2. Mục tiêu bài giảng
♦ Định nghĩa nhiễm trùng sơ sinh
♦ Trình bày các dấu chứng gợi ý nhiễm
trùng sơ sinh.
3. Đại cương
♦ Nhiễm trùng sơ sinh = nhiễm trùng mới
sinh đến 28 ngày tuổi.
♦ Bệnh gặp thường xuyên, nặng
♦ Nguyên nhân trước sinh, trong khi sinh và
sau khi sinh.
4. Yếu tố nguy cơ
♦ Yếu tố mẹ:
– Nhiễm trùng trong thời kỳ mang thai: do rubella,
toxoplaxmosis...
–
Nhiễm qua nhau thai -> quá trình phát triển của
thai nhi, gây thai chết lưu, dị tật bẩm sinh, chậm
phát triển trong tử cung, sinh non, sẩy thai.
–
Nhiễm trong quá trình chuyển dạ: bệnh cảnh cấp
tính sớm (<3 ngày đầu sau sinh).
5. Yếu tố nguy cơ
♦
Vỡ ối sớm
–
–
♦
Túi ối vỡ sớm
Thời gian chuyển dạ kéo dài
Yếu tố con
–
–
Nhiễm trùng chu sinh mắc phải trước hoặc trong
khi sinh theo đường lây nhiễm từ mẹ sang con
Trẻ sinh non, trẻ nhẹ cân : nguy cơ cao (từ 3 đến
10 lần)
6. Yếu tố nguy cơ
♦ Yếu tố môi trường xung quanh
– Nhiễm trùng bệnh viện
•
•
Nhiễm trùng sơ sinh muộn
Nhiễm trùng bệnh viện.
7. Chẩn đoán
♦ Trong vòng 3 ngày đầu sau sanh:
– Bệnh cảnh duy nhất là nhiễm trùng huyết
– Nguyên nhân là nhiễm trùng trước hoặc trong khi
sinh.
– Tiền căn sản khoa: vai trò quan trọng
– Dấu lâm sàng : 8 nhóm dấu chứ
8. Chẩn đoán
♦ Sau 3 ngày
– Thường có nguồn gốc sau sinh
– Có liên đới đến các thủ thuật can thiệp.
– Có 3 bệnh cảnh lâm sàng chính:
•
•
•
Nhiễm trùng huyết
Viêm màng não
Nhiễm trùng tại chổ.
9. Chẩn đoán
♦ 8 nhóm dấu chứng
– Trẻ không thấy khỏe mạnh,
– Rối loạn thực thể
– Triệu chứng thần kinh
– Triệu chứng hô hấp
– Triệu chứng tiêu hóa
– Triệu chứng da niêm
– Triệu chứng tim mạch
– Triệu chứng huyết học.
10. Điều trị
♦ Bệnh nặng
♦ Tiên lượng tử vong rất cao
♦ Cần được điều trị chuyên khoa phù hợp.
♦ Tuyến chăm sóc ban đầu:
– Phát hiện sớm
– Chuyển đến đơn vị y tế phù hợp
– Đảm bảo an toan cho bệnh nhân.