2. ĐẠI CƢƠNG
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh tự miễn điển
hình, diễn tiến mạn tính, với các biểu hiện tại khớp,
ngoài khớp và toàn thân ở nhiều mức độ khác nhau1
Chiếm tỷ lệ khoảng 0,5-1% ngƣời trƣởng thành2
Thƣờng gặp ở giới nữ (nữ:nam=3:1), tuổi trung niên2,3
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Shah A., St.Clair E.W. (2017), “Rheumatoid Arthritis”, Harrison’s Rheumatology 4th ed, pp.89-105.
3. Ade Adebajo (2010), ABC of Rheumatology, 4th ed, pp.71-75
2
4. LÂM SÀNG
1. Shah A., St.Clair E.W. (2017), “Rheumatoid Arthritis”, Harrison’s Rheumatology 4th ed, pp.89-105.
4
5. CẬN LÂM SÀNG
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Shah A., St.Clair E.W. (2017), “Rheumatoid Arthritis”, Harrison’s Rheumatology 4th ed, pp.89-105.
3. Ade Adebajo (2010), ABC of Rheumatology, 4th ed, pp.71-75
Các XN chứng tỏ tình trạng viêm:
Tốc độ máu lắng: tăng trong đợt tiến triển
CRP, gamma-globulin.
CTM: thiếu máu đẳng sắc đẳng bào hoặc HC nhỏ nhƣợc
sắc nếu tình trạng viêm kéo dài.
5
6. CẬN LÂM SÀNG
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Shah A., St.Clair E.W. (2017), “Rheumatoid Arthritis”, Harrison’s Rheumatology 4th ed, pp.89-105.
3. Ade Adebajo (2010), ABC of Rheumatology, 4th ed, pp.71-75
Các XN miễn dịch:
Yếu tố dạng thấp (Rheumatoid factor – RF): là một tự
kháng thể có tính đặc hiệu ở đoạn Fc của IgG bình thƣờng.
RF không đặc hiệu với VKDT. P/ứ (+) khi tỷ giá ≥1/32.
Anti-CCP (Anti-Cyclic citrullinated peptide): là một tự kháng
thể kháng peptid citrullin vòng.
ANA, p-ANCA, …
6
8. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
ACR 1987
1. Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ.
2. Viêm tối thiểu 3 nhóm khớp.
3. Viêm các khớp ở bàn tay.
4. Viêm khớp đối xứng.
5. Hạt dƣới da.
6. Yếu tố dạng thấp trong huyết thanh (+).
7. Dấu hiệu X quang điển hình của VKDT.
Chẩn đoán xác định: ≥4 tiêu chuẩn.
Trong đó, các tiêu chuẩn 1-4 cần có thời gian diễn tiến ≥6 tuần.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
8
9. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
ACR 1987
Ở bệnh nhân VKDT đã tiến triển:
Độ nhạy: 91-94%
Độ đặc hiệu: 89%
Ở bệnh nhân VKDT mới khởi phát:
Độ nhạy: 40-90%
Độ đặc hiệu: 50-90%
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
9
10. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
ACR/EULAR 2010
Mục tiêu: Chẩn đoán sớm, trƣớc khi có tổn thƣơng
trên X quang.
Dân số mục tiêu:
Có ít nhất 1 khớp đƣợc xác định viêm màng hoạt
dịch trên lâm sàng.
Viêm màng hoạt dịch không do các bệnh lý khác.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
10
11. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
ACR/EULAR 2010
A. Biểu hiện tại khớp
1 khớp lớn 0
2-10 khớp lớn 1
1-3 khớp nhỏ 2
4-10 khớp nhỏ 3
>10 khớp (ít nhất phải có 1 khớp nhỏ) 5
B. Huyết thanh (ít nhất phải làm 1 xét nghiệm)
RF (-) và Anti-CCP (-) 0
RF (+) thấp hoặc Anti-CCP (+) thấp 2
RF (+) cao hoặc Anti-CCP (+) cao 3
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
11
12. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
ACR/EULAR 2010
C. Chỉ số viêm giai đoạn cấp (ít nhất phải làm 1 xét nghiệm)
CRP bình thƣờng và tốc độ lắng máu bình thƣờng 0
CRP tăng hoặc tốc độ lắng máu tăng 1
D. Thời gian hiện diện các triệu chứng
<6 tuần 0
≥6 tuần 1
Chẩn đoán xác định: 6/10 điểm
(+) thấp: 1-3 lần bình thường; (+) cao: >3 lần bình thường
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
12
13. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Lupus ban đỏ hệ thống
Thoái hóa khớp
Viêm khớp gút mạn tính
Viêm cột sống dính khớp
Viêm khớp vẩy nến
Thấp khớp cấp
Xơ cứng bì
…
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
13
14. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Giảm đau, giảm viêm.
Bảo tồn chức năng vận động.
Cải thiện chất lƣợng cuộc sống.
Đạt đƣợc đích: lui bệnh.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
14
15. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Điều trị toàn diện, tích cực, dài hạn và theo dõi thƣờng
xuyên.
Các thuốc DMARDs (Disease-modifying antirheumatic drugs)
kinh điển có vai trò quan trọng trong việc ổn định bệnh, cần
điều trị kéo dài.
Các thuốc DMARDs sinh học đƣợc chỉ định với thể kháng
điều trị với DMARDs kinh điển hoặc thể nặng.
Khi chỉ định thuốc sinh học cần có ý kiến BS chuyên khoa và
làm các XN tầm soát lao, VGSV B,C, chức năng gan, thận,
v.v.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
15
16. THUỐC ĐIỀU TRỊ
Giảm đau, Kháng viêm:
NSAIDs: chọn lọc (Celecoxib, Meloxicam, Etoricoxib); không
chọn lọc (Diclofenac, Piroxicam+Cyclodextrin).
Corticosteroids: (Prednisolon, Prednison, Metylprednisolon)
thƣờng sử dụng ngắn ngày trong lúc chờ đợi các thuốc điều
trị cơ bản có hiệu lực.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
16
17. THUỐC ĐIỀU TRỊ
Các thuốc chống thấp có thể thay đổi diễn tiến bệnh
(DMARDs)
DMARDs cổ điển
Hydroxychloroquine
Methotrexate
Sulfasalazine
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
17
18. THUỐC ĐIỀU TRỊ
Các thuốc chống thấp có thể thay đổi diễn tiến bệnh
(DMARDs)
DMARDs sinh học
1. 2015 ACR Guideline for the treatment of Rheumatoid Arthritis
Anti-TNF Non-TNF
Etanercept Abatacept
Infiximab Rituximab
Adalimumab Tocilizumab
Certolizumab pegol
Golimumab
18
19. THUỐC ĐIỀU TRỊ
Các thuốc chống thấp có thể thay đổi diễn tiến bệnh
(DMARDs)
Thể mới mắc & thể thông thường: DMARDs cổ điển
MTX: 10-15mg 1 lần/1 tuần
Hoặc: SSZ: khởi đầu 500mg/ngày, tăng mỗi 500mg mỗi tuần, duy
trì 1000mg x 2 lần/ngày.
Kết hợp: MTX với SSZ và/hoặc HCQ nếu đơn trị không hiệu quả.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
19
20. THUỐC ĐIỀU TRỊ
Các thuốc chống thấp có thể thay đổi diễn tiến bệnh
(DMARDs)
Thể nặng, kháng trị với các DMARDs cổ điển (sau ≥6
tháng): cần kết hợp với các DMARDs sinh học
Kết hợp MTX và thuốc kháng IL-6
o MTX 10-15mg/tuần + Tocilizumab 4-8mg/kg TTM 1 lần/1 tháng.
Kết hợp MTX và một thuốc kháng TNF-α
o MTX 10-15mg/tuần + Etanercept 50mg TDD 1 lần/1 tuần.
o HOẶC: MTX 10-15mg/tuần + Infliximab TTM 2-3mg/kg mỗi 4-8 tuần.
Kết hợp MTX và kháng lympho B
o MTX 10-15mg/tuần + Rituximab TTM 500-1000mg x 2 lần, cách 2 tuần,
có thể nhắc lại 1 hoặc 2 liệu trình mỗi năm.
1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
20
21. 1. Bộ y tế (2014), Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xƣơng khớp, tr.7-14.
2. Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Phác đồ điều trị 2013 Phần Nội khoa, NXB Y học, TP.HCM, tr.407-415.
21