất ô tô
kích cỡ to tại Úc kích cỡ nhỏ hơn
tại Châu Âu
21. Chính sách của chính phủ
nước sở tại:
• Sự khác biệt trong môi trường chính trị,
pháp lý và kinh tế ở mỗi quốc gia cũng
làm ảnh hưởng tới quyết định của công ty
khi thâm nhập vào quốc gia đó
• VD: Ngành dược phẩm
22. => Doanh nghiệp phải chọn chiến lược
cạnh tranh quốc tế sao cho kết hợp
được hai yếu tố phù hợp với mục tiêu
của doanh nghiệp
23. Khi các yếu tố trên được kết hợp
trong bối cảnh kinh doanh quốc tế
=> nhìn nhận chuỗi giá trị của mình như thế
nào để đáp ứng tốt nhất nhu cầu liên kết toàn
cầu với việc điều chỉnh theo yêu cầu của
từng thị trường cụ thể
24. Có 4 chiến lược tiêu biểu:
• Chiến lược quốc tế
• Chiến lược toàn cầu
• Chiến lược đa thị trường nội địa
• Chiến lược xuyên quốc gia
25. Chiến lược quốc tế
là công ty thực hiện một chiến lược
kinh doanh trên tất cả thị trường
trong và ngoài nước của mình,
bằng cách chuyển dịch các kỹ năng
và sản phẩm có giá trị cho thị
trường nước ngoài
26. Ưu điểm
tận dụng các kinh nghiệm sản xuất trước
đó và ưu thế về sản phẩm, kỹ năng để
cạnh tranh với nước ngoài.
27. Nhược điểm
• sản phẩm của công ty chưa thể đáp
ứng những yêu cầu riêng biệt của
từng khu vực
• không thể tận dụng được hiệu ứng
kinh nghiệm và tiết kiệm chi phí.
• công ty dễ dàng đánh mất lợi thế
cạnh tranh của mình
28. Điều kiện áp dụng
• có tiềm lực kinh tế vững mạnh để
có thể xây dựng lại hệ thống sản
xuất và hệ thống phân phối ở
nước ngoài.
• có khả năng tạo ra sự khác biệt về
kỹ năng, sản phẩm mà đối thủ
cạnh tranh nội địa khó đáp ứng.
• Công ty hoạt động trong lĩnh vực
có áp lực chi phí thấp.
30. Chiến lược toàn cầu
Chiến lược kinh tế toàn cầu là sự mở
rộng thị trường ra ngoài biên giới quốc
gia bằng cách tiêu chuẩn hóa các sản
phẩm và dịch vụ.
Mục tiêu: theo đuổi một chiến lược chi
phí thấp trên quy mô toàn cầu.
31. Ưu điểm
• Phù hợp nhất khi sức ép về giảm
chi phí cao
• Sức ép về địa phương hóa thấp
• Chiếm ưu điểm trong các ngành
sản xuất hàng công nghiệp
33. Điều kiện áp dụng
• Với các ngành có áp lực chi phí cao và
áp lực đáp ứng địa phương thấp.
• Công ty có tiềm lực về tài chính mạnh.
34. Chiến lược đa thị trường nội địa
Là chiến lược hướng đến việc tối đa hóa
đáp ứng nhu cầu địa phương tùy biến sản
phẩm và chiến lược kinh doanh để phù hợp
với yêu cầu địa phương
35. Ưu điểm
• Đáp ứng nhanh chóng và có hiệu quả
các sở thích của người tiêu dùng tại
từng quốc gia, địa phương
• Nhận biết được giá trị cao hơn so với
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
• Giành được thị phần lớn hơn
36. Nhược điểm
• không cho phép các công ty khai thác lợi ích
kinh tế của qui mô, hiệu ứng kinh nghiệm
trong việc phát triển, sản xuất hay marketing
sản phẩm
• làm tăng chi phí cho các công ty quốc tế
• phải định giá bán cao hơn
• Khó khăn trong việc tiêu chuẩn hóa bởi vì
những khác biệt giữa các quốc gia và bởi vì
tiềm năng có do tiết kiệm quy mô là rất ít
37. Điều kiện áp dụng
• Sức ép cao về nhu cầu địa phương và
sức ép thấp về giảm chi phí.
• Khi công nghiệp hóa phát triển, các
nhà cạnh tranh nội địa tranh giành
trong việc phục vụ từng phân khúc
thị trường nhỏ
• Vd: Chiến lược đa thị trường nội địa của
Coca-cola và Matshushita
38. Chiến lược xuyên quốc gia
Là việc tối thiểu hóa chi phí dựa trên kinh
nghiệm và kinh tế vùng, làm tất cả để tập
trung vào đáp ứng yêu cầu địa phương, tận
dụng được các lợi thế từ địa phương như:
nguồn vốn, lao động, các chính sách hỗ
trợ… Chiến lược xuyên quốc gia tập trung
các nỗ lực chuyển giao các kỹ năng và
cung cấp theo nhiều chiều giữa các công ty
con trên toàn cầu.
39. Ưu điểm
• Có khả năng khai thác lợi thế kinh tế nhờ
phạm vi,tính hiệu quả về quy mô
• Có khả năng khai thác đường cong kinh
nghiệm
• Thay đổi sản phẩm và chiến lược đáp ứng
yêu cầu địa phương
• Thu lợi thế từ hiệu ứng học tập, nuôi
dưỡng dòng chảy kỹ năng đa chiều giữa
các chi nhánh trong mạng lưới.
40. Nhược điểm
Khó khăn trong việc thực hiện về vấn
đề tổ chức
Điều kiện áp dụng
Đối mặt với áp lực giảm chi phí cao và
áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương cao
Ví dụ: trường hợp của Caterpillar
41. Liên Minh Chiến Lược
là thỏa thuận hợp tác giữa các đối thủ
cạnh tranh tiềm năng hoặc thực tế vì
lợi ích của tất cả các công ty có liên
quan
42. Ưu điểm
• Thuận lợi cho việc thâm nhập vào thị
trường nước ngoài
• San sẻ chi phí cố định/ rủi ro liên quan
• Bổ sung các mặt hạn chế
• Tạo nên tinh thần hình thành một liên
minh lâu dài
43. Nhược điểm
Các ưu điểm đã chỉ ra rằng một liên minh là vô
cùng hữu ích và có lợi nhưng bên cạnh đó có
một vấn đề rất nhạy cảm đang được tranh cãi, đó
là vấn đề về chia sẻ công nghệ, chủ yếu cũng là
vì chính trị
Tỷ lệ thất bại cho các liên minh chiến lược quốc
tế dường như là cao
=> ba yếu tố chính: lựa chọn đối tác, cơ cấu liên
minh, và cách thức mà liên minh này được quản
lý.cấu thành nên thành công của liên minh.
44. Lựa chọn đối tác
• Đạt được mục tiêu chiến lược của mình
(chia sẻ chi phí và rủi ro của phát triển
sản phẩm…)
• Đối tác tốt của một công ty phải có tầm
nhìn cho các mục đích của liên minh
• Một đối tác tốt là không cố gắng làm sai
chính sách khai thác liên minh đối với
mục đích riêng của mình
45. Cấu trúc liên minh
• liên minh được cơ cấu sao cho rủi ro của
công ty được giảm đến mức có thể chấp nhận
được
• liên minh có thể được thiết kế để làm cho nó
khó khăn hơn ( về công nghệ,thiết kế,sp,dịch
vụ …)
• các biện pháp bảo vệ hợp đồng
• trao đổi các kỹ năng và công nghệ khác cần
thiết
46. • nguy cơ của chủ nghĩa cơ hội bởi một
đối tác liên minh có thể được giảm nếu
công ty có cam kết vững vàng đáng tin
cậy với các đối tác của mình trước.
47. Quản lý liên minh
• nhiệm vụ :
+ phải đối mặt là tối đa hóa những
lợi ích và lợi nhuận từ liên minh này
+ xây dựng vốn quan hệ