1. Giải phẫu siêu âm
khớp gối
Ths.BSNT. Trần Đức Tuấn
BV Vinmec Times City
2. Siêu âm khớp gối
• Là kỹ thuật không xâm lấn giúp khảo sát khớp gối thuận tiện
• Cung cấp nhiều thông tin hữu ích: gân, dây chằng, cơ, khoang khớp,
sụn khớp, phần mềm … Siêu âm màu và phổ à đánh giá tăng sinh
mạch của khối phần mềm, gân, dây chằng, bao khớp…
• Nhiều lợi ích: giá thành thấp, tiện dụng, thời gian thực, so sánh đối
xứng.
• Bất lợi: phụ thuộc nhiều vào kỹ năng người làm, phụ thuộc thiết bị.
3. Lựa chọn đầu dò
• Đầu dò độ phân giải cao
• Tần số : 7-18MHz
4. Giải phẫu khớp gối
Trước
articularis genus muscle
Cơ rộng giữa (vastus
intermedius muscle)
Cơ rộng ngoài (vastus
lateralis muscle)
Dải chậu-chày
(iliotibial tract)
Lưới ngoài bánh chè (lateral
longus muscle)
Cơ chày trước (tibialis
anterior muscle)
Lồi củ chày
(tuberosity of tibia) (patellar ligament)
patellar retinaculum)
Dây chằng bên mác (fibular
collateral ligament)
Gân cơ nhị đầu đùi (biceps
femoris tendon)
Đầu xương mác
(head of fibula) Cơ
dài mác (peroneus
Cơ rộng trong (vastus
medialis muscle)
Gân cơ tứ đầu đùi (quadriceps
femoris tendon)
Lưới trong bánh chè (medial
patellar retinaculum)
Lồi cầu trong xương đùi
(medial condyle of femur)
Dây chằng bên chày (tibial
collateral ligament)
Gân cơ bán gân
(semitendinosus tendon)
Gân cơ khép mông
(gracillis tendon)
Gân cơ may (sartorius
tendon)
Dây chằng bánh chè
5. Dải chậu-chày (iliotibial tract) Cơ rộng ngoài (vastus lateralis muscle)
Đầu dài cơ nhị đầu đùi
(biceps femoris-long head)
Đầu ngắn cơ nhị đầu đùi
(biceps femoris-short head)
TK mác chung (common
peroneal nerve)
Cơ bụng chân
(gastrocnemius muscle)
Cơ dép (soleus muscle)
Cơ dài mác (peroneus
longus muscle)
Cơ chày trước (tibialis anterior muscle)
Dây chằng bánh chè
(patellar ligament)
Lồi củ chày
(tuberosity of tibia)
Gân cơ tứ đầu đùi
(quadriceps femoris
tendon)
Xương bánh chè
(patella)
Giải phẫu khớp gối
Ngoài
6. Giải phẫu khớp gối
Trong
Xương bánh chè
(patella)
(quadriceps femoris tendon)
Cơ rộng trong (vastus
medialis muscle)
Gân cơ tứ đầu đùi
Gân cơ may (sartorius tendon)
Gân cơ khép mông (gracillis tendon)
Cơ may (sartorius muscle) Cơ khép mông (gracillis muscle)
Gân cơ bán gân
(semitendinosus tendon)
Cơ bán gân
(semitendinosus muscle)
Lưới trong bánh chè (medial
patellar retinaculum)
Dây chằng bánh chè
(patellar ligament)
Cơ bán màng
(semimembranosus muscle)
Gân cơ khép lớn
(adductor magnus tendon)
Cơ bụng chân
(gastrocnemius muscle)
7. Các hướng cắt siêu âm gối
• Hướng cắt từ mặt trước
• Hướng cắt từ mặt bên
• Hướng cắt từ mặt sau
8. Các mặt cắt từ phía trước
Đánh gía:
• Gân tứ đầu đùi
• Túi hoạt dịch trên
xương bánh chè
• Dây chằng bánh chè
• Xương bánh chè
• Ròng rọc
• Lồi cầu xương đùi
• Dây chằng chéo trước
20. Các mặt cắt từ phía bên
- Mặt cắt bên chày: sụn chêm trong, MCL, MPFL
- Mặt cắt bên mác: dải chậu – chày, LCL, sụn chêm trong, cơ khoeo
21. Mặt bên bên chày
• Chân gấp 20 – 30 độ
• Xoay hông ngoài
22. Mặt bên bên chày
• Chân gấp 20 – 30 độ
• Xoay hông ngoài
• Các mũi tên mở chỉ dây chằng bên chày (lớp nông). Các đầu mũi tên chỉ dây chằng
chêm đùi (trắng) và dây chằng chêm chày (đen) (lớp sâu),*: sụn chêm.
23. Mặt bên bên chày
Phức hợp gân chân ngỗng
• Chân gấp 20 – 30 độ
• Xoay hông ngoài
• Cắt theo trục dọc (a) và trục ngang (b)
24. Mặt bên bên chày
Dây chằng đùi – bánh chè trong
MPFL
• Chân gấp 20 – 30 độ
• Xoay hông ngoài
25. Mặt bên bên mác
Dây chằng bên mác
• Chân gấp 20 – 30 độ
• Xoay hông trong
26. Mặt bên bên mác
Đánh giá dải chậu - chày
• Chân gấp 20 – 30 độ
• Quay nhẹ đầu dưới của đầu dò ra sau
28. Các mặt cắt từ phía sau
- Sụn chêm
- Dây chằng chéo sau
- Gân chân ngỗng (Pes anserine): mơ may, cơ thon, cơ bán gân
- Cơ bán màng
- Cơ nhị đầu đùi
- Cơ hai bụng
- Lồi cầu xương đùi
- Động tĩnh mạch khoeo
33. Kén Bakers
• Xảy ra khi có tình trạng tụ dịch quanh gối và túi
hoạt dịch cơ bán màng – bụng chân à Hậu quả
của thoát vị cạnh sau trong của gối
• Kén Baker được tìm thấy ở khoảng trống giữa đầu
trong cơ bụng chân và gân cơ bán màng (vòng tròn
xanh)
35. TÓM LẠI
• Giải phẫu khối rất phức tạp
• Tư thế: gối gấp nhẹ 20-30 độ hoặc duỗi (khi đánh giá mặt sau)
• Đánh giá lần lượt các mặt: trước, trong, ngoài, sau
• Đánh giá đầy đủ: gân cơ, dây chằng, các lớp mỡ - túi hoạt dịch, thành phần
trong ổ khớp, phần mềm, vỏ xương...
• Có thể áp dụng một số nghiệm pháp gây tăng sức nén lên các diện khớp ở gối
à bộc lộ tốt hơn tổn thương
Cần nắm vững giải phẫu khớp gối!