More Related Content Similar to Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa Similar to Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa (20) More from Tran Vo Duc Tuan More from Tran Vo Duc Tuan (20) Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa3. Hệ tĩnh mạch cửa bình thường
• Gan nhận máu từ hai nguồn là tĩnh mạch cửa và động mạch gan
• 75% máu đến từ tĩnh mạch cửa
• Gan phải nhận máu chủ yếu từ tĩnh mạch mạc treo tràng trên
4. • Dòng chảy tĩnh mạch cửa trung bình từ 15-20cm/s khi đói và thay đổi
theo nhịp hô hấp
• Sau ăn tốc độ dòng chảy có thể tăng 1,5 -2 lần.
• Áp lực tĩnh mạch cửa bình thường từ 5 – 10mmHg
• Tăng áp lực tĩnh mạch cửa khi chênh áp (tĩnh mạch cửa – TM chủ
dưới) > 5 mmHg hoặc (TM cửa – TM lách) >15mmHg
5. Nguyên nhân
Trước gan Tại gan Sau gan
- Tắc tĩnh mạch cửa
- Tắc TM lách
- U gần kề
- Trước xoang: Gan nhiễm mỡ
- Sau xoang: xơ gan (90%)
- Hội chứng Budd-Chiari
- Viêm màng ngoài tim co
thắt
6. Các mặt cắt sử dụng khi siêu âm
• Mặt cắt ngang bụng
• Mặt cắt dưới bờ sườn
• Mặt cắt kẽ sườn (bệnh nhân nghiêng trái)
8. Khẩu kính
• Tĩnh mạch cửa được đo ở vị trí có khẩu kính lớn nhất ngay sau chỗ
hợp dòng của tĩnh mạch mạc treo tràng trên và tĩnh mạch lách.
• Bình thường khẩu kính <13mm.
• Chiều dòng chảy bình thường hướng về gan
• Phổ bình thường có hình ảnh gợn sóng theo nhịp thở
9. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
• Khởi đầu tĩnh mạch cửa tăng kích thước >= 13mm
• Khi tuần hoàn bàng hệ phát triển, khẩu kính TM cửa giảm trở lại
• Khi áp lực tĩnh mạch cửa tăng lên, phổ mất hình ảnh gợn sóng
(monophasic)
• Khi áp lực tăng hơn, phổ trở nên hai pha (hướng vào gan thì hít vào,
đi xa gan thì thở ra) và cuối cùng là đảo dòng
10. Đánh giá tăng áp tĩnh mạch cửa
• Tăng khẩu kính (>= 13mm)
• Tăng áp (PV max <21cm/s)
• Phổ mất gợn sóng
• Đảo dòng
• Tuần hoàn bàng hệ (TM dạ dày – thực quản, rốn, lách – thận, …)
• Các dấu hiệu phụ (lách to, tràn dịch ổ bụng)
11. Tắc tĩnh mạch cửa
• Nguyên nhân:
+ Huyết khối tĩnh mạch cửa
+ Xâm lấn tĩnh mạch cửa
Có thể đưa đến chuyển dạng xoang hang tĩnh mạch cửa
Phân biệt được các hình thái của tắc tĩnh mạch cửa
12. Huyết khối tĩnh mạch cửa
• Tắc một phần hoặc hoàn toàn một hoặc nhiều nhánh của tĩnh mạch
cửa do huyết khối
• Dấu hiệu:
+ Lòng TM cửa có hồi âm như cấu trúc mô
+ Doppler không có tín hiệu màu ở huyết khối
+ SA tương phản không tăng âm (dấu hiệu Okuda -)
Benign portal thrombus
13. Xâm lấn tĩnh mạch cửa
• Hình thành tổ chức mô u trong lòng TM cửa.
• Tăng khẩu kính TM cửa chỗ bị xâm lấn
• Doppler có phổ động mạch ở mạch máu tân sinh
• SA tương phản tăng âm (dấu hiệu Okuda +)
• Thường gặp nhất trong HCC, sau đó cholangiocarcinoma, di căn gan.
Malignant portal thrombus
14. Chuyển dạng xoang hang tĩnh mạch cửa
• Giãn nở mạng lưới tĩnh mạch nhỏ xung quanh đoạn tĩnh mạch cửa bị
tắc, hình thành tuần hoàn bàng hệ quanh hệ TM cửa.
• Nguyên nhân: Thường gặp sau huyết khối TM cửa, rất hiếm sau xấm
lấn TM cửa. Chuyển dạng xoang hang TM cửa cần phần có thời gian
để hình thành.
• Dấu hiệu: hiện diện nhiều mạch máu nhỏ, ngoằn ngoèo quanh và
trong TM cửa bị tắc nghẽn + Doppler có phổ tĩnh mạch