Ths. BSNT. Trần Đức Tuấn
Vinmec Healthcare System
Trần Võ Đức Tuấn
Phương pháp cũ mà mới trong điều trị thoát vị đĩa đệm, tuy nhiên hiện tại Discogel có giá thành cao và chưa trong danh mục bảo hiểm nên áp dụng hạn chế
1. Điều trị thoát vị đĩa đệm
Bằng tiêm Discogel
Ths. BSNT. Trần Đức Tuấn
BV. Vinmec Times City
2. Đĩa đệm
Chức năng và Giải Phẫu
Chức năng của đĩa đệm là giúp
cột sống ổn định khi di chuyển,
giúp nâng đỡ và phân bố lực khi
đi lại.
Giải phẫu:
- Bao xơ (annulus fibrosus)
- Nhân nhầy (nucleus pulposus)
- Mâm sụn: (cartilage end plate)
3. Đĩa đệm
Chức năng và Giải Phẫu
1/3 sau của vòng xơ có
hệ thống thần kinh dẫn
truyền cảm giác đau
4. Thoát vị đĩa đệm
ü Định nghĩa: thoát vị đĩa đệm là thoát
vị nhân nhầy ra khỏi vị trí bình
thường do rách vòng xơ, dẫn đến
chèn ép các rễ thần kinh ngang mức.
ü Thường gặp ở tuổi 25-50
ü Cơ chế: vòng xơ đĩa đệm có thể yếu
và rách (crack)à đĩa đệm tại vùng
suy yếu (unstable zone) và thoát vị.
ü Triệu chứng: Cứng cột sống, đau
kiểu rễ
ü Chẩn đoán: Lâm sàng + CĐHA
5. Cơ chế, tiến triển
ü Đĩa đệm thoái hoá (giảm nước,
protein) + hoạt động của cột sống à
đĩa đệm giảm đàn hồi, tăng xơ hoá
à rạn, nứt vòng xơ à unstable zone
à thoát vị đĩa đệm vào vùng thần
kinh dẫn truyền cảm giác đau + chèn
ép rễ.
ü Đĩa đệm mất khả năng chống đỡ à
stress lên khớp mấu bên à viêm,
thoái hoá khớp mấu bên.
ü Thể thoát vị: trung tâm, cạnh trung
tâm, lêch bên, trong lỗ tiếp hợp,
ngoài lỗ tiếp hợp
6. Cơ thể có khả năng tự liền các vết
rách và tạo sẹo. Tuy nhiên sau đó
các thần kinh dẫn truyền cảm giác
đau sẽ phát triển vào cả 1/3 giữa và
trong của vùng xơ à chỉ 1 vết rách
nhỏ cũng gây đau.
4 giai đoạn TVĐĐ:
§ I: phồng đĩa đệm (normal bulge)
§ II: lồi đĩa đệm (protrusion)
§ III: thoát vị thực thụ (extrusion)
§ IV: TVĐĐ có mảnh rời (sequestration)
Cơ chế, tiến triển
Phân loại rách
§ Rách ở mép
§ Rách đồng tâm
§ Rách hình tia
7. Mức độ chèn ép rễ thần kinh:
Độ 1: Có tiếp xúc giữa đĩa đệm và thần kinh,
rễ thần kinh vẫn ở vị trí bình thường
Độ 2: Rễ thần kinh bị đẩy ra sau bởi đĩa đệm
Độ 3: Rễ thần kinh bị chèn ép nhiều bởi đĩa
đệm, khó phân biệt giữa đĩa đệm và thần kinh.
Chèn ép
Mức độ hẹp ống sống thắt lưng
của Schizas và CS.
8. Bậc thang điều trị
ü Thoát vị đĩa đệm thắt lưng hoặc hẹp ống sống
thắt lưng giai đoạn đầu nên được điều trị bảo
tồn, ngoại trừ những trường hợp sau thì phẫu
thuật cấp cứu nên được thực hiện: có triệu
chứng của hội chứng chùm đuôi ngựa, khiếm
khuyết thần kinh tiến triển, liệt vận động
nghiêm trọng. Chỉ định phẫu thuật cấp cứu có
thể chỉ định đối với trường hợp bệnh nhân
vẫn đau dữ dội dù được điều trị giảm đau đầy
đủ (hiếm gặp).
ü Can thiệp tối thiểu nên được xem xét chỉ định
trước khi phẫu thuật
Xâm lấn tối thiểu
(Discogel)
Bảo tồn
(Nội khoa + VLTL)
Phẫu thuật
Không đáp ứng
Không đáp ứng
9. Tiêm đĩa đệm
Lịch sử
Nhiều năm trước, chymopapain (enzym,
chiết xuất từ đu đủ) thường được sử dụng
trong kỹ thuật tiêm đĩa đệm điều trị thoát vị
(chemonucleolysis), cho hiệu quả gần 80%
đối với tầng thắt lưng và gần 85% đối với
tầng cổ nhưng sau đấy ngừng sử dụng do
liên quan đến các tác dụng phụ
10. DISCOGEL là gì?
Là cồn ethanol được gel hoá và cản quang dưới
Xray nhờ vào thành phần tungsten.
DISCOGEL = ETHANOL + CELLULOSE + TUNGSTEN
Tiêm Discogel:
§ Xâm lấn tối thiểu, ít nguy cơ.
§ Không cần phẫu thuật
§ Không để lại sẹo à Không ảnh
hưởng tới điều trị khác trong
tương lai như phẫu thuật.
§ Điều trị được với bệnh nhân
ngoại trú, không cần phải nhập
§ Không cần vật lý trị liệu sau
điều trị
§ Tỷ lệ thành công cao (80-90%)
11. DISCOGEL
Cơ chế
Được cho là nhiều cơ chế:
§ Tái hấp thu nước do háo nước, giúp co
hồi phần thoát vị, gỉam áp lực nội đĩa
đệm à giảm chèn ép
§ Đóng vai trò như hàng rào giữa các chất
trung gian thần kinh với thần kinh dẫn
truyền cảm giác đau
§ Đóng vài trò như vật liệu cấy à gia cố
cho đĩa đệm
12. Chỉ định
ü Đau thần kinh có liên quan đến thoái hoá đĩa đệm chèn
vào thần kinh
ü Không đáp ứng điều trị nội khoa và vật lý trị liệu trong
4-6 tuần
ü Không chỉ định phẫu thuật (không có hạn chế vận động,
không có hội chứng chùm đuôi ngựa,…)
ü Bệnh nhân sợ phẫu thuật
ü Hình ảnh học: MRI cột sống thấy không giảm quá 50%
chiều cao so với đĩa đệm bình thường lân cận, không gây
hẹp ống sống > 30 – 40%
13. Chống chỉ định
TUYỆT ĐỐI:
ü Phình đĩa đệm không gây triệu chứng, phát
hiện tình cờ trên MRI.
ü Thoát vị di trú, có mảnh rời
ü Hẹp nặng ống sống và lỗ tiếp hợp ngang
mức
ü Có trượt đốt sống, mất vững cột sống/ vỡ
đốt sống tại vị trí thoát vị.
ü Nhiễm khuẩn tại chỗ hay toàn thân
ü Phụ nữ có thai
ü Hội chứng chùm đuôi ngựa
ü Đáp ứng với điều trị nội khoa
TƯƠNG ĐỐI:
ü Rối loạn đông máu không kiểm soát được
ü Đang dùng chống đông
ü U nguyên phát hoặc di căn đốt sống
ü Đã từng điều trị phẫu thuật cùng mức
ü Có vôi hoá đĩa đệm
ü Béo phì, BMI >/= 30
14. Kỹ thuật
Chuẩn bị dụng cụ
Kim Chiba 18-22G 20cm/ 15cm
01 lọ Discogel 2ml
DSA hoặc CT/ CT Angio
18. Lưu ý
ü Không bơm gel khi vừa bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt
độ phòng à giảm độ cản quang
ü Có thể bảo quản lạnh trước khi bơm à Tăng cản quang
ü Cần lắc kỹ Discogel trước khi lấy vào xilanh
ü Bơm 0,1ml / mỗi 30s
ü Sau khi bơm, giữ kim 5 – 10 phút
19. Lưu ý
ü Đối với đĩa đệm L5/S1 cần chếch đầu –đuôi khi nhìn rõ
được endplate. Vị trí chọc kim cũng cao hơn so với đĩa
đệm.
ü Khi kim đi qua vòng xơ à xuất hiện lực cản + đau ở lưng
ü Nếu đau lan ở chân à chạm dây thần kinh à rút, điều
chỉnh kim
AP + Lateral Giữa
20. Ưu điểm của DISCOGEL
ü Có thể điều trị nhiều đốt với 1 lọ
ü Bảo tồn phần lớn đĩa đệm
ü Bệnh nhân điều trị ngoại trú, có thể xuất
viện so sớm nhất 3-4 tiếng à cost effective
ü Kết quả sớm có thể làm việc sau 3-5 tuần
ü Không quan sát thấy tái phát trong 5 năm
ü Không ghi nhận biến chứng
ü Không ghi nhận dị ứng thuốc/ viêm
ü Hiệu quả kinh tế về điều trị
ü Can thiệp tối thiểu
ü Dạng gel à tránh leakage
ü Bảo tồn mô xung quanh